Chuyên đề Ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 12 - Các thì trong Tiếng Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 12 - Các thì trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- chuyen_de_ngu_phap_mon_tieng_anh_lop_12_cac_thi_trong_tieng.doc
Nội dung text: Chuyên đề Ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 12 - Các thì trong Tiếng Anh
- CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (TENSE) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PRESENT SIMPLE & PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI ĐƠN & HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu A. LÝ THUYẾT PRESENT SIMLE (HIỆN TẠI ĐƠN) 1. Cấu trúc: a. Với động từ “tobe” Câu khẳng định: Ví dụ: I + am I’m hungry. Is there any food left? You/ We/ They/ N(số nhiều) + are (Tôi đói quá. Còn chút thức ăn nào không?) He/ She/ It/ N (số ít) + is Teenagers are greatly influenced by not only their parents but also their peers. (Thanh niên bị ảnh hưởng rất nhiều từ bố mẹ và bạn bè.) Her favourite subject is English. (Môn học yêu thích của cô ấy là Tiếng Anh.) Câu phủ định: Ví dụ: I + am not (I’m not) I’m not hungry but I’d like some tea. You/ We/ They/ N(số nhiều) + are not (aren’t) (Tôi không đói, tôi muốn uống trà.) He/ She/ It/ N(số ít) + is not (isn’t) There aren’t any good movies at the cinema right now. (Bây giờ ở ngoài rạp chẳng có phim gì hay.) Her favourite subject isn’t English. (Môn học yêu thích của cô ấy không phải là Tiếng Anh.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Are you/ we/ they/ N(số nhiều)? Are there any good movies at the cinema now? Trang 1
- - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) are. (Ngoài rạp bây giờ có phim nào hay không?) - No, you/ we/ they/ N(số nhiều) are not (aren’t) No, there aren’t. Is he/ she/ it/ N(số ít) ? Is English her favourite subject? - Yes, he/ she/ it/ N(số ít) is. (Tiếng anh có phải môn học yêu thích của cô ấy - No, he/ she/ it/ N(số ít) is not (isn’t) không?) Yes, it is. Giải thích: N (noun): danh từ b. Với động từ thường Câu khẳng định: Ví dụ: I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) + V-infinitive The children go to the beach every weekend. He/ she/ it/ N(số ít) + V-s/-es (Bọn trẻ tới bãi biển mỗi cuối tuần.) The baby usually wakes up at 5 in the morning. (Em bé thường thức dậy vào lúc 5 giờ sáng.) Câu phủ định: Ví dụ: I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) + do not (don’t) + V- The children don’t go to the beach every weekend. infinitive (Bọn trẻ không tới bãi biển mỗi cuối tuần.) He/ she/ it/ N(số ít) + does not (doesn’t) Jane swims very well, but she doesn’t run very + V-infinitive fast. (Jane bơi rất giỏi nhưng cô ấy chạy không nhanh lắm.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Do/don’t + I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) + V- Do the children go to the beach every weekend? infinitive? (Bọn trẻ có tới bãi biển mỗi cuối tuần không?) - Yes, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) do. - Yes, they do. - No, 1/ you/ we/ they/ N(số nhiều) do not (don’t.) How much does your suitcase weigh? It looks Does/doesn’t + He/ she/ it/ N (số ít) + V-infinitive? really heavy. - Yes, He/ she/ it/ N (số ít) does. (Hành lý của bạn nặng bao nhiêu cân vậy? Trông - No, He/ she/ it/ N (số ít) does not (doesn’t.) nó có vẻ nặng.) - WH + do/does + S + V- infinitive? - Only 11 kg. (Có 11 cân thôi.) Giải thích: V (Verb): động từ c. Cách thêm “s, es” vào sau động từ thường Động từ thường V(s,es) Cách thêm turn turns Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm open opens đuôi -s. wash washes Với động từ có tận cùng là: -s, -ch, -sh, -z, -o, -x box boxes Thêm -es. try tries Với động từ có tận cùng bằng -y, ta chuyển -y Trang 2
- fly flies thành -i và thêm -es. have has Động từ bất quy tắc. Lưu ý: play plays Với động từ có tận cùng bằng -y nếu trước y enjoy enjoys là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta thêm -s. 2. Cách sử dụng Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu Trang 3
- Ví dụ: Diễn tả một thói quen ở hiện tại My dog always waits for me at the front door when I come home. (Chú chó của tôi luôn đợi trước cửa nhà lúc tôi đi làm về.) Diễn tả một trạng thái hoặc hành động kéo dài, có Ví dụ: tính ổn định I live in a small village and it has breathtaking view. (Tôi sống ở 1 ngôi làng nhỏ có cảnh trí tuyệt đẹp.) Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên Ví dụ: The Earth goes around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.) Diễn tả một hoặc một chuỗi hành động xảy ra trong Ví dụ: tương lai theo kế hoạch, đặc biệt khi đề cập đến các The plane takes off at 11am tomorrow. lịch trình, sự kiện. (Máy bay sẽ cất cánh vào lúc 11 giờ sáng ngày mai.) Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc tại thời điểm nói Ví dụ: I agree with you. (Tôi đồng ý với bạn.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ và cụm trạng từ chỉ tần suất: Always Luôn luôn, mọi lúc Ví dụ: - He always behaves unacceptably when it comes to cleaning the house. (Anh ta luôn luôn cư xử không chấp nhận được khi phải dọn nhà.) Usually Thường xuyên - He usually goes to church on weekend with his family. (Anh ta thường xuyên tới nhà thờ với gia đình anh ta vào cuối tuần.) Normally/ Generally Thường/ hay We generally go catch latest films on a big screen on weekend. (Chúng tôi bình thường hay đi xem những Trang 4
