88 đề thi Toán và Tiếng Việt vào Lớp 6 trường chất lượng cao

docx 219 trang Hùng Thuận 27/05/2022 24965
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "88 đề thi Toán và Tiếng Việt vào Lớp 6 trường chất lượng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx88_de_thi_toan_va_tieng_viet_vao_lop_6_truong_chat_luong_cao.docx

Nội dung text: 88 đề thi Toán và Tiếng Việt vào Lớp 6 trường chất lượng cao

  1. D. Nước ta có nhiều bãi biển đẹp. Câu 5. Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm cho mỗi trường hợp sau: a) Dùng dấu hai chấm để tách lời giải thích về các loài cây (hoặc hoa, quả) với bộ phận đứng trước nói về khu vườn. b) Dùng dấu hai chấm để tách lời giải thích về một số phẩm chất tốt của phụ nữ Việt Nam với bộ phận đứng trước có ý giới thiệu. c) Dùng dấu hai chấm (phối hợp dấu gạch ngang đầu dòng) để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của bố hoặc mẹ, anh, chị đối với em. d) Dùng dấu hai chấm (phối hợp với dấu ngặc kép) để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là một thành ngữ (hoặc tục ngữ) mà em dẫn ra. Câu 6. Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong mỗi câu sau: a) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về tổ, con thuyền sẽ tới được bờ. b) Những chú dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ. c) Người phóng viên phỏng vấn bác nông dân hôm đó đã phát hiện ra bác cho những người hàng xóm những hạt ngô giống tốt nhất của mình. d) Đêm đã rất khuya nhưng mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài. Câu 7. Chữa lại mỗi dòng sau đây thành câu theo hai cách khác nhau: a) Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi ấy b) Mặc dù tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển Việt Nam 112
  2. Câu 8. Đọc kĩ hai khổ thơ sau và trả lời câu hỏi: Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao Mẹ ơi trong lời mẹ hát Có cả cuộc đời hiện ra Lời ru chắp con đôi cánh Lớn rồi con sẽ bay xa. a) Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “chạy” trong khổ thơ 1? b) Viết đoạn văn khoảng 5 - 7 câu nêu cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ trong hai khổ thơ trên. Câu 9. Niềm mong ước lớn lao nhất của em là trúng tuyển vào Trường THCS Tam Đảo để bố mẹ vui lòng. Hãy hình dung và tả lại không khí của gia đình em trong ngày hôm đó. 113
  3. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO CLC TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: TOÁN; Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút ĐỀ 53 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 2 Câu 1: Trong một lớp học, số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ bằng bao 3 nhiêu phần trăm so với học sinh cả lớp ? A. 40% B. 35% C. 50% D. 60% Câu 2: Một hình chữ nhật có diện tích 144 cm2 và có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu ? Đáp số: .cm Câu 3: Cho 3 khối đồng hình lập phương có cạnh lần lượt là 3m, 4m, 5m. Người đun chảy 3 khối đồng đó để đúc thành một khối đồng cũng hình lập phương. Tìm cạnh của khối đồng mới đúc. A. 5m B. 6m C. 7m D. 4m Câu 4: Hai số a và 5a có trung bình cộng là 33. Số a bằng bao nhiêu ? Đáp số: a là Câu 5: Hai số A và B đều gấp 2 lần số C. Trung bình cộng của 3 số A, B và C bằng 60. Vậy C là: A. 72 B. 36 C. 180 D. 60 Câu 6: Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 18. Vậy tích của 3 số tự nhiên đó là: A. 210 B. 180 C. 70 D. 200 Câu 7: Từ 9 đến 56 có bao nhiêu chữ số? A. 103 B. 94 C. 95 D. 48 Câu 8: Có hai hình hộp chữ nhật, hình hộp thứ nhất có thể tích 234cm3. Hình hộp chữ nhật thứ 1 hai có chiều dài và chiều rộng bằng hình hộp chữ nhật thứ nhất, còn chiều cao thì bằng chiều 3 cao của hình hộp chữ nhật thứ nhất. Thể tích của hình hộp chữ nhật thứ hai là: A. 56cm3 B. 87 cm3 C. 156 cm3 D. 78cm3 II. TỰ LUẬN (6 điểm) 114
  4. Câu 9: Hình vuông ABCD có 4 đỉnh nằm trên đường tròn và diện tích hình vuông là 18cm2, tính diện tích hình tròn. Câu 10: An dự định đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Đi được nửa quãng đường AB thì An dừng lại nghỉ 15 phút. Để đến B đúng giờ thì An phải đi với vận tốc 50km/giờ. Tính quãng đường AB. Bài giải: Câu 11: Có 6 túi bi lần lượt là 18, 19, 21, 23, 25, 34 viên bi. Chỉ có một túi bi là chứa toàn những viên bị trầy xước, còn 5 túi kia không trầy xước viên nào cả. Lan lấy ra 3 túi, Minh lấy ra 2 túi, để lại một túi gồm những viên bi trầy xước. Nếu số bi của Lan gấp đôi số bi của Minh thì hỏi có bao nhiêu viên bi bị trầy xước tất cả ? 115
  5. Bài giải: PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO CLC TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: TIẾNG VIỆT; Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 30 phút ĐỀ 54 Câu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Trên những cây xoan, cây bàng đang ngủ đông, những cành khô bỗng tách vỏ, nảy ra những búp xuân trong như ngọc. B. Những cây xoan, cây bàng bừng tỉnh giấc, trên những cành khô, những búp xuân trong như ngọc lấp ló hiện ra. C. Những cây xoan, cây bàng tỉnh giấc, nảy ra những búp xuân trong như ngọc. D. Dưới mưa xuân ấm áp, những cành khô bống tách vỏ, nảy ra những búp xuân trong như ngọc. Câu 2: a) Dòng nào dưới đây có từ cây, đều dùng với nghĩa gốc ? A. cây rau, cây rơm, cây hoa C. cây lá đỏ, cây xanh, cây ăn quả B. cây lấy gỗ, cây cổ thụ, cây bút D. cây mít, cây đàn, cây đèn bàn b) Dòng nào có từ in đậm dòng theo nghĩa chuyển ? A. giỏi thơ văn B. trọng nhân cách C. nhà nghèo túng D. tay mình làm ra Câu 3: a) Hai câu văn: “Mưa xuân đem theo sự ấm áp của trời, sự đằm thắm của đất. Bởi mùa xuân đem theo ngọn gió đông về thay cho gió bấc buốt lạnh của mùa đông.” được liên kết với nhau bằng cách nào A. Bằng cách lặp từ ngữ B. Bằng cách thay thế từ ngữ C. Bằng từ ngữ nối. D. Bằng cách lặp từ và dùng từ ngữ nối. b) Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ tác dụng của các dấu phẩy trong câu: “Cứ nhìn thấy cây lá đỏ, chị Hằng lại nhớ đến chị, nhớ những kỉ niệm thời học học sinh.” A. Ngăn cách các vế câu ghép 116
  6. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. Câu 4. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau: a) Ánh trăng trong trẻo chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá. b) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu quả xuống từ hai phía cù lao. c) Thuyền của vua vừa đỗ dưới thành, một đám mây tựa hình rồng đã lững lờ bay lên. d) Từ phía chân trời, trong làn sương mù, mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên. Câu 5. Đọc kỹ đoạn văn sau: “Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.” a) Tìm và chỉ ra từ ghép, từ láy trong đoạn văn trên. - Từ ghép: - Từ láy: b) Tìm và chỉ ra danh từ, động từ trong đoạn văn trên. - Danh từ: - Đông từ: Câu 6. a) Chép lại và điền dấu câu thích hợp cho đoạn thơ sau: Mẹ gà hỏi con Ngủ chưa đấy hả Cả đàn nhao nhao Ngủ rồi đấy ạ b) Cho đoạn văn: Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Vì thế, khi cành mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn. Em hãy chỉ ra các cách liên kết câu có trong đoạn văn trên. 117
  7. Câu 7. Cơn mưa dông vừa dứt cũng là lúc ngày khép lại. Vầng trăng lên, đêm mở ra. Cảnh vật đẹp lung linh dưới ánh trăng. Hãy tả lại cảnh đó và phát biểu cảm nghĩ của em. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO CLC TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: TOÁN; Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút ĐỀ 55 Câu 1: Số tiếp theo của dãy số sau: 10, 8, 11, 9, 12, là: A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 Câu 2: Hôm nay là thứ Ba. 80 ngày sau, tính từ hôm nay sẽ là thứ mấy trong tuần lễ ? A. Thứ tư B. Thứ sáu C. Thứ bảy D. Chủ nhật Câu 3: Trong thùng kín có 60 viên bi, trong đó: 15 viên màu vàng, 18 viên màu đỏ, 17 viên màu xanh, còn lại là bi hồng và tím. Hỏi không nhìn vào thùng, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên để chắc chắn được 12 viên cùng một màu? A. 43 viên B. 13 viên C. 34 viên D. 44 viên 118
  8. Câu 4: Tìm 25% của một nửa của một nửa của số 300. A. 75 B. 18,75 C. 25 D. 37,5 Câu 5: Tìm phân số nhỏ nhất trong các phân số dưới đây: 2021 14 416 21 A. B. C. D. 2020 15 208 60 Câu 6: Hôm nay xếp hàng vào lớp, Minh thấy mình đứng thứ 8 từ đầu hàng xuống, đứng thứ 7 từ cuối hàng trở lên. Vậy số bạn trong hàng đó có tất cả là: A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 7: Cho số 1a4b. Thay a và b bằng những số thích hợp để số 1a4b chia cho 2; 5 và 9 đều có cùng số dư khác 0. Vậy a = ; b = Câu 8: Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh DC vẽ liên A B tiếp 3 hình vuông nhỏ không bằng nhau (hình vẽ). Cho biết tổng chu vi của 3 hình vuông nhỏ bằng 24cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông ABCD. 1 2 3 D C Câu 9: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 180m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Trong khu đất đào một giếng nước, miệng giếng tròn có đường kính 1,2m. a) Tính diện tích khu đất hình chữ nhật ban đầu. b) Tính diện tích miệng giếng nước. c) Người ta sử dụng 75% diện tích đất còn lại để trồng trọt. Tính diện tích đất trồng trọt. 119
