Chuyên đề Dạy ôn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Sinh thái học

doc 67 trang Hùng Thuận 21/05/2022 5494
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Dạy ôn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Sinh thái học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_day_on_sinh_hoc_lop_12_chu_de_sinh_thai_hoc.doc

Nội dung text: Chuyên đề Dạy ôn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Sinh thái học

  1. (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. (5) Nấm và vi khuẩn lam sống chung với nhau tạo thành địa y. (6) Cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (7) Sáo đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn. (8) Ở biển, các loài tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc, cá dưa để ăn các ngoại kí sinh. (9) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động ở các vi sinh vật xung quanh. (10) Cú và chồn ở trong rừng, cùng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. (11) Dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng. (12) Kiến hôi khi di chuyển sang nơi ở mới thường mang theo những con rệp cây. A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 59: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ nói về mối quan hệ kí sinh – vật chủ giữa các loài trong quần xã? (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. (5) Nấm và vi khuẩn lam sống chung với nhau tạo thành địa y. (6) Cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (7) Sáo đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn. (8) Ở biển, các loài tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc, cá dưa để ăn các ngoại kí sinh. (9) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động ở các vi sinh vật xung quanh. (10) Cú và chồn ở trong rừng, cùng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. (11) Dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng. (12) Kiến hôi khi di chuyển sang nơi ở mới thường mang theo những con rệp cây. A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 60: Số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng là hiện tượng A. khống chế sinh học.B. ức chế cảm nhiễm. C. hiệu quả nhóm.D. hội sinh. Câu 61: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm ở cùng môi trường sống là ví dụ về mối quan hệ A. ức chế – cảm nhiễm. B. kí sinh. C. cạnh tranh. D. hội sinh. Câu 62: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. D. cả hai loài đều có lợi. Câu 63: Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường nhưng vô tình gây hại cho cho loài khác, đó là mối quan hệ A. sinh vật này ăn sinh vật khác. B. hợp tác. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 65
  2. C. kí sinh. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 64: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ thể hiện sự đối kháng giữa các loài trong quần xã? (1) Cộng sinh. (2) Hợp tác. (3) Cạnh tranh. (4) Hội sinh. (5) Ức chế-cảm nhiễm. (6) Kí sinh-vật chủ. (7) Động vật ăn thịt-con mồi. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 65: [CĐ2011]: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thuờng nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là: A. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài. B. tăng tính cạnh trang giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn. C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thuỷ vực. D. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thuỷ vực. Câu 66: Đặc điểm giữa hai loài có mối quan hệ hội sinh là A. một loài có lợi, một loài không lợi cũng không hại. B. cả hai loài cùng có lợi. C. một loài có lợi còn loài kia có hại. D. một loài có hại, loài kia không lợi cũng không hại. Câu 67: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ các loài đều có lợi hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? (1) Tảo giáp nở hoa ức chế các loài cá sống trong cùng môi trường (2) Cây tầm gửi và dây tơ hồng sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. (5) Nấm và vi khuẩn lam sống chung với nhau tạo thành địa y. (6) Cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (7) Sáo đậu trên lưng trâu, bò bắt côn trùng để ăn. (8) Ở biển, các loài tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc, cá dưa để ăn các ngoại kí sinh. (9) Cây họ hành tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động ở các vi sinh vật đất quanh hệ rễ. (10) Cú và chồn ở trong rừng, cùng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. A. 4. B. 5.C. 6.D. 8. Câu 68: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ cho biết cả hai loài tham gia đều có lợi và nhất thiết phải có nhau? (1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. (3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. (5) Lúa và cỏ lồng vực trong ruộng lúa. (6) Cây tầm gửi và cây thân gỗ (7) Chim sáo và trâu rừng A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 66
  3. Câu 69: Sắp xép các hiện tượng sau đây vào các mối quan hệ sinh thái phù hợp: 1.Chim ăn sâu. 2.Làm tổ tập đoàn giữa nhạn biển và cò. 3.Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến và tổ mối. 4.Hải quỳ và tôm kí cư 5.Dây tơ hồng sống trên các cây bụi. 6.Vi khuẩn lam và sợi nấm trong Địa y 7.Cáo ăn gà. 8.Động vật ăn lẫn nhau khi số cá thể tăng quá cao. 9.Cây mọc thành bụi như tre trúc. 10.Giun sán trong hệ tiêu hóa của lợn. 11. Dây tơ xanh, dây tầm gửi sống bám trên các loài cây thân gỗ. 12. Cây họ hành tỏi tiết chất phytonxit ức chế sự phát triển các loài khác. 13.Cây trồng bị cỏ dại giành nguồn nước và ánh sáng. Quan hệ Cộng sinh 4,6 Hỗ trợ Hợp tác 2 Hội sinh 3 Quần tụ cá thể 9 Cạnh tranh khác loài 13 Kí sinh- vật chủ 5,10 Đối kháng Nửa kí sinh - vật chủ. 11 ức chế- cảm nhiễm. 12 Sinh vật này ăn sinh vật khác. 1,7 Cạnh tranh cùng loài 8 Câu 70: [ĐH 2011]: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau : (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Câu 71: [CĐ2012]: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: (1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng (3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 67
  4. C. (5) → (3) → (4) → (2) → (1). D. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). Câu 72: Cho các giai đoạn diễn thế (1) Một đầm nước mới xây dựng. (2) Các vùng dất quanh đầm bị xói mòn, các sinh vật có kích thước lớn ít dần, còn các loài thực vật chuyển vào sống trong đầm lầy ngày một nhiều. (3) Trong đầm có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác. (4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm. (5) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ. Sơ đồ thể hiện diễn thế ở đầm nước nông là A. (2)→(3)→(1)→(5)→(4).B. (1)→(4)→(3)→(2) →(5). C. (1)→(3)→(2)→(4)→(5).D. (4)→(5)→(3)→(1)→(2). Câu 73: [CĐ2011] Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: (1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực) (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: A. (1), (2), (4), (3).B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (4), (3), (2).D. (1), (3), (4),( 2). Câu 74: [CĐ2012]: Cho các quần xã sinh vật sau: (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi (4) Rừng lim nguyên sinh (5) Trảng cỏ Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là: A. 5→3→1→2→4. B. 2→3→1→5→4. C. 4→1→3→2→5. D. 4→5→1→3→2. Câu 75: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về diễn thế thứ sinh? (1) Khởi đầu từ môi trường trống trơn. (3) Luôn hình thành quần xã tương đối ổn định. (4) Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định. (5) Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt. (6) Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái. (7) Diễn ra do hoạt động khai thác tài nguyên của con người, A. 4.B. 5.C. 6.D. 7. Câu 76: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh? (1) Xảy ra ở môi trường mà trước đã từng tồn tại một quần xã. (2) Hình thành quần xã suy thoái. (3) Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng. (4) Có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định, tuy nhiên rất nhiều quần xã bị suy thoái. (5) Có sự biến đổi của sinh vật, không liên quan đến biến đổi môi trường của quần xã. A. 0.B. 1.C. 3.D. 4. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 68
  5. Câu 77: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái? (1) Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố quan trọng gây ra quá trình diễn thế của quần xã. (2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. (3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (5) Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định. (6) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. (7) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. (8) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. A. 4.B. 1.C. 2.D. 3. Câu 78:Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại diễn sinh thái nào? A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế suy thoái.D. Diễn thế hỗn hợp. Câu 79: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại diễn sinh thái nào? A. Diễn thế nguyên sinh.B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế suy thoái.D. Diễn thế hỗn hợp. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 69
  6. Câu 80: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại diễn sinh thái nào? A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế suy thoái.D. Diễn thế hỗn hợp. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 70
  7. PHẦN C. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Câu 81: Hình ảnh mô tả cấp độ tổ chức sống nào sau đây? A. Cá thể.B. Quần thể.C. Quần xã.D. Hệ sinh thái. Câu 82: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái? (1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. (2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. (5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 83:Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên? (1) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. (2) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (3) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người. (4) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng. (5) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 71