- bộ phim mới nhất vào cuối tuần.) Often/ Frequently Thường/ hay They often hit the street for some new clothes before going home. (Họ thường hay đi mua sắm trước khi về nhà.) Sometimes/ Thỉnh thoảng Sometimes, you just need to be yourself. occasionally (Thỉnh thoảng, bạn nên là chính mình.) My mom occasionally walks my dog because she is allergic to dog hair. (Mẹ tôi thi thoảng mới dắt chó đi dạo vì mẹ tôi bị dị ứng với lông chó.) Seldom Hiếm khi Harry seldom plays football because he’s too weak. (Anh ta hiếm lắm mới choi bóng đá vì anh ta quá yếu.) My grandpa is too old so he rarely goes out. (Ông tôi quá già nên ông ấy rất hiếm khi ra ngoài.) Rarely/ Scarcely/ Rất hiếm khi Harry seldom plays football because he’s too weak. Hardly ever (Anh ta hiếm lắm mới chơi bóng đá vì anh ta quá yếu.) My grandpa is too old so he rarely goes out. (Ông tôi quá già nên ông ấy rất hiếm khi ra ngoài.) Never Không bao giờ He never lets anything come between him and his weekend fishing trip. (Anh ấy không bao giờ để bất cứ điều gì ngăn cản anh ấy đi câu cá vào cuối tuần.) Cụm trạng từ chỉ thời gian: In the morning/ afternoon Ví dụ: (Vào buổi sáng, buổi chiều) She has to get up early in the morning to feed her At night (Vào buổi tối) cattle every day. At the weekend (Vào cuối tuần) (Cô ấy phải dậy sớm vào buổi sáng để cho gia súc On weekdays (Vào ngày nghỉ) ăn mỗi ngày.) Trang 5
- Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) 1. Cấu trúc Câu khẳng định: Ví dụ: I + am Ving I can’t talk on the phone now. I am driving You/ we/ they/ N(số nhiều) + are Ving home. He/ she/ it/ N (số ít) + is Ving (Tôi không thể nói chuyện điện thoại với bạn được. Tôi đang lái xe về nhà.) Excuse me. I think that you are sitting in my seat. (Xin lỗi. Bạn đang ngồi vào chỗ của tôi.) She is taking a grammar course this year. (Cô ấy đang tham gia khoá học ngữ pháp năm nay.) Câu phủ định: Ví dụ: I + am not (‘m not) Ving She isn’t taking a grammar course this year. You/ we/ they/ N(số nhiều) + are not (aren’t) Ving (Cô ấy đang tham gia khoá học ngữ pháp năm He/ she/ it/ N (số ít) + is not (isn’t) Ving nay.) The wind isn’t attacking everything in its path. (Cơn gió không tấn công mọi thứ trên đường đi của nó.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Are you/ we/ they/ N(số nhiều) + Ving? Is she taking all these pictures? - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) are. - Yes, she is. - No, you/ we/ they/ N(số nhiều) are not (aren’t.) (Cô ấy chụp tất cả những tấm ảnh này ư? Is he/ she/ it/ N (số ít) + Ving? - Đúng vậy.) - Yes, he/ she/ it/ N (số ít) is. What are thoes children doing? - No, he/ she/ it/ N (số ít) is not (isn’t.) - They are sunbathing. Trang 6
- - WH + is/are + S + Ving? (Bọn trẻ con kia đang làm gì thế? - Chúng đang tắm nắng.) Cách thêm “ing” vào sau động từ thường: V V(ing) Cách thêm laugh laughing play playing Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm đuôi -ing. Lie Lying Với động từ kết thúc bằng -ie ta sẽ bỏ ie và thêm -ying. die dying Take Taking Với động từ tận cùng bằng -e, ta phải bỏ -e trước khi thêm -ing. face facing Age Ageing Singe Trường hợp ngoại lệ ta chỉ thêm đuôi -ing. Singeing see seeing Với động từ tận cùng bằng -ee, ta chỉ cần thêm -ing. free freeing Win Winning Với động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng 1 nguyên âm run running + 1 phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta cần nhớ: permit permitting Chỉ nhân đôi phụ âm khi trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng. prefer preferring opening Không nhân đôi phụ âm khi khi trọng âm không rơi vào âm tiết open enter entering cuối. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn đối với các động từ chỉ trạng thái, sở hữu hoặc các hoạt động tri nhận. Thay vào đó ta dùng thì hiện tại. ĐÚNG: This cake smells awful. SAI: This cake is smelling awful (Mùi của chiếc bánh này thật khủng khiếp.) 2. Cách sử dụng Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm Ví dụ: nói. Why are you standing here in the rain? I’m waiting for the bus. Look! Here it comes. (Sao bạn lại đứng đây dưới trời mưa thế này? Tôi đang chờ xe bus tới. Nhìn kìa! Nó tới rồi.) Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang Ví dụ: diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra The hurricane is hitting the coast. ngay lúc nói. (Cơn bão đang đổ bộ vào bờ biển.) Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại làm Ví dụ: phiền đến người khác, thường được dùng với trạng You never listen to a word I say! You are always Trang 7