  9. Câu 10. Một người gửi tiết kiệm 600 000 000 đồng, sau một năm nhận được cả gốc lẫn lãi là 643 800 000 đồng. Tính mức lãi suất gửi tiền của ngân hàng. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO CLC TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: TIẾNG VIỆT; Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 30 phút ĐỀ 56 Câu 1. Cho các từ: mặt hồ, trời xanh, lạnh lùng, tiền tươi thóc thật, hạt thóc có mấy từ in đậm mang nghĩa gốc ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Từ “đọng” trong 2 câu sau có mối quan hệ với nhau như thế nào? Sau cơn mưa, nước đọng ở những ổ gà trên đường. Những gì bà dạy tôi, đến giờ vẫn lắng đọng trong tâm trí tôi. A. Đồng âm B. Nhiều nghĩa C. Đồng nghĩa D. Trái nghĩa Câu 3. Hai từ “triệu” trong 2 câu thơ sau có mối quan hệ gì? Hoàng đế triệu chàng trai vào cung. Hàng triệu người nô nức đi lễ hội Đền Hùng. A. Đồng nghĩa B. Đồng âm C. Nhiều nghĩa D. Trái nghĩa Câu 4. Mầm non vừa nghe thấy Vội bật chiếc vỏ rơi Nó đứng dậy giữa trời Khoác áo màu xanh biếc a) Trình bày nội dung của khổ thơ trên bằng một câu văn. 120
  10. b) Trong khổ thơ trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? c) Từ “mầm non” trong dòng thơ đầu tiên được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Đặt một câu với từ “mầm non” được dùng theo nghĩa chuyển. Câu 5. Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu dưới đây và cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép? a) Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. b) Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. Câu 6. Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống. a) Giọt sương biết mình không tồn tại được lâu vì b) Giọt sương biết mình không tồn tại được lâu nhưng c) Giọt sương biết mình không tồn tại được lâu nên Câu 7. Tìm và nêu tác dụng của (các) biện pháp tu từ có trong các ví dụ sau: 121
  11. a) Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu. b) Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày. Câu 8. a) Dựa vào nghĩa của từ hành, chia các từ sau thành 3 nhóm và nói rõ hành trong mỗi nhóm có nghĩa gì. hành lá, học hành, hành quân, hành lí, hành tây, hành củ, thực hành, hành khách, thi hành. Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: b) Cho câu ghép: Trời đã sáng, gà cất tiếng gáy. Muốn đảo vị trí các vế câu thì ta phải làm thế nào? Vì sao? Câu 9: Trong cuộc chiến phòng, chống dịch COVID-19, đội ngũ y, bác sĩ ngành Y tế là những “Chiến sĩ áo trắng”. Lực lượng thường trực ở tuyến đầu chịu nhiều áp lực, vất vả cùng với đất nước gồng mình chống dịch. Hình ảnh người bác sĩ, y tá tận tâm, nhiệt huyết để lại ấn tượng sâu 122
  12. sắc trong tâm trí em. Em hãy viết một đoạn văn nêu cảm xúc của mình về những chiến sĩ áo trắng ấy. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO CLC TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: TOÁN; Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút ĐỀ 57 Câu 1. Số nào dưới đây thuộc dãy số: 1 ; 3 ; 4 ; 7 ; 11 ; 18 ; A. 30 B. 40 C. 45 D. 47 Câu 2. Hình thang ABCD có đáy CD gấp đôi đáy AB và diện tích tam giác ABD là 30cm2. Diện tích của hình thang ABCD là: A. 80cm2 B. 90cm2 C. 100cm2 D. 120cm2 Câu 3. Nếu bán kính một hình tròn tăng thêm 20% thì diện tích hình tròn tăng thêm 56,54cm2. Diện tích của hình tròn đó là: A. 128,5cm2 B. 67,848cm2 C. 113,08cm2 D. 1130,8cm2 Câu 4. Tuổi của con gái bằng 1/4 tuổi mẹ, tuổi của con trai 1/5 bằng tuổi mẹ. Tổng số tuổi của con gái và con trai là 18. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? A. 30 tuổi B. 40 tuổi C. 36 tuổi D. 32 tuổi 123
  13. Câu 5. Lúc 8 giờ sáng, bác An đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ, cùng lúc đó bác Bình đi xe máy từ B đến A với vận tốc 30km/giờ. Biết quãng đường AB dài 63km. Hỏi hai bác An và Bình gặp nhau lúc mấy giờ? A. 9 giờ B. 9 giờ 30 phút C. 10 giờ D. 10 giờ 30 phút Câu 6. Trên bàn là 3 cuốn sách giáo khoa : Văn, Toán và Tiếng Anh được bọc 3 màu khác nhau : Xanh, đỏ, vàng. Cho biết cuốn bọc bìa màu đỏ đặt giữa 2 cuốn Văn và Tiếng Anh, cuốn Tiếng Anh và cuốn màu xanh mua cùng 1 ngày. Bạn hãy xác định mỗi cuốn sách đã bọc bìa màu gì? Câu 7. Một của hàng rau quả có 2 rổ đựng cam và bưởi. Sau khi bán hết 2/5 số cam và 4/9 số bưởi, người bán hàng thấy rằng cả hai loại còn lại 165 quả, trong đó: số bưởi bằng 2/9 số cam. Hỏi lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu quả mỗi loại? Câu 8. 1. Một miếng đất hình chữ nhật chu vi bằng 152m, biết rằng nếu giảm chiều dài miếng đất 5m thì diện tích miếng đất giảm 170m2. Tính diện tích miếng đất. 2. Cho tam giác ABC, có D là điểm chính giữa của cạnh BC. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 1/3 AC. a) So sánh diện tích hai tam giác ADM và ABC. 124
  14. b) Trên cạnh AB lấy điểm N sao cho AN = NB. Tính diện tích tam giác DMN, nếu biết diện tích tam giác ABC là 660cm2. Câu 9. Quãng đường AB dài 240km, lúc 8 giờ một ô tô con đi từ A đến B và cùng lúc đó một ô tô khách đi từ B đến A, hai xe gặp nhau lúc 10 giờ. Biết rằng mỗi giờ ô tô con đi nhanh hơn ô tô khách là 20km. Tính vận tốc của mỗi xe. Câu 10. Giá một chiếc ti vi là 6 000 000 đ. Để nhanh chóng bán được hàng người ta đã giảm giá bán hai lần: lần thứ nhất giảm 10% giá bán ban đầu, lần thứ hai giảm 10% giá bán của ti vi sau lần giảm giá thứ nhất. Hỏi sau hai lần giảm giá, giá của chiếc ti vi đó là bao nhiêu? 125
  15. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO CLC TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: TIẾNG VIỆT; Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút ĐỀ 58 Câu 1. Với 4 tiếng cho sẵn: xinh, tươi, đẹp, tốt, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có 2 tiếng ? A. 5 từ B. 6 từ C. 7 từ D. 8 từ Câu 2. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy đồng nghĩa ? A. Nhấp nháy – lấp láy B. Chăm chỉ - siêng năng C. Non nước – quốc gia D. Vui vẻ - vui mừng Câu 3. Trong nhóm: “hiền lành, hiền hòa, hiền đức, người hiền”, kết hợp nào không phải là một từ phức ? A. hiền lành B. hiền hòa C. hiền đức D. người hiền Câu 4. Từ “mơ” trong câu “Rừng mơ ôm lấy núi” và từ “mơ” trong cụm từ “ngủ mơ” có quan hệ với nhau như thế nào ? A. nhiều nghĩa B. đồng âm C. đồng nghĩa D. trái nghĩa Câu 5. 126
  16. a) Giải nghĩa từ “tuyệt vọng”. Trong các từ sau, từ nào có yếu tố “tuyệt” đồng nghĩa với yếu tố “tuyệt” trong từ “tuyệt vọng”: tuyệt trần, tuyệt chủng, tuyệt diệu ? b) Sắp xếp các từ sau theo hai nhóm và gọi tên các nhóm đó: ngọn sóng, chiếc xuồng, cột buồm, mặt biển. c) Xác định thành phần chính của các câu sau: - Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. - Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Câu 6. Khi miêu tả màu vàng của hoa cải, tác giả Phạm Đức đã viết: “ Màu vàng ánh nắng cô đúc lại, như vô vàn cánh bướm bé xíu đậu chấp chới khắp cành. Màu vàng ấy là tiếng nói của đất vườn, là lấp lánh những giọt mồ hôi của biết bao tháng ngày đọng lại.” Dựa vào đoạn văn trên, em hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Giải thích nghĩa của từ “đọng” trong câu văn: “Màu vàng ấy là tiếng nói của đất vườn, là lấp lánh những giọt mồ hôi của biết bao tháng ngày đọng lại.” b) Chỉ ra biện pháp nghệ thuật tác giả Phạm Đức đã sử dụng trong câu văn thứ nhất. c) Câu (1) và câu (2) liên kết với nhau bằng cách nào? Câu 7. a) Xếp các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào 3 nhóm: Động từ, tính từ, quan hệ từ. “ Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẽo như chão. Tóc dài các cô quấn chặt vào cổ các cậu con trai, mồ hôi như suối, hòa lẫn với nước chát mặn.” Động từ: 127
  17. Tính từ: Quan hệ từ: b) Nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu văn sau: Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Từ đông trong hai câu sau là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa? Cơn mưa phía đằng đông rất to. Đông qua, xuân tới, cây lại nở hoa. Câu 8. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. Em cảm nhận được điều gì mà nhân dân ta muốn gửi gắm qua bài ca dao trên. Câu 9. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta giữ gìn một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. a) Chỉ ra CN, VN trong câu văn sau: Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. b) Ghi lại câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa có trong đoạn văn trên. c) Từ ngữ nào được nhắc đi nhắc lại nhiều lần trong đoạn văn trên. d) Kết hợp biện pháp nhân hóa cùng những từ ngữ được nhắc đi nhắc lại nhiều lần trong đoạn văn giúp em hiểu được điều gì về mối quan hệ giữa cây tre với con người Việt Nam. 128
