Bài tập Vật lý lớp 8 - Chương 1, 2

pdf 10 trang mainguyen 5430
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lý lớp 8 - Chương 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_vat_ly_lop_8_chuong_1_2.pdf

Nội dung text: Bài tập Vật lý lớp 8 - Chương 1, 2

  1. CHƯƠNG I: CƠ HỌC Chuyên đề 1: Chuyển động cơ học Bài 1. Cho ba vật chuyển động đều. Vật thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, vật thứ hai đi quãng đường 48m trong 3 giây, vật thứ ba đi với vận tốc 60 km/h. Hỏi vật nào chuyển động nhanh nhất và vật nào chuyển động chậm nhất. Bài 2. Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 240 m. Trong nửa đoạn đường đầu tiên nó đi với vận tốc v1 = 5 m/s, trong nửa đoạn đường sau vật đi với vận tốc v2 = 6 m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB. Bài 3. Hai người cùng xuất phát một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km. Người thứ nhất đi xe máy từ A về B với vận tốc 30 km/h. Người thứ hai đi xe đạp B ngược về A với vận tốc 15 km/h. Tính thời gian để hai người gặp nhau và xác định chỗ gặp nhau đó. Bài 4. Một xe chuyển động trên đoạn đường AB và dự định đến nơi sau 3 giờ. Nhưng đi được 1 giờ thì xe bị hỏng phải dừng lại để sửa hết 1 giờ. Hỏi muốn đến nơi đúng giờ như dự định thì sau khi sửa xong, xe phải có vận tốc tăng lên gấp bao nhiêu lần vận tốc lúc đầu. Bài 5. Một xe ở A lúc 7giờ 30 phút sáng và chuyển động về B với vận tốc v1. Tới 8 giờ 30 phút sáng, một xe khác vừa tới A và cũng chuyển động về B với vận tốc v2 = 45 km/h. Hai xe cùng tới B lúc 10 giờ sáng. Tính vận tốc v1 của xe thứ nhất. Bài 6. Một vùng biển sâu 11,75 km. Người ta dùng máy SONAR đo độ sâu bằng cách đo thời gian từ lúc phát sóng siêu âm cho đến lúc thu lại âm phản xạ từ đáy biển. Tính khoảng thời gian này với độ sâu nói trên. Biết vận tốc siêu âm ở trong nước là 1650 m/s. Bài 7. Có hai xe chuyển động trên đoạn đường thẳng ABC với BC = 3AB. Lúc 7 giờ xe (1) ở A, xe hai ở B cùng chạy về C. Tới 12 giờ cả hai xe cùng tới C. Tìm tỷ số vận tốc của hai xe. Bài 8. Một người trông thấy tia chớp ở xa và sau đó 8,5 giây thì nghe thấy tiếng sấm. Tính xem tia chớp cách người đó bao xa, biết trong không khí vận tốc của âm là 340 m/s và vận tốc của ánh sáng là 3.108 m/s. Bài 9. Hai người cùng xuất phát một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km, người thứ nhất đi xe máy với vận tốc 30 km/h người thứ hai đi xe đạp với vận tốc 12,5 km/h. Sau bao lâu hai người gặp nhau và gặp nhau ở đâu. Coi hai người là chuyển động là đều. Bài 10. Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc ở hai địa điểm A và B và cùng chuyển động về điểm C. Biết AC = 108 km; BC = 60 km. Xe khởi hành từ A đi với vận tốc 60 km/h, muốn hai xe đến C cùng một lúc thì xe khởi hành từ B có vận tốc là bao nhiêu? Bài 11. Hai xe cùng khởi hành lúc 6 giờ sáng từ hai địa điểm A và B cách nhau 360 km. Xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc 48 km/h, xe thứ hai đi từ B ngược với xe thứ nhất với vận tốc 36 km/h. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và ở đâu? Bài 12. Lúc 7 giờ hai người cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 36 km, chuyển động cùng chiều, xe A chạy phía sau xe B. Vận tốc của xe thứ nhất là 40 km/h, vận tốc của xe thứ hai là 45 km/h, sau 1 giờ 20 phút khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu? Bài 13. Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 460 km chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Vật thứ nhất từ A có vận tốc v1, vật thứ hai từ B có vận tốc v2 = v1/2. Biết rằng sau 140 giây thì hai vật gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi vật Bài 14. Một ca nô chạy xuôi dòng trên đoạn sông dài 100 km. Vận tốc của ca nô khi không chảy là 24 km/h, vận tốc của dòng nước là 2 km/h. Tính thời gian ca nô đi hết khúc sông. Bài 15. Trong một cơn giông một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây đo được thời gian từ lúc thấy tia chớp lóe lên đến lúc nghe tiếng xét là 15s. Biết vận tốc của âm là 340 m/s, tính khoảng cách từ nơi có xét đến chỗ học sinh đứng bỏ qua thời gian truyền ánh sáng. Bài 16. Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng chuyển động về địa điểm C. Biết AC = 120 km, BC = 80 km, xe khởi hành từ A đi với vận tốc 60 km/h. Muốn hai xe đến C cùng một lúc thì xe khởi hành từ B có vận tốc là bao nhiêu? Bài 17. Hai xe khởi hành lúc 6 giờ 30 phút sáng từ hai địa điểm A và B cách nhau 240 km, xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc 45 km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc 36 km/h theo hướng ngược với xe thứ nhất. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Bài 18. Một vật xuất phát từ A chuyển động đều về phía B cách A 500 m với vận tốc 12,5 m/s. Cùng lúc đó, một vật khác chuyển động đều từ B về A. Sau 30 giây hai vật gặp nhau. Tính vận tốc của vật thứ hai và vị trí hai vật gặp nhau. Bài 19. Lúc 7 giờ, hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24 km, chuyển động cùng chiều từ A và B về C (AC > BC). Xe thứ nhất từ A có vận tốc là 42 km/h, xe thứ hai từ B có vận tốc là 36 km/h.
