Đề cương ôn tập học kì II môn Lí 8

doc 156 trang hoaithuong97 5492
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_li_8.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Lí 8

  1. 82 A. Là khung cảnh nhỏ bé, u buồn, không có gì hấp dẫn. B. Là khung cảnh nước non hùng vĩ, oai linh. C. Là khung cảnh tầm thường, giả tạo, đáng lên án. D. Là khung cảnh tối tăm, chứa đựng nhiều cạm bẫy. Câu 14: Hình ảnh con hổ bị giam cầm trong vườn bách thú (Nhớ rừng, Thế Lữ) thực chất là hình ảnh của ai? A. Người nông dân trước cách mạng tháng tám, 1945. B. Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng. C. Hình ảnh người sĩ phu yêu nước. D. Hình ảnh người thanh niên yêu nước trước cách mạng tháng 8/ 1945. Câu 15: Hoài Thanh cho rằng: “Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường”. Theo em, ý kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của bài thơ “Nhớ rừng”? A. Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt. B. Giàu nhịp điệu. C. Giàu hình ảnh. D. Giàu giá trị tạo hình. Hịch tướng sĩ (Trần quốc Tuấn) 1. Tác giả: (1231 -1300) - Trần Quốc Tuấn là người có phẩm chất cao đẹp - Văn võ song toàn - Có công lớn trong các cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: Được viết vào khoảng thời gian trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông lần thứ hai (1285): Khi giặc Nguyên Mông sang xâm lược nước ta lần thứ hai, lúc này quân giặc rất mạnh muốn đánh bại chúng phải có sự đồng tình, ủng hộ của toàn quân, toàn dân, vì vậy Trần Quốc Tuấn đã viết bài hịch này để kêu gọi tướng sĩ hết lòng đánh giặc
  2. 83 b. Thể loại: Thể hịch 3. Nội dung: Bài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết thắng. 4. Nghệ thuật:lặp tăng tiến, điệp cấu trúc câu, hình ảnh phóng đại, câu hỏi tu từ,lời văn giàu cảm xúc, lập luận chặt chẽ, kết hợp giữa lí và tình Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Người ta thường viết hịch khi nào? A. Khi đất nước có giặc ngoại xâm. B. Khi đất nước thanh bình. C. Khi đất nước phồn vinh. D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh. Câu 2: Ý nào nói đúng nhất các chức năng của thể hịch? A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua. B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp. C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị. D. Dùng để, cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. Câu 3: Kết cấu chung của thể hịch gồm mấy phần? A. Hai phần. B. Ba phần. C. Bốn phần. D. Năm phần. Câu 4: Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào? A. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257). B. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285). C. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba (1287). D. Sau khi chiến thắng quân Mông- Nguyên lần thứ hai. Câu 5: Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn gì? A. Văn xuôi. B. Văn vần. C. Văn biền ngẫu.
  3. 84 D. Cả A, B, C đều sai. Câu 6: Tác giả đã sử dụng biện pháp gì khi nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu? A. So sánh. B. Liệt kê. C. Cường điệu. D. Nhân hoá. Câu 7: Lí do nào khiến tác giả nêu gương đời trước và đương thời? A. Để tăng sức thuyết phục đối với các tì tướng. B. Để cho dẫn chứng nêu ra được đầy đủ. C. Để buộc các tì tướng phải xem xét lại mình. D. Để chứng tỏ mình là người thông hiểu văn chương, sử sách. Câu 8: Trần Quốc Tuấn nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ vốn được lưu danh trong sử sách nước Nam ta. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 9: Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn văn miêu tả sự ngang ngược và tội ác của giặc? A. Cú diều. B. Dê chó C. Trâu ngựa D. Hổ đói Câu 10: Dụng ý của tác giả thể hiện qua câu: "Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan”? A. Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ. B. Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ. C. Miêu tả hoàn cảnh sinh sống của mình cũng như của các tướng sĩ. D. Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ. Câu 11: Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn? A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng. B. Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ hung, không dạy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc
  4. 85 C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được. Câu 12: Trần Quốc Tuấn sử dụng giọng văn nào để phê phán những hành động sai trái của các tướng sĩ dưới quyền? A. Nhẹ nhàng thân tình. B. Nghiêm khắc, nặng nề. C. Mạt sát thậm tệ. D. Bông đùa, hóm hỉnh. Câu 13: Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì? A. Hành động đề cao bài học cảnh giác. B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên. C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”. D. Gồm cả A, B và C. Câu 14: Từ nào có thể thay thế từ “vui lòng” trong câu “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”? A. Cam chịu B. Bình thường C. Cam lòng D. Mặc kệ Câu 15: “Hịch tướng sĩ là bất hủ phản ánh lòng yêu nước và tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của dân tộc ta.” Cụm từ nào điền vào chỗ trống trong câu văn trên cho phù hợp? A. Áng thiên cổ hùng văn B. Tiếng kèn xuất quân C. Lời hịch vang dậy núi sông D. Bài văn chính luận xuất sắc Câu 16: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên, láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược? A. Vật hoá B. Nhân hoá C. So sánh D. ẩn dụ Câu 17: Nghĩa của từ “nghênh ngang” là gì?
  5. 86 A. Ở trạng thái lắc lư, nghiêng ngả như trực ngã. B. Tỏ ra không kiêng sợ gì ai, ngang nhiên làm những việc biết rằng mọi người có thể phản đối. C. Không chịu theo ai cả mà cứ theo mình, dù có biết là sai trái đi nữa. D. Tỏ ra tự đắc, coi thường mọi người bằng những thái độ, lời nói gây cảm giác khó chịu. Câu 18: Từ nào có thể thay thế từ “nghênh ngang” trong câu “Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường ”? A. Hiên ngang B. Ngật ngưỡng C. Thất thểu D. Ngông nghênh Câu 19: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu chung của thể hịch như thế nào? A. Không nêu phần đặt vấn đề riêng. B. Không nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách. C. Không nêu giải pháp và lời kêu gọi chiến đấu. D. Cả A, B, C đều sai. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Câu 1: Bình Ngô đại cáo được sáng tác theo thể văn nào ? A. Văn vần C. Văn biền ngẫu B. Văn xuôi D. Cả A, B , C đều sai Câu 2: Dòng nào sau đây nói đúng nhất chức năng của thể cáo ? A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua hoặc thủ lĩnh một phong trào. B. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một việc làm lớn để mọi người cùng biết. C. Dùng để kêu gọi, thuyết phục mọi người đứng lên chống giặc D. Dùng để tâu lên vua những ý kiến, đề nghị của bề tôi. Câu 3: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề Bình Ngô đại cáo ? A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô. B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm. C. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm. D. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô. Câu 4: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay.
  6. 87 A. Đúng B. Sai Câu 5: Tác phẩm nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên? A. Bình Ngô đại cáo B. Sông núi nước Nam C. Tuyên ngôn độc lập D. Chiếu dời đô Câu 6: Bình Ngô đại cáo được công bố vào năm nào ? A.1426 B. 1430 C. 1429 D. 1428 Câu 7: Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác của Bình Ngô đại cáo ? A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh. B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh xâm lược. C. Trước khi quân ta phản công quân Minh xâm lược. D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta. Câu 8: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình Ngô đại cáo ? A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương. B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no. C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua. D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến. Câu 9: Bình Ngô đại cáo được coi là áng hùng văn muôn thuở bậc nhất của văn học Việt Nam từ xưa đến nay. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai Câu 10: ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc ? A. Cương vực, lãnh thổ, nền văn minh, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục. B. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền. C. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cương vực lãnh thổ, phong tục. D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cương vực lãnh thổ. Câu 11: Tác phẩm nào cũng đã khẳng định chủ quyền của dân tộc ta ? A. Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải B. Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn C. Nam quốc sơn hà - Lí Thường KiệtD. Thuật hoài – Phạm Ngũ Lão
  7. 88 Câu 12: Trong đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ? A. Nghị luận C. Thuyết minh B. Liệt kê D. Gồm A và B Câu 13: Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn : '' Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần, bao đời xây nền độc lập Song hào kiệt thời nào cũng có. '' A. So sánh C. Điệp từ B. Liệt kê D. Gồm A và B âu 14: . Dòng nào nói đúng nhất yếu tố được nêu ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc trong bài thơ Sông núi nước nam ? A. Nền văn hiến C. Chủ quyềnB. Cương vực lãnh thổ D. Gồm ý B và C Câu 15: Câu nào giải thích chính xác nhất nghĩa của từ “hào kiệt” ? A. Người có tài năng, chí khí hơn hẳn người thường. B. Người có tinh thần cao thượng, hết lòng vì người khác. C. Người có ý chí mạnh mẽ, không tính toán thiệt hơn. D. Người có công trạng lớn lao đối với nhân dân, đất nước
  8. 89 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn 1. Tác giả: Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái Tổ, vị vua khai sáng triều Lí, là vị vua anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công. 2. Tác phẩm: Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.Chiếu doeif đô dược viết bằng chữ Hán, ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại : thành Đại La ( Hà Nội ngày nay ) trở thành kinh đô của nước Đại Việt dưới triều Lí và nhiều triều đại phong kiến Việt Nam. 3. Nghệ thuật. - Gồm có 3 phần chặt chẽ. - Giong văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại: + Là mệnh lệnh, nhưng chiếu dời đô không sử dụng hình thức mệnh lệnh. + Câu hỏi cuối cùng cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận , suy nghĩ, hành động một cách tự nguyện. 4. Ý nghĩa văn bản. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển về đất nước của LCU. Câu 1: Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Thuyết minh D. Lập luận Câu 2: Chiếu dời đô được sáng tác năm nào? A. 1010 B. 958 C. 1789 D. 1858 Câu 3: Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì? A. Huế B. Cổ Loa C. Hoa Lư D. Thăng Long Câu 4: Tên nước ta ở thời nhà Lí là gì?
  9. 90 A. Đại Cồ Việt B. Đại Việt C. Vạn Xuân D. Việt Nam Câu 5: Ai là người thường dùng thể chiếu? A. Nhà sư B. Nhà vua C. Nhà nho ở ẩn D. Cả A, B, C đều sai Câu 6: ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu? A.Giãi bày tình cảm của người viết. B. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù. C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc. D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua. Câu 7: Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua nhà Thương, nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng tỏ việc dời đô xưa nay không phải là việc làm tuỳ tiện mà luôn gắn liền với yêu cầu xây dựng kinh đô ở nơi trung tâm, tạo nền móng cho sự phát triển lâu dài của đất nước và phù hợp với ‘ý dân’, ‘mệnh trời’. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 8: Câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 9: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’? A. Phủ định sự cần thiết của việc dời đô. B. Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô. C. Khẳng định sự cần thiết phải dời đổi kinh đô. D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua. Câu 10: Những lợi thế của thành Đại La là gì? A. Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi. B. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi. C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng. D. Cả A, B và C. Câu 11: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu: ‘Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương,
  10. 91 Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi’? A. Nhấn mạnh cảnh điêu đứng của nhân dân ta dưới thời Đinh, Lê. B. Khẳng định việc đóng đô ở vùng núi Hoa Lư của hai nhà Đinh, Lê là không còn thích hợp. C. Phủ định công lao của hai triều Đinh, Lê. D. Cả A, B và C đều sai. Câu 12: Bố cục của bài Chiếu dời đô gồm mấy phần? A. hai phần B. Ba phần C. Bốn phần D. Năm phần Câu 13: Câu văn nào dưới đây trực tiếp bày tỏ nỗi lòng của Lí Công Uẩn? A. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự ý chuyển dời? B. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. C. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. D. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Câu 14: Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và phản ánh khát vọng xây dựng đất nước độc lập, phồn thịnh của Lí Công Uốn và nhân dân ta. A. Đúng B. Sai Câu 15: Từ nào có thể thay thế từ “mưu toan” trong cụm từ “mưu toan nghiệp lớn”? A. Mưu sinh B. Âm mưu C. Mưu hại D. Mưu tính Câu 16: Ý nghĩa của từ phong tục là gì? A. Thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ của một dân tộc, được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác. B. Thói quen và tục lệ lành mạnh đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo. C. Những thói quen, tục lệ lạc hậu được truyền lại từ trước đến nay. D. Những suy nghĩ và nếp sống của một lớp người nào đó. Câu 17: Ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận Chiếu dời đô? A. Lập luận giàu sức thuyết phục.