  18. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO CLC TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: TOÁN; Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút ĐỀ 59 Câu 1: Nếu tăng một cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì thể tích của hình lập phương đó sẽ tăng lên: A. 64 lần B. 32 lần C. 16 lần D. 4 lần Câu 2: Quãng đường AB dài 7 km. Lúc 8 giờ 45 phút bạn An đi bộ từ A đến B với vận tốc 3,6 km/giờ và đến 10 giờ thì nghỉ một lát. Vậy lúc đó bạn An còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét? A. 4,82 km B. 2,5 km C. 4,14 km D. 4,5 km Câu 3: Hình vuông ABCD có cạnh bằng 20 cm. Diện tích phần tô màu ở hình bên là: A. 400 cm2 B. 314 cm2 C. 86 cm2 D. 96 cm2 Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 7 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 3dm thì thể tích hộp tăng thêm 96dm3. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: A. 224 dm3 B. 672 dm3 C. 960 dm3 D. 288 dm3 Câu 5: Hàng ngày bạn Nam đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường lúc 7 giờ kém 10 phút. Sáng nay do có việc bận nên 7 giờ kém 25 phút bạn mới xuất phát. 129
  19. Nam tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà Nam đến trường là: A. 2,5 km B. 4 km C. 3,5 km D. 3km Câu 6: Một người bán chiếc tủ lạnh được lãi 20% theo giá bán. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu phần trăm theo giá vốn ? A. 120% B. 125% C. 80% D. 25% Câu 7: Một vé xem phim có giá gốc 20 000 đồng. An mua 4 vé có sử dụng phiếu giảm giá 25%. Bình mua 5 vé có sử dụng phiếu giảm giá 30%. Vậy mua như thế thì Bình phải trả nhiều hơn An bao nhiêu tiền? A. 20 000 đồng B. 5 000 đồng C. 10 000 đồng D. 15 000 đồng Câu 8: Có ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất làm xong công việc sau 4 giờ, người thứ hai làm xong sau 6 giờ, còn người thứ ba làm xong sau 12 giờ. Vậy cả ba người làm chung thì bao lâu sẽ xong công việc? A. 1 giờ 30 phút B. 2 giờ C. 1 giờ D. 3 giờ Câu 9: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) A = 2 x a + 21 – 2 x b khi a – b = 1000 b) B= 2,45 x 46 + 8 x 0,75 + 54 x 2,45 + 0,5 x 8 Câu 10: Một người mua 500 cái bát, mỗi chục bát giá 40.000 đồng. Khi chuyên chở đã bị vỡ một số cái bát. Mỗi cái bát còn lại bán với giá 5000 đồng và được lãi 20% so với tiền mua bát. Hỏi số cái bát bị vỡ khi chuyên chở ? Bài làm: 130
  20. Câu 11: a) Tìm số tự nhiên y để biểu thức A = 218 – (2 x y – 8) có giá trị lớn nhất. Giá trị lớn nhất của A là bao nhiêu ? Bài giải: b) Cho một số tự nhiên có bốn chữ số chia hết cho cả 2 và 5. Nếu bỏ chữ số hàng đơn vị thì được một số có 3 chữ số, số này bé hơn số đã cho 1638 đơn vị. Tìm số đã cho. Câu 12. Cho tam giác ABC vuông tại A có 3 cạnh AB = 6cm, AC = 8cm và BC = 10cm. Vẽ đường cao AH từ đỉnh A đến cạnh BC. a) Tính chiều cao AH. b) Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = 2 x EC. Tính diện tích tam giác AEC. B 10cm H E 6cm C A 8cm 131
  21. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO CLC TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: TIẾNG VIỆT; Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút ĐỀ 60 Câu 1. Nêu sự khác nhau về nghĩa và từ loại của ba từ hay đồng âm trong các từ sau: a) Học hay, cày giỏi. => hay có nghĩa , từ loại: b) Anh đã hay tin gì chưa? => hay có nghĩa , từ loại: c) Mẹ đi hay con đi ? => hay có nghĩa , từ loại: Câu 2: Tìm hai từ ghép tổng hợp, ba từ ghép phân loại và 4 từ láy có tiếng nhỏ. - 2 từ ghép tổng hợp: - 3 từ ghép phân loại: - 4 từ láy: Câu 3: Nêu nghĩa của nói nhỏ trong 2 câu sau: a) Bạn nói nhỏ thôi, ồn lắm. b) Mình nói nhỏ với bạn thôi, đừng cho ai biết đấy. Câu 4: Chữa câu in nghiêng dưới đây thành câu đúng bằng cách kết hợp với câu thứ hai. Xác định CN, VN của câu đã sửa. Những học sinh được trường khen thưởng về thành tích xuất sắc trong học tập và lao động. Họ hứa với các thầy cô giáo sẽ cố gắng để đạt thành tích cao hơn nữa. Câu 5: Cho 7 từ sau: bánh kẹo, bánh nướng, bánh trái, bánh chưng, kẹo bánh, bánh lái, bánh xe. 132
  22. a) Dựa vào cấu tạo, xếp 7 từ trên thành 2 nhóm, đặt tên cho mỗi nhóm. Nhóm 1: Nhóm 2: b) Dựa vào nghĩa của từ bánh, xếp 7 từ trên thành 2 nhóm và nói rõ nghĩa của từ bánh trong mỗi nhóm khác nhau như thế nào ? Nhóm 1: Nhóm 2: Câu 6. Trong 2 câu sau, áo dài trong câu nào là một từ, trong câu nào là hai từ? Vì sao? Nó mặc áo dài quá Ngày lễ phải mặc áo dài mới trang trọng. Câu 7. Chỉ ra từ không thuộc nhóm nghĩa trong các từ sau và giải thích vì sao? Thơm phức, thơm lừng, thơm thơm, thơm ngát, thơm thảo, thơm nồng. Trả lời: Từ khác nghĩa với các từ còn lại là Vì Câu 8. Tìm CN, VN, TN của câu sau: Mỗi khi không gian rộn tiếng ve ngân, khi những vòm phượng nở đỏ rực và bằng lăng tím ngắt, hoa xà cừ lại lặng lẽ trang điểm cho vòm lá của mình bằng những chùm hoa vàng như nắng. Câu 9. Chữa lại câu viết sai sau đây bằng hai cách: thay từ chỉ quan hệ hoặc sửa đổi các vế câu. Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn nhưng bạn Lan học hành sút kém. 133
  23. - Cách 1: Thay quan hệ từ: - Cách 2: Sửa các vế câu: Câu 10: Bờ cây chen chúc lá Chùm giẻ treo nơi nào Gió về đưa hương lạ Cứ thơm hoài xôn xao Theo em, từ nào góp phần nhiều nhất để nói về mùi hương hoa giẻ trong khổ thơ trên? Vì sao? PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TP.NAM ĐỊNH CLC TP.NAM ĐỊNH Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 61 Thời gian: 40 phút 16 Câu 1. Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 1000 A. 0,16 B. 0,016 C. 1,006 D. 0,0016 Câu 2: Cho 2m2 5dm2 = m2. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 134
  24. A. 25 B. 205 C. 2,05 D. 2,5 Câu 3: Một người đi xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút để đi đến B với vận tốc 30km/giờ. Quãng đường AB dài 45km. Người đó đi đến B lúc: A. 8 giờ B. 7 giờ C. 7 giờ 30 phút D. 1 giờ 30 phút Câu 4. Hình A dưới đây gồm các hình lập phương nhỏ có cạnh 1m, vậy thể tích hình A là: A. 36cm3 B. 12cm3 C. 24cm3 D. 36cm II. Tự luận Câu 1. Tìm m biết: 4,25 x (m +1,75) – 4,72 = 3,78 Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1 A = 0,025 x 628 + 36,2 x 25% + 4 135
  25. Câu 3: Để hỗ trợ tiêu thụ nông sản cho bà con trong vùng dịch Covid tỉnh Bắc Giang, khu phố nhà em gồm 3 dãy nhà A, B, C đã mua ủng hộ tất cả 361,5 kg vải thiều. Số vải thiều dãy A mua ít hơn trung bình cộng tổng số vải thiều của cả khu phố là 9kg. a) Hỏi dãy A đã mua ủng hộ bao nhiêu kg vải thiều ? 1 5 b) Bớt số vải thiều ở dãy B đã mua thì số vải thiều của dãy C bằng số vải thiều khu B khi 5 6 đó. Tính khối lượng vải thiều thực tế của dãy B, dãy C đã mua. 2 Câu 4: Cho hình thang ABCD có đáy AB = DC. 5 a) So sánh diện tích của hai tam giác ABD và CBD. A B D C 136
  26. b) Tính diện tích hình thang, biết tổng độ dài đáy DC và chiều cao tương ứng hạ từ B là 27cm, và chiều cao bằng 80% cạnh đáy DC. Câu 5: Khi trang trí thư viện trong ngày hội đọc sách trường em, các bạn học sinh khối 5 đã dùng các bông hoa (mỗi bông hoa một màu) được xếp theo thứ tự: xanh, đỏ, trắng, tím, vàng, xanh, đỏ, trắng, tím, vàng, và cứ lặp lại như vậy. Hỏi nếu dùng hết 2021 bông hoa thì theo thứ tự trên cần bao nhiêu bông hoa màu xanh ? 3 Câu 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 60m, chiều dài bằng chiều rộng. Trên mảnh 2 đất đó bác An trồng cứ 4m2 một cây cam. Sau 3 năm, bác dự tính mỗi cây sẽ thu hoạch được 10kg quả. Nếu 30 000 đồng/ 1 kg quả cam và trừ chi phí 20% thì bác được bao nhiêu tiền ? 137