  2. a. Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ 15 phút kẻ từ lúc xuất phát. b. Hai xe có gặp nhau không? Nếu có thì gặp nhau lúc mấy giờ? ở đâu? Bài 20. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau thì sau 12 giây koảng cách giữa hai vật giảm 16 m. Nếu đi cùng chiều thì sau 12,5 giây, khoảng cách giữa hai vật giảm 6 m. Tìm vận tốc của mỗi vật và tính quãng đường mỗi vật đi được sau 45 giây. Bài 21. Hai vật cùng xuất phát từ A và B cách nhau 360 m. Chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Vật thứ nhất từ A có vận tốc v1, vật thứ hai từ B có vận tốc v2 = v1/3. Biết sau 140 giây thì hai vật gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi vật. Bài 22. Một người đi xe máy đi từ A đến B cách nhau 3,6 km, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc v1, nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc v2 = v1/3. Hãy xác định các vận tốc v1 và v2 sao cho sau 18 phút cả hai xe cùng đến được B. Bài 23. Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 180 km. Xe thứ nhất đi liên tục không nghỉ với vận tốc 30 km/h. Xe thứ hai khởi hành sớm hơn xe thứ hai 1 giờ nhưng dọc đường có nghỉ 1 giờ 20 phút. Hỏi xe thứ hai phải có vận tốc là bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe thứ nhất. Bài 24. Một ca nô chạy xuôi dòng trên đoạn sông dài 100 km. Vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 20 km/h, vận tốc của dòng nước là 4 km/h a. Tính thời gian ca nô đi hết đoạn sông đó. b. Nếu ca nô đi ngược dòng thì bao lâu ca nô đi hết đoạn sông? Bài 25. Một chiếc xuồng máy chuyển động trên một dòng sông. Nếu xuồng chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, còn nếu chạy ngược dòng từ B về A mất 4 giờ. Tính vận tốc của xuồng khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước, biết AB = 90 km. Bài 26. Hai bến sông A và B cách nhau 60 km, dòng nước chảy theo hướng từ A đến B với vận tốc là 2,5 km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 2 giờ. Hỏi ca nô đi ngược từ A về B trong bao lâu? Bài 27. Tại hai điểm A và B cách nhau 120 km/h, hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc chạy ngược chiều nhau. Xe đi từ A có vận tốc 30 km/h. Xe đi từ B có vận tốc 50 km/h a. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau b, Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 40 km Bài 28. Cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 20 km trên cùng một đường thẳng có hai xe khởi hành chạy cùng chiều, sau 2 giờ xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Biết xe chạy chậm có vận tốc là v1 = 30 km/h. a. Tìm vận tốc của xe thứ hai b. Tính quãng đường mà mỗi xe đi được cho đến lúc gặp nhau Bài 29. Lúc 10 h hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h, của xe đi từ b là 28 km/h a. Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32 km b. Xác định thời điểm mà hai xe gặp nhau Bài 30. Lúc 6 h sáng một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 8 km. Cả hai chuyển động thẳng đều với các vận tốc là 12 km/h và 4 km/h. Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ. Bài 31. Một người mẹ đi xe máy đèo con đến nhà trẻ trên đoạn đường 3,5 km, hết 12 phút. Sau đó người ấy đi đến cơ quan làm việc trên đoạn đường 8 km, hết 15 phút. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường từ nhà đến cơ quan. Bài 32. Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo coi như tròn. Khoảng cách trung bình giữa trái đất và mặt trời là 149,6 triệu km. Thời gian để trái đất quay một vòng quanh mặt trời là 365,24 ngày. Tính vận tốc trung bình của trái đất. Bài 33. Một xe tải đi từ Đà Nẵng lúc 7 giờ, tới Quảng Ngãi lúc 10 giờ xe dừng lại 30 phút rồi đi tiếp đến quy nhơn lúc 15 giờ 10 phút. Tính vận tốc trung bình của tải trên các quãng đường Đà Nẵng – Quảng Ngãi, Quảng Ngãi – Quy Nhơn, Đà Nẵng – Quy Nhơn. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng là 763 km, đến Quảng Ngãi là 889 km, đến Quy Nhơn là 1065 km. Bài 34. Một người đi xe đạp trên một quãng đường với vận tốc trung bình là 15 km/h. Trên 1/3 quãng đường đầu xe đi với vận tốc là 18 km/h. Tính vận tốc của xe đạp trên quãng đường còn lại. Bài 35. Một người đi về quê bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút sáng với vận tốc là 15 km/h. Người đó dự định sẽ nghỉ 40 phút và 10 giờ 30 phút sẽ tới nơi. Đi được nửa đường, sau khi nghỉ 40 phút người đó phát hiện ra xe bị hỏng và phải sửa mất 20 phút. Người đó phải đi tiếp với vận tốc là bao nhiêu để về đến nơi đúng giờ dự định. Bài 36. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 160 m hết 45 giây. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 80 m trong 30 giây rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình trên cả quá trình trên.
