Bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Đồng (Có đáp án)

docx 10 trang Đào Yến 13/05/2024 1201
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Đồng (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Họ và tên: NĂM HỌC 2022 - 2023 Lớp : 5 Môn Toán - Lớp 5 ( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG, KÍ CỦA GIÁO VIÊN Điểm Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu 1,2,3,4: 16 Câu 1: Hỗn số 12 được viết dưới dạng số thập phân là: 100 A.121,6 B. 12,16 C. 12,016 D. 12,0016 Câu 2:. Số gồm 5 đơn vị, 2 phần trăm, 7 phần nghìn được viết là: A. 5,027 B. 5,27 C. 52,7 D. 5,0027 Câu 3: Trong các số 12,205; 12,053; 15,023; 12,035 số nhỏ nhất là: A. 15,023 B. 12,205 C. 12,053 D. 12,035 Câu 4. Một ô tô đi 150 km hết 3 lít xăng.Vậy ô tô đi 200 km hết số lít xăng là: A. 4 lít B. 5 lít C. 6 lít D. 7 lít Câu 5: Điền vào chỗ chấm: Số 12,025 đọc là: . Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) 1,25 tấn = 1250 kg b) 0,75 m2 = 750 cm2 II- PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: (2 điểm) Tính : 2 3 = ) 3 + 4 11 1 ) 12 ― 6 = .
  2. 8 3 c) x = . 9 4 1 2 d) : 12 3 Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m, chiều dài bằng 5 chiều rộng. 4 a) Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó. b) Trên thửa ruộng đó người ta trồng rau, trung bình cứ 10m 2 thu hoạch được 50 kg rau. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau? (3 điểm) Câu 9: a) Tìm 2 số thập phân x, biết: 0,75 < x < 0,76 (0,5 điểm) b) Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp m và n, biết: m < 20,01 < n (0,5 điểm) Câu 10: Cho PS 25 . Tìm 1 số biết rằng sao cho đem mẫu của PS đã cho trừ đi số đó và 37 giữ nguyên tử số thì được PS mới có giá trị bằng 5 .(1 điểm) 6
  3. Hết TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 ( PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các đề sau để đọc bài và trả lời câu hỏi: Đề 1: Thư gửi các học sinh (TV5 - tập 1 – trang 4). Đọc đoạn: " Trong năm học tới đây .Hồ Chí Minh " Câu hỏi: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? Đề 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (TV5 - tập 1 - trang 10 ). Đọc đoạn: "Mùa đông treo lơ lửng" Câu hỏi: Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? Đề 3: Những con sếu bằng giấy ( TV5 - tập 1 - trang 36). Đọc đoạn: " Ngày 16-7-1945 nhiễm phóng xạ nguyên tử " Câu hỏi: Xa- xa – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? Đề 4: Những con sếu bằng giấy ( TV5 - tập 1 - trang 36). Đọc đoạn: " Khi Hi-rô-xi- ma bị ném bom mãi mãi hòa bình " Câu hỏi: Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? Đề 5: Bài ca về trái đất ( TV5 - tập 1 - trang 41). Câu hỏi: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? Đề 6: Một chuyên gia máy xúc (TV5 - tập 21- trang 45). Đọc đoạn: " Đó là một buổi sáng .thân mật "
  4. Câu hỏi: Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý? Đề 7 : Những người bạn tốt (TV5 - tập 1 - trang 64 ). Đọc đoạn: " A – ri- ôn là một nghệ sĩ giam ông lại " Câu hỏi: Vì sao nghệ sĩ A – ri- ôn phải nhảy xuống biển? Đề 8: Kì diệu rừng xanh ( TV5 - tập 1 - trang 75). Đọc đoạn: “Loanh quanh nhìn theo. " Câu hỏi: Những cây nấm khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Đề 9: Cái gì quý nhất ( TV5 - tập 1 – trang 85). Đọc đoạn: " Cuộc tranh luận thật sôi nổi .vô vị mà thôi " Câu hỏi: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất? Đề 10: Đất Cà Mau ( TV5 - tập 1 - trang 89 ). Đọc đoạn: " Cà Mau là đất mưa dông thân cây đước " Câu hỏi: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 5 PHẦN VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả: ( 2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết trong thời gian 20 phút. Buổi sáng mùa hè trong thung lũng Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều . 2. Tập làm văn: (40 phút ) ( 8 điểm)