  27. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS NAM TRỰC CLC HUYỆN NAM TRỰC Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 62 Thời gian: 40 phút I. Trắc nghiệm Câu 1: giá trị của chữ số 1 trong số 2,021 là: A. 1 B. 0,1 C. 0,01 D. 0,001 Câu 2: Tỉ số 25% viết dưới dạng một phân số tối giản là: 2 2 1 25 A. B. C. D. 3 5 4 100 3 Câu 3: km2 = 60 ha. Giá trị của chữ số a là: A. 15 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Tìm số dư trong phép chia 20,21 : 3,5. Biết rằng thương của phép chia lấy đến hai chữ số ở phần thập phân. A. 15 B. 1,5 C. 0,15 D. 0,015 Câu 5: Người ta làm một tấm biển hình tròn có chu vi 3,768m. Diện tích của tấm biển đó là: A. 4,5216m2 B. 1,1304m2 C. 1,44m2 D. 2,88m2 Câu 6: Quãng đường từ nhà An đến trường dài 2400m. Hôm nay, An đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với vận tốc 12km/giờ. An đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi An xuất phát từ nhà lúc mấy giờ ? A. 6 giờ 33 phút B. 6 giờ 57 phút C. 6 giờ 47 phút D. 7 giờ 5 phút Câu 7: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể: Chiều rộng 1,2m; chiều 2 dài 15dm; chiều cao 100cm. Biết bể đã chứa nước. Hỏi cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước nữa thì 3 bể sẽ đầy ? A. 1800 lít B. 1200 lít C. 1500 lít D. 600 lít Câu 8. Một bếp ăn bán trú chuẩn bị đủ số gạo cho 150 học sinh ăn trong 15 ngày. Sau khi ăn được 3 ngày thì có thêm 50 học sinh đăng kí ăn. Hỏi số gạo còn lại đủ để ăn trong bao nhiêu ngày ? (Mức ăn của mỗi học sinh là như nhau). A. 9 ngày B. 10 ngày C. 12 ngày D. 15 ngày II. Tự luận: Trình bày lời giải Bài 1: Cho biểu thức A = 20,21 x m – (4,5 +3,75) : 2,5 138
  28. a) Tính giá trị A, biết m có giá trị là 8,6. b) Tìm giá trị của m để biểu thức A có giá trị là 198,8. Bài 2: Để chung tay phòng chống Covid 19, một phân xưởng may mặc trong 3 đợt ủng hộ 12 000 hộp khẩu trang y tế. Biết đợt 1, phân xưởng đã ủng hộ 25% tổng số hộp khẩu trang ủng hộ cả 3 đợt. Nếu đợt 2, phân xưởng ủng hộ thêm 250 hộp khẩu trang nữa thì số hộp khẩu trang ủng hộ 2 đợt 2 bằng đợt 3. Hỏi mỗi đợt ủng hộ bao nhiêu hộp khẩu trang ? 3 Bài 3: Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng một nửa đáy lớn CD. Trên BC lấy điểm M sao cho MB = 2 MC. Cạnh AM kéo dài cắt DC kéo dài tại N. a) So sánh diện tích hai tam giác AMC và BMN. b) Biết diện tích tam giác CMN bằng 112,5 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD. Bài giải: A B M 139 N D C
  29. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TRẦN ĐĂNG NINH TP NAM ĐỊNH Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 63 Thời gian: 40 phút I. Trắc nghiệm Câu 1. Chữ số 5 trong số 13,52 có giá trị là: 5 5 5 A. 5 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2. Cho 1kg 8g = kg. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 0,18 B. 1,08 C. 1,008 D. 1,8 Câu 3. Quãng đường từ nhà Nam đến bể bơi là 3km. Nam xuất phát từ nhà lúc 6 giờ với vận tốc 12km/giờ. Nam đến bể bơi lúc mấy giờ? A. 6 giờ 15 phút B. 10 giờ C. 6 giờ 25 phút D. 6 giờ 30 phút 1 Câu 4. Cho hình thang có đáy lớn bằng 10,8cm và đáy nhỏ bằng 6,2cm. Chiều cao bằng tổng 2 hai đáy. Diện tích hình thang đó là: A. 72,25cm B. 36,125cm2 C. 144,5cm2 D. 72,25cm2 II. Tự luận 140
  30. Câu 1: Cho biểu thức A = 6,25 : (y – 75) + 0,25 a) Tính giá trị của biểu thức A khi y = 77,5. b) Tìm giá trị của y để giá trị của biểu thức A = 0,5. Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 × 4,3 + 0,6 × 7,8 + 3,5 × 1,8 M = 10,4 + 11,5 + 12,6 ― 11,8 ― 10,7 ― 9,6 Câu 3: Hưởng ứng phong trào vẽ tranh phòng chống Covid 19 vừa qua, ba khối lớp Năm (5A, 5B, 5C) vẽ được 120 bức tranh. Số bức tranh lớp 5A vẽ được bằng 25% tổng số bức tranh vẽ của 3 lớp. a) Tính số bức tranh lớp 5A vẽ được. 1 1 b) Nếu chuyển 5 bức tranh lớp 5B vẽ được cho lớp 5C thì số tranh vẽ được của lớp 5B bằng 7 11 số tranh vẽ được của lớp 5C. Hỏi lớp 5B, 5C mỗi lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh ? 2 Câu 4: Cho hình vuông ABCD. Trên BC lấy M sao cho BM = BC. 3 a) Tính diện tích tam giác ABM nếu độ dài cạnh hình vuông ABCD là 12cm. b) Kéo dài AM cắt cạnh DC kéo dài tại K. So sánh CK và DK. 141
  31. B A M D C K PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS NGHI LỘC NGHI LỘC Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 64 Thời gian: 40 phút I. Trắc nghiệm Câu 1. Nếu cạnh của một hình lập phương gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó thay đổi như thế nào? A. Gấp lên 2 lần B. Gấp lên 4 lần C. Gấp lên 8 lần D. gấp lên 6 lần Câu 2: Một vòi nước trong 2 giờ 45 phút chảy được 3m3 nước vào bể. Thời gian để vòi nước chảy được 500 lít nước là: A. 27 phút 5 giây B. 0,5 giờ C. 27 phút 30 giây D. 0,35 giờ Câu 3. Thế kỉ XXI có bao nhiêu năm nhuận ? A. 33 năm B. 25 năm C. 75 năm D. 50 năm Câu 4. Số nào dưới đây chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9? A. 720 B. 675 C. 495 D. 750 Câu 5. Phân số nào lớn nhất dưới đây ? 2019 2020 2021 2022 A. B. C. D. 2020 2021 2022 2023 142
  32. Câu 6. 63 giờ = tuần. Phân số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 1 1 3 5 A. B. C. D. 3 4 8 8 Câu 7: Hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm. Diện tích phần tô màu ở hình bên là: A. 12,44 cm2 B. 4,44 cm2 A B C. 5,44 cm2 D. 3,44 cm2 D C Câu 8: Hai số tiếp theo của dãy sau: 4; 5; 7; 11; 19; ; A. 20; 21 B. 35; 67 C. 28; 50 D. 35; 51 1 1 Câu 9. Tìm một phân số lớn hơn và bé hơn . 5 4 1 Câu 10. Bác An nuôi 40 con vừa gà vừa vịt. Biết 50% số vịt bằng số gà. Hỏi bác nuôi bao 3 nhiêu gà, bao nhiêu vịt ? 2 Câu 11: Cho tam giác ABC có cạnh đáy BC dài 30 cm. Chiều cao AH bằng 3 độ dài đáy BC. a) Tính diện tích tam giác ABC. b) Kéo dài đáy BC về phía C một đoạn CM (Như hình vẽ). Tính độ dài đoạn CM, biết diện tích tam giác ACM bằng 20% diện tích tam giác ABC. 143
  33. Câu 12. Hai cha con đi dạo trên bãi biển. Tính ra trong cuộc dạo chơi đó có 521 lần bước chân của hai cha con ngang nhau (tính cả điểm xuất phát và điểm dừng chân cuối cùng). Hỏi quãng đường dạo chơi của hai cha con dài bao nhiêu mét ? Biết rằng trung bình mỗi bước chân của con 4dm, của cha 5dm. Câu 13. An đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc 15% số trang và thêm 6 trang nữa. Ngày thứ hai đọc 60% số trang còn lại và 30 trang nữa. Ngày thứ ba đọc 50% số trang còn lại và 15 trang nữa. Ngày thứ tư đọc nốt 30 trang. Hỏi cuốn sách đó bao nhiêu trang. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO TAM ĐẢO Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 65 Thời gian: 40 phút I. Trắc nghiệm Câu 1. Có bao nhiêu số có dạng 11x10y chia 5 dư 1 và chia hết cho 9 ? 144
  34. A. Không số nào B. 1 số C. 2 số D. 3 số 5 2 9 Câu 2: Tính giá trị biểu thức A = + x 7 7 2 9 9 A. A = 2 B. A = 7 C. A = 1 D. A = 2 2 Câu 3. Bốn năm trước, tuổi em bằng tuổi anh. Biết anh hơn em 6 tuổi. Hỏi hiện nay em bao nhiêu 3 tuổi ? A. 22 tuổi B. 18 tuổi C. 16 tuổi D. 12 tuổi 3 6 Câu 4: Tìm số tự nhiên a, biết: < < 1 4 A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 5. Cho hình thang ABCD có CD = 1,5 x AB; DC = 3 x DE. Biết S.ADE = 7cm2. Tính S.ABCD? A B D C E 9 Câu 6: Số thích hợp điền vào ô trống là: (1 + x ) : 2 = 1 7 7 1 9 A. B. C. D. 1 9 2 7 Câu 7. Từ 1 đến 2021 có bao nhiêu số không chia hết cho 5? A. 404 B. 1617 C. 1627 D. 403 Câu 8. Hình bên có bao nhiêu hình vuông? A. 9 B. 10 C. 13 D. 14 Câu 9. Tìm y, biết: 145
  35. a) (y – 24) : 28 = 20 b) 13 x (y – 6) = 4 x y - 6 c) y x 3 + y x 4 + y : 3 + y : 4 = 182 Câu 10. Tìm một số tự nhiên có tận cùng là 5. Biết rằng nếu xóa đi chữ số 5 tận cùng thì số đó giảm đi 2021 đơn vị. Câu 11. Điểm kiểm tra môn toán cuối năm lớp 5A có 3 loại: giỏi, khá và trung bình. Trong đó 30% là giỏi, số phần trăm loại khá hơn số phần trăm loại trung bình là 30%. Tính số học sinh 5A, biết có 6 em loại trung bình. 146
  36. Câu 12. Hiệu hai số là 66,8. Nếu dịch dấu phẩy của số bé sang trái một hàng thì hiệu mới là 117,83. Tìm số lớn. Câu 13. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 640cm2 và chiều cao là 16cm. Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là 4cm. Tính thể tích hình đó. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO CLC TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: TIẾNG VIỆT; Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút ĐỀ 66 147
  37. Câu 1. Từ “gia đình” có thể thay thế cho từ “nhà” trong câu nào dưới đây? A. Ngôi nhà là sự kết hợp giữa cấu trúc nhà truyền thống với lối trang trí hiện đại, vận dụng nhiều đường cong lôi cuốn. B. Tháng sau, cả nhà tôi sẽ chuyển vào Thành phố Hồ Chí Minh. C. Nhà tôi sức khỏe yếu lắm! D. Cả A và C Câu 2: Từ nào trong các từ dưới đây không có cấu tạo là “bánh” + danh từ? A. Bánh nếp B. Bánh cốm C. Bánh cuốn D. Bánh gai Câu 3. Dãy từ nào dưới đây gồm toàn các từ viết đúng chính tả? A. sung túc, chỉn chu, chân tình; B. chỉn chu, xung túc, câu chuyện; C. chân tình, câu truyện, èo uột; D. xung túc, chỉn chu, eo sèo. Câu 4. Dãy từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép tổng hợp? A. thúng mủng, nhỏ nhoi, bế bồng, giần sàng; B. ấp iu, róc rách, tí tách, mênh mông; C. hội hè, đình đám, nam nữ, ngựa xe; D. nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, tất tả, lôi thôi. Câu 5. Trường hợp nào viết đúng theo quy tắc viết hoa? A. Anh hùng Lực lượng vũ trang; B. Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc; C. Huân chương Lao động Hạng nhất; D. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. Câu 6. Câu “Với những cánh tay to xù xì không cân đối, với những ngón tay quều quào xòe rộng, nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.” có những từ láy nào? A. khinh khỉnh, cau có, tươi cười; B. xù xì, quều quào, cau có, khinh khỉnh; C. xù xì, cau có, khinh khỉnh; D. xù xì, quều quào, khinh khỉnh, tươi cười. Câu 7. Trong các từ được gạch dưới: chân đê, lá phổi, lưng mẹ, mũi gươm, những từ nào được dùng với nghĩa chuyển? A. chân; B. chân, lá, mũi; C. chân, lá; D. chân, lá, lưng, mũi. Câu 8 . Từ nào đồng nghĩa với từ “yên tĩnh”? A. bình yên; B. lặng yên; C. thanh bình; D. thái bình. Câu 9 . Câu “Minh vừa hỏi thăm cậu tại sao hôm qua không đến dự sinh nhật cậu ấy.” thuộc kiểu câu nào xét theo mục đích nói? A. Câu trần thuật B. Câu nghi vấn C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán 148