- từ tần suất always, continually. listening to that mp3 player! (Con không bao lắng nghe mẹ nói! Con luôn nghe nhạc trên chiếc máy nghe đó!) Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn. Ví dụ: The economy is changing rapidly. (Nền kinh tế đang thay đổi nhanh chóng.) Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước Ví dụ: đó. In this modern era, most people are using email instead of writing letters. (Trong thời đại hiện nay, hầu hết mọi người đều sử dụng email thay vì viết thư.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có các trạng từ Now: bây giờ Ví dụ: chỉ thời gian. Right now: Ngay bây giờ Some people are surfing in the big At the moment: lúc này waves now. (Một vài người đang lướt At present: hiện tại sóng bây giờ.) At + giờ cụ thể We are doing an extremely hard exam at present. (Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra cực kỳ khó.) Sau câu mệnh lệnh. Look! (nhìn kìa) Listen! Ví dụ: (nghe này) Look out! (cẩn Run! The wind is getting stronger. thận) (Chạy ngay đi. Cơn gió đang ngày càng mạnh lên rồi.) B. BÀI TẬP MINH HỌA Fill in each blank with a suitable word: Câu 1: Around the world, there (be)___ only 14 mountains that (reach) ___ above 8000 meters. Hướng dẫn: Ta thấy câu diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên → câu sử dụng thì hiện tại đơn. 14 mountains là số nhiều → to be là are. that thay cho 14 mountains → reach chia theo chủ ngữ số nhiều là reach. Đáp án: are và reach Around the world, there are only 14 mountains that reach above 8000 meters. (Trên thế giới, chỉ có 14 ngọn núi có độ cao trên 8000 mét.) Câu 2: Trang 8
- Professor Tran Minh is a really talented lecturer. He ___(give) a lecture on social media every Wednesday. You should come. Hướng dẫn: Ta thấy every Wednesday là cụm trạng từ chỉ tần suất, diễn tả sự việc thầy Minh dạy lặp đi lặp lại mỗi thứ 4 → câu sử dụng thì hiện tại đơn. He là chủ ngữ số ít → give chia theo ngôi thứ 3 số ít là gives. Đáp án: teaches. Professor Tran Minh is a really talented lecturer. He gives a lecture on social media every Wednesday. You should come. (Giáo sư Trần Minh là một giảng viên rất tài năng. Thầy ấy giảng về truyền thông xã hội học vào mỗi thứ tư. Bạn nên đến.) Câu 3: He___(not understand) what you___to say (try.) He’s a foreigner. Hướng dẫn: Ta thấy nghĩa của câu diễn tả hành động ở thì hiện tại tiếp diễn nhưng ta không dùng động từ chỉ tri giác hay tri thức trong hiện tại tiếp diễn. He là chủ ngữ số ít → not understand chia theo ngôi thứ 3 số ít là doesn’t understand. you là chủ ngữ số nhiều → try chia theo chủ ngữ số nhiều là are trying. Đáp án: doesn’t understand và are trying. He doesn’t understand what you are trying to say. He’s a foreigner. (Anh ta không hiểu bạn nói gì đâu. Anh ta là người nước ngoài mà.) PAST SIMPLE & PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ ĐƠN & QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) A. LÍ THUYẾT PAST SIMPLE (QUÁ KHỨ ĐƠN) 1. Cấu trúc a. Với động từ “to be” Câu khẳng định: Ví dụ: You/ we/ they/ N(số nhiều) + were I was exhausted at the end of the day l/he/ she/ it/ N (số ít) + was (Tôi rất mệt vào cuối ngày.) There were as many as 200 people at the lecture. (Có tới 200 người ở buổi thuyết giảng.) Câu phủ định: Ví dụ: You/ we/ they/ N(số nhiều) + were not (weren’t) There weren’t any good movies at the cinema last l/he/ she/ it/ N (số ít) + was not (wasn’t) week. (2 tuần trước ở ngoài rạp chẳng có phim gì Trang 9
- hay.) I felt so ill this morning. It was as much as I could do to get out of bed. (Sáng nay tôi rất mệt, thật khó khăn để có thể ra khỏi giường.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Were you/ we/ they/ N(số nhiều) ? Were there any good films at the cinema last - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) were. week? - No, you/ we/ they/ N (số nhiều) were not (Tuần trước có bộ phim nào hay không?) (weren’t.) No, there weren’t. (Không có) Was he/ she/ it/ N (số ít) ? Who was the first person to leave the office - Yes, he/ she/ it/ N (số ít) was. yesterday? (Ai là người đầu tiên rời khỏi văn phòng - No, he/ she/ it/ N (số ít) is not (wasn’t) ngày hôm qua?) Anna. (Anna) - WH + were/was + S + V? b. Với động từ thường: Câu khẳng định: Ví dụ: S + V(ed) 20 years ago, people spent most of their time on outdoor activities. (20 năm về trước, mọi người dành phần lớn thời gian vào các hoạt động ngoài trời.) Câu phủ định: Ví dụ: S + did not (didn’t) + V 20 years ago, people didn’t spend most of their time on smartphone as they do today. (20 năm trước họ không dành quá nhiều thời gian sử dụng điện thoại như bây giờ.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Did/didn’t + S + V ? Did they spend most of their time on smartphone Yes, S did. 20 years ago? (Có phải họ dành phần lớn thời gian No, S did not. sử dụng điện thoại thông minh 20 năm trước - WH + did + S + V? không? No, they didn’t. (Không.) What did you have for breakfast this morning? (Bạn ăn gì sáng nay?) Cereals. (Ngũ cốc.) c. Cách thêm “ed” vào sau động từ thường Trang 10