  8. (6) Các sinh vật trong hệ sinh thái nhân tạo thường có mối quan hệ mật thiết hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 84:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về hệ sinh thái tự nhiên? (1) Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. (2) Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. (3) Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. (4) Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. (5) Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước, sinh vật tiêu thụ chỉ gồm các động vật ăn động vật. (6) Các hệ sinh thái tự nhiên như đồng ruộng, hồ nước, rừng nhiệt đới, sa mạc, A. 3.B. 4.C. 5.D. 6. Câu 85: [ĐH2014]: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 86: [Đ2011]: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái (1) Thực vật nổi (2) Động vật nổi (3) Giun (4) Cỏ (5) Cá ăn thịt Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: A. (2) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (5) D. (3) và (4) Câu 87:Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm kích thước các quần thể trên đều giảm mạnh đến mức tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là A. quần thể cá trê. B. quần thể cá chép. C. quần thể rái cá. D. quần thể ốc bươu vàng. Câu 88:Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật ven cửa sông được mô tả như sau: giáp xác đáy ăn chất thải, giáp xác đáy là thức ăn của cua, cá nhỏ và cá dữ kích thước lớn. Rong là thức ăn của cá ăn thực vật, ốc, sò. Thực vật nổi là thức ăn của vẹm, giáp xác nổi. Ngoài ra cá ăn thực vật, giáp xác nổi, vẹm, ốc là thức ăn của cá nhỏ, cua. Cá ăn thực vật, cua, cá nhỏ, ốc, vẹm là thức ăn của cá dữ kích thước lớn. Ở vùng này có một lượng DDT nhưng không đủ gây hại cho sinh vật. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 72
  9. A. Rong, thực vật nổi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Giáp xác đáy bị nhiễm DDT nặng nhất. C. Lưới thức ăn có 3 loại chuỗi thức ăn. D. Cá dữ kích thước lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. Câu 89: [ĐH2014]: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm (5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (1), (2), (6), (8).B. (2), (4), (5), (6). C. (3), (4), (7), (8). D. (1), (3), (5), (7). Câu 90:Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã? (1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. (2) Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. (3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. (4) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. (5) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. (6) Lưới thức ăn càng đơn giản thì quần xã càng ổn định. A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 91:Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh và chim chích. Chim chích, ếch xanh, rắn hổ mang đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Chim chích và châu chấu cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (2) Chim chích và ếch xanh có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau. (3) Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3. (4) Chuỗi thức ăn ngắn nhất trong lưới thức ăn có 4 mắc xích. A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 92:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tháp sinh thái? (1) Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. (2) Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (3) Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. (4) Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (5) Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối (6) Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. (7) Khi xây dựng các dạng tháp sinh thái của cùng một quần xã ta được hình dạng các loại tháp giống nhau. A. 4.B. 5.C. 6.D. 7. Câu 93: [CĐ 2013]: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích. B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 73
  10. D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Câu 94:Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì A. hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao. B. môi trường nước không bị ánh nắng mặt trời đốt nóng. C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn và sinh vật di chuyển trong nước ít tiêu tốn năng lượng hơn nên tỷ lệ thất thoát năng lượng ít hơn. D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn. Câu 95:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và tháp sinh thái? (1) Trong một lưới thức ăn, động vật ăn động vật có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. (2) Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật. (4) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. (5) Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. (6) Quan sát một tháp sinh tháp có thể biết được mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã. (7) Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn không có mắc xích chung. (8) Tháp sinh khối trong tự nhiên luôn luôn có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (9) Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là vai trò của các loài trong quần xã. A. 4.B. 5.C. 6.D. 7. Câu 96:Giả sử một lưới thức ăn gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; cào cào là thức ăn của chim ăn sâu, ếch và chuột. Báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chuột. Chuột và ếch là thức ăn của rắn. Diều hâu ăn rắn, chuột và thỏ. Phân tích lưới thức ăn và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng? (1) Ếch và báo cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. (2) Nếu rắn bị diệt vong thì dẫn đến sự diệt vong của diều hâu. (3) Mèo rừng có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có tối đa 6 mắc xích. (5) Chuỗi thức ăn ngắn nhất có tối đa 3 mắc xích. A. 2.B. 4. C. 5.D. 6. * Phân tích các nhận xét: (2) Nếu rắn bị diệt vong thì diều hâu còn có thức ăn là thỏ. (4) Chuỗi dài nhất có tối đa chỉ 5 mắc xích. Ví dụ: Thực vật→cào cào→chuột→rắn→diều hâu Nhận xét không đúng là: (2), (4). [Đáp án A] Câu 97:Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 74
  11. (1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. (2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. (3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. (4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắc xích chung. (5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái. A. 3.B. 4.C. 5.D. 2. Câu 98:Giáp xác sống trong nước có thức ăn chủ yếu là thực vật phù du. Khi nghiên cứu sinh khối ta thấy sinh khối của thực vật phù du bé hơn nhiều so với sinh khối của giáp xác. Tại sao sinh vật phù du vẫn là nguồn cung cấp thức ăn dồi dào cho giáp xác? A. Vì nhu cầu thức ăn của giáp xác rất thấp. B. Vì tốc độ sinh sản của giáp xác rất cao. C. Vì tốc độ sinh sản của thực vật phù du rất cao. D. Vì thực vật phù du có chứa nhiều chất dinh dưỡng. Câu 99:Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết trong các loại tháp sinh thái dưới đây, loại tháp nào không đúng như hình ảnh mô tả? (1) Tháp năng lượng. (2) Tháp sinh khối. (3) Tháp số lượng. A. (1).B. (2).C. (3).D. (1), (2), (3). Câu 100:Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp gì? A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối.D. Tháp năng lượng. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 75
  12. Câu 101: [CĐ 2014]: Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế,cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. B. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. C. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. D. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. Câu 102: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết. C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được. D. tổng sinh khối của một quần xã trên một đơn vị diện tích. Câu 103: Cơ sở để xây dựng tháp số lượng là A. tổng số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng. B. tổng số lượng cá thể ở mỗi loài trong một quần xã. C. tổng số cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. D. tổng số lượng loài của một quần xã. Câu 104: Cơ sở để xây dựng tháp năng lượng là A. tổng năng lượng bị thất thoát qua các bậc dinh dưỡng như hô hấp, không hấp thu hoặc những bộ phận không được sử dụng. B. tổng năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. tổng năng lượng được sinh vật biến đổi từ quang năng trong hóa năng trong hoạt động quang hợp trên một đơn vị diện tích. D. tổng năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng đồng hóa được thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn được thực hiện trên một đơn vị thời gian. Câu 105: Trong khu sinh học nước mặn, thềm lục địa là nơi A. tính từ mực nước biển cao nhất đến độ sâu 200m. B. có số cá thể mỗi loài nhiều nhưng độ đa dạng sinh học thấp. C. có lưới thức ăn phức tạp hơn ở vùng khơi. D. có năng suất sinh học thấp hơn vùng khơi. Câu 106: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon? (1) Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. (2) Cacbon đi vào chu trình thông qua quá trình quang hợp dưới dạng cacbon monooxit (CO). (3) Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. (4) Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. (5) Cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 1. (6) Cacbon có thể được trở lại môi trường thông qua con đường quang hợp. (7) Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 76
  13. (8) Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn . (9) Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. (10) Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt. A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 107: Sự gia tăng CO 2 trong khí quyển làm cho bức xạ nhiệt trên hành tinh không thoát được vào khoảng không vũ trụ, dẫn đến nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất tăng lên làm cho băng tan ở 2 cực, mực nước ở các đại dương dâng cao, nhiều vùng thấp và các thành phố ven biển có nguy cơ chìm ngập trong nước biển. Trong các nguyên nhân dưới đây, có bao nhiêu nguyên nhân làm gia tăng CO2 trong khí quyển? (1) Phá rừng ngày càng nhiều. (2) Sự phát triển của các phương tiện giao thông. (3) Đốt nhiên liệu hóa thạch (khí gas, xăng dầu, than đá). (4) Hiện tượng cháy rừng, cũng như sử dụng nhiên liệu hóa thạch (5) Huỷ hoại nghiêm trọng các rạn san hô ven biển. A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 108: Trong các hoạt động dưới đây, có bao nhiêu hoạt động làm cho cacbon quay lại môi trường vô cơ? (1) Hô hấp của động thực vật. (2) Quang hợp của cây xanh. (3) Phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật. (4) Hoạt động công nghiệp đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu lửa, (5) Sự phát triển của các ngành giao thông vận tải. (6) Hoạt động của núi lửa, động đất. A. 6.B. 3.C. 5.D. 4. Câu 109: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về chu trình sinh địa hóa nitơ? (1) Toàn bộ nitơ được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. (2) Vi khuẩn nitrat hoá có thể phân huỷ nitrat (NO3 ) thành nitơ phân tử (N2) (3) Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. (4) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH4 ) , nitrat (NO3 ). - (5) Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng N2O và NO3 (6) Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn cố định nitơ. (7) Thực vật tự dưỡng có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3 thành nitơ ở dạng NH4 . + - (8) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO3 - (9) Vi khuẩn nitrat hóa có khả năng biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3 ). - + (10) Vi khuẩn nitrit hóa có khả năng biến đổi NO 2 thành NH4 . A. 6.B. 3.C. 5.D. 4. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 77
