Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Hóa học Lớp 12 - Chương 1+2 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Hóa học Lớp 12 - Chương 1+2 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_hoa_hoc_lop_12_chuong_12_nam_hoc.docx
Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Hóa học Lớp 12 - Chương 1+2 - Năm học 2022-2023
- ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG 1 – 2 – 12 KHTN Họ và tên: .Lớp: Câu 1. Chỉ ra câu nhận xét đúng : A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi. B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic có cùng số cac bon. C. Các este đều nặng hơn nước, khó tan trong nước. D. Các este tan tốt trong nước, khó tan trong dung môi hữu cơ. Câu 2. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là gì? A. xà phóng hóa B. hiđrat hóa C. crackinh D. sự lên men Câu 3. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH Câu 4. Một este có công thức phân tử là C 3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào? A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 Câu 5. Phản ứng este hóa giữa rượu etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì? A. Metyl axetat B. Axyl etylat C. Etyl axetat D. Axetyl etylat Câu 6. Phát biểu nào sau đây không chính xác : A. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được axit và rượu B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerin và các axit béo. C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerin và xà phòng. D. Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. Câu 7. Hãy chọn câu đúng nhất : A. Xà phòng là muối canxi của axit béo B. Xà phòng là muối natri, kali của axit béo C. Xà phòng là muối của axit hữu cơ D. Xà phòng là muối natri, kali của axit axetic Câu 8. Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là A. 12B. 10C. 6D. 5 Câu 9. Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được A. axit axetic và ancol vinylic. B. axit axetic và anđehit axetic. B. axit axetic và ancol etylic. D. axit axetat và ancol vinylic. Câu 10. Một este có công thức phân tử C 4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axit acrylic. Công thức cấu tạo của este là: A. HCOOCH2CH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. CH2=CH-COOCH3 D. HCOOC(CH3)=CH2 Câu 11. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 12. Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ. Câu 13. Glucozơ không thuộc loại A. monosaccarit. B. cacbohiđrat. C. hợp chất tạp chức. D. đissaccarit. Câu 14. Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây? A. Tráng gương. B. Thủy phân. C. Hòa tan Cu(OH)2. D. Khử bởi H2. Câu 15. Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở C4H8O2 có số đồng phân no đơn chức là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 7
- Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột? A. Là chất rắn màu trắng, vô định hình. B. Có phản ứng tráng bạc. C. Là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin. D. Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ. Câu 17. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n. B.(C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n. D.(C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n. Câu 18. Cùng là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, dễ tan trong nước, có vị ngọt là tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của nhóm chất nào sau đây? A. glucozơ và saccarozơ. B. glucozơ và tinh bột. C. glucozơ và xenlulozơ. D. saccarozơ và tinh bột. Câu 19. Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng o A. khử glucozơ bằng H2/Ni, t . B. oxi hoá glucozơ bằng AgNO3 trong NH3. C. lên men rượu etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. Câu 20.Nhóm gluxit khi thuỷ phân hoàn toàn đều chỉ tạo thành glucozơ là: A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột. C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ Câu 21.Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. C. kim loại Na. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Câu 22.Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 23.Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ D. saccarozơ. Câu 24.Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 25.Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột? A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4. B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
- C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot. D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2. Câu 26.Phát biểu không đúng là A. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (xt H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương. B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2. D. Thuỷ phân (xt H+, to) saccarozơ cung như mantozơ cho cùng một monosaccarit. Câu 27.Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đều có phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là A. saccarozơ, mantozơ. B. glucozơ, xenlulozơ. C. glucozơ, mantozơ. D. glucozơ, saccarozơ. Câu 28.Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. B. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. C. Thực hiện phản ứng tráng bạc. D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. Câu 29.Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 30.Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là - A. Cu(OH)2/ OH B. [Ag(NH3)2]OH C. Nước brom D. Kim loại Na Câu 31.Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b)Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4 Câu 32.Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. B. Fructozơ có nhiều trong mật ong C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol Câu 33.Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. metyl axetatB. GlyxinC. FructozơD. Saccarozơ Câu 34.Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng o A. Cộng H2 (Ni, t )B. tráng bạcC. với Cu(OH) 2 D. thủy phân Câu 35.Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
- Câu 36.Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân. Câu 37.Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. saccarozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 38.Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là? A. Glucozơ và sobitol. B. Fructozơ và sobitol. C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ. Câu 39.Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 40.Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có tính chất của ancol đa chức B. X có phản ứng tráng bạc C. Phân tử khối của Y bằng 342 D. X dễ tan trong nước TỰ LUẬN (3đ) Câu 1. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 68,0g; 43,2g. B. 21,6g; 68,0g. C. 43,2g; 68,0g. D. 43,2g; 34,0g. Câu 2. Khi thuỷ phân 1kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 0,80kg. B. 0,90kg. C. 0,99kg. D. 0,89kg. Câu 3. Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là: A. 23,0g. B. 18,4g. C. 27,6g. D. 28,0g. Câu 4. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0. Câu 5. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 33,7 gam B. 56,25 gam C. 20 gam D. 90 gam