- Động từ thường V(ed) Cách thêm Turn Turned Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm open opened đuôi thêm -ed. Agree Agreed Với động từ có tận cùng là –e thì thêm -d. explore explored Study Studied Với động từ có tận cùng bằng -y, nếu trước -y là cry cried phụ âm đổi -y thành -i và thêm -ed Động từ kết thúc là phụ âm + nguyên âm + Stop Stopped phụ âm và nhấn trọng âm vào âm cuối thì gấp tap tapped đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed Wake Woke Động từ bất quy tắc (360 động từ) see saw Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu 2. Cách sử dụng Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn Ví dụ: toàn trong quá khứ Neil Armstrong was the first man to walk on the moon. (Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.) Diễn đạt một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp Ví dụ: trong quá khứ. He came home, cleaned all the mess, had a cup of tea and left without saying anything. (Anh ta về nhà, dọn dẹp, uống trà và rời đi không nói câu nào.) Diễn đạt thói quen, tình cảm, nhận thức trong quá Ví dụ: khứ When I was 7, I loved hugging a teddy bear while in bed. (Khi tôi 7 tuổi, tôi rất thích ôm gấu bông đi ngủ.) Diễn đạt một hành động xen vào một hành động Ví dụ: Trang 11
- đang diễn ra trong quá khứ. When I was cooking, my husband came home. (Tôi đang nấu ăn thì chồng tôi về nhà.) 3. Dấu hiệu nhận biết yesterday Ví dụ: (ngày hôm qua) She was locked out of her house for 3 hours yesterday. (Hôm qua cô ấy bị nhốt bên ngoài tận 3 tiếng.) last night, last year, last week, Ví dụ: (đêm qua, năm ngoái, tuần trước, ) I paid a visit at Ha Long Bay last week. (Tôi tới Hạ Long tuần trước.) ago Ví dụ: They started learning how to play golf 3 years ago. (Họ bắt đầu học chơi golf 3 năm trước.) when (trong câu kể) Ví dụ: When Alexander Graham Bell died in 1922, all telephones stopped ringing for one full minute as a tribute to the creator. (Khi Alexander Graham Bell qua đời vào năm 1922, tất cả các máy điện thoại đã ngừng đổ chuông trong một phút như một lời tri ân đối với người đã tạo ra chúng.) in + year (year in the past) Ví dụ: Harriet Quimby was the first womean to receive her pilot’s license in 1911. (Harriet Quimby là người phụ nữ đầu tiên nhận được bằng lái phi công vào năm 1911.) 4. Cấu trúc “đã từng”: Cấu trúc Cách dùng Ví dụ used to + V Chỉ 1 thói quen, một hành động When Tim was three, he used to sleep thường xuyên xảy ra trong quá khứ, with his toys. (Khi Tim 3 tuổi, cậu ấy bây giờ không còn nữa. từng ngủ với đồ chơi của mình.) tobe + used to + Quen với việc gì. I’m used to staying up late due to all the V(ing)/Noun work. (Tôi quen thức rất khuya vì phải làm quá nhiều việc.) tobe + get used to + Làm quen/ Trở nên quen thuộc với She is getting used to waking up early Trang 12
- V(ing)/Noun việc gì. in the morning. (Cô ấy dần quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.) PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) 1. Cấu trúc: Câu khẳng định: Ví dụ: You/ we/ they/ N(số nhiều) + were Ving Justin and Linda were cooking while Jane was I /He/ she/ it/ N (số ít) + was Ving preparing for the party. (Justin và Linda đang nấu ăn trong khi Jane chuẩn bị cho bữa tiệc.) While I was practicing for tomorrow’s presentation, a neighbour came to visit me. (Khi tôi đang luyện tập cho bài thuyết trình ngày mai, một người hàng xóm tới thăm tôi.) Câu phủ định: Ví dụ: You/ we/ they/ N(số nhiều) + were not (weren’t) Ving When I woke up the sun wasn’t shining, and a I /He/ she/ it/ N (số ít) ) + was not (wasn’t) Ving few minutes later it started to rain. (Lúc tôi ngủ dậy thì đang không có nắng và một lúc sau thì trời đổ mưa.) I tried to tell them the truth but they weren’t listening. (Tôi đã cố nói với họ sự thật nhưng họ không nghe.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Were you/ we/ they/ N(số nhiều) + Ving? Were they waiting for the bus when he passed by - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) were. in his car? - No, you/ we/ they/ N(số nhiều) were not (weren’t.) (Lúc họ đang đợi xe bus thì anh ta đi ô tô ngang Was he/ she/ it/ N (số ít) + Ving? qua à?) - Yes, he/ she/ it/ N (số ít) was. - Yes, they were. (Đúng vậy.) - No, he/ she/ it/ N (số ít) was not (wasn’t.) What was he listening when I met him last - WH + was + S+ Ving? night? (Lúc tôi gặp anh ta hôm qua anh ta đang nghe bài gì thế?) - Taylor Swift’s songs. (Bài hát của Taylor Swift.) 2. Cách sử dụng Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời Ví dụ: điểm cụ thể trong quá khứ My roommate was doing her homework at 3 am Trang 13
- this morning. (Bạn cùng phòng của tôi đang làm bài tập vào lúc 3 giờ sáng nay.) Diễn tả 2 hành động đang diễn ra đồng thời tại Ví dụ: cùng 1 thời điểm trong quá khứ. I was studying whine my brother was playing football at 4h30 pm yesterday. (Tôi đang học trong khi anh tôi đang chơi đá bóng vào lúc 4 giờ 30 chiều hôm qua.) Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động Ví dụ: khác xen vào Henry was doing his report when the light went out. (Henry đang làm bản báo cáo thì mất điện.) Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm Ví dụ: phiền đến người khác, thường được dùng với trạng When Hang worked here, she was always going to từ tần suất always, continually. work late. (Khi Hằng còn làm việc ở đây, cô ấy luôn luôn tới trễ.) Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với “when” và “while”: Cách dùng Công thức Ví dụ When Trang entered the room, we were talking behind her back. Diễn tả một hành When + S + Ved + O, S + was/ were + Ving. (Khi Trang đi vào, chúng tôi đang nói xấu động đang diễn ra cô ấy.) thì một hành động When/ While we were talking behind her khác xen vào. While/ When S + was/ were + back, Trang entered the room. Ving, S + Ved + O. (Trong khi chúng tôi đang nói xấu Trang Trang 14