  11. 92 B. Kết cấu chặt chẽ. C. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu. D. Gồm ý A và B. Câu 18: Lí Thái Tổ là vị vua đầu tiên của triều đại nào dưới đây trong lịch sử Việt Nam? A. Triều Đinh B. Triều Lí C. Triều Trần D. Triều Lê Sơ Câu 19: Câu nào diễn tả đúng nghĩa của từ “thắng địa” trong “Chiếu dời đô”? A. Là nơi cao ráo, thoáng mát B. Là nơi có phong cảnh và địa thế đẹp C. Là nơi có sông ngòi bao quanh D. Là nơi núi non hiểm trở NGẮM TRĂNG 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890– 1969) 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: 8/1942 Hồ Chí Minh lên đường sang Trung Quốc, chính quyền địa phương bắt giữ. - Nhật ký trong tù được viết bằng thơ chữ Hán, gồm 133 bài. - Bài “Ngắm trăng” rút ra từ tập thơ trên. - Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 3. Nội dung: Tình yêu thiên nhiên say mê và phong thái ung dung tự tại của Bác Hồ ngay trong cảnh ngục tù tối tăm cực khổ. 4. Nghệ thuật: Thể thơ tứ tuyệt hàm súc giản dị cung với những hình ảnh nhân hoá, đối, điệp ngữ Câu 1: Tập thơ Nhật kí trong tù được sáng tác trong hoàn cảnh nào? A. Trong hoàn cảnh Bác Hồ đang hoạt động cách mạng ở Pháp. B. Trong hoàn cảnh Bác Hồ bị giam trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch ở Quảng Tây (Trung Quốc).
  12. 93 C. Trong thời gian Bác Hồ ở Việt Bắc để lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. D. Trong thời gian Bác Hồ ở Hà Nội để lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Mĩ. Câu 2: Nhật kí trong tù được sáng tác bằng chữ gì? A. Chữ Hán B. Chữ Nôm C. Chữ quốc ngữ D. Chữ Pháp Câu 3: Tập thơ “Nhật kí trong tù” gồm bao nhiêu bài thơ và phần lớn được viết theo thể thơ nào? A. Gồm 143 bài – được viết chủ yếu theo thể thơ tứ tuyệt. B. Gồm 133 bài – được viết chủ yếu theo thể thơ tứ tuyệt. C. Gồm 134 bài – được viết chủ yếu theo thể thơ song thất lục bát. D. Gồm 135 bài – được viết chủ yếu theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Câu 4: Mục đích của Bác Hồ khi viết tập thơ “Nhật kí trong tù” là gì? A. Để tuyên truyền cách mạng, vận động quần chúng nhân dân hăng hái tham gia cách mạng. B. Để giác ngộ cho các tầng lớp thanh niên, nâng cao trình độ hoạt động cách mạng cho họ. C. Để lên án sự cai trị áp bức bóc lột của thực dân Pháp ở nước ta, kêu gọi sự ủng hộ của nhân dân thế giới. D. Để giải khuây trong những ngày ở tù. Câu 5: Bài “Ngắm trăng” thuộc thể thơ gì? A. Lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Song thất lục bát D. Thất ngôn bát cú Câu 6: Trong những bài thơ sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh, bài thơ nào không xuất hiện hình ảnh trăng? A. Tin thắng trận B. Rằm tháng giêng C. Cảnh khuya D. Chiều tối Câu 7: Câu “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” là kiểu câu gì? A. Câu trần thuật B. Câu nghi vấn C. Câu cầu khiến D. Cả A, B, C đều sai Câu 8: " Minh nguyệt " có nghĩa là gì?
  13. 94 A. Trăng sáng B. Trăng đẹp C. Trăng soi D. Ngắm trăng Câu 9: Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh ngắm trăng của Bác Hồ trong bài thơ “Ngắm trăng”? A. Trong khi đang đàm đạo việc quân trên thuyền. B. Trong đêm không ngủ vì lo lắng cho vận mệnh đất nước. C. Trong nhà tù thiếu thốn không rượu cũng không hoa. D. Trên đường đi hiu quạnh từ nhà tù này sang nhà tù khác. Câu 10: Hai câu thơ “Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt – Nguyệt tòng song khích khán thi gia” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Đối xứng Câu 11: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất tâm trạng của Bác Hồ trước cảnh đẹp ở bài thơ Ngắm trăng? A. Xao xuyến, bối rối B. Mừng rỡ, niềm nở C. Buồn bã, chán nản D. Bất bình, giận dữ Câu 12: Nhận định nào nói đúng nhất hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua bài thơ Ngắm trăng? A. Một con người có khả năng nhìn xa trông rộng. B. Một con người có bản lĩnh cách mạng kiên cường. C. Một con người yêu thiên nhiên và luôn lạc quan. D. Một con người giàu lòng yêu thương. Câu 13: Câu thơ cuối Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. So sánh B. Điệp từ C. Ẩn dụ D. Nhân hoá Câu 14: Giá trị về nội dung của "Nhật ký trong tù" A. Miêu tả hiện thực cuộc sống khổ cực trong nhà tù thực dân Pháp B. Bản cáo trạng đanh thép tố cáo chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch C. Bức chân dung tự hoạ của Hồ Chí Minh D. Cả A, B, C Câu 15: Trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Bác "Ngắm trăng" chủ yếu vì
  14. 95 A. Bác buồn khi bị giam cầm tù đày B. Bác không ngủ được C. Bác yêu thiên nhiên, yêu trăng D. Cả A, B, C đều sai
  15. 96 Bàn về phép học 1. Tác giả: Nguyễn Thiếp (1723-1804) tự là Khải Xuyên, hiệu là Lạp Phong Cư Sĩ, người đương thời kính trọng gọi là La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp - Quê quán: làng Mật Thôn, xã Ao Nguyệt, huyện La Sơn (nay thuộc huyện Đức Thọ) tỉnh Hà Tĩnh - Sự nghiệp sáng tác + Ông từng làm quan dưới triều Lê nhưng sau đó từ quan về dạy học + Ông từng được vua Quang Trung viết thư mời giúp triều Tây Sơn, góp phần xây dựng đất nước về mặt chính trị + Những tác phẩm tiêu biểu: La Sơn tiên sinh thi tập, Hạnh Am di văn 2. Tác phẩm * Xuất xứ: - Nguyễn Thiếp làm quan một thời gian dưới triều Lê rồi về dạy học. Khi Quang Trung xây dựng đất nước đã viết thư mời ông giúp dân giúp nước về mặt văn hóa giáo dục, vì vậy tháng 8 năm 1971, Nguyễn Thiếp đã đang lên vua bản tấu này * Thể loại:Tấu 3. Giá trị nội dung - Bài tấu giúp ta hiểu được mục đích của việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần xây dựng đất nước chứ không phải học để cầu danh lợi. Học tốt phải có phương pháp học đặc biệt học phải đi đôi với hành. 4. Đặc sắc nghệ thuật - Bài tấu có cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ rõ ràng - Ngôn ngữ giản dị, rõ ràng, ý tứ bộc lộ trực tiếp giàu sức thuyết phục BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  16. 97 Câu 1: Nguyễn Thiếp là người thầy, là nhân sĩ nổi tiếng vào thời kì nào? A. Thời kì Trịnh Nguyễn phân tranh B. Thời kì Lê Trịnh C. Thời Tây Sơn nửa cuối thế kỉ XVIII D. Thời kì nhà Nguyễn, đầu thế kỉ XIX Câu 2: Một danh hiệu về người thầy của Nguyễn Thiếp mà nhân dân thường gọi là gì? A. Tuyết Giang phu tử B. La Sơn phu tử C. Nam Sơn phu tử D. Cả A, B, C đều đúng Câu 3: Câu nào dưới đây nói đúng về thể “tấu”? A. Là loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị B. Là loại văn thư của vua gửi cho dân chúng để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. C. Có thể viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biền ngẫu. D. Câu A và C đúng. Câu 4: Bàn luận về phép học được trích dẫn từ đâu? A. Bài cáo của vua Quang Trung B. Bài tấu của Nguyễn Thiếp C. Bài hịch của Nguyễn Thiếp D. Bài tấu của Nguyễn Trãi Câu 5: Bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung được viết vào năm nào? A. 1789 B. 1791 C. 1790 D. 1792 Câu 6: Quan niệm của Nguyễn Thiếp về mục đích chân chính của việc học là gì? A. Học để làm người có đạo đức B. Học để trở thành người có tri thức C. Học để góp phần làm hưng thịnh đất nước D. Gồm cả A, B và C Câu 7: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng ở văn bản Bàn luận về phép học?
  17. 98 A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Thuyết minh Câu 8: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất ý nghĩa của câu “Người ta đua nhau lối học hình thức cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường”? A. Phê phán lối học sách vở, không gắn với thực tiễn. B. Phê phán lối học thực dụng, hòng mưu cầu danh lợi. C. Phê phán lối học thụ động, bắt chước. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 9: Tác hại lớn nhất của những lối học mà tác giả phê phán? A. Làm cho “nước mất nhà tan” B. Làm cho đạo lí suy vong C. Làm cho “nền chính học bị thất truyền” D. Làm cho nhân tài bị thui chột Câu 10: Các “phép học” mà Nguyễn Thiếp bàn luận đến trong bài tấu của mình là những phép nào? A. Học tuần tự từ những điều đơn giản tới những điều phức tạp. B. Học rộng nắm gọn những vấn đề cơ bản. C. Học phải áp dụng vào thực tế, học đi đôi với hành. D. Gồm cả A, B và C. Câu 11: Câu văn nào thể hiện rõ nhất tác dụng của các “phép học” mà Nguyễn Thiếp nêu lên? A. Họa may kẻ nhân tài mới lập đường công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. B. Đạo học thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị. C. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy. D. Gồm câu A và B. Câu 12: Trong văn bản gửi cho vua Quang Trung, Nguyễn Thiếp đã đề cập đến ba điều mà các bậc làm vua nên biết. Đó là ba điều gì? A. Dân giàu, nước mạnh, xã hội văn minh. B. Văn, võ, hiếu. C. Quân đức (đức của vua), dân tâm (lòng dân), học pháp (phép học). D. Cả A, B, C đều sai.
  18. 99 Câu 13: Câu nào sau đây trong đoạn trích nêu rõ vai trò của việc học? A. Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người , kẻ đi học là học điều ấy. B. Ngọc không mài không thành đồ vật, người không học không biết rõ đạo. C. Nước Việt ta từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. D. Cúi xin từ nay ban chiếu thư cho thầy trò trường học của phủ, huyện, các trường tư, con cháu các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều đều tùy đâu, tiện đấy mà đi học. Câu 14: Theo Nguyễn Thiếp, muốn học tốt thì phải làm gì? A. Đọc thật nhiều sách, tiếp thu thật nhiều tri thức. B. Có phương pháp học đúng đắn, đồng thời phải siêng năng chăm chỉ. C. Học phải có phương pháp, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với hành. D. Cần phải có thầy thật giỏi thì mới học tốt.
  19. 100 Tức cảnh Pác Bó I. Tác giả 1. Tác giả * Tiểu sử - Hồ Chí Minh (1890- 1969), tên khai sinh là Nguyễn Sinh Cung - Quê quán: làng Kim Liên (làng Sen), xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. * Sự nghiệp sáng tác - Là vị lãnh tụ kính yêu của nước Việt Nam - Sau 30 năm bôn ba nước ngoài, Bác trở về trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng trong nước - Không chỉ có sự nghiệp cách mạng, Người còn để lại một số di sản văn học quý giá, xứng đáng là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. - Phong cách sáng tác: Thơ Bác hay viết về thiên nhiên đất nước với tình yêu tha thiết, niềm tự hào, lời thơ nhẹ nhàng, bay bổng lãng mạn. 2. Tác phẩm * Xuất xứ: - Sau ba mươi năm hoạt động cách mạng ở nước ngoài, tháng 2-1941 Bác Hồ trở về Tổ quốc, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng ở trong nước. Khi đó, Người sống và làm việc trong một điều kiện hết sức gian khổ nhưng Bác vẫn vui vẻ lạc quan. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó là một trong những tác phẩm Người sáng tác trong thời gian này. * Thể thơ - Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
  20. 101 3. Giá trị nội dung - Bài thơ thể hiện tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng gian khổ 4. Đặc sắc nghệ thuật - Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Giọng thơ trong sáng, sâu sắc, thể hiện sự lạc quan trong hoàn cảnh khó khăn - Ngôn từ sử dụng giản dị, đời thường. BÀI TẬP TRẮC NGHỆM Câu 1: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” do ai sáng tác? A. Tố Hữu B. Chế Lan Viên C. Phan Bội Châu D. Hồ Chí Minh Câu 2: ý nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Tức cảnh Pác Bó? A. Trong thời gian Bác Hồ hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa. B. Trong thời gian Bác Hồ lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp. C. Trong thời gian Bác Hồ lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Mĩ. D. Trong thời gian Bác Hồ bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài. Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chung của bài Tức cảnh Pác Bó? A. Giọng tha thiết, trìu mến. B. Giọng vui đùa, dí dỏm. C. Giọng nghiêm trang, chừng mực. D. Giọng buồn thương, phiền muộn. Câu 4: Bài thơ nào không được sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt? A. Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương B. Sông núi nước Nam – Lí Thường Kiệt C. Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch D. Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan Câu 5: Nhận định nào nói đúng nhất về con người Bác trong bài thơ Tức cảnh Pác Bó?