  3. Bài 37. Một vật chuyển động từ A dến B cách nhau 240 m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1 = 5 m/s, nửa quãng đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v2 = 3 m/s. Tìm vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB. Bài 38. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu xe đi với vận tốc 14 km/, 1/3 đoạn đường tiếp theo xe đi với vận tốc 16 km/h, 1/3 đoạn đường cuối cùng xe đi với vận tốc là 10 km/h. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB. Bài 39. Một vật chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1 = 25 km/h. Nửa quãng đường sau chia làm hai giai đoạn: trong 1/3 thời gian đầu vật đi với vận tốc v2 = 18 km/h; 2/3 thời gian sau vật đi với vận tốc v3 = 12 km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB. Bài 40. Một chiếc xe chuyển động trong 3 giờ 50 phút. Trong nửa giờ đầu xe có vận tốc trung bình là 25 km/h. Trong 3 giờ 20 phút sau xe có vận tốc trung bình là 30 km/h. Tính vận tốc trung bình trong suốt thời gian chuyển động của xe. Bài 41. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường. Nửa đoạn đường đầu xe đi với vận tốc 12 km/h, 1/3 đoạn đường xe đi với vận tốc 8 km/h, trên phần đoạn đường còn lại xe đi với vận tốc 18 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường. Bài 42. Một xe có vị trí ở A lúc 8 giờ sáng và đang chuyển động đều về B. Một xe khác có vị trí tại A lúc 9 giờ và cũng chuyển động đều về B với vận tốc v2 = 55 km/h. Đi được một quãng đường xe thứ nhất dừng lại 30 phút rồi chạy tiếp với vận tốc bằng vận tốc cũ. Xe thứ hai đến B lúc 11 giờ trước xe thứ nhất 15 phút. Tính vận tốc v1 của xe thứ nhất. Bài 43. Lúc 8 giờ một người đi xe đạp với vận tốc đều 12 km/h gặp một người đi bộ ngược chiều với vận tốc đều 4 km/h trên cùng một đoạn đường. Tới 8 giờ 30 phút người đi xe đạp dừng lại, nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với tốc độ như trước. Tìm nơi và lúc người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ. Bài 44. Một xe chuyển động với vận tốc trung bình v1 = 30 km/h trong 1/3 thời gian và với vận tốc trung bình v2 = 45 km/h trong thời gian còn lại. Tính vận tốc trung bình trong suốt thời gian chuyển động. Bài 45. Một người chuyển động trên đoạn đường AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu người đó đi với vận tốc 18 km/h. Trong hai nửa thời gian còn lại người ấy có các vận tốc trung bình lần lượt là 14 km/h và 10 km/h. Tìm vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường AB. Bài 46. Một xe chuyển động theo 3 giai đoạn. Giai đoạn đầu có vận tốc trung bình 36 km/h trong 45 phút. Trong 45 phút tiếp theo xe chuyển động với vận tốc trung bình 42 km/h. Khi đó 45 phút cuối cùng xe đi với vận tốc là bao nhiêu biết vận tốc trung bình trên cả 3 giai đoạn trên là 45 km/h. Bài 47. Một người đi xe đạp có vận tốc trung bình là 10 km/h trong 1 giờ. Người này ngồi nghỉ một khoảng thời gian rồi đi tiếp với vận tốc trung bình 12 km/h trong 30 phút. Cho biết vận tốc trung bình của người này trên cả đoạn đường là 8 km/h. Tìm thời gian nghỉ của người đó. Bài 48. Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 250 km. Trong nửa đoạn đường đầu vật đó đi với vận tốc là 9 km/h. Nửa đoạn đường còn lại vật đó đi với vận tốc là bao nhiêu? Với vận tốc trung bình của vật đó là 12 km/h. Bài 49. Một người đi xe đạp trên cả đoạn đường AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu xe đi với vận tốc 14 km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo xe đi với vận tốc 16 km/h, 1/3 đoạn đường cuối cùng xe đi với vận tốc 8 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB. Bài 50. Một người đi xe đạp trên cả đoạn đường AB. Trên 1/5 đoạn đường đầu xe đi với vận tốc 15 km/h, 3/5 đoạn đường tiếp theo xe đi với vận tốc 18 km/h, 1/5 đoạn đường cuối cùng xe đi với vận tốc 10 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB. Bài 51. Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 600 m. Trên 1/3 đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v1. 1/3 đoạn đường tiếp theo xe đi với vận tốc v2 = v1/3; 1/3 đoạn đường cuối cùng xe đi với vận tốc v3 = v2/3. Hãy xác định vận tốc v1, v2, v3 biết sau 1,5 phút người ấy đến được B. Bài 52. Hai bến sông A và B cách nhau 25 km. Dòng nước chảy đều theo hướng AB với vận tốc 5 km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B rồi lập tức quay về A với tổng thời gian là 2 giờ 5 phút. Tính vận tốc của ca nô khi nước không chảy. Bài 53. Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi 6 km/h. Nhưng đi được nửa đường thì nhờ bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc không đổi 15 km/h, do đó đến nơi sớm hơn dự định 25 phút. Hỏi người ấy đi bộ cả quãng đường thì hết bao lâu? Bài 54. Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60 km, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc 30 km/h, xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc 40 km/h a. Tính khoảng cách hai xe sau một giờ từ lúc xuất phát.
  4. b. Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt đến vận tốc 50 km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Bài 55. Một ca nô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở về bến A trên một dòng sông. Hỏi nước sông chảy nhanh hay chảy chậm thì vận tốc trung bình của ca nô trong suốt thời gian cả đi lẫn về lớn hơn. Bài 56. Ba người đều đi xe đạp xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8 km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai đi với vận tốc là 12 km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba. Bài 57. Ba người chỉ có một chiếc xe đạp cần đi từ A đến B cách nhau 20 km trong thời gian ngắn nhất và cả ba người đều có mặt ở B cùng lúc. Xe đạp chỉ đi được hai người nên một người phải đi bộ. Đầu tiên người thứ nhát đèo người thứ hai còn người thứ ba đi bộ, đến một vị trí nào đó thì người thứ nhất để người thứ hai đi bộ tiếp đến B còn mình quay xe lại đón người thứ ba. Tính thời gian chuyển động biết vận tốc đi bộ là 4 km/h còn vận tốc của xe đạp là 20 km/h. Bài 58. Một ca nô đang chạy ngược dòng thì gặp một bè trôi xuống. Sau khi gặp bè một giờ thì động cơ ca nô bị hỏng. Trong thời gian 30 phút sửa động cơ thì ca nô trôi theo dòng. Khi sửa xong, người ta cho ca nô chuyển động tiếp thêm một giờ rồi cập bến. Sau đó ca nô quay lại và gặp bè ở điểm cách điểm gặp lúc trước là 9 km. Tìm vận tốc dòng chảy. Biết vận tốc của dòng chảy và của ca nô đối với nước là không đổi. Bỏ qua thời gian dừng lại ở bến. Bài 59. Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10 km/h và v2 = 12 km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với hai người đi là trước là t = 1 giờ. Tìm vận tốc của người thứ ba. Chuyên đề 2: LỰC VÀ ÁP SUẤT Bài 1: Một vật có khối lượng 7,5 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu để vật cân bằng? Bài 2: Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 45 N. a. Hãy phân tích các lực tác dụng vào vật. Nêu rõ điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực đó. b. Khối lượng của vật là bao nhiêu? Bài 3: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 84 cm². Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn. Bài 4: Một vật hình khối lập phương, đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất 36000 N/m². Biết khối lượng của vật là 14,4 kg. Tính độ dài một cạnh của khối lập phương ấy. Bài 5: Một viên gạch có các kích thước 12 cm, 14 cm, 20 cm và khối lượng 800g. Đặt viên gạch sao cho mặt của viên gạch tiếp xúc lên mặt bàn. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn các trường hợp có thể xảy ra. Bài 6: Một xe bánh xích có trọng lượng 48000 N, diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25 m². Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65 kg có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 180 cm². Bài 7: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,65.104 N/m². Diện tích bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m². Tính trọng lượng và khối lượng của người đó Bài 8: Đặt một bao gạo 65 kg lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4,5 kg, diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm². Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu? Bài 9: Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng, mũi đột có tiết diện 4.10–7 m², áp lực do búa đập vào đột là 60 N, áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là bao nhiêu? Bài 10: Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 720 N/m². Khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu? Biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,35 m². Bài 11: Một xe tải có khối lượng 8,5 tấn và 8 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe xuống mặt bàn là 8,5 cm². Coi mặt đường là bằng phẳng. áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên là bao nhiêu? Bài 12: Một vật hình hộp chữ nhật kích thước 20 cm, 15 cm, 20 cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của vật là 20400 N/m³. Tính áp suất lớn nhất và áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn Bài 13: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh bườm là F = 6800 N, khi đó cánh bườm chịu một áp suất là p = 50 N/m². Tính diện tích của cánh bườm Bài 14: Một thỏi sắt có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 40 cm, 20 cm, 10 cm. Trọng lượng riêng của sắt 78000 N/m³. Đặt một thỏi sắt này trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên một thỏi sắt một lực F có phương thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn 100 N. Hãy tính áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn Bài 15: Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất của hộp gỗ tác dụng suống mặt bàn là 560 N/m²
  5. a. Tính khối lượng của hộp gỗ, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,5 m² b. Nếu nghiêng mặt bàn đi một chút so với phương ngang, áp suất do hộp gỗ tác dụng lên mặt bàn có thay đổi không? Nếu có áp suất này tăng hay giảm? Bài 16: Hai hộp gỗ giống nhau đặt trên mặt bàn. Hỏi áp suất tác dụng lên mặt bàn thay đổi như thế nào nếu chúng được xếp chồng lên nhau? Bài 17: Một cái bàn có 4 chân, diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất là 36 cm². Khi đặt bàn trên mặt đất nằm ngang, áp suất do bàn tác dụng lên mặt đất là 8400 N/m². Đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng m thì áp suất tác dụng lên mặt đất lúc đó là 20000 N/m². Tính khối lượng m của vật. Bài 18: Người ta đổ vào ống chia độ một lượng thủy ngân và một lượng nước có cùng khối lượng. Chiều cao tổng cộng của hai lớp chất lỏng là 29,2 cm. Tính áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy ống. Với trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m³ và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³. Bài 19: Trong một xilanh có dạng một hình trụ tiết diện 10 cm², bên trong có chứa một lớp thủy ngân và một lớp nước có cùng độ cao 10 cm. Trên mặt nước có đặt một pittông khối lượng 1 kg. Tác dụng một lực F có phương thẳng đứng từ trên xuống thì áp xuất của đáy bình là 6330 N/m², trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m³ và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³. Tính lực F. Bài 20: Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4 m là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³. Bài 21: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển, áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp sất 2020000 N/m², một lúc sau áp kế chỉ 860000 N/m². Độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của nước biển 10300 N/m³ Bài 22: Một bình thông nhau chứa nước biển, người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng chênh lệch nhau 20 cm. Độ cao của cột xăng là bao nhiêu? Bài 23: Một thợ lặn xuống độ sâu 40 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển 10300 N/m³. Áp suất ở độ sâu mà người thợ lặn đang lặn là bao nhiêu? Phần trong suốt phía trước mắt của áo có diện tích là 0,016 m². Áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này là bao nhiêu? Bài 24: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 240 m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300 N/m³. Áp suất tác dụng lên thân tàu là bao nhiêu? Bài 25: Tác dụng một lực 480 N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích của pittông nhỏ là 2,5 cm², diện tích của pittông lớn là 200 cm², áp suất tác dụng lên pittông nhỏ và lực tác dụng lên pittông lớn là bao nhiêu? Bài 26: Đường kính pittông nhỏ của một máy ép dùng chất lỏng là 2,8 cm. Tính diện tích tối thiểu của pittông lớn để tác dụng một lực là 100 N lên pittông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng 35000 N. Bài 27: Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pittông nhỏ đi xuống một đoạn 0,4 m thì pittông lớn được nâng lên một đoạn 0,02 m. Lực tác dụng lên vật đặt trên pittông lớn là bao nhiêu nếu tác dụng vào pittông nhỏ một lực 800 N. Bài 28: Một thợ lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển 10300 N/m³. Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn có thể chịu đựng được là 473800 N/m², hỏi người thợ lăn đó chỉ nên lặn đến độ sâu nào để có thể an toàn. Bỏ qua áp suất khí quyển Bài 29: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 280 m, hỏi áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m³. Nếu cho tàu lặn sâu thêm 40 m nữa thì áp suất tác dụng lên thân tàu tại đó là bao nhiêu? Bài 30: Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân người ta đổ thêm vào một nhánh axít sunfuric và nhánh còn lại đổ thêm nước, khi cột nước trong nhánh thứ hai là 65 cm thì thấy mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Tìm độ cao của cột axít sunfuric. Biết rằng trọng lượng riêng của axít sunfuric và của nước lần lượt là 18000 N/m³ và 10000 N/m³. Kết quả có thay đổi không nếu tiết diện ngang của hai nhánh không giống nhau. Bài 31: Cho một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn. Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m³, của nước là 10000 N/m³. a. Người ta đổ thủy ngân vào ống sao cho mặt thủy ngân cách đáy ống 0,46 cm, tính áp suất do thủy ngân tác dụng lên đáy ống và lên điểm A cách đáy ống 0,14 cm. b. Để tạo ra một áp suất của đáy ống như câu a, phải đổ nước vào ống đến mức nào. Bài 32: Một cái đập nước của nhà máy thủy điện có chiều cao từ đáy hồ chứa nước đến mặt đập là 150 m. Khoảng cách từ mặt đập đến mặt nước là 20 m cửa van dẫn nước vào tua bin của máy phát điện cách đáy hồ 30 m. Tính áp suất của nước tác dụng lên cửa van, biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³. Bài 33: Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước, lượng thủy ngân và lượng dầu. Độ cao của cột thủy ngân là 4 cm, độ cao của cột nước là 2 cm và tổng cộng độ cao của chất lỏng chứa trong cốc là 40 cm. Tính
  6. áp suất của chất lỏng lên đáy cốc. Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/cm³, của thủy ngân là 13,6 g/cm³ và của dầu là 0,8 g/cm³. Bài 34: Người ta dựng một ống thủy tinh vuông góc với mặt thoáng của nước trong bình, hai đầu ống đều hở, phần ống nhô trên mặt nước có chiều cao 7 cm, sau đó rót dầu vào ống. Ống phải có chiều dài bao nhiêu để có thể hoàn toàn chứa dầu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³; của dầu là 8000 N/m³. Bài 35: Bình A hình trụ có tiết diện 6 cm² chứa nước đến độ cao 25 cm. Bình hình trụ B có tiết diện 12 cm² chứa nước đến độ cao 60 cm. Người ta nối chúng thông nhau ở đáy bằng một ống dẫn nhỏ. Tìm độ cao ở cột nước ở mỗi bình. Đáy của hai bình ngang nhau và lượng nước chứa trong ống dẫn là không đáng kể. Bài 36: Một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chứa thủy ngân. Đổ vào nhánh A một cột nước cao 30 cm vào nhánh B một cột dầu cao 5 cm. Tính độ chênh lệch mức thủy ngân ở hai nhánh A và B. Biết trọng lượng riêng của nước, của dầu và của thủy ngân lần lượt là 10000 N/m³, 8000 N/m³ và 136000 N/m³. Bài 37: Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang tiết diện ngang của phần rộng là 60 cm², của phần hẹp là 20 cm². Hỏi lực ép lên pittông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực tác dụng lên pittông lớn là 3600 N. Bài 38: Đường kính pittông nhỏ của một máy ép dùng chất lỏng là 2,5 cm. Tính diện tích tối thiểu của pittông lớn để tác dụng một lực 150 N lên pittông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng 40000 N. Bài 39: Áp suất của khí quyển là 75 cmHg. Tính áp suất ở độ sâu 10 m dưới mặt nước, cho biết. Trọng lượng riêng của thủy ngân 136000 N/m³ và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³. Bài 40: Hai ống hình trụ thông nhau. Tiết diện của mỗi ống là 12,5 cm². Hai ống chứa thủy ngân tới một mức nào đó. Đổ 1 lít nước một ống, rồi thả vào nước một vật có trọng lượng 1,8 N. Vật nổi một phần trên mặt nước. Tính khoảng cách chênh lệch giữa hai mặt thủy ngân trong hai ống. Trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m³. Bài 41: Một bình chứa có miệng là hình trụ, được đậy khít bởi một pittông tiếp xúc với mặt nước. Gắn vào pittông một ống thẳng đứng có bán kính trong 5 cm. Pittông có bán kính 10 cm và có trọng lượng 200 N. Tính chiều cao của cột nước trong ống khi píttông cân bằng Bài 42: Một ống hình chữ U gồm hai nhánh. Tiết diện nhánh bên trái nhỏ hơn tiết diện nhánh bên phải 3 lần. Đổ thủy ngân vào ống thì mặt thoáng của thủy ngân ở nhánh trái cách miệng ống đoạn ℓ = 45 cm. Đổ đầy nước vào nhánh trái. Tính độ chênh lệch giữa hai mặt thủy ngân ở hai nhánh. Bài 43: Một bình thông nhau gồm hai nhánh, nhánh A chứa nước có trọng lượng riêng d1 = 10000 N/m³, nhánh B chứa dầu hỏa có trọng lượng riêng d2 = 8000 N/m³, có một khóa K ở phần ống ngang thông hai ống với nhau. Mực chất lỏng ở hai nhánh khi khóa K đóng ngang nhau và có độ cao h = 24 cm so với khóa. a. So sánh các áp suất ở hai bên khóa K. b. Mở khóa K. Có hiện tượng gì xảy ra? Muốn cho khi mở khóa K hai chất lỏng ở trong hai ống không dịch chuyển thì phải đổ thêm hay rút bớt dầu trong nhánh B? Tính chiều cao của dầu Chuyên đề 3: Lực đẩy Acsimet và Công cơ học Bài 1: Thả hai vật có khối lượng bằng nhau chìm trong một cốc nước. Biết vật thứ nhất làm bằng sắt, vật thứ hai làm bằng nhôm. Hỏi lực đẩy Ac si mét tác dụng lên vật nào lớn hơn? vì sao? Bài 2: Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình nước có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 150 cm³. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 10,8 N a. Tính lực đấy Ac si met tác dụng lên vật. b. Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật. Bài 3: Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ 18 N. Vẫn treo vật vào lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn vào trong nước thấy lực kế chỉ 10 N. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó. Bài 4: Một vật có khối lượng 598,5 g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5 g/cm³ chúng được nhúng hoàn toàn vào trong nước. Tìm lực đẩy Ac si met tác dụng lên vật. Bài 5: Móc một vật A vào một lực kế thì thấy lực kế chỉ 12,5 N, Nhưng khi nhúng vật vào trong nước thì thấy lực kế chỉ 8 N. Hãy xác định thể tích và khối lượng riêng của vật. Bài 6: Một vật có trọng lượng 18 N nổi trong chậu thủy ngân. Biết thủy ngân có khối lượng riêng là 13600 kg/m³. Tính thể tích phần chìm của vật. Biết thể tích phần nổi gấp 3 lần thể tích phần chìm. Tính khối lượng riêng của vật Bài 7: Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ vạch 180 cm³ tăng đến vạch 265 cm³. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật nhúng hoàn toàn trong nước thấy lực kế chỉ 7,8 N. Tính lực đẩy Ac si mét tác dụng lên vật và khối lượng riêng của chất làm vật. Bài 8: Một vật hình cầu có thể tích V thả vào một chậu nước thấy vật chỉ bị chìm trong nước một phần ba. Hai phần ba còn lại nổi trên mặt nước. Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu.