- thì cô ấy đi vào.) We were talking behind her back when S + was/ were + Ving when S + Trang entered the room. Ved + O. (Chúng tôi đang nói xấu Trang thì cô ấy đi vào.) Trang entered the room when/ while we S + Ved + O while/ when S + were talking behind her back. was/ were + Ving. (Trang đi vào khi chúng tôi đang nói xấu cô ấy.) When/while Jane was sleeping, a thief When/While S + was/ were + was stealing her stuff. Ving, S + Ved + O. (Trong khi Jane đang ngủ thì kẻ cắp đang Diễn tả hai hành ăn trộm đồ cô ấy.) động đang diễn ra This time yesterday, I was watching TV đồng thời tạo một while my mother was reading a book in thời điểm cụ thể S + was/ were + Ving when/ her room. trong quá khứ. while S + was/ were + Ving. (Vào thời điểm này ngày hôm qua, tôi đang xem tivi còn mẹ tôi thì đang đọc sách trong phòng của bà ấy.) 3. Dấu hiệu nhận biết Những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 3 o’clock last theo thời điểm xác định. night, ) at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time five months ago, ) in + năm (in 1995, in 2001) in the past (trong quá khứ) Trong câu có when và while diễn tả hành động I was having a terrific dream when the alarm clock trong quá khứ. rang. (Tôi đang mơ 1 giấc mơ tuyệt vời thì chuông đồng hồ kêu.) B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences: Câu 1: Trích “Đề thi THPT QG khối D 2013” The boat was sailing north when a terrible storm___. A. had broken B. broke C. would breakD. was breaking Hướng dẫn: Trang 15
- Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Chọn B. (Chiếc thuyền đang đi về phía bắc thì một cơn bão khủng khiếp đã ập tới.) Câu 2: Trích “Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Tiếng Anh - Chuyên ĐH Vinh lần 3.” Just as you arrived, I___ready to go out. A. have got B. was getting C. would get D. have been getting Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu Hướng dẫn: Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Chọn B. (Vừa lúc cậu đến, tôi đang chuẩn bị ra ngoài.) Câu 3: Trích “Đề thi minh họa THPT QG 2019” Paul noticed a job advertisement while he___along the street. A. was walking B. would walk C. walked D. had walked Hướng dẫn: Ta dùng quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Chọn A. (Paul để ý thấy một biển quảng cáo khi anh ấy đang đi bộ trên đường.) PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) A. LÝ THUYẾT 1. Cấu trúc: Câu khẳng định: Ví dụ: I/You/ we/ they/ N(số nhiều) + have V(pp) - The invention of the Internet has + played an He/ she/ ít/ N (số ít) + has V(pp) important part in the development of communication. Trang 16
- (Sự ra đời của Internet đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển của thông tin liên lạc.) - I have just sold my old car and intends to buy a new one. (Tôi vừa bán chiếc xe cũ của tôi và định mua xe mới.) Câu phủ định: Ví dụ: I /You/ we/ they/ N(số nhiều) + have not - She hasn’t made great improvement in her study (haven’t) V(pp) since 2018. He/ she/ it/ N(số ít) + has not (hasn’t) V(pp) (Việc học của cô ấy không cải thiện cho lắm kể từ năm 2018.) - I haven’t decided whether to talk to him or not. (Tôi chưa quyết định là có nên nói chuyện với anh ta hay không.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Have/haven’t + you/ we/ they/ N(số nhiều) + Have you decided to talk to him? V(PP)? (Bạn đã quyết định nói chuyện với anh ta chưa?) - Yes, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have. - No, I haven’t. (Tôi chưa.) - No, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have not. What have you been up to lately? (haven’t) (Dạo này cậu làm gì vậy?) Has/hasn’t + he/ she/ it/ N (số ít) + V(PP)? - Mostly studying. (Chỉ học thôi.) - Yes, He/ she/ it/ N (số ít) has. - No, He/ she/ it/ N (số ít) has not (hasn’t.) WH + has/have + S + V(PP)? 2. Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết Cách sử dụng Dấu hiệu nhận biết Ví dụ How long have you learned English? (Bạn Hành động bắt đầu ở How long (Bao lâu), for (được đã học tiếng anh bao lâu rồi?) quá khứ và đang tiếp bao lâu), since (kể từ khi), so - About 12 years. tục ở hiện tại far (cho đến nay) (Khoảng 12 năm.) My grandma has lived in this small town all + thời gian all her life. (Bà tôi đã sống ở thị trấn nhỏ này suốt cả cuộc đời.) The place has evolved from a small fishing community into a thriving tourist resort lately (gần đây) lately. (Nơi gần đây đã phát triển từ một khu đánh cá nhỏ thành một khu du lịch thịnh Trang 17