  21. 102 A. Bình tĩnh và tự chủ trong mọi hoàn cảnh. B. Ung dung, lạc quan trước cuộc sống cách mạng đầy khó khăn. C. Quyết đoán, tự tin trước mọi tình thế của cách mạng. D. Yêu nước thương dân, sẵn sàng cống hiến cả cuộc đời cho Tổ quốc. Câu 6: Dòng nào diễn tả đúng nhất nghĩa của từ “chông chênh”? A. Không vững chãi vì không có chỗ dựa chắc chắn. B. Ở thế không vững, lắc lư nghiêng ngả như chực ngã. C. Cao và không có chỗ bấu víu, luôn đu đưa, nguy hiểm. D. Ở trạng thái bất định, khi lên khi xuống, khi nghiêng qua khi ngả lại. Câu 7: Nhận xét nào nói đúng nhất tâm trạng của Bác Hồ được thể hiện qua câu thơ cuối “Cuộc đời cách mạng thật là sang” A. Vui thích vì được sống chan hòa với thiên nhiên. B. Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước. C. Lạc quan với cuộc sống cách mạng đầy gian khổ D. Gồm cả ba ý trên. Câu 8: Trung tâm của bức tranh Pác Bó trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” là A. Bàn đá chông chênh. B. Hình tượng người chiến sĩ Cách mạng. C. Cảnh thiên nhiên với non xanh nước biếc. D. Cả A, B, C. Câu 9: Câu thơ “Sáng ra bờ suối tối vào hang” ngắt nhịp như thế nào? A. Nhịp 2/2/3 B. Nhịp 2/2/1/2 C. Nhịp 4/3 D. Nhịp 4/1/2 Câu 10: Trong bài thơ, cuộc sống vật chất của Bác Hồ như thế nào? A. Bác Hồ được sống một cuộc sống vật chất đầy đủ, sang trọng. B. Bác Hồ sống bình dị nhưng không hề thiếu thốn. C. Bác Hồ sống với cuộc sống thiếu thốn, gian khổ nhưng Bác vẫn cho rằng đó là một cuộc sống sang trọng.
  22. 103 D. Bác Hồ sống một cuộc sống tẻ nhạt, buồn chán, không có ý nghĩa. Câu 11: Những hình ảnh nào trong bài thơ đề cập đến những sinh hoạt vật chất hàng ngày của Bác? A. Bờ suối, hang động B. Cháo bẹ, rau măng C. Bàn đá chông chênh D. Cả A, B, C đều đúng Câu 12: Khi nhận xét về Bác Hồ, nhiều nhà thơ, nhà nghiên cứu đều có chung nhận định: “Trong người Bác luôn có sẵn cái thú lâm tuyền”. “Thú lâm tuyền” ở đây có nghĩa là A. Bác Hồ luôn yêu quý và thường hay nuôi dưỡng những con thú để bầu bạn với mình. B. Bác luôn yêu thích thiên nhiên, sống gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên. C. Đó là những con vật ở chốn núi rừng. D. Sở thích đi săn thú của Bác Hồ. Câu 13: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả và tự sự B. Trần thuật và tự sự C. Tự sự và biểu cảm D. Miêu tả và biểu cảm Câu 14: Hình ảnh người chiến sĩ gánh trên vai nhiệm vụ cao cả, thiêng liêng được thể hiện qua câu thơ nào dưới đây? A. Sáng ra bờ suối, tối vào hang B. Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng C. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng D. Cuộc đời cách mạng thật là sang Câu 15: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” được sáng tác bằng thể thơ gì? A. Lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Ngũ ngôn
  23. 104 D. Thất ngôn bát cú Khi con tu hú Câu 1: Ý nào nói nên đúng nhất hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? A. Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và bị giam ở nhà lao Thừa phủ. B. Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng. C. Khi tác giả đang bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác. D. Khi tác giả đã vượt ngục để trở về với cuộc sống tự do. Câu 2: Bài thơ “Khi con tu hú” nằm trong tập thơ nào của tác giả Tố Hữu? A. Từ ấy (1937-1946) B. Việt Bắc (1946 – 1954) C. Máu và hoa (1972 – 1977) D. Một tiếng đờn (1979 – 1992) Câu 3: Bài thơ nào sau đây không phải là của nhà thơ Tố Hữu? A. Việt Bắc B. Đêm nay Bác không ngủ C. Sáng tháng năm D. Mẹ Suốt Câu 4: Bài thơ “Khi con tu hú” được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Lục bát D. Song thất lục bát Câu 5: Câu nào dưới đây nói đúng về Tố Hữu và thơ của ông? A. Tố Hữu sáng tác thơ để ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc. B. Ở Tố Hữu có sự thống nhất đẹp đẽ giữa cuộc đời cách mạng và cuộc đời thơ. C. Thơ Tố Hữu hầu hết miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên quê hương và đất nước. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của nhan đề bài thơ “Khi con tu hú”? A. Gợi ra sự việc được nói đến trong bài thơ.
  24. 105 B. Gợi ra tư tưởng được nói đến trong bài thơ. C. Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình trong bài thơ. D. Gợi ra thời điểm được nói đến trong bài thơ. Câu 7: Hình ảnh nào xuất hiện hai lần trong bài thơ Khi con tu hú? A. Lúa chiêm B. Trời xanh C. Con tu hú D. Nắng đào Câu 8: Có thể thay thế từ "dậy" trong câu "Vườn râm dậy tiếng ve ngân" bằng từ nào? A. Nhiều B. Rộn C. Vang D. Nức Câu 9: ý nào nói đúng nhất tâm trạng người tù-chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối trong bài thơ ‘Khi con tu hú’? A. Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng B. Nung nấu ý chí hành động để thoát khỏi chốn ngục tù C. Buồn bực vì chim tu hú ngoài trời kêu D. Mong nhớ da diết cuộc sống ngoài chốn ngục tù. Câu 10: Điền cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu nhận xét về cảnh mùa hè được miêu tả trong 6 câu thơ đầu của bài thơ ‘Khi con tu hú’: ‘Bằng tưởng tượng, nhà thơ đã khắc hoạ sinh động một bức tranh mùa hè ’ A. Tràn ngập âm thanh B. Có màu sắc sáng tươi C. Ảm đạm, ủ ê D. Náo nức âm thanh và rực rỡ sắc màu Câu 11: Bài thơ Khi con tu hú đã thể hiện sâu sắc tình yêu cuộc sống tha thiết và niềm khao khát tự do đến cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. A. Đúng B. Sai Câu 12: Nhân vật trữ tình trong bài thơ “Khi con tu hú” chính là tác giả. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
  25. 106 Câu 13: Trong bài thơ “Khi con tu hú”, không gian tự do cao rộng của bức tranh thơ được thể hiện qua hình ảnh nào? A. Lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt dần. B. Vườn râm dậy tiếng ve ngân. C. Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào. D. Đôi con diều sáo lộn nhào từng không. Câu 14: Nhận xét nào phù hợp với đoạn 1 của bài thơ “Khi con tu hú”? A. Mở ra cả một thế giới rộn ràng, tràn đầy sức sống. B. Khao khát tự do đến cháy bỏng. C. Bức tranh mùa hè rực rỡ. D. Sức cảm nhận tinh tế, mãnh liệt của tâm hồn yêu đời. Câu 15: Bài thơ Khi con tu hú được khơi nguồn từ tiếng chim tu hú gọi bầy. A. Đúng B. Sai Quê hương Câu 1: Bài thơ “Quê hương” được rút trong tập thơ nào của tác giả Tế Hanh? A. Tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau đó được in lại trong tập “Hoa niên” (1945) B. Tập thơ “Gửi miền Bắc” (1955) C. Tập thơ “Hai nửa yêu thương” (1963) D. Tập thơ “Khúc ca mới” (1966) Câu 2: Những bài thơ của Tế Hanh được biết đến nhiều nhất có đặc điểm gì? A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc và cảm xúc dâng trào mỗi khi được sống với thiên nhiên. B. Thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết đối với quê hương miền Nam và niềm khát khao Tổ quốc được thống nhất. C. Tình yêu quê hương miền Bắc và lòng gắn bó của tác giả đối với mảnh đất này. D. Ca ngợi cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc và thể hiện quyết tâm đánh thắng quân thù. Câu 3: Quê hương của Tế Hanh gắn liền với nghề nào? A. Làm muối B. Đóng thuyền đi biển
  26. 107 C. Đánh cá biển D. Cả ba nghề trên Câu 4: Nội dung của bài “Quê hương” nói lên điều gì? A. Đề cao giá trị của nghề đi biển của những người dân sống ở làng chài quê hương. B. Nói lên nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương. C. Miêu tả vẻ đẹp của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi. D. Vẽ lại hành trình của đoàn thuyền ra khơi đánh cá. Câu 5: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người ở quê hương ông? A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm. B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương. C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ đầu trong bài thơ Quê hương? A. Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ. B. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ. C. Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 7: Trong hai câu thơ Quê hương, đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì? A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi. B. Cảnh đánh cá ngoài khơi. C. Cảnh đón thuyền cá về bến. D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài. Câu 8: Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã-Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang’ sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Hoán dụ B. ẩn dụ
  27. 108 C. Điệp từ D. So sánh và nhân hóa Câu 9: Câu thơ nào miêu tả nét đặc trưng của dân chài lưới? A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng-Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ-Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng-Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới-Nước bao vây cách biển nửa ngày sông. Câu 10: Tế Hanh đã so sánh ‘cánh buồm’ với hình ảnh nào? A. Con tuấn mã B. Mảnh hồn làng C. Dân làng D. Quê hương Câu 11: Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm-Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ’ sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hoá Câu 12: Dòng thơ nào không nói về tình cảm quê hương? A. Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao (Nam Trần Tuấn Khải) B. Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày nên sỏi đá (Chính Hữu, Đồng chí) C. Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa (Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu) D. Thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ Ai bảo chăn trâu là khổ? Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao (Giang Nam, Quê hương)
  28. 109 Câu 13: Bốn câu thơ sau nói lên điều gì? “Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!” A. Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương. B. Tâm trạng yêu đời, hăng say lao động của tác giả. C. Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá. D. Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương. Câu 14: Khung cảnh của làng quê tác giả trong mỗi lần đón thuyền về rất tấp nập. Cảnh tấp nập ấy được diễn tả trong câu thơ nào? A. Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng – Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. B. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã – Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. C. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng – Rướn thân trắng bao la thâu góp gió. D. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. Câu 15: Có ý kiến rằng “Trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp có một ý nghĩa” A. Đúng B. Sai Ông đồ Câu 1: Nhận xét sau ứng với tác giả nào? “Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.” A. Thế Lữ. B. Vũ Đình Liên. C. Tế Hanh. D. Xuân Diệu. Câu 2: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "ông Đồ" của Vũ Đình Liên là: A. Người dạy học nói chung. B. Người dạy học chữ nho xưa. C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho. D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực.
  29. 110 Câu 3: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"? A. Lá vàng. B. Hoa đào. C. Mực tàu. D. Giấy đỏ. Câu 4: Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì? A. Nghệ thuật viết thư pháp. B. Nghệ thuật vẽ tranh. C. Nghệ thuật viết văn bản. D. Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút. Câu 5: Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào? A. Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc. B. Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích. C. Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ. D. Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân. Câu 6: Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào? A. Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến. B. Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học. C. Khi phố phường tấp nập, đông đúc. D. Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ. Câu 7: Hình ảnh ông đồ đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây? A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc. B. Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn. C. Bàn ghế, giáo án, học sinh. D. Chiếc gậy, quẻ xăm, vật dụng bói toán. Câu 8: Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” nói lên điều gì? A. Ông đồ rất tài hoa. B. Ông đồ viết văn rất hay.