  14. Câu 110: [CĐ 2014]: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. B. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. C. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn. Câu 111: Trong các nguồn tạo muối nitrat trong tự nhiên dưới đây, nguồn nitrat chủ yếu cung cấp cho thực vật là A. sinh học.B. các tia chớp.C. hóa học.D. phản ứng quang hóa. Câu 112: Trong các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về chu trình vật chất trong hệ sinh thái? (1) Chu trình cacbon và chu trình nitơ là các chu trình hoàn toàn kép kín. (2) Vật chất từ môi trường vô sinh chỉ đi vào quần xã thông qua hoạt động của nhóm sinh vật sản xuất. (3) Chu trình sinh địa hoá là sự trao đổi vật chất giữa các loài sinh vật thông qua chuỗi và lưới thức ăn. (4) Chu trình sinh địa hoá có vai trò duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. (5) Vật chất khi truyền qua các bậc dinh dưỡng không có sự hao hụt. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 113: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng? (1) Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối. (2) Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể. (3) Một phần năng lượng mất qua chất thải động vật và các phần rơi rụng của thực vật. (4) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. (5) Một phần năng lượng được tái sinh trong hệ sinh thái. (6) Càng lên các bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát dần qua mỗi bậc dinh dưỡng. (7) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. (8) Trong hệ sinh thái, chỉ có nhóm sinh vật tự dưỡng có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. (9) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo vòng tuần hoàn từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng rồi trở về sinh vật sản xuất. (10) Tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều chuyển cho các sinh vật phân giải. A. 4.B. 2.C. 5.D. 3. Câu 114: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. (2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn. (3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 78
  15. (4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. (5) Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. (6) Tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều chuyển cho các sinh vật phân giải. (7) Trong hệ sinh thái trên cạn, năng lượng được tích lũy lớn nhất ở bậc dinh dưỡng cấp 1. (8) Năng lượng bị tiêu hao do hô hấp, vận động, sinh nhiệt chiếm khoảng 70%, mất đi do các bộ phận bị rơi rụng, chất thải, bài tiết khoảng 10%. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 115: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chu trình. (2) Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó. (3) Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái diễn ra không theo chu trình. (4) Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn. (5) Năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không. (6) Nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. (7) Hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 116: Hiệu suất sinh thái là A. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa bậc dinh dưỡng của sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc một trong hệ sinh thái. B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đầu tiên và cuối cùng trong hệ sinh thái. C. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. D. tổng tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Câu 117: [ĐH 2011]: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất. Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là: A. (1)  (3)  (2). B. (1)  (2)  (3). C. (2)  (3)  (1). D. (3)  (2)  (1). Câu 118: [ĐH 2011]: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 9% và 10%. B. 12% và 10%. C. 10% và 12%. D. 10% và 9%. Câu 119: [ĐH 2013]: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua A. quá trình bài tiết các chất thải.B. hoạt động quang hợp. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 79
  16. C. hoạt động hô hấp.D. quá trình sinh tổng hợp các chất. Câu 120: [CĐ 2014]: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. D. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. Câu 121:Nếu trồng cùng một loại cây ngắn ngày qua nhiều năm trên một thửa ruộng mà không bón phân thì năng suất cây trồng sẽ giảm mạnh. Giải thích nào dưới đây là phù hợp hơn cả? A. Chủ yếu do chất dinh dưỡng bị rửa trôi. B. Đất bị cạn kiệt chất dinh dưỡng chủ yếu là do con người thu hoạch sản phẩm. C. Cây trồng qua nhiều vụ liên tiếp tiết ra độc tố liên kết với một số nguyên tố vi lượng khiến cây không hấp thụ được. D. Chủ yếu do cây trồng phân hủy các chất dinh dưỡng trong đất. Câu 122:Nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển hóa NH4 + hoặc NO3 - thành axit amin? A. Các sinh vật sản xuất. B. Các sinh vật tiêu thụ bậc một. C. Các sinh vật tiêu thụ bậc hai. D. Các sinh vật ăn xác động vật và thực vật. Câu 123:Cho các dữ kiện sau: 1). Đồng rêu có các động vật chính là gấu Bắc cực, tuần lộc, 2). Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới nằm ở nhiệt đới xích đạo. 3). Vùng nước khơi đại dương có sức sản xuất cao hơn rừng nhiệt đới ẩm. 4). Rừng lá rộng rụng theo mùa có cây phong chiếm ưu thế. Tổ hợp ý đúng là: A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 2,3,4. D.1,3,4. Câu 124: [ĐH 2010]: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng là: A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5), (6). Câu 125: [ĐH 2014]: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 80
  17. A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5).D. (1), (2), (4). Câu 126: [ĐH 2014]: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (1) và (2).B. (1) và (4).C. (3) và (4).D. (2) và (3). Câu 127:Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. (5) Tăng cường xây dựng các đập thủy điện. (6) Sử dụng biện pháp hóa học trong nông nghiệp. (7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn. (8) Khai phá đất rừng, lấn biển, lấp sông, mở rộng thành phố, xây sân bay, bến cảng. (9) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hóa học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước. (10) Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lý theo qui định môi trường trước khi thải ra cộng đồng. A. 6.B. 4.C. 3.D. 5. Câu 128: [CĐ2010]: Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động. A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (3) và (4). Câu 129: [ĐH2013]: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. B. Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. C. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. Câu 130:Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí. (2) Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người. (3) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 81
  18. (4) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các nguồn gen và các hệ sinh thái. (5) Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác tối đa các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước, sinh vật). (6) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (7) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (8) Tăng sử dụng các chất dinh dưỡng tổng hợp để bổ sung dinh dưỡng cho đất trồng. (9) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 6.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 131: [TN 2014]: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu, cho đời sống và công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (2), (3), (5).B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (4).D. (3), (4), (5). Câu 132: [TN 2014]: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây? (1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã. (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác, A. (2), (3), (4).B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (5).D. (1), (2), (4). Câu 133:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về các dạng tài nguyên thiên nhiên? (1) Có 2 dạng tài nguyên thiên nhiên là: Tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh. (2) Tài nguyên tái sinh là dạng sau khai thác, chúng có khả năng tự phục hồi. (3) Tài nguyên không tái sinh là dạng càng khai thác càng cạn kiệt. (4) Tài nguyên tái sinh chỉ vô tận trong điều kiện khai thác hợp lí. (5) Đa dạng sinh học, năng lượng mặt trời là dạng tài nguyên tái sinh. (6) Nhiên liệu hóa thạch, kim loại, phi kim loại là dạng tài nguyên không tái sinh. A. 0.B. 1.C. 2.D. 3. Câu 134:Trong những tài nguyên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái sinh? (1) Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. (2) Khoáng sản. (3) Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. (4) Sinh vật. (5) Đất và không khí sạch. (6) Đa dạng sinh học và năng lượng gió. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 82
  19. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 135:Trong các tài nguyên thiên nhiên sau, có bao nhiêu tài nguyên thuộc nhóm tài nguyên vĩnh cửu? (1) Nhiên liệu hóa thạch. (2) Không khí sạch. (3) Đa dạng sinh học. (4) Kim loại. (5) Nước sạch. (6) Đất. (7) Năng lượng mặt trời. (8) Năng lượng thủy triều. (9) Năng lượng gió. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 136:Phát triển bền vững là A. bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí, bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm bảo vệ các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái. B. kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người. C. giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác và sử dụng các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước, VSV). D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại, nhưng không làm ảnh hưởng đến sự thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. Câu 137:Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên đất? (1) Chống đất bỏ hoang, sử dụng các vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. (2) Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc. (3) Sử dụng những vùng đất chua mặn thông qua việc trồng các loài cây phù hợp. (4) Xử lí các chất phế thải ô nhiễm, chất phóng xạ, các kim loại nặng trước khi thải ra môi trường. (5) Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 138:Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước? (1) Xây dựng nhiều hồ nước kết hợp với hệ thống thủy lợi góp phần chống hạn cho đất. (2) Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải. (3) Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hóa học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng. (4) Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch. (5) Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí. (6) Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp. (7) Xây dựng các hồ chứa nước lớn kết hợp lợi ích nông lâm nghiệp với thủy điện và bảo vệ rừng đầu nguồn. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 139:Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. B. Cần có biện pháp chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại. C. Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoảng sản, tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 83