  38. Câu 10. Câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.” thuộc kiểu câu nào xét theo cấu tạo? A. Câu đơn; B. Câu ghép có 2 vế câu; C. Câu đơn có trạng ngữ; D. Câu ghép có 3 vế câu. Câu 11. Từ ngữ nào là chủ ngữ của câu “Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.”? A. “Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng”; B. “Chim, Mây, Nước và Hoa”; C. “Chim, Mây, Nước”; D. “Chim, Mây”. Câu 12. Các câu sau được liên kết với nhau bằng (những) cách nào? “Các em hãy nhìn lên bầu trời mà xem. Mùa hè, nó rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa. Còn bây giờ bầu trời thế nào? Hãy suy nghĩ và chọn những từ ngữ thích hợp để miêu tả nó.” A. Thay thế từ ngữ; B. Lặp từ ngữ; C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ; D. Dùng từ ngữ nối, lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. Câu 13. Các câu văn sau được liên kết với nhau bởi những phép liên kết nào? Chỉ rõ các từ ngữ thể hiện các phép liên kết đó. “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.” Câu 14. Câu văn sau thuộc kiểu câu nào xét theo cấu tạo ngữ pháp? Gạch một gạch dưới bộ phận trạng ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận chủ ngữ và ba gạch dưới bộ phận vị ngữ của câu. “Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những ao hồ quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.” Câu 15. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm.” Câu 16. Trong bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng” a) Nêu ý nghĩa của hai từ “Mặt trời” có trong hai câu thơ trên. 149
  39. b) Qua hai câu thơ, em cảm nhận gì về tình cảm của người mẹ dành cho đứa con của mình? Câu 17. Trình bày cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên được tác giả miêu tả trong đoạn thơ dưới đây bằng một đoạn văn từ 10 đến 12 câu. “Nhìn ra xa ngút ngát Bao sắc màu cỏ hoa Con thác réo ngân nga “Đàn dê soi đáy suối Giữa ngút ngàn cây trái Dọc vùng rừng nguyên sơ Không biết thực hay mơ Ráng chiều như hơi khói.” 150
  40. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO TAM ĐẢO Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 67 Thời gian: 40 phút I. Trắc nghiệm Câu 1. Tìm x biết, 120 : x = 18 - 6 A. x = 5 B. x = 10 C. x = 30 D. x = 40 Câu 2: Một cửa hàng định bán một chiếc áo lãi 10% so với giá nhập hàng. Nhưng thực tế chiếc áo chỉ bán được với giá bằng 85% so với giá định bán. Do đó cửa hàng đã lỗ 6500 đồng. Chiếc áo được cửa hàng nhập về với giá bao nhiêu nghìn đồng ? A. 80 B. 85 C. 90 D. 100 Câu 3: Một người đứng nhìn một đoàn tàu chạy ngang qua mắt trong 20 giây. Cùng với vận tốc đó, đoàn tàu chạy qua đường hầm 450m hết 65 giây. Hỏi đoàn tàu dài bao nhiêu mét ? A. 100m B. 200m C. 250m D. 300m Câu 4. Mua 5 cái bàn và 18 cái ghế mỗi loại giống hệt nhau hết 594 000 đồng. Biết rằng tiền mua một cái bàn gấp 3 lần tiền mua một cái ghế. Hỏi 1 cái bàn có giá bao nhiêu đồng ? A. 18 000 B. 50 000 C. 54 000 D. 60 000 1 1 1 1 Câu 5: Tìm a, biết: (a + ) + (2 x a + ) + (3 x a + ) + (4 x a + ) = 1 2 4 8 16 1 1 5 5 A. B. C. D. 160 16 16 160 Câu 6. Số 2a3 là số gồm 3 chữ số. Nếu cộng số này với 326 thì được kết quả là 5b9. Biết rằng 5b9 chia hết cho số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số. Hỏi rằng a + b = ? A. 6 B. 5 C. 7 D. 8 3 9 Câu 7. Biết lít dầu thì cân nặng kg. Hỏi 1 lít dầu cân nặng bao nhiêu kg? 4 10 5 6 40 27 A. B. C. D. 6 5 27 40 Câu 8. Trong hình vẽ bên, diện tích hình vuông là 400cm2. Diện tích hình tròn là: A. 628 cm2 B. 314 cm2 C. 714 cm2 D. 942 cm2 151
  41. Câu 9. Một người đi xe đạp từ B đến C lúc 13 giờ 30 phút với vận tốc 12km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ A cách B là 48km với vận tốc 36km/giờ và đuổi kịp xe đạp. Hỏi: a) Kể từ lúc bắt đầu đi, thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là bao lâu ? b) Xe máy đuổi kịp xe đạp lúc mấy giờ? Câu 10. Cho hình thang ABCD, có đáy bé AB = 12cm; đáy lớn CD = 24cm, hai đường chéo AC cắt BD tại O. Biết diện tích tam giác AOD = 12cm2. Tính diện tích hình thang. 152
  42. 3 5 Câu 11. Một trường học có 516 em học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng số học sinh nam. 5 6 Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO TAM ĐẢO Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 68 Thời gian: 40 phút Câu 1. Cho số thập phân 24,683. Gía trị của chữ số 4 gấp giá trị chữ số 8 bao nhiêu lần? A. 5 lần B. 50 lần C. 500 lần D. 5000 lần Câu 2. Một đoàn tàu đi qua một đường hầm dài 1,4km hết 90 giây. Biết vận tốc của đoàn tàu là 18 m/giây. Chiều dài của đoàn tàu đó là: A.180m B. 220m C. 240m D. 250m Câu 3: Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương đó gấp lên: A. 4 lần B. 8 lần C. 16 lần D. 64 lần Câu 4: Số nào dưới đây chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9? A. 1170 B. 675 C. 495 D. 750 Câu 5. Phân số nào dưới đây lớn nhất? 2019 2020 2021 2022 A. B. C. D. 2018 2019 2020 2021 Câu 6. Tổng của ba số bằng 22,9. Tổng số thứ nhất và số thứ hai là 13,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 17. Số thứ nhất là: 153
  43. A. 9,2 B. 8,7 C. 7,8 D. 5,9 Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 150m2, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Chu vi mảnh đất là: A. 30m B. 50m C. 60m D. 75m Câu 8. Cho dãy số: 1, 2, 4, 7, 11, 16, số tiếp theo là: A. 28 B. 24 C. 20 D. 22 Câu 9. Muốn lên tầng 6 của ngôi nhà phải đi qua 120 bậc cầu thang. Vậy muốn lên tầng 9 ngôi nhà đó thì phải đi qua bao nhiêu bậc cầu thang? A. 180 B. 192 C. 216 D. 184 Câu 10. Tìm một số có 4 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2. Biết nếu xóa chữ số hàng đơn vị ta được một số mới kém số phải tìm là 1820 đơn vị. Câu 11. Trong một giải thi đấu bóng đá có 20 đội tham gia với thể thức thi đấu vòng tròn. Cứ hai đội gặp nhau đúng 1 lần. Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu xảy ra. Câu 12: Cho hình vuông ABCD có cạnh 6cm. Trên cạnh AB lấy điểm I sao cho AI = 2/3AB. a) Tính diện tích tứ giác AICD. 1 b) Trên đoạn thẳng IC lấy điểm K sao cho KC = KI. Tính diện tích tam giác DKC. 2 c) Gọi M là điểm chính giữa cạnh CD, IM cắt KD tại O. So sánh OK và OD. A I B 12cm2 K 154 O C D M
  44. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO TAM ĐẢO Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 69 Thời gian: 40 phút Câu 1: a) Tính giá trị biểu thức: 4,5 x 26 x (631 – 315 x 2) b) (1 + 3 + 5 + + 97 + 99) x (40 – 4 x 8 – 8 ) 155
  45. Câu 2: a) Kết quả của dãy tính sau có tận cùng là chữ số nào ? 2021 x 2022 x 2023 x 2024 x 2025 x x 2029 b) 3 x 5 x 7 x 9 x 11 x x 23 8 2 Câu 3: Tìm x, biết: a) - : x = 0,2 15 15 b) 7,2 + x : 4 = 10,8 Câu 4: Cho biểu thức A = 2022 + 720 : (a – 6) a) Tìm số tự nhiên a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất và lớn nhất là bao nhiêu? b) Tìm số tự nhiên a để biểu thức sau có giá trị bé nhất và bé nhất là bao nhiêu? 156
  46. Câu 5: Tuổi trung bình của 11 cầu thủ một đội bóng là 22 tuổi. Nếu không kể thủ môn thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại là 21 tuổi. Hỏi thủ môn bao nhiêu tuổi? Bài giải: Câu 6: Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 9 giờ 30 phút. Nhưng khi đi được 6km thì phải quay lại A và dừng ở đó 10 phút. Sau đó ô tô lại tiếp tục đi và đến B lúc 9 giờ 52 phút. Tính vận tốc ô tô? Bài giải: Câu 7: Trường Tiểu học Ba Đình đầu năm học có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Cuối HKI năm đó, trường nhận thêm 38 em nữ và 6 nam, nên số học sinh nữ chiếm 52% tổng số học sinh toàn trường. Đầu năm học trường đó có bao nhiêu học sinh ? Bài giải: 157
  47. 1 Câu 8: Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = AB; trên cạnh AC lấy 2 1 điểm N sao cho AN = AC. 2 a) Hãy so sánh S. AMN và S.ABC A M N M B C B P Câu 9: Tính nhanh 5 6 6 1 a) + + + 11 7 11 7 158