  30. 111 C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp. D. Ông đồ có nét chữ bình thường. Câu 9: Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ? A. Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay. B. Năm nay đào lại nở - không thấy ông đồ xưa. C. Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài. D. Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu. Câu 10: Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ gì? A. Lục bát. B. Song thất lục bát. C. Ngũ ngôn. D. Thất ngôn bát cú. NHỚ RỪNG 1. Tác giả: - Thế Lữ (1907-1989) một trong những nhà thơ lớn đầu tiên trong phong trào thơ mới. - Tác phẩm chính / SGK. 2. Tác phẩm: Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập Mấy vần thơ. 3. Thể loại: Thơ mới (Thể thơ tám chữ). *Thơ mới: một phong trào có tính chất lãng mạn của tầng lớp trí thức trẻ (32->45). Số tiếng, số câu, vần, nhịp trong bài tự do, phóng khóang không bị gị bó theo niêm luật 4. Nghệ thuật: - Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối lập, phóng đại, tương phản. - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa 5. Nội dung: Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ.
  31. 112 NHỚ RỪNG Câu 1: Bài thơ “Nhớ rừng” của tác giả nào? A. Thanh Tịnh B. Thế Lữ C. Tế Hanh D. Nam Cao Câu 2: Thế Lữ được Nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm? A. 1999 B. 2000 C. 2002 D. 2003 Câu 3: Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào? A. Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945. B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ. D. Trước năm 1930. Câu 4: Nội dung bài thơ Nhớ rừng là A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt. B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối. C. Lòng yêu nước sâu sắc và kín đáo. D. Cả ba nội dung trên. Câu 5: Điều nào sau đây không đúng khi nhận xét về Thế Lữ và thơ của ông? A. Thế Lữ là một trong những nhà thơ tiêu biểu trong phong trào Thơ Mới (1932- 1945) B. Thơ của Thế Lữ là gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại Việt Nam. C. Thế Lữ góp phần quan trọng trong việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho dòng Thơ Mới. D. Thế Lữ là một trong những người có công đầu trong việc xây dựng ngành kịch nói ở nước ta. Câu 6: Nội dung bài thơ “Nhớ rừng”của Thế Lữ là gì? A. Diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng. B. Niềm khao khát sự tự do một cách mãnh liệt. C. Khơi dậy lòng yêu nước một cách thầm kín của người dân mất nước sống cảnh đời nô lệ, phụ thuộc. D. Cả A, B, C đều đúng.
  32. 113 Câu 7: Hình ảnh nào được tác giả mượn để sáng tác nên bài thơ, đồng thời qua đó bộc lộ tâm trạng của mình? A. Hình ảnh con hổ - chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong cũi sắt. B. Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng bị giam cầm giữa chốn ngục tù tối tăm. C. Hình ảnh con hổ - chúa sơn lâm đang sống một cuộc sống tự do, phóng khoáng ở núi rừng. D. Hình ảnh thiên nhiên núi rừng hùng vĩ bị chiến tranh tàn phá. Câu 8: Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích gì? A. Để gây ấn tượng, tạo sự hấp dẫn cho người đọc. B. Sử dụng nghệ thuật tương phản, xây dựng hai hình ảnh đối lập để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của chúa sơn lâm. C. Nhằm mục đích thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc đối với hoàn cảnh của con hổ. D. Nhằm mục đích chế giễu, thương hại cho con vật nổi tiếng hung tợn. Câu 9: Tâm trạng nào được diễn tả khi con hổ nhớ về những ngày còn tự do ở chốn núi rừng? A. Tâm trạng buồn rầu, chán nản khi nhớ về những ngày tự do. B. Tâm trạng cô đơn, lạnh lẽo. C. Tâm trạng căm thù những kẻ đã biến cuộc sống tự do, tự tại của nó hành cuộc sống ngục tù mua vui cho mọi người. D. Tâm trạng tiếc nuối những ngày tháng oanh liệt, vẫy vùng, sống tự do nơi núi rừng hùng vĩ. Câu 10: Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ có ảnh hưởng và tác động như thế nào đến các tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ thanh niên lúc bấy giờ? A. Biểu hiện ý chí quyết tâm, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng của những người tù chính trị đang bị giam giữ. B. Kín đáo khơi gợi lòng yêu nước, yêu tự do và quyết tâm chống giặc cứu nước của nhân dân, đặc biệt là tầng lớp thanh niên.
  33. 114 C. Tác động đến tinh thần hăng say lao động, sẵn sàng vượt qua mọi gian khổ trong buổi đầu xây dựng đất nước. D. Tạo ra tâm lí bi quan, chán chường trước cuộc sống thực tại, ước muốn được thoát li khỏi hiện thực. Câu 11: Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ được sáng tác theo thể thơ gì và với giọng điệu như thế nào? A. Thể thơ tự do, giọng điệu nhẹ nhàng, du dương. B. Thể thơ 8 chữ, giọng điệu thiết tha, húng tráng. C. Thể thơ thất ngôn bát cú, giọng điệu bi ai, sầu thảm. D. Thể thơ tứ tuyệt , giọng thơ sầu thảm, thống thiết. Câu 12: Vì sao con hổ lại bực bội, chán ghét cảnh sống ở vườn bách thú? A. Vì đây là một cuộc sống tù ngục, mất tự do. B. Vì dưới con mắt của chúa sơn lâm, những thứ ở đây đều nhỏ bé, tầm thường, giả tạo, thấp hèn. C. Vì ở đây không xứng với thị thế và sức mạnh của nó, nó không chấp nhận sống chung với những cái phàm tục. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 13: Khung cảnh núi rừng nơi “hầm thiêng ngự trị” theo lời của con hổ là một khung cảnh như thế nào? A. Là khung cảnh nhỏ bé, u buồn, không có gì hấp dẫn. B. Là khung cảnh nước non hùng vĩ, oai linh. C. Là khung cảnh tầm thường, giả tạo, đáng lên án. D. Là khung cảnh tối tăm, chứa đựng nhiều cạm bẫy. Câu 14: Hình ảnh con hổ bị giam cầm trong vườn bách thú (Nhớ rừng, Thế Lữ) thực chất là hình ảnh của ai? A. Người nông dân trước cách mạng tháng tám, 1945. B. Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng. C. Hình ảnh người sĩ phu yêu nước. D. Hình ảnh người thanh niên yêu nước trước cách mạng tháng 8/ 1945.
  34. 115 Câu 15: Hoài Thanh cho rằng: “Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường”. Theo em, ý kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của bài thơ “Nhớ rừng”? A. Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt. B. Giàu nhịp điệu. C. Giàu hình ảnh. D. Giàu giá trị tạo hình. Hịch tướng sĩ (Trần quốc Tuấn) 1. Tác giả: (1231 -1300) - Trần Quốc Tuấn là người có phẩm chất cao đẹp - Văn võ song toàn - Có công lớn trong các cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: Được viết vào khoảng thời gian trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông lần thứ hai (1285): Khi giặc Nguyên Mông sang xâm lược nước ta lần thứ hai, lúc này quân giặc rất mạnh muốn đánh bại chúng phải có sự đồng tình, ủng hộ của toàn quân, toàn dân, vì vậy Trần Quốc Tuấn đã viết bài hịch này để kêu gọi tướng sĩ hết lòng đánh giặc b. Thể loại: Thể hịch 3. Nội dung: Bài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết thắng. 4. Nghệ thuật:lặp tăng tiến, điệp cấu trúc câu, hình ảnh phóng đại, câu hỏi tu từ,lời văn giàu cảm xúc, lập luận chặt chẽ, kết hợp giữa lí và tình Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Người ta thường viết hịch khi nào?
  35. 116 A. Khi đất nước có giặc ngoại xâm. B. Khi đất nước thanh bình. C. Khi đất nước phồn vinh. D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh. Câu 2: Ý nào nói đúng nhất các chức năng của thể hịch? A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua. B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp. C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị. D. Dùng để, cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. Câu 3: Kết cấu chung của thể hịch gồm mấy phần? A. Hai phần. B. Ba phần. C. Bốn phần. D. Năm phần. Câu 4: Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào? A. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257). B. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285). C. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba (1287). D. Sau khi chiến thắng quân Mông- Nguyên lần thứ hai. Câu 5: Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn gì? A. Văn xuôi. B. Văn vần. C. Văn biền ngẫu. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 6: Tác giả đã sử dụng biện pháp gì khi nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu? A. So sánh. B. Liệt kê. C. Cường điệu. D. Nhân hoá. Câu 7: Lí do nào khiến tác giả nêu gương đời trước và đương thời? A. Để tăng sức thuyết phục đối với các tì tướng. B. Để cho dẫn chứng nêu ra được đầy đủ. C. Để buộc các tì tướng phải xem xét lại mình. D. Để chứng tỏ mình là người thông hiểu văn chương, sử sách.
  36. 117 Câu 8: Trần Quốc Tuấn nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ vốn được lưu danh trong sử sách nước Nam ta. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 9: Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn văn miêu tả sự ngang ngược và tội ác của giặc? A. Cú diều. B. Dê chó C. Trâu ngựa D. Hổ đói Câu 10: Dụng ý của tác giả thể hiện qua câu: "Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan”? A. Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ. B. Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ. C. Miêu tả hoàn cảnh sinh sống của mình cũng như của các tướng sĩ. D. Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ. Câu 11: Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn? A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng. B. Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ hung, không dạy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được. Câu 12: Trần Quốc Tuấn sử dụng giọng văn nào để phê phán những hành động sai trái của các tướng sĩ dưới quyền? A. Nhẹ nhàng thân tình. B. Nghiêm khắc, nặng nề.
  37. 118 C. Mạt sát thậm tệ. D. Bông đùa, hóm hỉnh. Câu 13: Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì? A. Hành động đề cao bài học cảnh giác. B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên. C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”. D. Gồm cả A, B và C. Câu 14: Từ nào có thể thay thế từ “vui lòng” trong câu “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”? A. Cam chịu B. Bình thường C. Cam lòng D. Mặc kệ Câu 15: “Hịch tướng sĩ là bất hủ phản ánh lòng yêu nước và tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của dân tộc ta.” Cụm từ nào điền vào chỗ trống trong câu văn trên cho phù hợp? A. Áng thiên cổ hùng văn B. Tiếng kèn xuất quân C. Lời hịch vang dậy núi sông D. Bài văn chính luận xuất sắc Câu 16: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên, láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược? A. Vật hoá B. Nhân hoá C. So sánh D. ẩn dụ Câu 17: Nghĩa của từ “nghênh ngang” là gì? A. Ở trạng thái lắc lư, nghiêng ngả như trực ngã. B. Tỏ ra không kiêng sợ gì ai, ngang nhiên làm những việc biết rằng mọi người có thể phản đối. C. Không chịu theo ai cả mà cứ theo mình, dù có biết là sai trái đi nữa. D. Tỏ ra tự đắc, coi thường mọi người bằng những thái độ, lời nói gây cảm giác khó chịu. Câu 18: Từ nào có thể thay thế từ “nghênh ngang” trong câu “Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường ”? A. Hiên ngang B. Ngật ngưỡng C. Thất thểu D. Ngông nghênh
  38. 119 Câu 19: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu chung của thể hịch như thế nào? A. Không nêu phần đặt vấn đề riêng. B. Không nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách. C. Không nêu giải pháp và lời kêu gọi chiến đấu. D. Cả A, B, C đều sai. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Câu 1: Bình Ngô đại cáo được sáng tác theo thể văn nào ? A. Văn vần C. Văn biền ngẫu B. Văn xuôi D. Cả A, B , C đều sai Câu 2: Dòng nào sau đây nói đúng nhất chức năng của thể cáo ? A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua hoặc thủ lĩnh một phong trào. B. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một việc làm lớn để mọi người cùng biết. C. Dùng để kêu gọi, thuyết phục mọi người đứng lên chống giặc D. Dùng để tâu lên vua những ý kiến, đề nghị của bề tôi. Câu 3: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề Bình Ngô đại cáo ? A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô. B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm. C. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm. D. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô. Câu 4: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay. A. Đúng B. Sai Câu 5: Tác phẩm nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên? A. Bình Ngô đại cáo B. Sông núi nước Nam C. Tuyên ngôn độc lập D. Chiếu dời đô Câu 6: Bình Ngô đại cáo được công bố vào năm nào ? A.1426 B. 1430 C. 1429 D. 1428 Câu 7: Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác của Bình Ngô đại cáo ? A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh. B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh xâm lược.