- vượng.) Have you ever read that famous book called “Mat Biec” by Nguyen Nhat Anh? never (không bao giờ), ever (Bạn đã đọc cuốn sách nổi tiếng ‘‘Mắt (chưa từng), before (trước Biếc” của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh đây) chưa?) Mô tả kinh nghiệm I’ve never read it. (Tôi chưa.) This is the best cake I’ve ever tasted. tính đến thời điểm Cấu trúc so sánh hơn nhất + ever (Đây là chiếc bánh ngon nhất tôi từng thử hiện tại đấy.) She has watched this film three times and it still makes her cry. (Cô ấy đã xem bộ Số lượng + times phim này những 3 lần và nó vẫn khiến cô ấy khóc.) Have you finished the homework yet? just (vừa mới), already (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?) (đã rồi), yet (chưa) Yes, I’ve just finished. (Tôi vừa làm xong.) Hành động đã hoàn Have you heard about him recently? thành cho tới thời (Gần đây bạn có tin gì về anh ấy không?) điểm hiện tại mà recently (gần đây) No, I haven’t heard anything about him không đề cập tới nó since 2017. (Không, tôi không có tin gì về xảy ra khi nào anh ấy từ năm 2017.) Minh can’t play football today. He has had today (hôm nay), this month an accident with his motorbike. (Minh (tháng này), this year (năm không thể chơi bóng đá ngày hôm nay. Anh nay), ta bị tai nạn xe máy.) Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra và kết thúc ở They’ve been married for nearly fifty for (trong khoảng thời gian) quá khứ nhưng kết years. (Họ đã cưới nhau được gần 50 năm all + thời gian quả của nó vẫn liên rồi.) quan đến hiện tại. Cách dùng của các trạng từ trên: since + mốc thời gian: kể từ Linh has worked for three different prestigious companies since graduating two years ago. (Linh đã đi làm ở 3 công ty có uy tín kể từ khi cô ấy ra trường 2 năm trước.) for + khoảng thời gian: trong khoảng Ví dụ: She hasn’t come back to this small town for 5 years. (Cô ấy đã không trở lại thị trấn nhỏ này được 5 năm rồi.) Trang 18
- just/ recertly/ lately: gần đây, vừa mới Ví dụ: She has just washed the floor, and it’s still wet. (Cô ấy mới lau sàn, và nó vẫn ướt.) He has been doing a lot of exercise lately and it’s helped him lose weight. (Anh ta dạo này tập thể dục khá nhiều và điều đó giúp anh ta giảm cân.) ever: đã từng Ví dụ: Have you ever been to Paris? (Bạn từng tới Paris chưa?) No, I haven’t (vẫn chưa.) never: chưa từng Ví dụ: Our class has an exchange student from Paraquay who has never seen the sea so we’re taking him to a beach this weekend. (Lớp tôi có 1 học sinh trao đổi tới từ Paraquay và bạn ấy thì chưa bao giờ nhìn thấy biển nên cuối tuần này chúng đưa bạn ấy ra bãi biển chơi.) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) Ví dụ: You can’t leave the room. Lunch break hasn’t started yet. (Bạn không được ra khỏi phòng, vẫn chưa đến giờ ăn trưa.) so far = until now = up to now = up to the Ví dụ: present (cho đến nay = cho đến bây giờ = cho đến The team has experienced numerous setbacks so bây giờ = cho đến hiện tại) far. (Cả đội đã trải qua nhiều thất bại từ trước tới nay.) Mẹo cần ghi nhớ: Ví dụ: Trước since sử dụng HTHT, sau since sử dụng You have changed a lot since the last time I saw QKĐ. you. (Bạn đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối tôi gặp bạn đấy.) Lưu ý: has/have been to has/ have gone to Ví dụ Mô tả việc đi đâu và đã Để mô tả việc đi đâu They have gone to Ly Son. (Họ đi Lý Sơn.) về hoặc kinh nghiệm và chưa về. → Câu này có ý họ đã đi đến Lý Sơn và vẫn đang ở du lịch của ai đó. đó. They have been to Ly Son. (Họ đã đi Lý Sơn.) Trang 19
- → Câu này có ý họ đã từng đến Lý Sơn. Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences: Câu 1: Trích “Đề thi THPT QG 2016” It is raining heavily with rolls of thunder. We___such a terrible thunderstorm. A. would never see B. had never seen C. have never seen D. never see Hướng dẫn: Câu này dùng để chỉ kinh nghiệm tính đến thời điềm hiện tại (is raining) vì vậy ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Hiện tại hoàn thành trong câu này diễn tả kinh nghiệm tính đến thời điểm hiện tại. we là chủ ngữ số nhiều. Chọn C. (Trời đang mưa to kèm sấm sét. Chúng tôi chưa bao giờ thấy một cơn giông bão khủng khiếp tới như vậy.) Câu 2: Trích “Đề thi Tuyển sinh Đại học khối A1 năm 2012” Due to ever more spreading poaching, there___ a dramatic decline in the number of elephants over the last decade. A. wasB. isC. has beenD. had been Hướng dẫn: Ta có yếu tố over + the last/ past + mốc thời gian luôn dùng với hiện tại hoàn thành. Chọn C. (Do nạn săn trộm ngày càng lan rộng, số lượng voi đã giảm đáng kể trong thập kỷ qua.) Câu 3: Trích “Đề thi Tuyển sinh Đại học khối D năm 2010” Our industrial output___from $2 million in 2002 to $4 million this year. A. was rising B. risesC. roseD. has risen Trang 20
- Hướng dẫn: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ và nhấn mạnh kết quả của hành động ở hiện tại. Dấu hiệu nhận biết this year. Chọn D. (Sản lượng công nghiệp của chúng tôi đã tăng từ 2 triệu đô la năm 2002 lên 4 triệu đô la trong năm nay.) Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu PRESENT PERFECT CONTINUOUS (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN) A. LÍ THUYẾT 1. Cấu trúc Câu khẳng định: Ví dụ: I/You/ we/ they/ N(số nhiều)He/ + have been V(ing) I have been waiting for Ann for hours and hours she/ it/ N (số ít) + has been V(ing) and she hasn’t showed up. I’m really angry with her. (Tôi đã đợi Ann được mấy tiếng đồng hồ rồi mà cô ấy vẫn chưa xuất hiện. Tôi thực sự rất giận.) My teacher’s voice is gone now because he has been yelling all this morning. (Cô giáo tôi bị mất giọng vì cô đã quát hét cả sáng nay.) Câu phủ định: Ví dụ: I/ You/ we/ they/ N(số nhiều)+ have not (haven’t) I haven’t been waiting for Ann for hours and been + V(ing) hours. I’ve just come. I/He/ she/ it/ N (số ít)+ has not (hasn’t) been V(ing) (Tôi có đợi Ann mấy tiếng đâu, tôi vừa mới tới mà.) - He hasn’t been talking on the phone for half an hour, just a couple of minutes. Trang 21