  48. b) Tìm y biết: y + y : 0,5 + y : 0,25 + y : 0,125 = 45 Câu 10: Tìm các chữ số a, b để số a69b chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 9. Bài giải: Câu 11: Cho tam giác vuông ABC vuông ở góc A, AB = 40cm. Trên cạnh AC lấy M sao cho 1 AM = AC. Từ M kẻ song song với AB cắt BC tại N. 4 a) So sánh S. ANB và S.AMB B N A b) Tìm tỉ số diện tích tam giác BAM và ANC C M 159
  49. Câu 12: Ba bạn Xuân, Hạ và Thu góp bánh ăn chung. Xuân góp 5 cái bánh, Hạ góp 4 cái. Thu không có bánh để góp nên ăn xong bạn Thu trả hai bạn 18 000 đồng (ba bạn ăn đều như nhau). Hỏi Xuân nhận bao nhiêu tiền của Thu ? Bài giải: Câu 13. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 450 x 0,45 + 1,5 x 30 x 3 + 5 x 9 x 2,5 1 1 b) Tìm x, biết: + + = 1 3 6 4042 160
  50. Câu 14: Nhà bạn Mai mua một căn hộ chung cư, do không đủ tiền nên phải vay tiền ngân hàng 240 triệu đồng với lãi suất 7,5%/năm. Số tiền lãi này được chia đều để trả dần theo từng tháng. Hỏi mỗi tháng nhà bạn Mai phải trả cho ngân hàng bao nhiêu tiền? Bài giải: PHÒNG GD & ĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TRẦN MAI NINH ĐỀ 70 Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút Câu 1. a) Tìm x biết: x : 3 + x : 4 + x :12 = 6 b) Tính tỉ số phần trăm của hai số 1,5 và 3. c) Một hình tròn có số đo diện tích gấp 3 lần số đo chu vi. Hỏi chu vi hình tròn đó là bao nhiêu? A. 37,68cm B. 37,98cm C. 36,78cm D. 36,98cm d) Tìm a biết: 0,2 x a = 5 20 63 47 4 e) Tìm số tự nhiên n biết: x < n < + 21 4 3 3 161
  51. 1 g) Một chai nước mắm đựng đầy nặng 1kg. Nếu đổ bớt đi số nước mắm thì chai nước mắm chỉ 5 còn lại 840kg. Hỏi chai không đựng nước nặng bao nhiêu gam ? Câu 2: (2,5 điểm) a) Tính : 13,25 x (33,65 + 66,35) – 325 1 1 1 1 b) Tính nhanh: + + + + . 1 × 2 2 × 3 3 × 4 2021 × 2022 c) Tìm số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số, biết rằng khi chia số đó cho 2021 thì được thương và số dư bằng nhau. Câu 3. Lúc 8 giờ sáng một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 10km/giờ. Sau đó 1 giờ 30 phút, một người khác đi từ B về A với vận tốc 40km/giờ. Biết rằng quãng đường từ A đến B dài 115km. Hỏi hai người đó gặp nhau lúc mấy giờ ? 162
  52. Câu 4. Có bao nhiêu hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây? 3 Câu 5. Cho hình tam giác ABC có chiều cao hạ từ đỉnh A là 12cm, chiều cao đó bằng độ dài 4 đáy tương ứng. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AB, AC. a) Tính diện tích tam giác ABC. b) Tính diện tích hình tứ giác MNCB. Câu 6. Bạn Hà có một số từ giấy màu xanh và một số tờ giấy màu đỏ. Bạn Hà cắt mỗi tờ giấy màu xanh ban đầu thành 8 mảnh và cắt mỗi tờ giấy màu đỏ ban đầu thành 7 mảnh. Sau khi cắt, bạn Hà đếm được tất cả 38 mảnh giấy. Hỏi lúc đầu bạn Hà có bao nhiêu tờ giấy màu xanh, màu đỏ? 163
  53. Câu 7. Cần xếp bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm để được một hình lập phương có diện tích toàn phần 150cm2. Câu 8: Số học sinh dự thi vào lớp 6 Trường THCS Tam Đảo có 45% là nữ. Nếu thêm 3 em nữ và 7 bớt đi 3 em nam thì số học sinh nữ bằng tổng số học sinh. Tính số học sinh dự thi. 15 Bài 9. Ba bạn An, Bình, Cường góp tiền mua một quả bóng. An góp 25% số tiền, Bình góp nhiều 1 hơn số tiền. Tính ra An góp ít hơn Cường 10 000 đồng. Hỏi quả bóng đó bao nhiêu tiền? 12 164
  54. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG TAM ĐẢO NĂM HỌC 2021-2022 TAM ĐẢO Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 71 Thời gian: 60 phút MÔN TOÁN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. 5km 20m bằng: A. 5020m B. 520m C. 500020m D. 50020m Câu 2: Cho số thập phân 193,32. Giá trị của chữ số 9 gấp giá trị của chữ số 3 là: A. 3 lần B. 30 lần C. 300 lần D. 3000 lần Câu 3: Một mảnh bìa hình thoi có đường chéo lớn 30cm và hơn đường chéo nhỏ 12cm. Diện tích hình thoi đó là: A. 5,4cm2 B. 5,4dm2 C. 2,7cm2 D. 2,7dm2 Câu 4. Số tam giác có trong hình bên là: A. 1 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình Câu 5 : Một bánh xe tải lăn 120 vòng đường quãng đường dài 320,28m. Một bánh xe đạp lăn 50 vòng được quãng đường dài 102,05m. Vậy đường kính xe đạp nhỏ hơn đường kính bánh xe tải là: A. 6,28cm B. 20cm C. 10cm D. 2cm Câu 6: 25% của 180ha là: A. 7,2ha B. 72ha C. 45ha D. 4,5ha II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) a) Tính giá trị của biểu thức 25,8 – a x 1,06 với a = 0,75 b) Tìm y biết 4,75 – y : 0,25 = 2,98 165
  55. Câu 2: (2 điểm) Mỗi sáng, chú An chạy 5 vòng xung quanh một vườn hoa hình bán nguyệt (một nửa hình tròn) có đường kính 120m. Tính quãng đường chú An chạy mỗi sáng. Bài giải: 120m Câu 3: (2 điểm) Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, bạn An đã viết nhầm dấu phẩy của một số hạng sang phải một chữ số, do đó dẫn đến kết quả sai là 692,22. Em tìm xem bạn An đã cộng hai số nào? Biết tổng đúng của chúng là 100,56. Bài giải: 166
  56. MÔN TIẾNG VIỆT I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1. Từ không đồng nghĩa với “đất nước” là A. Tổ quốc B. Đất đai C. Non sông D. giang sơn Câu 2: Từ nào dưới đây có tiếng “bảo” không có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”. A. bảo vệ B. Bảo hành C. Bảo kiếm D. bảo quản Câu 3: Từ bay trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? A. Bác thợ nề cầm bay trát tường. B. Chiếc áo đã bay màu. C. Đạn bay vèo vèo. D. Đàn cò đang bay trên trời. Câu 4: Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói”. là gì ? A. Mấy quả ớt đỏ chói B. Quả ớt đỏ chói C. Qua khe dậu D. quả ớt Câu 5: Câu nào dưới đây là câu ghép ? A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt. C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn. Câu 6: Các vế trong câu ghép : “Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào ? A. Nối trực tiếp bằng dấu câu B. Nối bằng cặp từ hô ứng C. Nối bằng cặp quan hệ từ D. Nối bằng quan hệ từ và từ hô ứng Câu 7: Từ tựa trong câu thơ: Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng. Là từ loại nào dưới đây? A. Quan hệ từ B. Động từ C. tình từ D. danh từ Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm để ở bức hoành phi treo chính giữa”. có tác dụng gì ? A. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu. B. Ngăn cách các về trong câu ghép. C. Ngăn cách các trạng ngữ trong câu. 167
  57. D. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ. II. Tự luận (8 điểm) Câu 1 (1,5 đ) Điền từ trái nghĩa với những từ in đậm để hoàn chỉnh các câu sau: a) Lá cây mềm mại, mịn màng, còn thân cây lại , gai góc. b) Tai thỏ dài chứ không như tai chuột. a) Ban đầu Lan nấu nướng cũng chứ không khéo léo như bây giờ. Câu 2: (1 điểm) Tìm trong đoạn văn các động từ, tính từ, quan hệ từ để điền vào bảng sau: A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân, bắp tay rắn như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. Động từ Tính từ Quan hệ từ Câu 3: (1 điểm) Xác định TN, CN, VN trong các câu sau: a) Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau tỏa mùi hương. b) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. Câu 4 (1,5 điểm). Đọc đoạn thơ sau : “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.” Em hãy tìm những hình ảnh so sánh và cho biết những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được điều gì đẹp đẽ ở người mẹ kính yêu. Bài làm: 168
  58. Câu 5: Một buổi đến trường, em bỗng nghe thấy tiếng ve kêu râm ran, thấy những chùm hoa phượng nở đỏ rực. Hãy tả lại cảnh đó và nêu cảm xúc của em khi mùa hè đến. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS VĨNH YÊN VĨNH YÊN Môn: TOÁN ; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 72 Thời gian: 60 phút MÔN TOÁN Câu 1. 25 a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 2,5 B. 0,25 C. 0,025 D. 0,52 b) Cho 9m2 18 cm2= .cm2 A. 918 B. 9018 C. 90018 D. 0,9018 5 19 168 168 Câu 2. Cho các phân số: ; ; ; phân số nhỏ nhất là: 4 19 170 198 5 19 168 168 A. B. C. D. 4 19 170 198 169
  59. Câu 3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15dm, chiều rộng 1,2m và chiều cao 0,8m. Tính thể tích bể cá. A. 1,44m3 B. 14,4m2 C. 144m2 D. 4,32m2 Câu 4. Một cửa hàng giải khát tổ chức đợt khuyến mãi. Mỗi nắp chai đều in hình chú thỏ. Nếu thu gom được 3 nắp chai in hình chú thỏ sẽ đổi được 1 chai nước giải khát cùng loại. Lớp 5A đã mua 31 chai nước giải khát theo chương trình khuyến mại trên thì lớp 5A có thể nhận được bao nhiêu chai nước. A. 41chai B. 42 chai C. 45 chai D. 46 chai 2 5 13 34 Câu 5. a) Cho các phân số: ; ; ; ; số thứ 5 là: 3 8 21 55 89 89 144 233 A. B. C. D. 134 144 89 377 b) Cho A = 2 x 2 x 2 x x 2 x 5 x 5 x 5 x x 5 chữ số 0 của A là: 2021 số 2 2015 số 5 A. 2017 B. 4036 C. 2015 D. 2021 Phần tự luận Câu 1. Một người đem cam đi bán. Buổi sáng bán được 150 quả, buổi chiều bán được 120 quả. Lúc về thấy số quả còn lại bằng 10% số cam mang đi. Tính số cam lúc đầu. Bài giải Câu 2. Hình H được tạo bởi ba hình vuông bằng nhau. Diện tích một hình vuông là 100cm2 . A; B; C là đỉnh của 3 hình vuông này. D nằm trên BC sao cho AD chia hình H thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính độ dài đoạn BD. A B D C Bài giải: H 170