  20. D. Tài nguyên không tái sinh đang suy giảm nghiệm trọng, do đó cần khẩn trương khai thác triệt để, kịp thời. Câu 140:Trong các hoạt động sau đây, có bao nhiêu hoạt động có ý nghĩa góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta? (1) Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Nghiêm cấm việc săn bắt các loài động vật hoang dã. (4) Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. (5) Cấm mọi hoạt động khai thác và chế biến xuất khẩu gỗ. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 84
  21. ĐÁP ÁN VÀ GỢI Ý CÁCH GIẢI CHƯƠNG II: SINH THÁI HỌC CÁ THỂ & QUẦN THỂ. PHẦN A. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT PHẦN A. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT Câu 1: Hình ảnh sau mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài thực vật. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Nhiệt độ từ 20oC đến 30oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ. (2) Nhiệt độ 10oC, 38o C lần lượt là điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên. (3) Nhiệt độ từ 10oC đến 38oC được gọi khoảng là thuận lợi. (4) Nhiệt độ từ 10oC đến 20oC và từ 30oC đến 38oC được gọi là khoảng chống chịu. A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Giải: Ta có: + [10oC , 38oC]: giới hạn sinh thái về nhiệt độ. + [20oC , 30oC]: Khoảng thuận lợi. + [10oC , 20oC] và [30oC , 38oC]: khoảng chống chịu. + 10oC: điểm gây chết dưới. + 38oC: điểm gây chết trên. (2)&(4) đúng. [Đáp án B] Câu 2: Nhiệt độ là nhân tố sinh thái vô sinh nên khi nhiệt độ tác tác động lên sinh vật sẽ không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể các loài sinh vật. [Đáp án B] Câu 3: Giải: * Phát biểu đúng là: (2), (6), (7). [Đáp án A] * Phát biểu không đúng: (1), (3), (4), (5). Giải thích: + (1) Khoảng chống chịu là khoảng giá trị xác định mà ở đó sinh vật sẽ bị ức chế. + (3) Khoảng thuận lợi là khoảng giá trị xác định mà tại đó sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất. + (4)Khoảng nhiệt độ từ 5,6oC đến 20oC là khoảng chống chịu của cá Rô phi nuôi ở Việt Nam nên ở trong khoảng này cá sẽ bị ức chế sự sinh trưởng và phát triển. + (5) Phần giao (không gian đa chiều) của tổ hợp tất cả các giới hạn sinh thái của loài gọi là ổ sinh thái. Câu 4: Giải: 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 85
  22. Nhân tố sinh thái hữu sinh là sinh vật và mối quan hệ giữa các sinh vật. Chất thải của động vật, xác sinh vật và mùn bã hữu cơ là các nhân tố vô sinh. Nhân tố sinh thái hữu sinh (1), (2), (3), (5), (8). [Đáp án A] Câu 5: Giải * Phát biểu đúng: (2), (3). [Đáp án C] * Phát biểu không đúng: (1), (4), (5) Giải thích: (1) Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật. (4) Nhân tố sinh thái vô sinh không bị sự chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ của quần thể. (5) Nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên được gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể. Câu 6: Giải: Phát biểu không đúng: (1), (2), (3) Giải thích: (1) Các nhân tố sinh thái có tác động tổng hợp lên cơ thể và phụ thuộc vào bản chất của nhân tố. (2) Các loài khác nhau có cách phản ứng khác nhau trước sự tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái. (3)Trong các giai đoạn phát triển khác nhau, cơ thể phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố. [Đáp án D] Câu 7: Hình ảnh dưới đây mô tả A. các loài chim có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở. B. các loài chim có nơi ở khác nhau nên nơi kiếm ăn cũng khác nhau. C. các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nên chịu tác động của các nhân tố sinh thái khác nhau. D. các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nhưng có chung ổ sinh thái. Giải: Hình ảnh mô tả các loài chim có ổ sinh thái phân hóa theo độ cao trên cùng một cây. [Đáp án A] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 86
  23. Câu 8: Giải: * Phát biểu đúng: (1), (4), (5). [Đáp án A] * Phát biểu không đúng: (2), (3), (6) Giải thích: (2) Khi số lượng loài quá lớn, không gian sống trở nên chật hẹp thì giữa các loài sẽ cạnh nhau về nơi ở. (3) Các loài khi sống trong một sinh cảnh và sử dụng cùng nguồn thức ăn sẽ cạnh tranh nhau do đó chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. (6) Những cá thể trong một quần thể cạnh tranh nhau thường dẫn đến tử vong hoặc di cư _ không được gọi là phân li ổ sinh thái. Câu 9: Giải: Phương án đúng: (1), (2), (3), (6), (7). [Đáp án C] Phương án không đúng: (4), (5). (4), (5) hình thái và cách ly sinh sản đều không ảnh hưởng trực tiếp đến sử dụng nguồn sống. Câu 10: Giải: * Những tập hợp sinh vật được xem là quần thể là: (1), (4), (6), (10) [Đáp án D] * Những tập hợp sinh vật không được xem là quần thể: (2), (3), (5), (7), (8), (9) Giải thích: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. Những tập hợp sinh vật (2), (3) cùng loài nhưng thuộc về những quần thể khác nhau. Những tập hợp sinh vật (5), (7), (8), (9) không thể xác định được những cá thể trong đó cùng một loài hay khác loài Câu 11: Giải: Nhận xét đúng: (1), (2), (3), (4), (7), (8), (9), (10) Nhận xét không đúng: (5) , (6). [Đáp án A] Giải thích: (5) Quan hệ hỗ trơ hay cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể; không phụ thuộc nguồn sống nên sự hỗ trợ hay cạnh tranh chỉ có ý nghĩa giúp sử dụng nguồn sống có hiệu quả hơn và không làm thay đổi nguồn sống. (6) Khi số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống dưới mức tối thiếu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể sẽ giảm; khả năng gặp gỡ giao phối và sinh sản giảm; hiện tượng thoái hóa do giao phối gần tăng lên dẫn đến nguy cơ quần thể bị tiêu diệt rất lớn. Câu 12: Giải: Phương án đúng là B. (1), (3), (4), (5). (2) Sai vì không phải trong mọi quần thể, các cá thể đực và cái luôn bắt cặp theo kiểu kết đôi và phân chia vùng lãnh thổ. Câu 13: Giải: Phát biểu đúng: (3),(5),(6),(9),(10),(11),(12). Phát biểu sai: (1), (2), (4), (7), (8). [Đáp án C] Giải thích (1) Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào tình trạng suy giảm dẫn tới diệt vong. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 87
  24. (2) “Kích thước quần thể phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong , tỷ lệ nhập cư, xuất cư của quần thể” (4) “Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể”. (7) “Mỗi loài có một kích thước đặc trưng”. (8) “ Kích thước cơ thể tỉ lệ nghịch với kích thước quần thể”. Câu 14: Giải Phát biểu đúng: (1),(4),(5),(6). Phát biểu sai: (2) , (3) [Đáp án B] Giải thích: (2) Phân bố ngẫu nhiên là dạng trung gian giữa phân bố theo nhóm và phân bố đều, ít gặp trong tự nhiên, phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. (3) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống không đồng đều, các cá thể sống thành bầy đàn khi chúng trú đông, ngủ đông ; phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 15: Giải: Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1000cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống nuôi trong ao là 2 con/m2 mặt nước, mật độ vi sinh vật nuôi cấy là 10 5 cá thể / 1cc môi trường Do đó: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng. [Đáp án C] Câu 16: Giải: Về phương diện lí thuyết, nếu nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng có hình chữ J). Các điều kiện đúng là: (2), (4), (6), (7). [Đáp án B] Câu 17: Giải: Về phương diện lí thuyết, nếu nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng có hình chữ J) Mô tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong môi trường lí tưởng Phát biểu đúng là: (3), (6). [Đáp án B] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 88
  25. Câu 18: Giải: Đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật * Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn. - Điều kiện môi trường không bị giới hạn( lý thuyết): nguồn sống của môi trường rất rồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú không giới hạn - Mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. - Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học- đường cong tăng trưởng có hình chữ J. * Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn: - Điều kiện môi trường bị giới hạn( trong thực tế): kiện sống không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế khả năng sinh sản của loài, sự biên động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa - Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần thể tăng trưởng theo đường cong có hình chữ S. Phát biểu đúng là: (1) [Đáp án A] Câu 19: Giải: Mô tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong môi trường bị giới hạn Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ. [Đáp án A] Câu 20: Giải: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể. [Đáp án B] Câu 21 Giải: Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do: + Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể bị giảm, quần thể không có khả năng chóng chọi với những thay đổi của môi trường. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 89
  26. + Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. + Số lượng cá thể ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. [Đáp án A] Câu 22: Giải: Những nhân tố làm thay đổi kích thước quần thể Kích thước quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào 4 nhân tố: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể. Trong đó, sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. * Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật: Mức độ sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng(số lượng con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của các thể, tỉ lệ đực/cái của quần thể. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút. * Mức độ tử vong của quần thể sinh vật Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù, và mức độ khai thác của con người. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. Phát biểu không đúng là: (4), (7) [Đáp án C] Câu 23: Giải: Nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể. Nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là: (3), (4), (6), (7), (8) [Đáp án A] Câu 24 Giải: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân: + Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 90