  5. Chọn một trong ba đề sau: Đề 1. Tả một cơn mưa rào mà em có dịp quan sát. Đề 2. Tả lại ngôi trường của em. Hết TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Họ và tên: NĂM HỌC 2022 - 2023 Lớp : 5 Môn Tiếng Việt - Lớp 5 PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG, KÍ CỦA GIÁO VIÊN Điểm Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I- Đọc thành tiếng (5 điểm) II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) TÔI YÊU BUỔI TRƯA Buổi sáng rất nhiều người yêu nó, yêu màn sương lãng mạn, yêu sự sống đang hồi sinh, yêu bầu không khí trong lành mát mẻ Buổi chiều, ngọn gió mát thổi nhẹ, hoàng hôn với những vệt sáng đỏ kì quái, khói bếp cùng với làn sương lam buổi chiều Những điều này tạo nên một buổi chiều mà không ít người yêu thích. Tôi thích buổi sáng và cũng thích buổi chiều, nhưng tôi còn thích cái mà mọi người ghét: buổi trưa. Có những buổi trưa mùa đông ấm áp, buổi trưa mùa thu nắng vàng mật rất nên thơ, buổi trưa mùa xuân nhẹ, êm và dễ chịu. Còn buổi trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhưng chính cái buổi trưa đổ lửa này làm tôi yêu nó nhất. Trưa hè, khi bước chân lên đám rơm, tôi thấy mùi rơm khô ngai ngái, những sợi rơm vàng óng khoe sắc, tôi thấy thóc đã khô theo bước chân đi thóc của bố mẹ tôi. Rồi bố mẹ tôi cứ thức trông thóc mà chẳng dám nghỉ trưa. Nhờ buổi trưa này mà mọi người có rơm, củi khô đun bếp, nhờ buổi trưa này mà thóc được hong khô, mọi người được no ấm, và hơn tất cả, nhờ buổi trưa này mà tôi hiểu ra những nhọc nhằn của cha mẹ và của những người nông dân suốt đời một nắng hai sương. Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè ! ( Nguyễn Thùy Linh) Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
  6. Câu 1. Bạn nhỏ trong bài cho rằng nhiều người yêu buổi sáng vì lí do gì ? A. Có màn sương lãng mạn. B. Có sự sống đang hồi sinh C. Có bầu không khí trong lành, mát mẻ. D. Cả 3 ý trên. Câu 2. Dòng nào nêu đúng thời gian bạn nhỏ yêu thích nhất ? A. Buổi trưa B. Buổi trưa mùa hè C. Buổi trưa mùa đông D. Buổi trưa mùa xuân Câu 3. Lí do quan trọng nhất để bạn nhỏ yêu thích buổi trưa mùa hè là gì ? A. Nhờ buổi trưa này mà mọi người có rơm, củi khô đun bếp. B. Nhờ buổi trưa này mà thóc được hong khô, mọi người được no ấm. C. Nhờ buổi trưa này mà bạn nhỏ hiểu ra những nhọc nhằn của cha mẹ và của những người nông dân suốt đời một nắng hai sương. D. Cả 3 ý trên. Câu 4. Nội dung chính của bài văn là gì ? Câu 5. Mỗi ngày, em yêu khoảng thời gian nào nhất ? Vì sao? Câu 6. Đi thóc trong bài có nghĩa là gì? A. Đem thóc ra phơi. B. Vun thóc lại thành đống. C. Dùng chân rê trên mặt sân có thóc đang phơi để trở đều cho thóc chóng khô. D. Giẫm lên thóc. Câu 7. Từ nào đồng nghĩa với nhọc nhằn ? A. vất vả B. sung sướng C. nhàn nhã D. no ấm Câu 8. Trong những câu sau, câu nào có từ chân mang nghĩa gốc ? A. Phía chân trời xa, mặt trời đang từ từ nhô lên. B. Trưa hè, khi bước chân lên đám rơm, tôi thấy mùi rơm khô ngai ngái, C. Nam là chân sút xuất sắc nhất của lớp em. D. Chân lí bao giờ cũng thuộc về lẽ phải. Câu 9. Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu sau: Tôi còn thích cái mà mọi người ghét : buổi trưa. Câu 10. a. Một từ chỉ hiện tượng thiên nhiên có trong bài văn là
  7. b. Em hãy viết một câu văn tả hiện tượng thiên nhiên đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa hoặc so sánh. Hết ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Năm học : 2022 – 2023 MÔN TOÁN- LỚP 5 I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 B A D A a-Đ b- S 0,5 điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm Câu 5: ( 0,5 điểm ) 12, 025 đọc là Mười hai phẩy không trăm hai mươi lăm. II- Phần tự luận: (7 điểm) Câu 7: ( 2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm. 17 3 2 1 a) b) c) d) 12 4 3 8 Câu 8: ( 3 điểm) - Vẽ SĐ ĐT 0,5 điểm - Tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9 ( phần) - Tìm chiều dài: 72 : 9 x 5 = 40 (m) 0,5 điểm - Tìm chiều rộng : 72 – 40 = 32 ( m) 0,5 điểm a) Diện tích thửa ruộng: 40 x 32 = 1280 ( m2) 0,5 điểm b) Số rau thu được trên thửa ruộng: 50 x (1280 :10) = 6 400 (kg) 0,5 điểm Đổi : 6 400 kg = 64 tạ 0,25 điểm Đ/số: a) 1280 m2 0,25 điểm b) 64 tạ rau Câu 9 : a) ( 0,5 điểm) Tìm đúng mỗi số được 0,25 điểm VD: 0,751; 0,752; .0,7511; 0,7512; b) ( 0,5 điểm) m = 20; n = 21 Câu 10: ( 1 điểm)