  60. MÔN TIẾNG VIỆT Phần trắc nghiệm: Câu 1. Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là: A. 1945 B. 1954 C. 1969 D. 1976 Câu 2. a) “Thưa thớt” thuộc từ loại nào? A. Quan hệ từ B. Danh từ C. Động từ D. Tính từ b) Thiên nhiên là: A. Tất cả những gì do con người tạo ra B. Tất cả những gì không do con người tạo ra C. Tất cả những gì tồn tại xung quanh con người. D. Tất cả nhà cửa, cây cối, rừng núi, biển trời, muông thú. Câu 3. Dòng nào chỉ gồm từ láy? A. nhỏ nhen, nhỏ nhẹ, nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhè nhẹ. B. nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nho nhỏ, nhè nhẹ, nhỏ nhen. C. nhỏ bé, nhè nhẹ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhắn. D. nho nhỏ, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ xinh. Câu 4. a) Có mấy cách nối vế câu trong câu ghép? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 b) Cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép biểu thị quan hệ Giả thiết – kết quả là: “ Nam kiên trì luyện tập cậu ấy sẽ trở thành vận động viên giỏi.” A. Nhờ mà B. Nếu thì C. Do nên D. Vì nên Câu 5. “Biển luôn thay đổi theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh ( ). Trời ầm ầm nổi gió, biển đục ngầu giận dữ.” A. Tả các sắc màu của biển. B. Tả vẻ đẹp của biển vào những thời điểm khác nhau. C. Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. D. Tả vẻ đẹp của biển theo sắc của mây trời. Phần tự luận Câu 1. a) Tìm từ dùng sai và sửa lại cho đúng. - Bố ơi, bố có thể viết trong tối không? - Bố viết được. - Nhưng bố hãy tắt đèn và kí vào sổ liên lạc cho con. 171
  61. - !!! a) Từ dùng sai: Sửa lại: Thay từ bằng từ b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (nếu có): - Dưới mái tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa, mái đình cổ kính. - Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. Câu 2. Trong bài “mầm non” nhà thơ Võ Quảng viết: Mầm non vừa nghe thấy Vội bật chiếc vỏ rơi Nó đứng dậy giữa trời Khoác áo màu xanh biếc. a) Khổ thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? b) Em cảm nhận được gì từ hình ảnh “ mầm non” ở khổ thơ trên. PHÒNG GD & ĐT LẬP THẠCH ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS LẬP THẠCH Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 73 Thời gian: 60 phút MÔN TOÁN I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1. Giá trị của a để 6,7a9 < 6,719 là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 172
  62. Câu 2. 25% được viết dưới dạng phân số tối giản là: 2 5 1 25 A. B. C. D. 3 2 4 100 Câu 3. Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước như hình bên. Diện tích của mảnh đất là: A. 503,68m2 B. 503,86m2 C. 685,03m2 D. 61m2 25m 14m 1 Câu 4. Một lớp học có 30 học sinh, biết số học sinh nam ít hơn học sinh nữ là 2 bạn. Số học 3 sinh nữ của lớp học đó là: A. 4 B. 10 C. 12 D. 9 II. Tự luận (8 điểm) Câu 5 ( 2 điểm) a) Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm. 5,1 5,08 12,030 12,03 25,679 25,68 0,919 0,92 b) Tìm số trung bình cộng của các số sau: 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46. Câu 6: (2 điểm) a) Tìm x biết: x52 + 13x = 384 1 1 2 b) Tính giá trị của biểu thức: (2020 x 2021 + 2020 x 2021) x (1 + : 1 - 1 ) 2 2 3 Câu 7: (2,0 điểm) Quãng đường Lập Thạch – Vĩnh Yên dài 32km. Trên đường đi từ Lập Thạch đến Vĩnh Yên, một người đi bộ được 4km rồi tiếp tục đi xe máy trong nửa giờ thì đến Vĩnh Yên. 173
  63. a) Tính quãng đường người đó đi xe máy. b) Tính vận tốc của xe máy. Câu 8 (2điểm). Cho hình thang vuông ABCD (vuông ở đỉnh A và D) có AB bằng 1/3 CD và diện tích bằng 24cm2. Kéo dài DA cắt Cb tại M. a) Tính diện tích tam giác ABC. b) Tính diện tích tam giác MAB. Bài giải: a) M A B D C MÔN TIẾNG VIỆT I. Trắc nghiệm (2 điểm) 174
  64. Câu 1. Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kim cương D. kim cương Câu 2. Tiếng “xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc ? A. mùa xuân B. tuổi xuân C. sức xuân D. 70 xuân Câu 3. Cặp quan hệ từ trong câu ghép “Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ” biểu thị quan hệ nào ? A. nguyên nhân-kết quả B. điều kiện, giả thiết – kết quả C. đối chiếu, so sánh, tương phản D. tăng tiến Câu 4. Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại ? A. cuồn cuộn B. lăn tăn C. nhấp nhô D. sóng nước II. Tụ luận (8 điểm) Câu 5: (2 điểm) a) Điền các cặp từ đồng nghĩa vào các thành ngữ sau: - Ăn có chơi có - Càng cay nghiệt càng oan trái b) Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong hai câu thơ của Bác Hồ: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày Câu 6: (2 điểm) Tìm CN, VN, TN trong các câu văn sau: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành những quả gạo múp míp , hai đầu hoa vút như con thoi. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. Câu 7. (1,5 điểm) Đọc khổ thơ dưới đây rồi trả lời câu hỏi: Trải qua mưa nắng vơi đầy Men trời đất đủ làm say đất trời Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày a) Trong khổ thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Biện pháp nghệ thuật đó thông qua những từ ngữ nào? 175
  65. b) Theo em tác giả muốn nói gì qua hai câu thơ đầu? Câu 8 (2,5 điểm). Em hãy viết đoạn văn tả cơn mưa rào mùa hạ. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BÌNH XUYÊN Năm học: 2021 - 2022 ĐỀ 74 Thời gian: 60 phút MÔN TOÁN I. Trắc nghiệm Câu 1: Biết rằng số 40ab chia hết cho cả 2, 5 và 9. Số a, b là bao nhiêu ? A. a = 9; b = 0 B. a = 5; b = 0 C. a = 0; b = 5 D. a = 0; b = 9 1 2 1 3 5 Câu 2: Kết quả của phép tính 29 x + 39 x + bằng bao nhiêu ? 2 3 3 4 6 5 81 A. B. 69 C. 50 D. 6912 4 Câu 3: Để chuẩn bị cho buổi đồng diễn, cô tổng phụ trách Đội đã lập danh sách 280 học sinh, trong đó học sinh nam chiếm 40%. Cô muốn tuyển thêm một số học sinh nam sao cho đội đồng diễn có 50% là học sinh nam. Hỏi cô tuyển thêm bao nhiêu học sinh nam ? A. 28 B. 56 C. 84 D. 140 176
  66. 3 Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chu vi. Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài 16 của hình chữ nhật đó là: 3 3 5 5 A. B. C. D. 5 13 13 8 II. Tự luận Câu 5: Lúc 9 giờ, một ô tô xuất phát từ A đến B với vận tốc 50km/giờ. Sau đó 1 giờ 30 phút, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 40km/giờ. Hai xe gặp nhau lúc 13 giờ 30 phút cùng ngày tại điểm C. a) Tính quãng đường AB. b) Chỗ hai xe gặp nhau cách A bao xa? Bài giải: 3 Câu 6: Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = EB. Trên cạnh AC lấy điểm 2 M ở chính giữa của cạnh AC. Các đoạn thẳng BM cắt CE tại O. a) Tính tỉ số diện tích tam giác AOB và BOC. b) Cho CE= 14cm, tính độ dài OC. A M E O C B 177
  67. Bài giải: Câu 7. Bạn An có 5 lọ bi lần lượt là: 23, 24, 25, 28, 39 viên. Biết số viên bi trong mỗi lọ chỉ một màu xanh hoặc đỏ. An cho Bình một lọ rồi đếm số bi trong 4 lọ còn lại thì thấy số bi màu đỏ gấp 3 lần số bi màu xanh. Hỏi An đã cho Bình lọ có bao nhiêu viên bi ? . 178
  68. 1 1 1 1 1 5 Câu 8: Cho S = + + + + + . So sánh S với 21 22 23 149 150 4 MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi. Nhụ nghe bố nói với ông: - Lần này con sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo. Con sẽ đưa thằng Nhụ ra trước. Rồi nhà con cũng ra. Ông cũng sẽ ra. - Tao chết ở đây thôi. Sức không còn chịu được sóng. - Ngay cả chết, cũng cần ông chết ở đấy. Ông đứng lên, giơ tay ra như cái bơi chèo: - Thế là thế nào ? – Giọng ông bỗng hổn hển. Người ông như tỏa ra hơi muối. Bố Nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh: -Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần. Chả có gì hay hơn cho một làng biển. Ngày xưa, lúc nào cũng mong có đất để dân chài phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Bây giờ đất đấy, rộng hết tầm mắt. Đất của nước mình, mình không đến ở thì để cho ai ? Câu 1. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “điềm tĩnh” ? A. dao động B. nao núng C. bình tĩnh D. hoảng sợ Câu 2. Từ “ngư trường” trong đoạn trích trên nghĩa là gì ? A. Nơi diễn ra hoạt động sản xuất, xây dựng. B. Nơi có nhiều tôm, thuận tiện cho việc đánh bắt. C. Nơi khai thác, sản xuất và trồng rừng. D. Nơi có nhiều sóng dữ, khắc nghiệt. 179