  27. + Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. + Số lượng cá thể ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. [Đáp án A] Câu 25: Giải: * Đặc trưng không phải là đặc trưng của quần thể giao phối là: Độ đa dạng về loài, đây là đặc trưng cơ bản của quần xã. [Đáp án A] * Các đặc trưng của quần thể giao phối là: - Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ số lượng cá thể đực và tỉ lệ số lượng cá thể cái trong quần thể. - Mật độ cá thể: là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. - Tỉ lệ các nhóm tuổi: là tỉ lệ số lượng cá thể thuộc các nhóm tuổi khác nhau. Có 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản. + Nhóm tuổi đang sinh sản. + Nhóm tuổi sau sinh sản. - Kích thước quần thể: là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. - Sự phân bố của các cá thể: Sự phân bố trong không gian tạo thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong môi trường khác nhau. Các cá thể phân bố theo 3 dạng: + Phân bố đều. + Phân bố ngẫu nhiên. + Phân bố theo nhóm. Câu 26: Giải: Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể sống trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Mật độ là đặc trưng cơ bản rất quan trọng của quần thể vì có ảnh hưởng đến nhiều yếu tố như mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể từ đó ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể. Mật độ cá thể dưới mức tối ưu quan hệ giữa các cá thể trong quần thể chủ yếu là quan hệ hỗ trợ; khi mật độ quần thể vượt quá mức tối ưu, quan hệ chủ yếu là quan hệ cạnh tranh. [Đáp án B] Câu 27: Giải: (4) Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện sống của môi trường. [Đáp án C] Câu 28: Giải: Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống, tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài, môi trường sống, đặc điểm sinh lí hoặc tập tính của từng loài ví dụ như: + Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực cái. + Do điều kiện môi trường sống. + Do đặc điểm sinh sản của từng loài. + Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài. + Do điều kiện dinh dưỡng của cá thể . Sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của các quần thể sinh vật Tỉ lệ giới tính Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60 Do tỉ lệ tử vong khác nhau giữa các cá thể Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể chết nhiều hơn cá thể đực. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 91
  28. đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau. Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy theo điều kiện trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20 oC thì trứng nở môi trường sống (nhiệt độ) ra toàn cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20oC thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới động vật 10 lần Muỗi đực tập trung ở một nơi riêng với số Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lí và tập lượng nhiều hơn muỗi cái tính của con đực và con cái – muỗi đực không hút máu như muỗi cái. Muỗi đực tập trung ở một chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật hút máu. Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất thuộc họ Ráy, củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể. dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây có hoa cái, còn loại rễ nhỏ nảy chồi cho ra cây có hoa đực. Do đó các phát biểu không đúng là: (1), (2), (4) [Đáp án C] Câu 29: Giải: * Phát biểu đúng: (3), (4) [Đáp án A] * Phát biểu không đúng là (1), (2), (5) Giải thích: (1) Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. (2) Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể. (5) Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống của môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh, các cá thể non hoặc già bị chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình. Ngược lại, trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm, kích thước quần thể tăng lên. Cấu trúc tuổi còn thay đổi theo chu kì ngày, đêm, chu kì mùa. Ví dụ: Vào ban đêm, trong quần thể của các loài giáp xác, nhóm tuổi trẻ đông do chúng sinh sản tập trung vào ban đêm. Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động, thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao. Câu 30: Giải: Kết luận đúng là: (1), (2) [Đáp án D] Câu 31: Giải: Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy kiệt. * Phân tích: 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 92
  29. Căn cứ vào nhóm tuổi sau sinh sản ở các vùng ta thấy: + Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng A là rất ít nên vùng A khai thác quá mức. + Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng C rất nhiều nên vùng C khai thác chưa hết tiềm năng [Đáp án B] Câu 32: Cấu trúc tuổi của quần thể cá ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau Quan sát hình ảnh trên có thể cho ta biết được Giải: - Quần thể A bị đánh bắt ít. Vì số lượng cá lớn khai thác còn ít. - Quần thể B bị đánh bắt ở mức độ vừa phải. - Quần thể C bị đánh bắt quá mức. Vì số lượng cá lớn đã bị đánh bắt quá nhiều. [Đáp án A] Câu 33: Hình ảnh mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết tại sao trong tự nhiên hầu hết các quần thể sinh vật đều có kiểu tăng trưởng này? Trong các giải thích dưới đây, có bao nhiêu giải thích đúng? (1) Sức sinh sản thường không phải lúc nào cũng lớn. (2) Mật độ cá thể của quần thể thường ở mức độ tối ưu. (3) Sức sinh sản của quần thể thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện hạn chế của môi trường. (4) Các cá thể trong quần thể thường hỗ trợ nhau để khai thác tối ưu nguồn sống. (5) Điều kiện ngoại cảnh không phải bao giờ cũng thuận lợi cho quần thể(thức ăn, nơi ở, dịch bệnh ) (6) Sự biến động số lượng cá thể do hiện tượng xuất cư theo mùa. (7) Kiểu phân bố đặc trưng của các cá thể trong quần thể. A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Giải: 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 93
  30. Hình ảnh mô tả sự tăng trưởng kích thước của quần thể trong môi trường bị giới hạn (đường cong tăng trưởng có hình chữ S) Sự tăng trưởng kích thước quần thể của đa số loài trong thực tế thường bị giới hạn bởi các nguyên nhân sau đây: + Sức sinh sản thường không phải lúc nào cũng lớn. + Sức sinh sản của quần thể thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện hạn chế của môi trường. + Điều kiện ngoại cảnh không phải bao giờ cũng thuận lợi cho quần thể (thức ăn, nơi ở, dịch bệnh ) + Sự biến động số lượng cá thể do hiện tượng xuất cư theo mùa. Do đó, quần thể chỉ đạt được số lượng tối đa, số lượng cá thể trong quần thể cân bằng với sức chứa môi trường. Vậy các giải thích đúng là: (1), (3), (5), (6) [Đáp án C] (2) Mật độ cá thể của quần thể thay đổi thường xuyên, không phải lúc nào cũng tối ưu. (3) Sự hỗ trợ hay cạnh giữa các cá thể trong quần thể phụ thuộc mật độ. (7) Kiểu phân bố phụ thuộc vào sự phân bố nguồn sống và tính cạnh tranh của loài không phụ thuộc số lượng cá thể của quần thể. Câu 34: Giải: Các phát biểu không đúng là: (2), (3), (5) (2) Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn có đường cong tăng trưởng hình chữ J. (3) Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng hình chữ S. (5) Trong tự nhiên, sự tăng trưởng các quần thể sinh vật thường có đường cong tăng trưởng hình chữ S. [Đáp án C] Câu 35: Hình ảnh mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Kích thước quần thể sinh vật có đường tăng trưởng như hình ảnh với tổ hợp các điều kiện (1) Số lượng cá thể trong quần thể tăng rất nhanh. (2) Nguồn sống của môi trường hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. (3) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn. (4) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. (5) Điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản. (6) Điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường. Giải: Hình ảnh mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật có hình chữ J Về phương diện lí thuyết, nếu nguồn sống của môi trường rất đồ dào và hoàn toàn thỏa mãn các nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện và khả năng 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 94
  31. sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học(đường cong tăng trưởng có hình chữ J). Do đó, kích thước quần thể sinh vật có đường tăng trưởng như hình ảnh với tổ hợp các điều kiện: (2), (3), (5). [Đáp án D] Câu 36: Giải: Các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể là: (1) Mức độ sinh sản: là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của các thể và tỉ lệ đực/cái của quần thể. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút. (3) Mức độ tử vong: là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù và mức độ khai thác của con người. (5) Mức độ nhập cư: là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể. (7) Mức độ xuất cư: là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di chuyển đến nơi ở mới. Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào, hiện tượng xuất cư thường xảy ra ít và nhập cư không ảnh hưởng rõ rệt đến quần thể. Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật chội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể trở nên gay gắt. [Đáp án A] Câu 37: Giải: Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể. - Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường. - Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh, hay do hoạt động khái thác tài nguyên quá mức của con người gây nên. Do đó những ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì là: (1), (5), (6), (7). (2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự cố bất thường không theo chu kỳ. (8) biến động số lượng do sự khai thác quá mức của con người. [Đáp án D] Câu 38: Đồ thị mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể diệc xám ở Anh từ năm 1928 đến năm 1970. Nghiên cứu sơ đồ và cho biết kết luận nào sau đây là đúng? 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 95