  8. 25 Ta có: = 5 37 - x 6 25 25 = 37- x= 30 37 - x 30 x= 37 – 30 = 7 Vậy số phải tìm là 7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Năm học : 2022 – 2023 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5 I- Phần đọc ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) Đề 1: Thư gửi các học sinh (TV5 - tập 1 – trang 4). Đọc đoạn: " Trong năm học tới đây .Hồ Chí Minh " Câu hỏi: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? Trả lời: HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. Đề 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (TV5 - tập 1 - trang 10 ). Đọc đoạn: "Mùa đông treo lơ lửng" Câu hỏi: Kể tên một số sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? Trả lời: VD: Lúa – vàng xuộm Quả xoan – vàng lịm Nắng nhạt – vàng hoe Đề 3: Những con sếu bằng giấy ( TV5 - tập 1 - trang 36). Đọc đoạn: " Ngày 16-7-1945 nhiễm phóng xạ nguyên tử " Câu hỏi: Xa- xa – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? Trả lời: Xa- xa – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản Đề 4: Những con sếu bằng giấy ( TV5 - tập 1 - trang 36). Đọc đoạn: " Khi Hi-rô-xi- ma bị ném bom mãi mãi hòa bình " Câu hỏi: Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? Trả lời: Các bạn nhỏ bày tỏ nguyện vọng hòa bình bằng việc làm góp tiền xây tượng đài, trên tượng đì có ghi dòng chữ Chúng em muốn thế giới này mãi mãi hòa bình.
  9. Đề 5: Bài ca về trái đất ( TV5 - tập 1 - trang 41). Câu hỏi: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? Trả lời: Như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, có bồ câu, có chim hải âu vờn sóng biển Đề 6: Một chuyên gia máy xúc (TV5 - tập 21- trang 45). Đọc đoạn: " Đó là một buổi sáng .thân mật " Câu hỏi: Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý? Trả lời: Dáng vẻ của A- lếch- xây có điểm đặc biệt là : mái tóc vàng óng ửng lên như mảng nắng, có đôi mắt sâu, xanh, mặc quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác Đề 7 : Những người bạn tốt (TV5 - tập 1 - trang 64 ). Đọc đoạn: " A – ri- ôn là một nghệ sĩ giam ông lại " Câu hỏi: Vì sao nghệ sĩ A – ri- ôn phải nhảy xuống biển? Trả lời: Vì bọn cướp muốn cướp hết tặng vật và đòi giết ông. Đề 8: Kì diệu rừng xanh ( TV5 - tập 1 - trang 75). Đọc đoạn: “Loanh quanh nhìn theo. " Câu hỏi: Những cây nấm khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Trả lời: Những chiếc nấm to bằng ấm tích, như những lâu đài kiến trúc tân kì, như đền đài, miếu mạo, cung điện của người tí hon. Đề 9: Cái gì quý nhất ( TV5 - tập 1 – trang 85). Đọc đoạn: " Cuộc tranh luận thật sôi nổi .vô vị mà thôi " Câu hỏi: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất? Trả lời: Vì người lao động làm ra lúa gạo, vàng bạc, người lao động biết dùng thì giờ Đề 10: Đất Cà Mau ( TV5 - tập 1 - trang 89 ). Đọc đoạn: " Cà Mau là đất mưa dông thân cây đước " Câu hỏi: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Trả lời: chủ yếu cây đước, cây mọc thành chòm, thành rặng, rễ to khỏe 2- Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) Câu 1 2 3 6 7 8 9
  10. Đáp án D B C C A B Thích- ghét Điểm 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 : ( 0,5 điểm) . Bài văn ca ngợi những người nông dân suốt đời một nắng hai sương và thấm thía một nỗi biết ơn họ. ( Tùy vào câu trả lời của HS mà GV cho điểm ) Câu 5: ( 0,5 điểm) HS trả lời và giải thích phù hợp thì cho điểm tối đa, tùy vào câu trả lời mà GV cho điểm cho phù hợp. Câu 10: a) ( 0,5 điểm) HS nêu được một trong các từ chỉ hiện tượng thiên nhiên có trong bài văn: nắng, gió, sương b. ( 0,5 điểm) HS viết được câu văn đúng yêu cầu . II- Phần kiểm tra viết: ( 10 điểm) 1- Chính tả : 2 điểm – Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểủ chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2- Tập làm văn : 8 điểm 1. Mở bài (1 điểm) 2. Thân bài (4 điểm) - Nội dung (1,5 điểm) - Kĩ năng (1,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm) 3. Kết bài (1 điểm) 4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 7. Sáng tạo (1 điểm) Hết