  39. 120 C. Trước khi quân ta phản công quân Minh xâm lược. D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta. Câu 8: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình Ngô đại cáo ? A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương. B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no. C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua. D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến. Câu 9: Bình Ngô đại cáo được coi là áng hùng văn muôn thuở bậc nhất của văn học Việt Nam từ xưa đến nay. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai Câu 10: ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc ? A. Cương vực, lãnh thổ, nền văn minh, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục. B. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền. C. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cương vực lãnh thổ, phong tục. D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cương vực lãnh thổ. Câu 11: Tác phẩm nào cũng đã khẳng định chủ quyền của dân tộc ta ? A. Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải B. Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn C. Nam quốc sơn hà - Lí Thường KiệtD. Thuật hoài – Phạm Ngũ Lão Câu 12: Trong đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ? A. Nghị luận C. Thuyết minh B. Liệt kê D. Gồm A và B Câu 13: Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn : '' Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần, bao đời xây nền độc lập Song hào kiệt thời nào cũng có. '' A. So sánh C. Điệp từ B. Liệt kê D. Gồm A và B âu 14: . Dòng nào nói đúng nhất yếu tố được nêu ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc trong bài thơ Sông núi nước nam ? A. Nền văn hiến C. Chủ quyềnB. Cương vực lãnh thổ D. Gồm ý B và C
  40. 121 Câu 15: Câu nào giải thích chính xác nhất nghĩa của từ “hào kiệt” ? A. Người có tài năng, chí khí hơn hẳn người thường. B. Người có tinh thần cao thượng, hết lòng vì người khác. C. Người có ý chí mạnh mẽ, không tính toán thiệt hơn. D. Người có công trạng lớn lao đối với nhân dân, đất nước
  41. 122 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn 1. Tác giả: Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái Tổ, vị vua khai sáng triều Lí, là vị vua anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công. 2. Tác phẩm: Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.Chiếu doeif đô dược viết bằng chữ Hán, ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại : thành Đại La ( Hà Nội ngày nay ) trở thành kinh đô của nước Đại Việt dưới triều Lí và nhiều triều đại phong kiến Việt Nam. 3. Nghệ thuật. - Gồm có 3 phần chặt chẽ. - Giong văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại: + Là mệnh lệnh, nhưng chiếu dời đô không sử dụng hình thức mệnh lệnh. + Câu hỏi cuối cùng cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận , suy nghĩ, hành động một cách tự nguyện. 4. Ý nghĩa văn bản. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển về đất nước của LCU. Câu 1: Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Thuyết minh D. Lập luận Câu 2: Chiếu dời đô được sáng tác năm nào? A. 1010 B. 958 C. 1789 D. 1858 Câu 3: Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì? A. Huế B. Cổ Loa C. Hoa Lư D. Thăng Long Câu 4: Tên nước ta ở thời nhà Lí là gì?
  42. 123 A. Đại Cồ Việt B. Đại Việt C. Vạn Xuân D. Việt Nam Câu 5: Ai là người thường dùng thể chiếu? A. Nhà sư B. Nhà vua C. Nhà nho ở ẩn D. Cả A, B, C đều sai Câu 6: ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu? A.Giãi bày tình cảm của người viết. B. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù. C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc. D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua. Câu 7: Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua nhà Thương, nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng tỏ việc dời đô xưa nay không phải là việc làm tuỳ tiện mà luôn gắn liền với yêu cầu xây dựng kinh đô ở nơi trung tâm, tạo nền móng cho sự phát triển lâu dài của đất nước và phù hợp với ‘ý dân’, ‘mệnh trời’. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 8: Câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 9: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’? A. Phủ định sự cần thiết của việc dời đô. B. Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô. C. Khẳng định sự cần thiết phải dời đổi kinh đô. D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua. Câu 10: Những lợi thế của thành Đại La là gì? A. Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi. B. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi. C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng. D. Cả A, B và C. Câu 11: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu: ‘Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương,
  43. 124 Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi’? A. Nhấn mạnh cảnh điêu đứng của nhân dân ta dưới thời Đinh, Lê. B. Khẳng định việc đóng đô ở vùng núi Hoa Lư của hai nhà Đinh, Lê là không còn thích hợp. C. Phủ định công lao của hai triều Đinh, Lê. D. Cả A, B và C đều sai. Câu 12: Bố cục của bài Chiếu dời đô gồm mấy phần? A. hai phần B. Ba phần C. Bốn phần D. Năm phần Câu 13: Câu văn nào dưới đây trực tiếp bày tỏ nỗi lòng của Lí Công Uẩn? A. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự ý chuyển dời? B. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. C. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. D. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Câu 14: Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và phản ánh khát vọng xây dựng đất nước độc lập, phồn thịnh của Lí Công Uốn và nhân dân ta. A. Đúng B. Sai Câu 15: Từ nào có thể thay thế từ “mưu toan” trong cụm từ “mưu toan nghiệp lớn”? A. Mưu sinh B. Âm mưu C. Mưu hại D. Mưu tính Câu 16: Ý nghĩa của từ phong tục là gì? A. Thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ của một dân tộc, được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác. B. Thói quen và tục lệ lành mạnh đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo. C. Những thói quen, tục lệ lạc hậu được truyền lại từ trước đến nay. D. Những suy nghĩ và nếp sống của một lớp người nào đó. Câu 17: Ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận Chiếu dời đô? A. Lập luận giàu sức thuyết phục.
  44. 125 B. Kết cấu chặt chẽ. C. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu. D. Gồm ý A và B. Câu 18: Lí Thái Tổ là vị vua đầu tiên của triều đại nào dưới đây trong lịch sử Việt Nam? A. Triều Đinh B. Triều Lí C. Triều Trần D. Triều Lê Sơ Câu 19: Câu nào diễn tả đúng nghĩa của từ “thắng địa” trong “Chiếu dời đô”? A. Là nơi cao ráo, thoáng mát B. Là nơi có phong cảnh và địa thế đẹp C. Là nơi có sông ngòi bao quanh D. Là nơi núi non hiểm trở NGẮM TRĂNG 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890– 1969) 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: 8/1942 Hồ Chí Minh lên đường sang Trung Quốc, chính quyền địa phương bắt giữ. - Nhật ký trong tù được viết bằng thơ chữ Hán, gồm 133 bài. - Bài “Ngắm trăng” rút ra từ tập thơ trên. - Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 3. Nội dung: Tình yêu thiên nhiên say mê và phong thái ung dung tự tại của Bác Hồ ngay trong cảnh ngục tù tối tăm cực khổ. 4. Nghệ thuật: Thể thơ tứ tuyệt hàm súc giản dị cung với những hình ảnh nhân hoá, đối, điệp ngữ Câu 1: Tập thơ Nhật kí trong tù được sáng tác trong hoàn cảnh nào? A. Trong hoàn cảnh Bác Hồ đang hoạt động cách mạng ở Pháp. B. Trong hoàn cảnh Bác Hồ bị giam trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch ở Quảng Tây (Trung Quốc).
  45. 126 C. Trong thời gian Bác Hồ ở Việt Bắc để lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. D. Trong thời gian Bác Hồ ở Hà Nội để lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Mĩ. Câu 2: Nhật kí trong tù được sáng tác bằng chữ gì? A. Chữ Hán B. Chữ Nôm C. Chữ quốc ngữ D. Chữ Pháp Câu 3: Tập thơ “Nhật kí trong tù” gồm bao nhiêu bài thơ và phần lớn được viết theo thể thơ nào? A. Gồm 143 bài – được viết chủ yếu theo thể thơ tứ tuyệt. B. Gồm 133 bài – được viết chủ yếu theo thể thơ tứ tuyệt. C. Gồm 134 bài – được viết chủ yếu theo thể thơ song thất lục bát. D. Gồm 135 bài – được viết chủ yếu theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Câu 4: Mục đích của Bác Hồ khi viết tập thơ “Nhật kí trong tù” là gì? A. Để tuyên truyền cách mạng, vận động quần chúng nhân dân hăng hái tham gia cách mạng. B. Để giác ngộ cho các tầng lớp thanh niên, nâng cao trình độ hoạt động cách mạng cho họ. C. Để lên án sự cai trị áp bức bóc lột của thực dân Pháp ở nước ta, kêu gọi sự ủng hộ của nhân dân thế giới. D. Để giải khuây trong những ngày ở tù. Câu 5: Bài “Ngắm trăng” thuộc thể thơ gì? A. Lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Song thất lục bát D. Thất ngôn bát cú Câu 6: Trong những bài thơ sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh, bài thơ nào không xuất hiện hình ảnh trăng? A. Tin thắng trận B. Rằm tháng giêng C. Cảnh khuya D. Chiều tối Câu 7: Câu “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” là kiểu câu gì? A. Câu trần thuật B. Câu nghi vấn C. Câu cầu khiến D. Cả A, B, C đều sai Câu 8: " Minh nguyệt " có nghĩa là gì?
  46. 127 A. Trăng sáng B. Trăng đẹp C. Trăng soi D. Ngắm trăng Câu 9: Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh ngắm trăng của Bác Hồ trong bài thơ “Ngắm trăng”? A. Trong khi đang đàm đạo việc quân trên thuyền. B. Trong đêm không ngủ vì lo lắng cho vận mệnh đất nước. C. Trong nhà tù thiếu thốn không rượu cũng không hoa. D. Trên đường đi hiu quạnh từ nhà tù này sang nhà tù khác. Câu 10: Hai câu thơ “Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt – Nguyệt tòng song khích khán thi gia” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Đối xứng Câu 11: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất tâm trạng của Bác Hồ trước cảnh đẹp ở bài thơ Ngắm trăng? A. Xao xuyến, bối rối B. Mừng rỡ, niềm nở C. Buồn bã, chán nản D. Bất bình, giận dữ Câu 12: Nhận định nào nói đúng nhất hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua bài thơ Ngắm trăng? A. Một con người có khả năng nhìn xa trông rộng. B. Một con người có bản lĩnh cách mạng kiên cường. C. Một con người yêu thiên nhiên và luôn lạc quan. D. Một con người giàu lòng yêu thương. Câu 13: Câu thơ cuối Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. So sánh B. Điệp từ C. Ẩn dụ D. Nhân hoá Câu 14: Giá trị về nội dung của "Nhật ký trong tù" A. Miêu tả hiện thực cuộc sống khổ cực trong nhà tù thực dân Pháp B. Bản cáo trạng đanh thép tố cáo chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch C. Bức chân dung tự hoạ của Hồ Chí Minh D. Cả A, B, C Câu 15: Trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Bác "Ngắm trăng" chủ yếu vì
  47. 128 A. Bác buồn khi bị giam cầm tù đày B. Bác không ngủ được C. Bác yêu thiên nhiên, yêu trăng D. Cả A, B, C đều sai
  48. 129 Bàn về phép học 1. Tác giả: Nguyễn Thiếp (1723-1804) tự là Khải Xuyên, hiệu là Lạp Phong Cư Sĩ, người đương thời kính trọng gọi là La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp - Quê quán: làng Mật Thôn, xã Ao Nguyệt, huyện La Sơn (nay thuộc huyện Đức Thọ) tỉnh Hà Tĩnh - Sự nghiệp sáng tác + Ông từng làm quan dưới triều Lê nhưng sau đó từ quan về dạy học + Ông từng được vua Quang Trung viết thư mời giúp triều Tây Sơn, góp phần xây dựng đất nước về mặt chính trị + Những tác phẩm tiêu biểu: La Sơn tiên sinh thi tập, Hạnh Am di văn 2. Tác phẩm * Xuất xứ: - Nguyễn Thiếp làm quan một thời gian dưới triều Lê rồi về dạy học. Khi Quang Trung xây dựng đất nước đã viết thư mời ông giúp dân giúp nước về mặt văn hóa giáo dục, vì vậy tháng 8 năm 1971, Nguyễn Thiếp đã đang lên vua bản tấu này * Thể loại:Tấu 3. Giá trị nội dung - Bài tấu giúp ta hiểu được mục đích của việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần xây dựng đất nước chứ không phải học để cầu danh lợi. Học tốt phải có phương pháp học đặc biệt học phải đi đôi với hành. 4. Đặc sắc nghệ thuật - Bài tấu có cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ rõ ràng - Ngôn ngữ giản dị, rõ ràng, ý tứ bộc lộ trực tiếp giàu sức thuyết phục BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  49. 130 Câu 1: Nguyễn Thiếp là người thầy, là nhân sĩ nổi tiếng vào thời kì nào? A. Thời kì Trịnh Nguyễn phân tranh B. Thời kì Lê Trịnh C. Thời Tây Sơn nửa cuối thế kỉ XVIII D. Thời kì nhà Nguyễn, đầu thế kỉ XIX Câu 2: Một danh hiệu về người thầy của Nguyễn Thiếp mà nhân dân thường gọi là gì? A. Tuyết Giang phu tử B. La Sơn phu tử C. Nam Sơn phu tử D. Cả A, B, C đều đúng Câu 3: Câu nào dưới đây nói đúng về thể “tấu”? A. Là loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị B. Là loại văn thư của vua gửi cho dân chúng để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. C. Có thể viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biền ngẫu. D. Câu A và C đúng. Câu 4: Bàn luận về phép học được trích dẫn từ đâu? A. Bài cáo của vua Quang Trung B. Bài tấu của Nguyễn Thiếp C. Bài hịch của Nguyễn Thiếp D. Bài tấu của Nguyễn Trãi Câu 5: Bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung được viết vào năm nào? A. 1789 B. 1791 C. 1790 D. 1792 Câu 6: Quan niệm của Nguyễn Thiếp về mục đích chân chính của việc học là gì? A. Học để làm người có đạo đức B. Học để trở thành người có tri thức C. Học để góp phần làm hưng thịnh đất nước D. Gồm cả A, B và C Câu 7: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng ở văn bản Bàn luận về phép học?