  32. Giải: Chỉ vào những năm có mùa đông khắc nghiệt thì số lượng cá thể trong quần thể mới có sự giảm mạnh, nhưng mùa đông có khí hậu khắc nghiệt theo sơ đồ mô tả không có tính chu kì. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kì. [Đáp án A] Câu 39: Giải: Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể. - Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường. - Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh, hay do hoạt động khái thác tài nguyên quá mức của con người gây nên. Do đó những ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể không theo chu kì là: (2), (4), (6), (7), (8). (1), (3), (5) theo chu kỳ mùa. [Đáp án B] Câu 40: Đồ thị mô tả sự biến động số lượng của quần thể thỏ rừng và linh miêu. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? Giải: Nhận xét: Thỏ rừng là thức ăn của linh miêu, số lượng của linh miêu phụ thuộc vào nguồn thức ăn của thỏ. Khi số lượng thỏ tăng lên, linh miêu có nguồn thức ăn dồi dào nên có điều kiện tăng số lượng cá thể. Tuy nhiên số lượng thỏ rừng cũng phụ thuộc vào số lượng kẻ thù là linh miêu (số lượng thỏ rừng và linh miêu khống chế lẫn nhau). Ta thấy sự biến động số lượng cá thể thỏ rừng và linh miêu biến động theo chu kì 9-10 năm. [Đáp án D] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 96
  33. PHẦN B. QUẦN XÃ SINH VẬT Câu 41: Giải: Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. [Đáp án C] Câu 42: Giải: Các phát biểu không đúng là: (1), (6) (1) Sự phân bố theo chiều thẳng đứng gặp ở cả thực vật và ở động vật. (6) Sự phân bố của các quần thể loài có ở các quần xã trên mặt đất và ở các quần xã sinh vật sống trong nước. [Đáp án B] Câu 43: Giải: Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. [Đáp án B] Câu 44: Giải: * Phân tích: (1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài cao. (2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài giảm xuống. (3) Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn các loài khác là loài đặc trưng vì tên loài thường dùng để gọi tên chung cho cả quần xã. Ví dụ rừng tràm U minh thượng. (4) Loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là loài ưu thế. (5) SGK nâng cao trang 229. (5) đúng [Đáp án B] Câu 45: Giải: Nhóm loài thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng của quần xã: (4), (5), (6), (7), (8), 9), (10), (11), (12) [Đáp án C] Câu 46: Giải: * Phát biểu đúng: (3), (4) [Đáp án B] * Phát biểu không đúng: (1), (2), (5) Giải thích: (1) Dây tơ hồng sống trên các cây bụi thể hiện mối quan hệ kí sinh – vật chủ. (2) Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến và tổ mối thể hiện mối quan hệ hội sinh. (5) Phong lan sống bám trên các thân cây gỗ thể hiện mối quan hệ hội sinh. Câu 47: Giải: * Phân tích: + Phong lan sống bám trên các thân cây gỗ quan hệ hội sinh. + Tầm gửi sống bám trên thân cây mít quan hệ kí sinh – vât chủ. + Giun sán sống trong ruột người quan hệ kí sinh – vât chủ. + Tơ hồng sống bám trên các bụi cây quan hệ kí sinh – vât chủ. * Kết luận: Mối quan hệ khác kiểu so với các mối quan hệ còn lại: quan hệ hội sinh [Đáp án A] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 97
  34. Câu 48: Giải: * Phân tích: + Vi sinh vật sống trong dạ dày của động vật nhai lại Quan hệ cộng sinh + Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối Quan hệ cộng sinh + Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ đậu Quan hệ cộng sinh + Ấu trùng ong sống trong ấu trùng của bọ dừa Quan hệ kí sinh – vật chủ * Kết luận: Mối quan hệ khác kiểu so với các mối quan hệ còn lại: quan hệ kí sinh – vật chủ [Đáp án D] Câu 49: Giải: Nhận xét không đúng là: (1), (2) Giải thích: (1) Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc vào mật độ nên được gọi là nhân tố hữu sinh. (2) Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể con mồi, ngược lại con mồi cũng là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt. [Đáp án B] Câu 50: Giải: * Các phát biểu đúng là: (3), (4), (6) [Đáp án A] * Các phát biểu không đúng là: (1), (2), (5) Giải thích: (1) Con mồi thường có kích thước bé, nhưng số lượng lại nhiều hơn so với vật ăn thịt. (2) Vật ăn thịt thường có kích thước lớn, nhưng số lượng lại ít hơn so với con mồi. (5) Ngoài hai mối quan hệ này là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể thì còn có các nhân tố khác như: Cạnh tranh ; Xuất , nhập cư; Dịch bệnh. Câu 51: Giải: * Phát biểu đúng là: “C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ” [Đáp án C] A. Sinh vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn con mồi. B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. Trong nông nghiệp, ứng dụng khống chế sinh học là sử dụng các thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụngthuốc trừ sâu. Ví dụ, sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà. Như vậy, ngoài mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nguyên nhân gây ra hiện tượng khống chế sinh học thì còn có mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi hay mối quan hệ dịch bệnh-con bệnh D.Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn vật chủ. Câu 52: Giải: D « Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài » [Đáp án D] A. mối quan hệ vật dữ - con mồi là gây chết cho loài bị hại (con mồi); còn mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ là không gây chết cho loài bị hại(vật chủ), vật kí sinh chỉ làm suy yếu vật chủ. B.Vật chủ có kích thước lớn hơn vật kí sinh. Con mồi có kích thước thường nhỏ hơn vật dữ. C.Vật chủ có số lượng cá thể ít hơn loài có lợi (vật kí sinh). Con mồi có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi (vật dữ) 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 98
  35. Câu 53: Giải: * Nhận xét đúng là: (1), (2), (3), (6) [Đáp án D] * Nhận xét không đúng: (4), (5) Giải thích: (4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. (5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hội sinh. Câu 54: Giải: Đặc điểm của mối quan hệ cộng sinh: hợp tác chặt chẽ giữa các loài và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi. Các ví dụ thể hiện mối quan hệ cộng sinh giữa các loài trong quần xã là: (4), (5). [Đáp án C] Câu 55: Giải: Đặc điểm của mối quan hệ hợp tác: hợp tác giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia hợp tác đều có lợi. Khác với cộng sinh, quan hệ hợp tác không phải là mối quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài. Các ví dụ nói về mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã: (7), (8) [Đáp án C] Câu 56: Giải: Đặc điểm của mối quan hệ hội sinh: hợp tác giữa các loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại. Ví dụ nói về mối quan hệ hội sinh giữa các loài trong quần xã: (3), (6). [Đáp án C] Câu 57: Giải: Đặc điểm của mối quan hệ cạnh tranh: Các loài tranh giành nhau nguồn sống như thức ăn, chỗ ở, Trong mối quan hệ này, các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ thắng thế còn các loài khác đều bị hại, hoặc cả hai cùng bị hại. Ví dụ nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã: (10) [Đáp án D] Câu 58: Giải: Đặc điểm của mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm: Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác. Ví dụ nói về mối quan hệ ức chế-cảm nhiễm giữa các loài trong quần xã: (1), (9). [Đáp án C] Câu 59: Giải: Đặc điểm của mối quan hệ kí sinh – vật chủ: Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài đó. Ví dụ nói về mối quan hệ kí sinh – vật chủ giữa các loài trong quần xã: (2), (11) [Đáp án C] Câu 60: Giải: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng [Đáp án A] Câu 61: Giải: 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 99
  36. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm ở cùng môi trường sống là ví dụ về mối quan hệ ức chế – cảm nhiễm. [Đáp án A] Câu 62: Giải: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì cả hai loài đều có lợi. [Đáp án D] Câu 63: Giải: Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường nhưng vô tình gây hại cho cho loài khác, đó là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. [Đáp án D] Câu 64: Giải: Các mối quan hệ thể hiện sự đối kháng giữa các loài trong quần xã là: (3), (5), (6), (7) [Đáp án C] Câu 65: Giải: Mỗi loài kiếm ăn ở mỗi tầng nước nhất định chứng tỏ chúng có sự phân li ổ sinh thái. Do đó, mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thuỷ vực. [Đáp án C] Câu 66: Giải: * Phân tích các phương án lựa chọn - Phương án A”một loài có lợi, một loài không lợi cũng không hại” Quan hệ hội sinh. - Phương án B”cả hai loài cùng có lợi” Quan hệ hợp tác hoặc quan hệ cộng sinh. - Phương án C”một loài có lợi còn loài kia có hại” Quan hệ kí sinh-vật chủ hoặc quan hệ vật ăn thịt-con mồi. - Phương án D”một loài có hại, loài kia không lợi cũng không hại” Quan hệ ức chế-cảm nhiễm. * Kết luận: [Đáp án A] Câu 67: Giải: Các ví dụ cho biết các loài đều có lợi hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia: (3), (4), (5), (6), (7), (8) [Đáp án C] Câu 68: Giải: Các ví dụ cho biết cả hai loài tham gia đều có lợi và nhất thiết phải có nhau: (2), (4). [Đáp án A] Câu 69: Quan hệ Cộng sinh 4,6 Hỗ trợ Hợp tác 2 Hội sinh 3 Quần tụ cá thể 9 Cạnh tranh khác loài 13 Kí sinh- vật chủ 5,10 Đối kháng Nửa kí sinh - vật chủ. 11 ức chế- cảm nhiễm. 12 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 100
  37. Sinh vật này ăn sinh vật khác. 1,7 Cạnh tranh cùng loài 8 Câu 70: Giải: Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là (2) và (3). [Đáp án D] Câu 71: Giải: Trình tự đúng của các giai đoạn là (5) → (3) → (4) → (2) → (1). [Đáp án C] Câu 72: Giải: Sơ đồ thể hiện diễn thế ở đầm nước nông là (1)→(3)→(2)→(4)→(5). [Đáp án C] Câu 73: Giải: Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: (1), (3), (4),( 2). [Đáp án D] Câu 74: Giải: Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là: 4→1→3→2→5. Hình 41.3 Trang 183 SGK 12 Cơ bản [Đáp án C] Câu 75: Giải: Các phát biểu đúng khi nói về diễn thế thứ sinh là: (4), (5), (6), (7) [Đáp án A] Câu 76:Giải: Phát biểu đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh: (3) [Đáp án B] Câu 77: Giải: Phát biểu đúng về diễn thế sinh thái: (1), (7) [Đáp án C] Câu 78:Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại diễn sinh thái nào? Giải: Do quần xã mới được hình thành ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống [Đáp án B] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 101
  38. Câu 79: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại diễn sinh thái nào? Giải: Do diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật [Đáp án A] Câu 80: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại diễn sinh thái nào? Giải: Do quần xã mới được hình thành ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống [Đáp án B] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 102