- (Anh ta không nói chuyện điện thoại cả tiếng đồng hồ đâu, chỉ vài phút thôi.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Have/haven’t + you/ we/ they/ N(số nhiều) been+ Have you been waiting for Ann for hours? V(ing)? (Bạn đợi Ann mấy tiếng rồi à?) - Yes, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have. Yes, I have. (Đúng vậy.) - No, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have not. (haven’t) How long has he been talking on that phone? Has/hasn’t + he/ she/ it/ N (số ít) + been V(ing)? (Anh ta nói chuyện điện thoại bao lâu rồi?) - Yes, He/ she/ it/ N (số ít) has. For a couple of hours. (Được vài tiếng.) - No, He/ she/ it/ N (số ít) has not (hasn’t.) -WH + has/have + S + been V (ing) ? 2. Cách sử dụng: Diễn tả tính liên tục của một hành động đã xảy ra Ví dụ: trong quá khứ, còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể I have been sitting in front of her door for 4 hours. tiếp diễn trong tương lai. (Tôi đã chờ ở trước cửa nhà cô ấy được 4 tiếng rồi.) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động Ví dụ: hoặc sự việc vừa mới kết thúc và để lại kết quả/hệ Jane has got eyesore. She has been working with quả ở hiện tại computer all day long. (Jane bị đau mắt rồi. Cô ấy đã làm việc với máy tính cả ngày.) Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá Ví dụ: khứ và còn có xu hướng tiếp tục ở hiện tại I have been writing my research paper since October. I am trying my best to finish and submit it to my professor next week. (Tôi đã viết bài nghiên cứu liên tục kể từ tháng 10. Tôi đang cố gắng hết sức để có thể hoàn thành và nộp cho giáo sư vào tuần tới.) (TA 11, tập II.) Lưu ý: Những trường hợp KHÔNG dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Các động từ chỉ trang thái không được chia ở thì S: She has been hearing this song for an hour. Trang 22
- hiện tại hoàn thành tiếp diễn Đ: She has heard this song for an hour. Các động từ không có tính chất kéo dài như: stop S: She has been stopping singing that song. (dừng lại), begin (bắt đầu), start (bắt đầu), find Đ: She stopped singing that song 3 minutes ago. (tìm), lose (thua), break (vỡ), cũng không được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Khi nói về số lượng, số lần ta không dùng thì hiện S: I’ve been seeing this movie 5 times already. tại hoàn thành tiếp diễn mà chỉ dùng thì hiện tại Đ: I’ve seen this movie 5 times already hoàn thành 3. Dấu hiệu nhận biết since + mốc thời gian Ví dụ: He hasn’t been here since Tet. I wonder where he has been living since then. (Anh ta không ở đây từ Tết rồi. Tôi tự hỏi anh ta đã sống ở đâu kể từ đó.) for + khoảng thời gian Ví dụ: He hasn’t been here since Tet. I wonder where he has been living for the past 6 months. (Anh ta không ở đây từ Tết rồi. Tôi tự hỏi anh ta đang sống ở đâu trong 6 tháng qua.) cụm nhấn mạnh như all the morning (cả sáng Ví dụ: nay), all day (cả ngày), all night (cả đêm), all the She has been cooking the whole morning and the week (cả tuần), the whose day/ night/ morning/ food on the table looks delicious. week (cả ngày/ đêm/ sáng/tuần), my whose life (cả (Cô ấy nấu ăn cả sáng nay và thức ăn trên bàn thì cuộc đời này) trông rất ngon.) Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành Ví dụ tiếp diễn Cách dùng Một hành động đã kết Thể hiện hành động I’ve waited for you for hours. (= and I thúc trong quá khứ và bắt đầu trong quá khứ didn’t wait any more because you nhấn mạnh kết quả của nhưng chưa kết thúc came.) hành động ở hiện tại. và nhấn mạnh vào hành động. (Tôi chờ bạn cả tiếng đồng hồ rồi và tôi không chờ nữa vì bạn đã tới.) I’ve been waiting for you for hours. (= and I am still waiting.) (Tôi chờ bạn cả tiếng đồng hồ rồi và Trang 23
- tôi vẫn sẽ chờ cho tới khi bạn tới.) Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành Ví dụ tiếp diễn How long/ - Nhấn mạnh về I have written 10 pages for 5 hours. - Nhấn mạnh về số How many/ khoảng thời gian. lượng. (Tôi viết được 10 trang giấy trong 5 How much - Thường trả lời cho - Thường trả lời cho câu giờ.) câu hỏi How long. hỏi How much/ How I have been writing for 5 hours. many. (Tôi đã viết được trong 5 giờ rồi.) Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences: Câu 1: Trích “Đề thi THPT khối D1 2014” “Could you turn off the stove? The potatoes___ for at least thirty minutes.” A. are boiling B. were boiling C. have been boiling D. boiled Hướng dẫn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với dấu hiệu for + khoảng thời gian diễn tả và câu phía trước cho thấy hành động chưa kết thúc. The potatoes là chủ ngữ số nhiều. Chọn C. (Bạn có thể tắt bếp được không? Khoai tây đã sôi ít nhất ba mươi phút rồi đấy.) Câu 2: Many people and organizations___(make) every possible effort in order to save endangered species. A. has madeB. made C. was madingD. have been making Hướng dẫn: Ta dùng thì hiện tại toàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa kết thúc. Trang 24