  50. 131 A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Thuyết minh Câu 8: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất ý nghĩa của câu “Người ta đua nhau lối học hình thức cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường”? A. Phê phán lối học sách vở, không gắn với thực tiễn. B. Phê phán lối học thực dụng, hòng mưu cầu danh lợi. C. Phê phán lối học thụ động, bắt chước. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 9: Tác hại lớn nhất của những lối học mà tác giả phê phán? A. Làm cho “nước mất nhà tan” B. Làm cho đạo lí suy vong C. Làm cho “nền chính học bị thất truyền” D. Làm cho nhân tài bị thui chột Câu 10: Các “phép học” mà Nguyễn Thiếp bàn luận đến trong bài tấu của mình là những phép nào? A. Học tuần tự từ những điều đơn giản tới những điều phức tạp. B. Học rộng nắm gọn những vấn đề cơ bản. C. Học phải áp dụng vào thực tế, học đi đôi với hành. D. Gồm cả A, B và C. Câu 11: Câu văn nào thể hiện rõ nhất tác dụng của các “phép học” mà Nguyễn Thiếp nêu lên? A. Họa may kẻ nhân tài mới lập đường công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. B. Đạo học thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị. C. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy. D. Gồm câu A và B. Câu 12: Trong văn bản gửi cho vua Quang Trung, Nguyễn Thiếp đã đề cập đến ba điều mà các bậc làm vua nên biết. Đó là ba điều gì? A. Dân giàu, nước mạnh, xã hội văn minh. B. Văn, võ, hiếu. C. Quân đức (đức của vua), dân tâm (lòng dân), học pháp (phép học). D. Cả A, B, C đều sai.
  51. 132 Câu 13: Câu nào sau đây trong đoạn trích nêu rõ vai trò của việc học? A. Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người , kẻ đi học là học điều ấy. B. Ngọc không mài không thành đồ vật, người không học không biết rõ đạo. C. Nước Việt ta từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. D. Cúi xin từ nay ban chiếu thư cho thầy trò trường học của phủ, huyện, các trường tư, con cháu các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều đều tùy đâu, tiện đấy mà đi học. Câu 14: Theo Nguyễn Thiếp, muốn học tốt thì phải làm gì? A. Đọc thật nhiều sách, tiếp thu thật nhiều tri thức. B. Có phương pháp học đúng đắn, đồng thời phải siêng năng chăm chỉ. C. Học phải có phương pháp, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với hành. D. Cần phải có thầy thật giỏi thì mới học tốt.
  52. 133 Tức cảnh Pác Bó I. Tác giả 1. Tác giả * Tiểu sử - Hồ Chí Minh (1890- 1969), tên khai sinh là Nguyễn Sinh Cung - Quê quán: làng Kim Liên (làng Sen), xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. * Sự nghiệp sáng tác - Là vị lãnh tụ kính yêu của nước Việt Nam - Sau 30 năm bôn ba nước ngoài, Bác trở về trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng trong nước - Không chỉ có sự nghiệp cách mạng, Người còn để lại một số di sản văn học quý giá, xứng đáng là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. - Phong cách sáng tác: Thơ Bác hay viết về thiên nhiên đất nước với tình yêu tha thiết, niềm tự hào, lời thơ nhẹ nhàng, bay bổng lãng mạn. 2. Tác phẩm * Xuất xứ: - Sau ba mươi năm hoạt động cách mạng ở nước ngoài, tháng 2-1941 Bác Hồ trở về Tổ quốc, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng ở trong nước. Khi đó, Người sống và làm việc trong một điều kiện hết sức gian khổ nhưng Bác vẫn vui vẻ lạc quan. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó là một trong những tác phẩm Người sáng tác trong thời gian này. * Thể thơ - Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật 3. Giá trị nội dung - Bài thơ thể hiện tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng gian khổ 4. Đặc sắc nghệ thuật - Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Giọng thơ trong sáng, sâu sắc, thể hiện sự lạc quan trong hoàn cảnh khó khăn - Ngôn từ sử dụng giản dị, đời thường. BÀI TẬP TRẮC NGHỆM
  53. 134 Câu 1: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” do ai sáng tác? A. Tố Hữu B. Chế Lan Viên C. Phan Bội Châu D. Hồ Chí Minh Câu 2: ý nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Tức cảnh Pác Bó? A. Trong thời gian Bác Hồ hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa. B. Trong thời gian Bác Hồ lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp. C. Trong thời gian Bác Hồ lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Mĩ. D. Trong thời gian Bác Hồ bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài. Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chung của bài Tức cảnh Pác Bó? A. Giọng tha thiết, trìu mến. B. Giọng vui đùa, dí dỏm. C. Giọng nghiêm trang, chừng mực. D. Giọng buồn thương, phiền muộn. Câu 4: Bài thơ nào không được sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt? A. Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương B. Sông núi nước Nam – Lí Thường Kiệt C. Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch D. Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan Câu 5: Nhận định nào nói đúng nhất về con người Bác trong bài thơ Tức cảnh Pác Bó? A. Bình tĩnh và tự chủ trong mọi hoàn cảnh. B. Ung dung, lạc quan trước cuộc sống cách mạng đầy khó khăn. C. Quyết đoán, tự tin trước mọi tình thế của cách mạng. D. Yêu nước thương dân, sẵn sàng cống hiến cả cuộc đời cho Tổ quốc. Câu 6: Dòng nào diễn tả đúng nhất nghĩa của từ “chông chênh”? A. Không vững chãi vì không có chỗ dựa chắc chắn. B. Ở thế không vững, lắc lư nghiêng ngả như chực ngã. C. Cao và không có chỗ bấu víu, luôn đu đưa, nguy hiểm. D. Ở trạng thái bất định, khi lên khi xuống, khi nghiêng qua khi ngả lại.
  54. 135 Câu 7: Nhận xét nào nói đúng nhất tâm trạng của Bác Hồ được thể hiện qua câu thơ cuối “Cuộc đời cách mạng thật là sang” A. Vui thích vì được sống chan hòa với thiên nhiên. B. Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước. C. Lạc quan với cuộc sống cách mạng đầy gian khổ D. Gồm cả ba ý trên. Câu 8: Trung tâm của bức tranh Pác Bó trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” là A. Bàn đá chông chênh. B. Hình tượng người chiến sĩ Cách mạng. C. Cảnh thiên nhiên với non xanh nước biếc. D. Cả A, B, C. Câu 9: Câu thơ “Sáng ra bờ suối tối vào hang” ngắt nhịp như thế nào? A. Nhịp 2/2/3 B. Nhịp 2/2/1/2 C. Nhịp 4/3 D. Nhịp 4/1/2 Câu 10: Trong bài thơ, cuộc sống vật chất của Bác Hồ như thế nào? A. Bác Hồ được sống một cuộc sống vật chất đầy đủ, sang trọng. B. Bác Hồ sống bình dị nhưng không hề thiếu thốn. C. Bác Hồ sống với cuộc sống thiếu thốn, gian khổ nhưng Bác vẫn cho rằng đó là một cuộc sống sang trọng. D. Bác Hồ sống một cuộc sống tẻ nhạt, buồn chán, không có ý nghĩa. Câu 11: Những hình ảnh nào trong bài thơ đề cập đến những sinh hoạt vật chất hàng ngày của Bác? A. Bờ suối, hang động B. Cháo bẹ, rau măng C. Bàn đá chông chênh D. Cả A, B, C đều đúng
  55. 136 Câu 12: Khi nhận xét về Bác Hồ, nhiều nhà thơ, nhà nghiên cứu đều có chung nhận định: “Trong người Bác luôn có sẵn cái thú lâm tuyền”. “Thú lâm tuyền” ở đây có nghĩa là A. Bác Hồ luôn yêu quý và thường hay nuôi dưỡng những con thú để bầu bạn với mình. B. Bác luôn yêu thích thiên nhiên, sống gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên. C. Đó là những con vật ở chốn núi rừng. D. Sở thích đi săn thú của Bác Hồ. Câu 13: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả và tự sự B. Trần thuật và tự sự C. Tự sự và biểu cảm D. Miêu tả và biểu cảm Câu 14: Hình ảnh người chiến sĩ gánh trên vai nhiệm vụ cao cả, thiêng liêng được thể hiện qua câu thơ nào dưới đây? A. Sáng ra bờ suối, tối vào hang B. Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng C. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng D. Cuộc đời cách mạng thật là sang Câu 15: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” được sáng tác bằng thể thơ gì? A. Lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Ngũ ngôn D. Thất ngôn bát cú Khi con tu hú Câu 1: Ý nào nói nên đúng nhất hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? A. Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và bị giam ở nhà lao Thừa phủ. B. Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng. C. Khi tác giả đang bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác. D. Khi tác giả đã vượt ngục để trở về với cuộc sống tự do. Câu 2: Bài thơ “Khi con tu hú” nằm trong tập thơ nào của tác giả Tố Hữu?
  56. 137 A. Từ ấy (1937-1946) B. Việt Bắc (1946 – 1954) C. Máu và hoa (1972 – 1977) D. Một tiếng đờn (1979 – 1992) Câu 3: Bài thơ nào sau đây không phải là của nhà thơ Tố Hữu? A. Việt Bắc B. Đêm nay Bác không ngủ C. Sáng tháng năm D. Mẹ Suốt Câu 4: Bài thơ “Khi con tu hú” được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Lục bát D. Song thất lục bát Câu 5: Câu nào dưới đây nói đúng về Tố Hữu và thơ của ông? A. Tố Hữu sáng tác thơ để ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc. B. Ở Tố Hữu có sự thống nhất đẹp đẽ giữa cuộc đời cách mạng và cuộc đời thơ. C. Thơ Tố Hữu hầu hết miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên quê hương và đất nước. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của nhan đề bài thơ “Khi con tu hú”? A. Gợi ra sự việc được nói đến trong bài thơ. B. Gợi ra tư tưởng được nói đến trong bài thơ. C. Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình trong bài thơ. D. Gợi ra thời điểm được nói đến trong bài thơ. Câu 7: Hình ảnh nào xuất hiện hai lần trong bài thơ Khi con tu hú? A. Lúa chiêm B. Trời xanh C. Con tu hú D. Nắng đào
  57. 138 Câu 8: Có thể thay thế từ "dậy" trong câu "Vườn râm dậy tiếng ve ngân" bằng từ nào? A. Nhiều B. Rộn C. Vang D. Nức Câu 9: ý nào nói đúng nhất tâm trạng người tù-chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối trong bài thơ ‘Khi con tu hú’? A. Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng B. Nung nấu ý chí hành động để thoát khỏi chốn ngục tù C. Buồn bực vì chim tu hú ngoài trời kêu D. Mong nhớ da diết cuộc sống ngoài chốn ngục tù. Câu 10: Điền cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu nhận xét về cảnh mùa hè được miêu tả trong 6 câu thơ đầu của bài thơ ‘Khi con tu hú’: ‘Bằng tưởng tượng, nhà thơ đã khắc hoạ sinh động một bức tranh mùa hè ’ A. Tràn ngập âm thanh B. Có màu sắc sáng tươi C. Ảm đạm, ủ ê D. Náo nức âm thanh và rực rỡ sắc màu Câu 11: Bài thơ Khi con tu hú đã thể hiện sâu sắc tình yêu cuộc sống tha thiết và niềm khao khát tự do đến cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. A. Đúng B. Sai Câu 12: Nhân vật trữ tình trong bài thơ “Khi con tu hú” chính là tác giả. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 13: Trong bài thơ “Khi con tu hú”, không gian tự do cao rộng của bức tranh thơ được thể hiện qua hình ảnh nào? A. Lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt dần. B. Vườn râm dậy tiếng ve ngân. C. Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào. D. Đôi con diều sáo lộn nhào từng không. Câu 14: Nhận xét nào phù hợp với đoạn 1 của bài thơ “Khi con tu hú”? A. Mở ra cả một thế giới rộn ràng, tràn đầy sức sống.