  39. PHẦN C. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Câu 81: Hình ảnh mô tả cấp độ tổ chức sống nào sau đây? Giải: Hình ảnh là tập hợp quần xã và môi trường vô sinh, các thành phần trong đó có suywj tác động qua lại lẫn nhau Hệ sinh thái. [Đáp án D] Câu 82: Giải: * Các phát biểu không đúng là: (1), (2), (4), (5). * Giải thích: (1) Sinh vật sản xuất là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ. Sinh vật sản xuất gồm thực vật là chủ yếu và một số vi sinh vật tự dưỡng, ví dụ như vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳmh màu tía hoặc màu lục. (2) Phần lớn vi khuẩn là sinh vật phân giải, một số vi khuẩn là sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất. (4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các sinh vật ký sinh. (5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật không có xương sống. [Đáp án D] Câu 83:Giải: * Các đặc điểm đúng khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: (2), (4) [Đáp án B] * Các đặc điểm không đúng là: (1), (3), (5), (6) Giải thích: (1) Trừ một vài ngoại lệ như thảo cầm viên, bộ sưu tập sinh vật cảnh, hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (3) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 103
  40. Do đó con người cần phải phải bổ sung vật chất và năng lượng cho các các hệ sinh thái này để duy trì trạng thái ổn định của chúng. Chẳng hạn, đồng ruộng, nương rẫy cấy lúa, trồng ngô nếu không đủ phân, nước và sự chăm sóc khác thì chúng sẽ biến đổi thành các hệ thống khác, không theo mong muốn của con người. (5) Hệ sinh thái nhân tạo hay hệ sinh thái tự nhiên đều là hệ mở vì hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất từ môi trường. (6) Các quần thể loài trong hệ sinh thái tự nhiên thường có mối quan hệ mật thiết hơn so với hệ sinh thái nhân tạo. Câu 84:Giải: Các phát biểu không đúng về hệ sinh thái tự nhiên: (4), (5), (6) Giải thích: (4) Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước gồm 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật phân giải mùn bã. (5) Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước, sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn đồng vật và một số loài sinh vật ký sinh. (6) Đồng ruộng thuộc hệ sinh thái nhân tạo. [Đáp án A] Câu 85: Giải: Căn cứ vào mô tả của giả thiết ta có lưới thức ăn như sau: * Phân tích các phương án lựa chọn: - Phương án A “Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích” là đúng vì: Các loài cây → sâu đục thân → chim ăn sâu → chim ăn thịt cỡ lớn hoặc Các loài cây→sâu hại quả→chim ăn sâu→ chim ăn thịt cỡ lớn là các chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắc xích. - Phương án B “Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt” là không đúng vì: + Xét nguồn thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn và rắn: Chim ăn thịt cỡ lớn có ba nguồn thức ăn là chim ăn sâu, chim ăn hạt và động vật ăn rễ. Rắn chỉ có một nguồn thức ăn duy nhất là động vật ăn rễ. + Xét nguồn thức ăn của rắn và thú ăn thịt Rắn chỉ có một nguồn thức ăn duy nhất là động vật ăn rễ. Thú ăn thịt cũng chỉ có một nguồn thức ăn duy nhất là động vật ăn rễ. Ta thấy sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng của rắn và thú ăn thịt lớn hơn so với rắn và chim ăn thịt cỡ lớn 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 104
  41. Do đó: Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa giữa rắn và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh chim ăn thịt cỡ lớn và rắn. - Phương án C “Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3” là không đúng vì: Ta có chim ăn thịt cỡ lớn nằm trong các chuỗi thức ăn sau: + Chuỗi 1: Các loài cây→sâu đục thân→chim ăn sâu→chim ăn thịt cỡ lớn Chim ăn thịt cỡ lớn là bậc dinh dưỡng cấp 4. + Chuỗi 2: Các loài cây→sâu hại quả→chim ăn sâu→chim ăn thịt cỡ lớn Chim ăn thịt cỡ lớn là bậc dinh dưỡng cấp 4. + Chuỗi 3: Các loài cây→chim ăn hạt→chim ăn thịt cỡ lớn Chim ăn thịt cỡ lớn là bậc dinh dưỡng cấp 3. + Chuỗi 4: Các loài cây→côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây→chim ăn sâu→chim ăn thịt cỡ lớn Chim ăn thịt cỡ lớn là bậc dinh dưỡng cấp 4. + Chuỗi 5: Các loài cây→động vật ăn rễ→chim ăn thịt cỡ lớn Chim ăn thịt cỡ lớn là bậc dinh dưỡng cấp 3. - Phương án D “Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn” là không đúng vì Mỗi loài nêu trên sử dụng các phần khác nhau của các loài thực vật làm thức ăn nên có hiện tượng phân li ổ sinh thái. Kết luận: [Đáp án A] Câu 86: Giải: Bậc dinh dưỡng cấp 1(sinh vật sản xuất) bao gồm những sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường. [Đáp án B] Câu 87: Giải: Quần thể con mồi phục hồi nhanh hơn Kết luận: [Đáp án D] Quần thể ốc bươu vàng. Câu 88:Giải: 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 105
  42. Phân tích các phương án lựa chọn Cá dữ kích thước lớn bị nhiễm DDT nặng nhất. B không đúng Lưới thức ăn có 2 loại chuỗi thức ăn: một lọai bắt đầu từ sinh vật sản xuất (rong, thực vật nổi), một loại bắt đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ (giáp xác đáy). C không đúng. Cá dữ kích thước lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc 4. D. không đúng. [Đáp án A] Câu 89: Giải: Bậc dinh dưỡng cấp 1(sinh vật sản xuất) bao gồm những sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: (1), (3), (5), (7) [Đáp án D] Câu 90: Giải: Phân tích các phát biểu: (1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật không chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác tạo thành một lưới thức ăn. (3) Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất. Ví dụ: Cỏ→Thỏ→cáo + Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ Ví dụ: Giun→Tôm→Cá (4) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng gồm nhiều loài cùng đứng trong một mức năng lượng hay sử dụng cùng một dạng thức ăn. Ví dụ: Trâu, bò, cừu, cá trắm đều ăn cỏ; ếch, chim sâu đều ăn sâu. (5) “Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp”. (6) “Lưới thức ăn càng phức tạp thì quần xã càng ổn định. Vậy phát biểu không đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã: (1), (3), (4), (5), (6) [Đáp án D] Câu 91:Giải: Từ giả thiết, ta có lưới thức ăn như sau: (1) “Chim chích và châu chấu cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2” là không đúng vì Chim chích thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 - châu chấu ăn lá thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 (2) “Chim chích và ếch xanh có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau” là đúng vì: Chim chích và ếch xanh cùng sử dụng một nguồn thức ăn là sâu ăn hạt và châu chấu ăn lá. (3) “Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3” là đúng vì: Rắn hổ mang nằm trong các chuỗi thức ăn đều thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3 Chuỗi 1: Ngô→sâu ăn hạt→chim chích→rắn hổ mang→chim ăn thịt cỡ lớn. + Sinh vật sản xuất: ngô + Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu ăn hạt + Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim chích + Sinh vật tiêu thụ bậc 3: rắn hổ mang Hoàn toàn tương tự đối với các chuỗi thức ăn sau: Ngô→sâu ăn hạt→ếch xanh→rắn hổ mang→chim ăn thịt cỡ lớn. Ngô→châu chấu ăn lá→chim chích→rắn hổ mang→chim ăn thịt cỡ lớn. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 106
  43. Ngô→châu chấu ăn lá→ếch xanh→rắn hổ mang→chim ăn thịt cỡ lớn. (4) “Chuỗi thức ăn ngắn nhất trong lưới thức ăn có 4 mắc xích” là đúng Chuỗi thức ăn ngăn nhất là: + Ngô→sâu ăn hạt→chim chích→chim ăn thịt cỡ lớn. + Ngô→sâu ăn hạt→ếch xanh→chim ăn thịt cỡ lớn. + Ngô→châu chấu ăn lá→chim chích→chim ăn thịt cỡ lớn. Vậy các nhận xét đúng là: (2), (3), (4) [Đáp án B] Câu 92:Giải: * Phân tích các phát biểu: - Phát biểu 1 “Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ” là đúng. - Phát biểu 2 “Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ” là không đúng. - Phát biểu 3 “Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng” là đúng - Phát biểu 4 “Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ” là đúng - Phát biẻu 5 “Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối” là đúng - Phát biểu 6 “Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình” là đúng. - Phát biểu 7 “Khi xây dựng các dạng tháp sinh thái của cùng một quần xã ta được hình dạng các loại tháp giống nhau” là không đúng vì hình dạng tháp còn phụ thuộc vào loại tháp được xây dựng . * Kết luận: Vậy các phát biểu đúng là: (1), (3), (4), (5), (6). [Đáp án B] Tháp số lượng 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 107
  44. Câu 93: Giải: Các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc khởi đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ. [Đáp án B] Câu 94:Giải: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì môi trường nước có nhiệt độ ổn định [Đáp án C] Câu 95: Giải: Lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản + Xét chuỗi thức ăn: Cỏ→Châu chấu→chuột→rắn→diều hâu Diều hâu là động vật ăn thịt và được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 5 + Xét chuỗi thức ăn: Cỏ→kiến→chột→diều hâu Diều hâu là động vật ăn thịt và được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 4 (3) “Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật” là không đúng Quan sát hình “Lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản” ta thấy: + Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm kiến và châu chấu. + Bậc dinh dưỡng cấp 3 gồm ếch và châu chấu. + Bậc dinh dưỡng cấp 4 gồm rắn và diều hâu. Chuỗi 1: Cỏ→kiến→chuột→diều hâu Bậc dinh dưỡng cấp 4: diều hâu Chuỗi 2: Cỏ→kiến→ếch→rắn→diều hâu Bậc dinh dưỡng cấp 4: rắn Như vậy trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật (4) Trong một chuỗi thức ăn mỗi là một mắc xích của chuỗi. (7) Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắc xích chung. (8) Tháp sinh khối có dạng như thế nào còn phụ thuộc vào quần xã được xây dựng. (9) Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là mối quan hệ dinh dưỡng của các loài trong quần xã hay nói cách khác ta cần biết loài nào làm thức ăn cho loài nào. * Kết luận Vậy các phát biểu đúng là: (1), (2), (5), (6). [Đáp án A] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 108
  45. Câu 96:Giải: Từ giả thiết ta có lưới thức ăn như sau: * Phân tích các nhận xét: (2) Nếu rắn bị diệt vong thì diều hâu còn có thức ăn là thỏ. (4) Chuỗi dài nhất có tối đa chỉ 5 mắc xích. Ví dụ: Thực vật→cào cào→chuột→rắn→diều hâu Nhận xét không đúng là: (2), (4). [Đáp án A] Câu 97:Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? Giải: * Phân tích các nhận xét: - Nhận xét (1) “Lưới thức ăn chỉ có một loại chuỗi thức ăn” là đúng vì quan sát lưới thức ăn ta thấy các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. - Nhận xét (2) “Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4” là đúng + Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ→châu chấu→chuột→diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3 + Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ→kiến→ếch→rắn→diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4 - Nhận xét (3) “Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng” là đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. - Nhận xét 4 “Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4” là đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là: Cỏ→châu chấu→chuột→rắn Cỏ→kiến→chuột→rắn Cỏ→kiến→ếch→rắn - Nhận xét 5 “Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái” là đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm thức ăn nên có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu chấu làm thức ăn, do đó sự trùng lặp này là không hoàn toàn mà chỉ một phần. * Kết luận: Vậy các nhận xét đúng là: (1), (2), (3), (4), (5) [Đáp án C] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 109