- Many people and organizations là chủ ngữ số nhiều. Chọn D. (Nhiều người và các tổ chức đã và đang nỗ lực hết sức để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.) Câu 3: Daniel___(work) so hard for his new project this week that he___(not have) time to sleep. A. has worked - hasn’t been having B. has been working - hasn’t had C. have been working - hasn’t been being D. have worked - hasn’t been having Hướng dẫn: Vế 1: chia hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vì nó nhấn mạnh vào hành động làm việc Vế 2: chia quá khứ hoàn thành vì nó nhấn mạnh kết quả (anh ấy không có thời gian đi ngủ.) - Daniel chủ ngữ số ít. Chọn B. (Daniel đã làm việc rất chăm chỉ cho dự án mới của anh ấy trong tuần này đến nỗi anh ấy không có thời gian để ngủ.) PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) A. LÍ THUYẾT 1. Cấu trúc Câu khẳng định: Ví dụ: Đề minh hoạ THPT 2018. S + had V(PP) The children had all gone to bed before their parents came home from work. (Lũ trẻ đều đã đi ngủ trước khi bố mẹ chúng về nhà.) Câu phủ định: Ví dụ: S + had not (hadn’t) + V(pp) The children hadn’t gone to bed before their parents came home from work. (Lũ trẻ chưa đi ngủ trước khi bố mẹ chúng về nhà.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Had/hadn’t + S + V(pp) ? Had the children all gone to bed before their - Yes, S had. parents came home from work? (Có phải lũ trẻ đã - No, S had not (hadn’t) đi ngủ trước khi bố mẹ chúng về nhà không?) -WH + had + S + been V(PP)? - No, they didn’t. (Không.) - What had they done before their parents came Trang 25
- home from work? (Chúng đã làm gì trước khi bố mẹ chúng đi làm về?) - They had slept. (Chúng đi ngủ.) 2. Cách sử dụng Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động Ví dụ: khác trong quá khứ. I gave my colleague directions to my birthday party, but later realised that I had forgotten to give him the exact address. (Tôi đã chỉ đường cho đồng nghiệp đến bữa tiệc sinh nhật của tôi, nhưng sau đó nhận ra rằng tôi đã quên cho anh ta địa chỉ chính xác.) Hành động xảy ra trước (V1) là quá khứ hoàn Ví dụ: thành, hành động xảy ra sau (V2) là quá khứ đơn My friends hadn’t arrived when the lesson began. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong (Khi giờ học bắt đầu, các bạn tôi vẫn chưa đến quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác lớp.) Diễn tả 1 hành động như là 1 điều kiện tiên quyết Ví dụ: cho hành động khác trong quá khứ I had studied hard and was ready to pass the exam. (Tôi đã học rất chăm chỉ và sẵn sàng để vượt qua bài kiểm tra.) 3. Dấu hiệu nhận biết After: sau khi Ví dụ: Trích Đề minh hoạ THPT năm 2018 Trước after sử dụng thì quá khứ đơn và sau after sử After their long-standing conflict had been dụng thì quá khứ hoàn thành. resolved, the two families decided to bury the S + Ved + O + AFTER + S + had +V(PP) + O hatchet. AFTER + S + had +V(PP), + O, + S + Ved + O (Sau khi cuộc xung đột kéo dài của họ đã được giải quyết, hai gia đình quyết định nối lại tình bạn.) Before: trước khi Ví dụ: Trang 26
- Trước before sử dụng thì hiện tại hoàn thành và sau Linda had worked for the company for five before sử dụng thì quá khứ đơn. months before she was promoted. S + had +V(PP) + O + BEFORE + S + Ved + O (Linda đã làm cho công ty được 5 tháng trước BEFORE + S + Ved + O, + S + had +V(PP) + O khi cô ấy được thăng chức.) When: Khi Ví dụ: S + had +v(pp) + O + WHEN + S + Ved + O They hadn’t finished their dinner when I came. WHEN + S + Ved + O, + S + had +V(PP) + O (Họ chưa ăn xong bữa tối khi tôi tới.) By the time: cho tới lúc, cho tới khi Ví dụ: BY THE TIME + S + Ved + O, S + had +V(PP) + O By the time she came round from the S + had +V(PP) + O + BY THE TIME + S + Ved + O anaesthetic, he had gone. (Cho tới khi cô ấy tỉnh lại sau hôn mê thì anh ta đã đi mất rồi.) B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the option that best complete each of the following sentences: Câu 1: Trích “Đề thi THPT QG năm 2015” ___at school yesterday when we were informed that there was no class due to a sudden power cut. A. We had arrived hardlyB. We have hardly arrived C. Hardly we had arrivedD. Hardly had we arrived Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn công phu và kì công giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhóm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu Hướng dẫn: Đây là cấu trúc đảo ngữ Hardly when/ before dùng để nhấn mạnh sự việc này xảy ra không lâu sau sự việc khác. Chọn D. (Hôm qua khi chúng tôi vừa đến trường thì nhận được thông báo được nghỉ học vì lớp học bị cắt điện đột ngột.) Câu 2: Đề thi thử “THPT QG năm 2017 trường THPT Chu Văn An” People___how to dye their clothes even before they knew how to read and write. A. had known B. have known C. knewD. are known Trang 27