  7. Bài 9: Một vật có khối lượng 0,75 kg và khối lượng riêng 10,5 g/cm³ được thả vào một chậu nước. Vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước? tại sao? Tìm lực đẩy Ac si met tác dụng lên vật. Bài 10: Một cục nước đá có khối lượng riêng 920 kg/m³ và thể tích 100 cm³ được thả trong một cốc đựng nước hình trụ. Tiết diện của cốc là S = 4 cm² và chiều cao nước trong cốc sau khi thả là h = 30 cm. a. Tính thể tích phần chìm của cục nước đá b. Chiều cao ban đầu của nước trong cốc khi chưa thêm nước đá Bài 11: Một cục nước đá có thể tích 400 cm³ nổi trên mặt nước. Tính thể tích của phần nước đá nhô ra khỏi mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92 g/cm³ Bài 12: Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong dầu. a. Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m³ b. Biết khối lượng của vật là 0,28 kg. Tìm lực đẩy Ac si met tác dụng lên vật Bài 13: Một cục nước đá có thể tích 360 cm³ nổi trên mặt nước. a. Tính thể tích của phần cục đá nhô ra khỏi mặt nước, biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92 g/cm³ b. So sánh thể tích của cục nước đá và phần thể tích nước do cục nước đá tan ra hoàn toàn. Bài 14: Trong một bình đựng nước có một quả cầu nổi, một nửa chìm trong nước. Quả cầu có chìm sâu hơn không nếu đưa cái bình cùng quả cầu đó lên một hành tinh mà ở đó trọng lực gấp đôi so với trái đất. Bài 15: Một cái bình thông nhau gồm hai ống hình trụ giống nhau có chứa sẵn nước. Bỏ vào trong ống một quả cầu bằng gỗ có khối lượng 85 g thì thấy mực nước mỗi ống dâng lên 34 mm. Tính tiết diện ngang của mỗi ống bình thông nhau. Bài 16: Một quả cầu có trọng lượng riêng 8200 N/m³, thể tích là 100 cm³ nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu phủ kín hoàn toàn quả cầu. Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước. Cho trọng lượng riêng của dầu là 7000 N/m³. Bài 17: Một cái bình thông nhau gồm hai ống hình trụ mà S1 = 2S2 có chứa sẵn nước. Bỏ vào trong ống một quả cầu bằng gỗ có khối lượng 650 g thì thấy mực nước mỗi ống dâng lên 4,5 mm. Tính tiết diện ngang của mỗi ống bình thông nhau. Bài 18: Một khí cầu có thể tích 100 m³ chứa đầy khí Hiđrô. Trọng lượng của khí cầu gồm cả vỏ và khí Hiđrô là 500 N. Tính trọng lượng riêng của khí quyển tại độ cao mà khí cầu đạt cân bằng. Bài 19: Có hai vật, có thể tích V và 2V khi treo vào hai đĩa cân thì cân ở trạng thái thăng bằng. Sau đó vật lớn được dìm vào dầu có trọng lượng riêng 9000N/m³. Vậy phải dìm vật nhỏ vào chất lỏng có trọng lượng riêng là bao nhiêu để cân vẫn thăng bằng. Bỏ qua lực đẩy acsimet của khí quyển. Bài 20: Một vật bằng đồng bên trong có khoảng rỗng. Cân trong không khí vật có khối lượng 264 g. Cân trong nước vật có khối lượng 221 g. Trọng lượng riêng của đồng là 89000 N/m³. Bỏ qua lực đẩy acsimet của không khí. Hãy tính thể tích của phần rỗng. Bài 21: Một bình được cân 3 lần và cho kết quả như sau: Nếu bình chứa không khí thì nặng 126,29 g. Nếu nình chứa khí cacbonic thì nặng 126,94 g. Nếu bình chứa đầy nước thì nặng 1125 g. Tính trọng lượng riêng của khí cacbonic, dung tích và trọng lượng của bình. Cho biết trọng lượng riêng của không khí là 12,9 N/m³. Bài 22: Một vật hình cầu, đồng chất có thể tích V, cân bằng ở khoảng mặt tiếp xúc của hai chất lỏng không tan vào nhau chứa trong một bình. Trọng lượng riêng của chất lỏng ở trên và ở dưới lần lượt là d1 và d2. Trọng lượng riêng của vật là d. Tính tỷ lệ thể tích của vật nằm trong mỗi chất lỏng. Bài 23: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo 500N. Trong 10 phút con ngựa thực hiện một công là 600 kJ. Tính vận tốc chuyển động của xe. Bài 24: Một người thả một thùng múc nước bằng kim loại nặng 2 kg từ miệng giếng xuống mặt nước các miệng giếng 5 m. Dung tích của thùng là 80 lít. Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m³. a. Khi thả xuống đều thì lực kéo bằng bao nhiêu? Tính công của trọng lực khi thả thùng từ miệng giếng đến mặt nước. b. Sau đó thùng được múc đầy nước và kéo lên thẳng đều. Tính công của lực kéo đó từ đáy lên miệng giếng. Bài 25: Để đưa một vật lên cao 25m cần tốn một công tối thiểu là 5000 J. a. Hỏi vật có trọng lượng là bao nhiêu? b. Nếu dùng ròng rọc động giảm lực kéo 2 lần thì phải kéo quãng đường là bao nhiêu? c. Nếu vật được kéo lên trong 40 s thì công suất là bao nhiêu? Bài 26: Một hòm châu báu dưới đáy biển được kéo lên với lực kéo là 400 N trong thời gian 20 phút với công suất 1200W. a. Hỏi hòm nằm ở độ sâu bao nhiêu mét? b. Nếu công suất kéo chỉ còn 160 W thì thời gian kéo là bao lâu?