  46. Câu 98:Giải: Sinh vật phù du vẫn là nguồn cung cấp thức ăn dồi dào cho giáp xác vì tốc độ sinh sản của thực vật phù du rất cao. [Đáp án C] Câu 99:Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết trong các loại tháp sinh thái dưới đây, loại tháp nào không đúng như hình ảnh mô tả? Giải: Tháp năng lượng luôn luôn có dạng đáy rộng đỉnh nhỏ nên hình ảnh trên không thể là tháp năng lượng. [Đáp án A] Câu 100:Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp gì? Giải: Hình ảnh mô tả tháp số lượng [Đáp án B] Câu 101: Giải: A.Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. B. Thực vật nổi là thức ăn của động vật nổi, mà động vật nổi là thức ăn của cá mè hoa. Do đó khi giảm sự phát triển của thực vật nổi thì sẽ giảm hiệu quả kinh tế. C. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế trong ao vì cá mè hoa và cá mương cùng sử dụng một loài thức ăn là động vật nổi. Do đó muốn tăng hiệu quả kinh tế trong ao cần phải giảm số lượng cá mương. [Đáp án D] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 110
  47. Câu 102: Giải: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. [Đáp án A] Câu 103: Giải: Cơ sở để xây dựng tháp số lượng là tổng số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng. [Đáp án A] Câu 104: Giải: Cơ sở để xây dựng tháp năng lượng là tổng năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng. [Đáp án B] Câu 105: Giải: Thềm lục địa có độ đa dạng và năng suất sinh học cao hơn nhiều so với vùng khơi đại dương do đó có lưới thức ăn phức tạp hơn. [Đáp án C] Câu 106: Giải: Phát biểu không đúng khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon: (2), (4), (5), (6),(9). (2) Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng cacbon đioxit (CO2). (4) Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật đều được trở lại môi trường không khí mà một phần lắng đọng trong môi trường đất, nước, hình thành nên nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên; trầm tích đá vôi (5) Cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động quang hợp ở sinh vật sản xuất. (6) Cacbon trở lại môi trường qua một số con đường như hô hấp của động thực vật, vi sinh vật phân giải các chất thải hoặc xác động thực vật, (9) Quá trình hô hấp ở thực vật, động vật và quá trình phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ ở trong đất của vi sinh vật thải ra một lượng lớn CO 2 vào bầu khí quyển. Các hoạt động công nghiệp đốt cháy nguyên liệu hóa thạch như than đá, dầu lửa, cũng thải vào bầu khí quyển một lượng lớn CO2. [Đáp án C] Câu 107: Giải: Nguyên nhân làm tăng CO2 trong khí quyển: (1), (2), (3), (4), (5) [Đáp án D] Câu 108: Giải: Hoạt động không thải CO2 là quang hợp của cây xanh. [Đáp án C] Câu 109: Giải: Các phát biểu không đúng là: (1), (2), (5), (6), (9) , (10). [Đáp án A] Giải thích: (1) Một phần nitơ bị lắng đọng tạm thời rời khỏi chu trình. (2) Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân huỷ nitrat ( NO3 ) thành nitơ phân tử (N 2), còn vi khuẩn nitrat hoá không thể phân huỷ nitrat ( NO3 ) thành nitơ phân tử (N2) (5) Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng muối amôn (NH4 ) , nitrat (NO3 ) 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 111
  48. (6) Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa. - - (9) Vi khuẩn nitrat hóa có khả năng biến đổi NO 2 thành NO3 . + - (10) Vi khuẩn nitrit hóa có khả năng biến đổi NH4 thành NO 2. Câu 110: Giải: - Tài nguyên tái sinh: + Đất + Nước + Không khí + Đa dạng sinh học - Tái nguyên không tái sinh: + Khoáng sản: Sắt, nhôm, chì, than đá, + Phi khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, - Tài nguyên vĩnh cữu: + Năng lượng mặt trời + Năng lượng gió. [Đáp án A] Câu 111: Giải: Các tia chớp và phản ứng quang hóa trong vũ trụ tổng hợp nên một lượng muối nitơ từ phân tử nitơ trong khí quyển. Tuy nhiên, lượng muối nitơ được tổng hợp lớn hơn cả là bằng con đường sinh học. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam, có khả năng cố định nitơ(N2)từ không khí. Các sinh vật cố định đạm này có thể cộng sinh(như vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ Đậu, vi khuẩn lam cộng sinh trong bèo hoa dâu, ) hay vi khuẩn sống tự do trong đất, trong nước. Ngoài ra lượng đạm hình thành trong tự nhiên, hiện nay người ta tổng hợp một lượng lớn để phục vụ sản xuất nông nghiệp. Do đó, trong các nguồn tạo muối nitrat trong tự nhiên , nguồn nitrat chủ yếu cung cấp cho thực vật là sinh học. [Đáp án A] Câu 112: Giải: * Đặc điểm đúng là: (4) [Đáp án A] * Đặc điểm không đúng là: (1), (2), (3), (5) Giải thích: (1) Không phải tất cả lượng cacbon và nitơ của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà có một phần lắng đọng trong môi trường đất, nước. (2) H2O có thể đi vào quần xã thông qua các loài động vật. (3) Chu trình vật chất (chu trình sinh địa hóa) là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật trở lại môi trường. (5) Vật chất khi truyền qua các bậc dinh dưỡng có sự hao hụt do xương, da, lông hoặc rễ cây không được sinh vật dụng, hoặc được sử dụng nhưng không hấp thu mà bị bài tiết ra ngoài. Câu 113: Giải: Phát biểu không đúng là: (1), (4) , (5), (9) , (10) (1) Mỗi bậc dinh dưỡng chỉ tích lũy được khoảng 10% năng lượng của bậc trước nó. (4) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất. (5) Năng lượng không được tái sinh. (9) Năng lượng vận chuyển theo dòng năng lượng. (10) Phần lớn năng lượng trở về môi trường vô sinh dưới dạng nhiệt. [Đáp án C] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 112
  49. Câu 114: Giải: Phát biểu không đúng là: (1),(2), (4) , (6). [Đáp án D] (1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất. (2) Năng lượng vận chuyển trong hệ sinh thái qua các bậc dinh dưỡng, không có sự tuần hoàn năng lượng. (4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới rồi trở lại môi trường. (6) Tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ ngoài phần dự trữ trong sinh khối cuối cùng đều trở về môi trường dưới dạng nhiệt. Câu 115: Giải: * Phát biểu đúng là: (4) [Đáp án A] * Phát biểu không đúng là: (1), (2), (3), (5), (6), (7) Giải thích: (1) Sự biến đối năng lượng diễn ra 1 chiều, không diễn ra theo chu trình. (2) Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng lớn hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó. (3) Sự chuyển hoá vật chất diễn ra theo chu trình. (5) Năng lượng không được sử dụng lại, còn vật chất thìthì được sử dụng lại. (6) Nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng thấp nhất. (7) Hiệu suất sinh thái không có mối liên hệ trực tiếp với bậc dinh dưỡng. Câu 116: Giải: Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. [Đáp án C] Câu 117: Giải: Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là: (3)  (2)  (1). [Đáp án D] Câu 118: Giải: Ta có: Sinh vật tiêu thụ bậc 1(bậc dinh dưỡng cấp 2): 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2(bậc dinh dưỡng cấp 3): 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3(bậc dinh dưỡng cấp 4): 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4(bậc dinh dưỡng cấp 5): 1 620 Kcal Do đó: + Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là: x100% = 12% + Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 là: x100% = 10% [Đáp án B] Câu 119: Giải: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua hoạt động hô hấp. [Đáp án C] Câu 120: Giải: Phương án không đúng là: A, C, D A . Năng lượng chủ yếu mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật chiếm 70%. 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 113
  50. C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường thấp, khoảng 10%. D. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng bé. [Đáp án B] Câu 121:Giải: Nếu trồng cùng một loại cây ngắn ngày qua nhiều năm trên một thửa ruộng mà không bón phân thì năng suất cây trồng sẽ giảm mạnh Giải thích phù hợp hơn cả là: đất bị cạn kiệt chất dinh dưỡng chủ yếu là do con người thu hoạch sản phẩm. [Đáp án B] Câu 122:Giải: + - Nhóm sinh vật có thể chuyển hóa NH4 hoặc NO3 thành axit amin là các sinh vật sản xuất. [Đáp án A] Câu 123:Giải: (3). Vùng nước khơi đại dương có sức sản xuất thấp. [Đáp án B] Câu 124: Giải: Những hoạt động của con người nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái: (1), (3), (4), (5). [Đáp án C] Câu 125: Giải: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp: (1), (2), (4). [Đáp án D] Câu 126: Giải: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm: (1) và (4). [Đáp án B] Câu 127:Giải: Những hoạt động góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên là: (1),(3),(4).(10) [Đáp án B] Câu 128: Giải: Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động (1) và (2). [Đáp án B] Câu 129: Giải: Phát biểu không đúng: “Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh”. [Đáp án A] Câu 130: Giải: Các hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên: (1), (2), (3), (4), (6),(9) [Đáp án A] Câu 131: Giải: Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp: (1), (2), (4). [Đáp án C] Câu 132: Giải: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động: (1), (3), (5). [Đáp án C] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 114
  51. Câu 133:Giải: Phát biểu không đúng: (1), (5) [Đáp án C] (1), (5) Năng lượng mặt trời là dạng tài nguyên vĩnh cữu. Câu 134:Giải: Dạng tài nguyên tái sinh: (4), (5) [Đáp án B] Câu 135:Giải: Các tài nguyên thuộc nhóm tài nguyên vĩnh cửu: (7), (8), (9) [Đáp án B] Câu 136:Giải: Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại, nhưng không làm ảnh hưởng đến sự thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. [Đáp án D] Câu 137:Giải: Hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên đất: (1), (2), (3), (4), (5) [Đáp án D] Câu 138:Giải: Hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước: (1), (2), (4), (5), (6) [Đáp án D] Câu 139:Giải: Phát biểu không đúng là tài nguyên không tái sinh đang suy giảm nghiệm trọng, do đó cần khẩn trương khai thác triệt để, kịp thời. [Đáp án D] Câu 140:Giải: Hoạt động nhằm góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta: (1), (2), (3), (4) [Đáp án A] 10/04/2015 Chuyên đề 5 Phần SINH THÁI HỌC Trang 115