  58. 139 B. Khao khát tự do đến cháy bỏng. C. Bức tranh mùa hè rực rỡ. D. Sức cảm nhận tinh tế, mãnh liệt của tâm hồn yêu đời. Câu 15: Bài thơ Khi con tu hú được khơi nguồn từ tiếng chim tu hú gọi bầy. A. Đúng B. Sai Quê hương Câu 1: Bài thơ “Quê hương” được rút trong tập thơ nào của tác giả Tế Hanh? A. Tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau đó được in lại trong tập “Hoa niên” (1945) B. Tập thơ “Gửi miền Bắc” (1955) C. Tập thơ “Hai nửa yêu thương” (1963) D. Tập thơ “Khúc ca mới” (1966) Câu 2: Những bài thơ của Tế Hanh được biết đến nhiều nhất có đặc điểm gì? A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc và cảm xúc dâng trào mỗi khi được sống với thiên nhiên. B. Thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết đối với quê hương miền Nam và niềm khát khao Tổ quốc được thống nhất. C. Tình yêu quê hương miền Bắc và lòng gắn bó của tác giả đối với mảnh đất này. D. Ca ngợi cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc và thể hiện quyết tâm đánh thắng quân thù. Câu 3: Quê hương của Tế Hanh gắn liền với nghề nào? A. Làm muối B. Đóng thuyền đi biển C. Đánh cá biển D. Cả ba nghề trên Câu 4: Nội dung của bài “Quê hương” nói lên điều gì? A. Đề cao giá trị của nghề đi biển của những người dân sống ở làng chài quê hương. B. Nói lên nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương. C. Miêu tả vẻ đẹp của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi. D. Vẽ lại hành trình của đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
  59. 140 Câu 5: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người ở quê hương ông? A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm. B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương. C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ đầu trong bài thơ Quê hương? A. Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ. B. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ. C. Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 7: Trong hai câu thơ Quê hương, đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì? A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi. B. Cảnh đánh cá ngoài khơi. C. Cảnh đón thuyền cá về bến. D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài. Câu 8: Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã-Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang’ sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Hoán dụ B. ẩn dụ C. Điệp từ D. So sánh và nhân hóa Câu 9: Câu thơ nào miêu tả nét đặc trưng của dân chài lưới? A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng-Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ-Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng-Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới-Nước bao vây cách biển nửa ngày sông. Câu 10: Tế Hanh đã so sánh ‘cánh buồm’ với hình ảnh nào?
  60. 141 A. Con tuấn mã B. Mảnh hồn làng C. Dân làng D. Quê hương Câu 11: Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm-Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ’ sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hoá Câu 12: Dòng thơ nào không nói về tình cảm quê hương? A. Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao (Nam Trần Tuấn Khải) B. Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày nên sỏi đá (Chính Hữu, Đồng chí) C. Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa (Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu) D. Thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ Ai bảo chăn trâu là khổ? Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao (Giang Nam, Quê hương) Câu 13: Bốn câu thơ sau nói lên điều gì? “Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!” A. Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương. B. Tâm trạng yêu đời, hăng say lao động của tác giả.
  61. 142 C. Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá. D. Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương. Câu 14: Khung cảnh của làng quê tác giả trong mỗi lần đón thuyền về rất tấp nập. Cảnh tấp nập ấy được diễn tả trong câu thơ nào? A. Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng – Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. B. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã – Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. C. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng – Rướn thân trắng bao la thâu góp gió. D. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. Câu 15: Có ý kiến rằng “Trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp có một ý nghĩa” A. Đúng B. Sai Ông đồ Câu 1: Nhận xét sau ứng với tác giả nào? “Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.” A. Thế Lữ. B. Vũ Đình Liên. C. Tế Hanh. D. Xuân Diệu. Câu 2: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "ông Đồ" của Vũ Đình Liên là: A. Người dạy học nói chung. B. Người dạy học chữ nho xưa. C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho. D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực. Câu 3: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"? A. Lá vàng. B. Hoa đào. C. Mực tàu. D. Giấy đỏ. Câu 4: Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì? A. Nghệ thuật viết thư pháp. B. Nghệ thuật vẽ tranh.
  62. 143 C. Nghệ thuật viết văn bản. D. Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút. Câu 5: Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào? A. Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc. B. Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích. C. Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ. D. Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân. Câu 6: Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào? A. Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến. B. Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học. C. Khi phố phường tấp nập, đông đúc. D. Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ. Câu 7: Hình ảnh ông đồ đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây? A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc. B. Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn. C. Bàn ghế, giáo án, học sinh. D. Chiếc gậy, quẻ xăm, vật dụng bói toán. Câu 8: Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” nói lên điều gì? A. Ông đồ rất tài hoa. B. Ông đồ viết văn rất hay. C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp. D. Ông đồ có nét chữ bình thường. Câu 9: Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ? A. Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay. B. Năm nay đào lại nở - không thấy ông đồ xưa. C. Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài. D. Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu.
  63. 144 Câu 10: Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ gì? A. Lục bát. B. Song thất lục bát. C. Ngũ ngôn. D. Thất ngôn bát cú. ĐỀ 1 Câu 1: Hãy nối tác phẩm tương ứng với thể loại trong bảng dưới đây. Tác phẩm Thể loại 1. Hịch tướng sĩ a. Tấu 2. Bình Ngô đại cáo b. Tiểu 3. Trưởng giả học làm thuyết sang c. Cáo 4. Luận học pháp d. Kịch 5. Ê-min hay về giáo dục e. Hịch A. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d; 5-e B. 1-b; 2-a; 3-c; 4-d; 5-e C. 1-d; 2-b; 3-c; 4-a; 5-e D. 1-e; 2-c; 3-d; 4-b; 5-a Câu 2: Hãy nối tác giả tương ứng với tác phẩm trong bảng dưới đây. Tác giả Tác phẩm 1. Trần Quốc a. Nhớ rừng Tuấn b. Bình Ngô đại cáo 2. Nguyễn Ái c. Bản án chế độ thực dân Quốc Pháp 3. Nguyễn Trãi d. Hịch tướng sĩ 4. Tố Hữu e. Khi con tu hú 5. Thế Lữ A. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d; 5-e B. 1-b; 2-a; 3-c; 4-d; 5-e C. 1-d; 2-c; 3-b; 4-e; 5-a D. 1-e; 2-c; 3-d; 4-b; 5-a Câu 3: Bài thơ nào sau đây đã “vẻ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển”? A. Khi con tu hú của Tố Hữu. B. Quê hương của Tế Hanh. C. Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh. D. Ông đồ của Vũ Đình Liên. Câu 4: Tác phẩm nào sau đây được xem như “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” của nước ta? A. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi. B. Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn.
  64. 145 C. Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn. D. Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc. Câu 5: Tác phẩm nào sau đây “phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh”? A. Chiếu dời đồ của Lý Công uẩn. B. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi. C. Luận học pháp của Nguyễn Thiếp. D. Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc. Câu 6: Giá trị lớn nhất về mặt nội dung của tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc là gì? A. Khắc họa được hình ảnh những người bản xứ trong đội quân viễn chinh tham gia những cuộc chiến tranh phi nghĩa. B. Lột tả được bản chất của những kẻ mang danh đi khai hóa các dân tộc thuộc địa. C. Giáng một đòn tấn công quyết liệt vào chủ nghĩa thực dân, vạch ra con đường cách mạng và tương lai tươi sáng cho các dân tộc bị áp bức. D. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết lại để cùng nhau lật đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân. Câu 7: “Quý trọng tự do và yêu thiên nhiên” là nét nổi bật của tác giả nào dưới đây được thể hiện qua tác phẩm của ông trong chương trình Ngữ Văn 8? A. Vũ Đình Liên trong tác phẩm Ông đồ. B. Mô-li-e trong tác phẩm Trưởng giả học làm sang. C. Hổ Chí Minh trong Ngắm trăng. D. Ru-xô trong tác phẩm Ê-min hay về giáo dục. Câu 8: “Tình yêu thiên nhiên thắm thiết và phong thái ung dung” của Hồ Chí Minh được thể hiện qua bài thơ nào của Bác? A. Ngắm trăng B. Đi đường C. Chiều tối D. Cảnh khuya Câu 9: Câu nào dưới đây có nội dung nói về thể loại “Hịch”? A. Là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. B. Là thể loại văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. C. c, Là loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. D. Là thể loại thường được biểu diễn trên sân khấu, có nhân vật thể hiện nội dung các lời thoại. Câu 10: Tác phẩm “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi ra đời sau chiến thắng nào của dân tộc ta? A. Chiến thắng quân xâm lược Tống vào thế kỉ XI. B. Chiến thắng quân xâm lược Nguyên Mông vào thế kỉ XIII. C. Chiến thắng quân xâm lược Minh vào thế kỉ XIII. D. Chiến thắng quân xâm lược Thanh vào thế kỉ XVIII.
  65. 146 Câu 11: Tác phẩm nào sau đây thuộc thể loại “Hài kịch”? A. Ê-min hay về giáo dục của Ru-xô. B. Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e. C. Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn. D. Nhứ rừng của Thế Lữ. Câu 12: Bài thơ nào sau đây đã “khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước”? A. Khi con tu hú của Tố Hữu. B. Nhớ rừng của Thế Lữ. C. Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh. D. Ông đồ của Vũ Đình Liên. Câu 13: Trong bài thơ “Nhớ rừng”, tâm trạng nào được thể hiện khi con hổ nhớ về những ngày còn tự do ở chốn núi rừng? A. Tâm trạng buồn rầu, chán nản khi nhớ về những ngày tự do. B. Tâm trạng tiếc nuối những tháng ngày oanh liệt, vẫy vùng, sống tự do nơi núi rừng hùng vĩ. C. Tâm trạng thoải mái vì được sống trong sự chăm sóc của con người. D. Tâm trạng căm thù những kẻ đả biến cuộc sống tự do tự tại của nó thành cuộc sống ngục tù mua vui cho mọi người. Câu 14: Bài thơ “Ông đồ” của tác giả Vũ Đình Liên muốn nhấn mạnh điều gì? A. Nghệ thuật viết chữ của ông đồ rất đặc sắc. B. Mùa xuân khi hoa đào nở cũng là lúc ông đồ lại trổ tài viết chữ. C. Tiếc thương một nét đẹp văn hóa dần bị mai một. D. Báo động tình trạng xa rời văn hóa truyền thống trong đời sống. Câu 15: Bài thơ “Quê hương” của tác giả Tế Hanh gợi lên điều gì? A. Nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương. B. Vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi. C. Hành trình gian khổ của đoàn thuyền khi ra khơi đánh cá. D. Cuộc sống thầm lặng của những người dân quê hương. Câu 16: Ở Tố Hữu có sự thống nhất đẹp đẽ giữa . Hãy tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống? A. Cuộc đời chiến sĩ và cuộc đời của nhân dân. B. Cuộc đời cách mạng và cuộc đời thơ. C. Cuộc đời cách mạng và tình yêu quê hương. D. Tình yêu quê hương và tình yêu con người. Câu 17: Nhận xét: “Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị giằn vặt bởi một sức mạnh phi thường” của tác giả Hoài Thanh nói lên đặc điểm gì của bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ? A. Giàu nhịp điệu và hình ảnh thơ. B. Hình ảnh phong phú. C. Giá trị tạo hình cao. D. Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt. Câu 18: Hai chữ “sẵn sàng” trong câu “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng” nói lên điều gì của Bác Hồ khi ở Pác Bó? A. Vui thích vì được thưởng thức những món ăn từ thiên nhiên.
  66. 147 B. Tinh thần lạc quan tin tưởng vào tương lai của đất nước. C. Thái độ sống chan hòa với thiên nhiên. D. Khả năng làm việc quên mình của Bác. Câu 19: Nguyễn Trãi viết “Bình Ngô đại cáo” khi cuộc kháng chiến nào sau đây thắng lợi? A. Kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt. B. Kháng chiến chống Nguyên của Trần Hưng Đạo. C. Kháng chiến chống Minh của Lê Lợi. D. Kháng chiến chống Thanh của Nguyễn Huệ. Câu 20: Trong số những tác phẩm văn học đã học trong học kì II, tác phẩm nào sau đây thuộc loại tấu? A. Bàn luận về phép học của Nguyễn Thiếp. B. Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn. C. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi. D. Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc. TIẾNG VIỆT Câu 1: Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn? A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể lại sự việc Câu 2: Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn A. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn. B. Có các từ nghi vấn. C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi. D. Một trong các dấu hiệu trên đều đúng. Câu 3: Câu nào là câu nghi vấn? A. Giấy đỏ buồn không thắm / Mực đọng trong nghiên sầu. B. Con có nhận ra con không? C. Không ai dám lên tiếng khi đối diện với hắn.