  8. Bài 27: Một quả cầu đặc và một quả bóng có cùng khối lượng. Thể tích quả bóng gấp 10 lần thể tích quả cầu. Chúng được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không dãn. Thả cả hai vật vào trong chậu nước thì quả cầu chìm nhưng quả bóng chỉ chìm một nửa và quả cầu chưa chạm đáy. Biết nước có trọng lượng riêng là d = 10 000 N/m³. Tính khối lượng riêng của quả cầu. Nếu cắt đứt sợi dây thì quả bóng còn chìm trong nước bao nhiêu phần trăm. CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC Bài 1: Trong một bình có chứa m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 25°C. Người ta thả vào bình m2 kg nước đá ở nhiệt độ t2 = –20°C. Hãy tính nhiệt độ trong bình khi có cân bằng nhiệt trong mỗi trường hợp sau: a. m2 = 1 kg b. m2 = 200 gam c. m2 = 6 kg Giá trị nhiệt dung riêng của nước, của nước đá và nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là c1 = 4200 J/kg.K; c2 = 2100 J/kg.K; λ = 340.10³ J/kg. Bài 2: Tính nhiệt lượng cần thiết để nung nóng một chi tiết máy bằng thép có khối lượng 0,2 tấn từ 20°C đến 370°C biết nhiệt dung dung của thép là 460 J/kg.K. Tính khối lượng nhiên liệu cần thiết để cung cấp nhiệt lượng trên, biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là 46000 J/kg và chỉ 40% nhiệt lượng là có ích. Bài 3: Người ta thả miếng sắt khối lượng 400g được nung nóng tới 70°C vào một bình đựng 500g nước ở nhiệt độ 20°C. Xác định nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt. Gọi nhiệt lượng do bình đựng nước thu vào là không đáng kể. Nhiệt dung riêng của nước và của sắt lần lượt là 4200 J/kg.K và 460 J/kg.K. Bài 4: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 200 cm³ nước trong một ấm nhôm có khối lượng 500g từ 20°C đến sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K. Bài 5: Một bếp dầu hỏa có hiệu suất 30%. a. Tính nhiệt lượng toàn phần mà bếp tỏa ra khi khối lượng dầu hỏa cháy hết là 30g. b. Với lượng dầu nói trên có thể đun được bao nhiêu nước từ 30°C lên đến 100°C. Năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106 J/kg. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Bài 6: Tính lượng dầu cần thiết để để đun 2 lít nước đựng trong một ấm nhôm từ 20°C đến 100°C. Cho biết khối lượng của ấm là 0,5 kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200 K/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K. Năng suất tỏa nhiệt của dầu là 4,5.107J/kg và có 50% năng lượng bị hao phí ra môi trường xung quanh. Bài 7: Có 3 kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C được đưa vào một lò dùng hơi nóng. Nước từ lò đi ra có nhiệt độ 70°C. Hỏi lò đã nhận một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Bài 8: Tính nhiệt lượng cần thiết để nấu chảy 20 kg nhôm ở 28°C. Nếu nấu lượng nhôm đó bằng lò than có hiệu suất 25% thì cần đốt bao nhiêu than? Cho nhiệt dung riêng của của nhôm là 880 J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nhôm là 3,78.105 J/kg. Năng suất tỏa nhiệt của than là 3,6.107 J/kg. Nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 658°C. Bài 9: Bỏ 25g nước đá ở 0°C vào một cái cốc vào một cái cốc chứa 0,4 kg nước ở 40°C. Hỏi nhiệt cuối cùng của nước trong cốc là bao nhiêu? Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg. Bài 10: Bỏ 400g nước đá ở 0°C vào 500g nước ở 40°C, Nước đá có tan hết không? Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước là 340 000 J/kg. Bài 11: Đun nóng 2 kg nước từ 20°C đến khi sôi và 0,5kg đã biến thành hơi. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm việc đó. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106 J/kg. Bài 12: Một bình nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 128g chứa 240g nước ở nhiệt độ 8,4°C. Người ta thả vào bình một miếng kim loại khối lượng 192g đã được nung nóng tới 100°C. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 21,5°C. Xác định nhiệt dung riêng của kim loại. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. Bài 13: Một bình bằng nhôm khối lượng 0,5 kg đựng 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20°C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 75°C Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, của nước và của sắt lần lượt là 880 J/kg.K; 4200 J/kg.K và 460 J/kg.K. Bài 14: Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136°C vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50 J/K và chứa 100g nước 14°C. Xác định khối lượng kẽm và chì trong miếng hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 18°C. Bỏ qua sự chao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng kẽm và chì tương ứng là 377 J/kg.K và 126 J/kg.K. Bài 15: Một bếp điện đun một ấm đựng 500g nước ở 15°C. Nếu đun 5 phút, nhiệt độ nước lên đến 23°C. Nếu lượng nước là 750g và đun trong 5 phút thì nhiệt độ lên đến 20,8°C. Cho hiệu suất của bếp là 40% và
  9. nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K. Tính nhiệt lượng của ấm thu vào để tăng lên 1°C và tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 phút Bài 16: Bỏ một vật rắn khối lượng 100g ở 100°C vào 500g nước ở 15°C thì nhiệt độ sau cùng của vật là 16°C. Thay nước bằng 800g chất lỏng khác ở 10°C thì nhiệt độ sau cùng là 13°C. Tìm nhiệt dung riêng của vật rắn và chất lỏng đó. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K Bài 17: Thả 1,6 kg nước đá ở –10°C vào một nhiệt lượng kế đựng 1,6 kg nước ở 80°C, bình nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 200 g và có nhiệt dung riêng là 380 J/kg.K. Nước đá có tan hết hay không? Tính nhiệt độ cuối cùng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 336000 J/kg. Bài 18: Dùng một bếp điện để đun nóng một nồi đựng nước đá ở –20°C. Sau 2 phút thì nước đá bắt đầu nóng chảy. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là 2100 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg. Hiệu suất đun nóng là 60%. a. Sau bao lâu nước đá bắt đầu nóng chảy hết? Sau bao lâu nước bắt đầu sôi? b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ của nước vào thời gian đun. c. Tìm nhiệt lượng mà bếp đã tỏa ra từ đầu đến khi nước bắt đầu sôi. Bài 19: Thả 300g hỗn hợp gồm bột nhôm và thiếc được nung nóng tới t1 = 100°C vào một bình nhiệt lượng kế có chứa 1 kg nước ở nhiệt độ t2 = 15°C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 17°C. Hãy tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hỗn hợp trên. Cho biết khối lượng của nhiệt lượng kế là 200g. Nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế, nhôm, thiếc và nước lần lượt là 460 J/kg.K, 900 J/kg.K, 230 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Bài 20: Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m1 = 4 kg nước ở nhiệt độ t1 = 20°C; bình 2 chứa m2 = 8 kg nước ở t2 = 40°C. Người ta đổ một lượng nước m từ bình 2 sang bình 1. Sau khi nhiệt độ ở bình 1 đã ổn định, người ta lại chuyển lượng nước m từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ ở bình 2 cân bằng nhiệt là t2’ = 38°C. Hãy tính lượng m đã đổ trong mỗi lần và nhiệt độ ổn định t1’ ở bình 1. Bài 21: Có 2 bình cách nhiệt đựng một chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi nhiệt độ lại khi cân bằng nhiệt ở bình 2 sau mỗi lần đổ như sau: 10°C; 17,5°C, x°C, rồi 25°C. Hãy tính nhiệt độ x khi có cân bằng nhiệt ở lần bị bỏ sót và nhiệt độ của chất lỏng ở bình 1. Coi nhiệt độ và khối lượng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 đều như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Bài 22: Một bình cách nhiệt có chứa các lượng chất lỏng và rắn với khối lượng m1, m2, , mn ở nhiệt độ ban đầu tương ứng t1, t2, , tn. Biết nhiệt dung riêng của các chất đó lần lượt bằng c1, c2, , cn. Tính nhiệt độ chung trong bình khi cân bằng nhiệt. Bài 23: Trong hai bình cách nhiệt có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế, lần lượt nhúng đi nhúng lại lần lượt vào bình 1, rồi vào bình 2. Chỉ số của nhiệt kế lần lượt là 40°C, 8°C, 39°C, 9,5°C, Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu? Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy, nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu? Bài 24: Người ta thả một cục nước đá ở nhiệt độ t1 = –50°C vào một lượng nước ở t2 = 60°C để thu được 25 kg nước ở 25°C. Tính khối lượng của nước đá và của nước. Bài 25: Người ta thả 400g nước đá vào 1 kg nước ở 5°C. Khi cân bằng nhiệt, khối lượng đá tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg. Bài 26: Trong một bình bằng đồng, khối lượng 800g có chứa 1 kg ở cùng nhiệt độ 40°C người ta thả vào đó một cục nước đá ở nhiệt độ –10°C. Khi có cân bằng nhiệt, ta thấy còn sót lại 150g nước đá chưa tan. Xác định khối lượng ban đầu của nước đá. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 400 J/kg.K. Bài 27: Trong một nhiệt lượng kế có chứa 1 kg nước và 1 kg nước đá ở cùng nhiệt độ 0°C người ta rót thêm vào đó 2 kg nước ở 50°C. Tính nhiệt độ cân bằng cuối. Bài 28: Trong một bình chứa 1 kg nước đá ở 0°C người ta dẫn vào 500g hơi nước ở 100°C. Xác định nhiệt độ và khối lượng nước có trong bình khi nó cân bằng nhiệt. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106 J/kg. Bài 29: Trong một bình bằng đồng khối lượng 0,6 kg có chứa 4 kg nước đá ở –15°C, người ta dẫn vào 1 kg nước ở 100°C. Xác định nhiệt độ chung và khối lượng có trong bình khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của đồng 400 J/kg.K của nước là 4200 J/kg.K; của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg. Bài 30: Người ta thả 5 kg thép được nung nóng đến 500°C vào 2,3 kg nước ở nhiệt độ 20°C. Có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích. Cho nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106 J/kg. Bài 31: Đun nước trong thùng bằng một sợi dây đốt nhúng trong nước có công suất 1200 W. Sau thời gian 3 phút nước nóng lên từ 80°C đến 90°C. Sau đó rút dây nóng ra khỏi nước thì thấy cứ sau mỗi phút nước trong
  10. thùng nguội đi 1,5°C. Coi rằng nhiệt tỏa ra môi trường một cách đều đặn. Tính khối lượng nước đựng trong thùng. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của thùng. Bài 32: Bỏ một quả cầu đồng thau có khối lượng 1 kg ở 100°C vào trong thùng sắt có khối lượng 500g đựng 2kg nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Tìm nhiệt độ cuối cùng của nước. Biết nhiệt dung riêng của đồng thau, sắt, nước lần lượt là c1 = 380 J/kg.K; c2 = 460 J/kg.K; c3 = 4200 J/kg.K. Bài 33: Bỏ 100g nước đá ở 0°C vào 300g nước ở 20°C. Nước đá có tan hết không? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K. Bài 34: Dẫn 100g hơi nước ở 100°C vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở –4°C. Nước đá bị tan hoàn toàn và lên đến 10°C. a. Tìm khối lượng nước đá có trong bình. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106 J/kg; nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200 J/kg.K và 2100 J/kg.K. b. Để tạo nên 100g hơi nước ở 100°C từ nước ở 20°C bằng bếp dầu có hiệu suất 40%. Tìm lượng dầu cần dùng, biết năng suất tỏa nhiệt của dầu 4,5.107 J/kg. Bài 35: Để có 1,2 kg nước ở 36°C cần trộn bao nhiêu kg nước ở 15°C và bao nhiêu kg nước ở 85°C. Bài 36: Một thỏi hợp kim chì kẽm có khối lượng 500g ở 120°C được thả vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung 300 J/K chứa 1 kg nước ở 20°C. Nhiệt độ khi cân bằng là 22°C. Tìm khối lượng chì, kẽm có trong hợp kim. Biết nhiệt dung riêng của chì, kẽm, nước lần lượt là 130 J/kg.K; 400 J/kg.K; 4200 J/kg.K. Bài 37: Một ô tô chạy với vận tốc 36 km/h thì máy phải sinh ra một công suất P = 3220 W. Hiệu suất của máy là H = 40%. Hỏi với 1 lít xăng, xe đi được bao nhiêu km? Biết khối lượng riêng và năng suất tỏa nhiệt của xăng là D = 700 kg/m³, q = 4,6.107 J/kg. Bài 38: Một hỗn hợp gồm 3 chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau có khối lượng lần lượt là m1 = 1 kg; m2 = 2 kg; m3 = 3 kg. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chúng lần lượt là: c1 = 2000 J/kg.K, t1 = 10°C; c2 = 4000 J/kg.K, t2 = –10°C; c3 = 3000 J/kg.K, t3 = 50°C. Hãy tìm nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt và nhiệt lượng cần để làm nóng hỗn hợp khi cân bằng đến 30°C.