  67. 148 D. Nó bị điểm không vì quay cóp trong giờ kiểm tra. Câu 4: Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn? A. Anh Chí đi đâu đấy? B. Bao nhiêu người thuê viết / tấm tắc ngợi khen tài. C. Cái váy này giá bao nhiêu? D. Lớp cậu có bao nhiêu học sinh? Câu 5: Đoạn văn trên có mấy câu nghi vấn? “Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ sáng. Nhời (lời) của người ta rực rỡ bóng bẩy, tựa như có vẻ đẹp, vẻ sáng, cho nên gọi là văn chương.” A. 2 câu B. 3 câu C. 4 câu D. 5 câu Câu 6: Câu thơ “Hồn ở đâu bây giờ?” là câu nghi vấn. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 7: Câu nào là câu nghi vấn? A. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang / Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. B. Nhớ ai dãi nắng dầm sương / Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. C. Người nào chăm chỉ học tập người ấy sẽ tiến bộ. D. Sao không để chuồng nuôi lợn khác! Câu 8: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi? A. Mẹ đi chợ chưa ạ? B. Ai là tác giả của bài thơ này?
  68. 149 C. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội? Câu 9: Trường hợp nào không chứa câu nghi vấn? A. Gặp một đám trẻ chăn trâu đang chơi trên bờ đầm, anh ghé lại hỏi: “Vịt của ai đó?” B. Lơ lơ cồn cỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều. C. Nó thấy có một mình ông ngoại nó đứng giữa sân thì nó hỏi rằng: - Cha tôi đi đâu rồi ông ngoại? D. Non cao đã biết hay chưa? / Nước đi ra bể lại mưa về nguồn. Câu 10: Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi: A. Bố đi làm chưa ạ? B. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này? C. Bao giờ bạn được nghỉ tết? D. Ai bị điểm kém trong buổi học này? Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: "Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu: - Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu quan cho! Chứ ông lí tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!" (Tắt đèn - Ngô Tất Tố) Câu 11: Đoạn trích trên có mấy câu nghi vấn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích trên?
  69. 150 A. Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu B. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? C. Đấy! D. Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu quan cho! Câu 13: Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn trong đoạn trích trên là gì? A. Có từ "rồi", có dấu chấm kết thúc câu. B. Có từ để hỏi "phải không", có dấu chấm hỏi kết thúc câu. C. Có một từ duy nhất tạo thành câu, có dấu chấm than kết thúc câu. D. Có từ "hãy", có dấu chấm than kết thúc câu. Câu 14: Cho hai câu sau: (1) Bao giờ anh đi Hà Nội? (2) Anh đi Hà Nội bao giờ? Hai câu trên có cùng hình thức là câu nghi vấn và có cùng ý nghĩa với nhau, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 15: Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn? A. Bạn định nghĩa thế nào về một người bạn thân? B. Anh đã khỏe hơn chưa? C. Giờ chúng ta học tiếp hay nghỉ giải lao 5 phút nào? D. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy thế. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Câu 1: Khái niệm về đoạn văn trong văn bản là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng, thường biểu đạt một ý trọn vẹn. Đúng hay sai?
  70. 151 A. Đúng B. Sai Câu 2: Các ý trong đoạn văn cần sắp xếp như thế nào? A. Theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức (Từ tổng thể đến cụ thể, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần) B. Theo thứ tự diễn biến sự việc, trong thời gian trước sau hay theo thứ tự chính - phụ (cái chính nói trước, cái phụ nói sau). C. Sắp xếp theo A hoặc B D. Cả A, B, C đều sai. Câu 3: Ý nào nói đúng nhất mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn? A. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. B. Có mối quan hệ ý nghĩa chặt chẽ với nhau. C. Có mối quan hệ ràng buộc về hình thức. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 4: Điền câu chủ đề thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau: “ Vốn mang trong tim mình nỗi đau mất nước, người thanh niên Nguyễn Tất Thành đã quyết tâm đi tìm đường giải phóng dân tộc. Sau khi trở về nước, Bác đã dành toàn bộ cuộc đời mình cống hiến cho sự nghiệp cách mạng của nước nhà. Chúng ta hôm nay sống trong không khí hạnh phúc, hòa bình một phần lớn phải kể đến công lao và sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Người.” A. Nguyễn Tất Thành là người yêu nước sâu sắc. B. Cả dân tộc Việt Nam biết ơn Bác Hồ. C. Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam. D. Nguyễn Tất Thành, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam. Câu 5: Câu chủ đề của đoạn văn dưới đây là gì?
  71. 152 “Phạm Văn Đồng (1906-2000): Nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hóa lớn, quê ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. Ông tham gia cách mạng từ năm 1925, đã giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam, từng là thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm. Ông là học trò và người cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh.” A. Ông tham gia cách mạng từ năm 1925, đã giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam. B. Ông từng là thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm. C. Ông là học trò và người cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. D. “Phạm Văn Đồng (1906-2000): Nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hóa lớn. Câu 6: Câu chủ đề của đoạn văn dưới đây là gì? “Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất. Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp. Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.” A. Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. B. Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất. C. Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp. D. Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.” Câu 7: Thứ tự nào đúng khi sắp xếp các câu văn dưới đây để hình thành một đoạn văn giới thiệu động chính Phong Nha theo trình tự tham quan từ ngoài vào trong. 1. Động chính Phong Nha gồm mười bốn buồng, nối với nhau bởi một hành lang dài hơn ngàn rưởi mét cùng nhiều hành lang phụ dài vài trăm mét. 2. Từ buồng thứ tư trở đi vòm hang đã cao tới 25-40m.
  72. 153 3. Ở các buồng ngoài , trần hơi thấp, chỉ cách mặt nước độ 10m. 4. Đến buồng thứ 14, có thể theo các hành lang hẹp để đến các hàng to ở sâu phía trong, nơi mới chỉ có một vài đoàn thám hiểm với đầy đủ các thiết bị (máy móc, đèn, quần áo, thuốc men ) cần thiết đặt chân tới. A. 1-3-2-4 B. 1-2-3-4 C. 1-3-4-2 D. 4-3-2-1 Câu 8: Khi viết bài văn “Giới thiệu trường em”, đoạn văn dưới đây có thể nằm ở phần nào của bài văn? “Ngôi trường luôn là ngôi nhà yêu quý thứ hai của em, nơi đó gắn với biết bao kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. Là nơi cho em học hỏi được nhiều điều mới lạ và lý thú, mở ra trước mắt em những chân trời mới. Em hy vọng sẽ góp một phần nhỏ sự cố gắng của mình làm đẹp thêm cho ngôi trường này.” A. Mở bài B. Thân bài C. Kết bài Câu 9: Khi viết bài văn “Giới thiệu trường em”, đoạn văn dưới đây có thể nằm ở phần nào của bài văn? “Ngôi trường nơi em đang theo học là ngôi trường nhỏ của một huyện miền núi. Trường được thành lập từ năm 1964 cho tới nay vẫn luôn là niềm tự hào của biết bao thế hệ học trò”. âu 8: Khi viết bài văn “Giới thiệu trường em”, đoạn văn dưới đây có thể nằm ở phần nào của bài văn? “Ngôi trường luôn là ngôi nhà yêu quý thứ hai của em, nơi đó gắn với biết bao kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. Là nơi cho em học hỏi được nhiều điều mới lạ và lý thú, mở ra trước mắt em những chân trời mới. Em hy vọng sẽ góp một phần nhỏ sự cố gắng của mình làm đẹp thêm cho ngôi trường này.”
  73. 154 A. Mở bài B. Thân bài C. Kết bài Câu 9: Khi viết bài văn “Giới thiệu trường em”, đoạn văn dưới đây có thể nằm ở phần nào của bài văn? “Ngôi trường nơi em đang theo học là ngôi trường nhỏ của một huyện miền núi. Trường được thành lập từ năm 1964 cho tới nay vẫn luôn là niềm tự hào của biết bao thế hệ học trò”. A. Mở bài B. Thân bài C. Kết bài Câu 10: Đoạn văn sau viết đã theo đúng trình tự chưa? "Bút bi khác bút mực là do nó có hòn bi nhỏ ở đầu ngòi bút, khi viết hòn bi lăn làm mực trong ống nhựa chảy ra, ghi thành chữ. Ngoài ống nhựa có vỏ bút bi. Ngoài bút bi có nắp đậy có thể móc vào túi áo. Loại bút bi không có nắp đậy thì có lò xo và nút bấm. Khi viết thì ấn đầu cán bút cho ngòi bút trồi ra, khi thôi viết thì ấn nút bấm cho ngòi bút thụt vào”. A. Đúng B. Sai Câu 11: Mở bài sau phù hợp với đề bài nào? "Trường cấp hai mà em đang theo học là ngôi nhà thứ hai của em. Trường mang tên của một vị vua nhà Tây Sơn đó chính vua Quang Trung (Nguyễn Huệ). Trường nằm trên đường Nguyễn An Ninh, trải dài hai bên là những hàng cây xanh thẳm." A. Đề văn: "Giới thiệu trường em" B. Đề văn: "Giới thiệu về vị anh hùng Quang Trung (Nguyễn Huệ)" C. Đề văn: "Giới thiệu con đường Nguyễn An Ninh" D. Đề văn: "Giới thiệu triều đại của một vị vua nhà Tây Sơn"
  74. 155 Câu 12: Đoạn văn sau phù hợp với đề bài nào? "Sách ngữ văn 8 tập một bao gồm 17 bài tất cả. Các bài sẽ được phân chia thành các phần có: phần Văn, phần Tiếng Việt và phần làm Văn và mỗi phần lại có các dạng khác nhau. Phần Văn gồm: nội dung văn bản và tìm hiểu văn bản. Phần Tiếng Việt được chia thành hai có: lý thuyết và luyện tập, còn lại phần làm Văn có cấu trúc tương tự với phần Tiếng Việt. Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn nhé." A. Đề văn: "Giới thiệu bố cục sách Ngữ Văn 8 tập một" B. Đề văn: "Giới thiệu tác giả sách Ngữ Văn 8 tập một" C. Đề văn: "Giới thiệu phần tiếng Việt trong sách Ngữ Văn 8 tập một" D. Đề văn: "Giới thiệu phần Văn trong sách Ngữ Văn 8 tập một" Câu 13: Sắp xếp các ý sau thành một đoạn văn (1) Tiếp nữa là về đảo ở đây thì có 1969 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó 989 đảo có tên và 980 đảo chưa có tên. (2) Vùng Di sản thiên nhiên được thế giới công nhận có diện tích 434 km2 bao gồm 775 đảo, như một hình tam giác với 3 đỉnh là đảo Ðầu Gỗ (phía tây), hồ Ba Hầm (phía nam), đảo Cống Tây (phía đông) vùng kế bên là khu vực đệm và di tích danh thắng quốc gia được Bộ Văn hóa Thông tin xếp hạng năm 1962. (3) Ở đây thì chúng ta thấy được hàng loạt những hang động đẹp và nổi tiếng. (4) Đảo nơi đây gồm có hai dạng đó là đảo đá vôi và đảo phiến thạch tập trung ở Bái tử long và vinh Hạ Long. A. 1-4-3-2 B. 1-4-2-3 C. 2-3-4-1 D. 2-3-1-4 Câu 14: Đoạn trích sau thuộc phần nào của một bài văn? "Nem rán đã trở thành một món ăn phổ biến trên khắp đất nước Việt Nam. Nó không chỉ có mặt trong những bữa cơm bình dị thường nhật mà còn xuất hiện trong mâm cơm thờ cúng tổ tiên. Đây là món ăn mang ý nghĩa trang trọng, cao quý. Ngoài ra nem rán còn dùng để ăn kèm với bún đậu và các món ăn khác. Giữa
  75. 156 tiết trời se lạnh như thế này còn gì tuyệt vời hơn khi thưởng thức món em rán nóng hổi. Sự kết hợp các nguyên liệu làm nên nhân nem như mang một ý nghĩa biểu tượng về sự đoàn kết, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau của người dân đất Việt." A. Mở bài B. Thân bài C. Kết bài Câu 15: Đoạn văn sau đã là một đoạn văn hoàn chỉnh chưa? "Về nguồn gốc xuất xứ của trâu tại Việt Nam có rất nhiều tài liệu, tuy nhiên chưa có một tài liệu nào chính xác nói đến sự ra đời của trâu là như thế nào. Tùy vào điều kiện thiên nhiên địa lí mà trâu ở mỗi vùng miền lại có những đặc tính sinh trưởng khác nhau. Ở Việt Nam khí hậu nhiệt đới gió mùa nên trâu có nguồn gốc là trâu rừng thuần hóa, hay còn gọi là trâu đầm lầy." A. Hoàn chỉnh B. Chưa hoàn chỉnh