  69. Câu 3. Từ in đậm trong câu văn “Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, ngư trường gần” thuộc từ loại nào? A. danh từ B. động từ C. tính từ D. đại từ Câu 4. Đoạn trích trên có mấy hình ảnh so sánh ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5 (1 điểm) . Em hiểu thế nào về câu nói của bố Nhụ trong đoạn trích ở Phần I: “Đất của nước mình, mình không đến ở thì để cho ai ?” ? Câu 6 (2 điểm). Xác định thành phần CN, VN, TN trong mỗi câu sau: a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. b) Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Câu 7 (1 điểm) . Nêu tác dụng của cặp từ trái nghĩa in đậm trong 2 câu thơ sau: Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. (Tố Hữu) Câu 8 (4 điểm) Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặc như là mới may Dựa vào nội dung đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn tả dòng sông vào một buổi sáng đẹp trời. 180
  70. Hết PHÒNG GD & ĐT LẬP THẠCH ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS LẬP THẠCH ĐỀ 75 Môn: TIẾNG VIỆT; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 60 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? A. bức chanh B. chiến chanh C. quả chanh D. chanh dành Câu 2. Trong câu “Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ” có mấy động từ ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Cho câu: “Bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười nhộn nhịp, vui vẻ” các dấu phẩy có tác dụng gì ? A. Cả ba dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế câu. B. Cả ba dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ. C. Dấu phẩy thứ nhất dùng để ngăn cách các vế câu; dấu phẩy thứ hai và thứ ba dùng để ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ. D. Dấu phẩy thứ nhất dùng để ngăn cách trạng nữ với chủ ngữ và vị ngữ; dấu phẩy thứ hai và thứ ba dùng để ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ. Câu 4. Em hiểu như thế nào ý của câu sau? Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. A. tiếng lá rụng rất to B. lá rụng rất nhiều C. không gian rất yên tĩnh D. không gian rất ồn ào PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5 (2 điểm) . Điền từ (cho sẵn trong ngoặc đơn) để thể hiện mối quan hệ giữa các cặp từ dưới đây (đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa). Đoàn kết – chia rẽ là từ: Mênh mông – bao la là từ: Chín trong “ổi chín” và chín trong “chín tuổi” là từ: Chân trong “bàn chân” và chân trong “chân trời” là từ: Câu 6 (2 điểm). Xác định thành phần CN, VN, TN (nếu có) trong mỗi câu sau: a) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vưỡng vãi khắp Thủ đô. b) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. 181
  71. c) Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc. Câu 7 (4 điểm) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi trưa Trường Sơn vắng lặng, bỗng vang lên một tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nha gặm cỏ. Những lúc ấy, lòng anh lại cồn cào xao xuyến. a) Đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng những hình ảnh, âm thanh nào để diễn tả nỗi nhớ nhà da diết của anh bộ đội ? b) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (10-12 câu) miêu tả một cảnh đẹp quê hương mình. Hết PHÒNG GD & ĐT SÔNG LÔ ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ ĐỀ 76 Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 30 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 25 19 Câu 1. Kết quả của phép tính: - bằng: 2021 2021 Câu 2. Cho số 17x là số tự nhiên có 3 chữ số, biết số đó chia hết cho cả 2 và 3. Khi đó chữ số x là: 182
  72. Câu 3. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Người đó xuất phát từ A lúc 6 giờ 10 phút và đến B lúc 8 giờ 40 phút cùng ngày. Độ dài quãng đường AB là: Câu 4. Một cửa hàng điện gia dụng bán một loại quạt điện với giá 400 000 đồng. Do dịch covid- 19 nên cửa hàng đã giản giá 25% so với giá ban đầu. Sau khi giảm, giá chiếc quạt điện đó là: đồng. Câu 5: Nếu cạnh hình vuông gấp lên 2 lần thì diện tích hình vuông đó gấp lên số lần là Câu 6. Tam giác ABC có diện tích 12,25cm2, biết độ dài đáy BC là 2,5cm. Khi đó chiều cao kẻ từ A xuống cạnh BC là: cm. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7. a) Thực hiện phép tính: 81 x 2022 + 25 x 2022 – 6 x 2022 2 1 2 b) Tìm x biết: (x – 1) x - = 3 5 5 3 c) Số học sinh giỏi lớp 5A bằng số học sinh khá. Cô chủ nhiệm tính rằng nếu có thêm 1 học 5 2 sinh khá được xếp loại giỏi thì số học sinh giỏi sẽ bằng số học sinh khá. Tính số học sinh lớp 3 5A, biết rằng lớp 5A chỉ có hai loại học sinh giỏi và khá. Câu 8. Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AD dài 28cm, cạnh DC dài 84cm. Điểm E nằm trên cạnh AB sao cho EB dài 28cm. a) Tính diện tích hình thang EBCD. b) Điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM gấp 3 lần MC. Tính diện tích tam giác EMD. E A B M D C 183
  73. Câu 9. Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thì đổi được 2 quả táo và 1 quả lê, 5 quả táo đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thì được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả cam? MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Từ nào dưới đây có tiếng “nhân” không có nghĩa với tiếng “nhân” trong các từ còn lại ? A. nhân ái B. nhân vật C. nhân nghĩa D. nhân hậu Câu 2. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm ? Thắng không kiêu, không nản Câu 3. Nhóm từ nào dưới đây là từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa (ghi lại chữ cái đứng đầu chứa phương án đúng nhất). A. Trời xanh ngắt, rau xanh rờn, lá non xanh biếc. B. Người đông, thịt đông rồi, đông đến. C. Giữ trẻ, giữ ý, giữ chức. 1. Nhóm từ nhiều nghĩa là: 2. Nhóm từ đồng nghĩa là: 184
  74. Câu 4. Ở chỗ trống dưới đây, em hãy thêm một trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu văn tả cảnh vật: chim hót líu lo, tạo thành một bản nhạc vui tươi. Câu 5: Gạch dưới chủ ngữ của câu kể Ai là gì ? trong đoạn thơ sau: Quê hương mỗi người đều có Vừa khi mở mắt chào đời Quê hương là dòng sữa mẹ Thơm thơm giọt xuống bên nôi. Câu 6. Chọn một trong các thành ngữ sau (yêu nước thương nòi, non sông gấm vóc, quê cha đất tổ) để điền vào chỗ trống cho thích hợp. Dù đi đến phương trời nào, chúng tôi vẫn nhớ về PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7. Xác định thành phần CN, VN, TN trong câu sau: Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Câu 8. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Em nghe thầy đọc bao ngày Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà Mái chèo nghiêng mặt sông xa Bâng khuâng nghe vọng tiếng bà năm xưa Nghe trăng thở động tàu dừa Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời. a) Từ “đọc” trong câu “Em nghe thầy đọc bao ngày” được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? b) Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ và nêu ngắn gọn tác dụng của biện pháp ấy trong việc làm nên cái hay của câu thơ : “Nghe chăng thở động tàu dừa” Câu 9. Tháng tư hoa phượng nở, ve kêu râm ran gọi hè về, đất trời dần thay áo mới. Em hãy vẽ lại bằng ngôn từ khung cảnh thiên nhiên mùa hè đẹp nhất trong mắt em. 185
  75. Hết PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS YÊN LẠC ĐỀ 77 Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 30 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Hai số tự nhiên liên tiếp x và y thỏa mãn: x<99,206 < y là: A. x = 99,205 và y = 99,207 B. x = 98 và y = 100 C. x = 99 và y = 100 D. không tìm được số thích hợp Câu 2. Tìm số thích hợp điền vào ô trống. 199 52 88 29 1 10 3 3 5 2 10 18 5 8 1 121 2 4 71 3 10 5 3 5 2 86 166 186 176 A. B. C. D. 5 5 5 5 Câu 3. Bà nội của Dương đi chợ mua 4 loại quả là: xoài, táo, cam, hồng. Về đến nhà Dương hỏi bà: “Hôm nay bà mua bao nhiêu quả mỗi loại”. Bà trả lời: “Nếu không tính xoài thì có 46 quả, nếu không tính hồng thì có 41 quả, nếu không tính cam thì có 44 quả, nếu không tính táo thì có 37 quả”. Vậy bà của Dương mua bao nhiêu quả mỗi loại. 186
  76. A. 10 quả xoài; 15 quả cam; 12 quả hồng; 19 quả táo. B. 10 quả xoài; 12 quả cam; 15 quả hồng; 19 quả táo. C. 10 quả xoài; 15 quả cam; 19 quả hồng; 12 quả táo. D. 10 quả xoài; 19 quả cam; 12 quả hồng; 15 quả táo. Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 18,75% chu vi của hình đó. Tìm tỉ số % của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật đó. A. 60% B. 62,5% C. 37,5% D. 60 PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 5. 2022 17 2021 13 1911 11 a) Tìm phân số nhỏ nhất trong các phân số sau: ; ; ; ; ; 2021 60 2020 40 1890 20 8 32 72 128 200 b) Tính nhanh: S = + + + + 3 15 35 63 99 Câu 6. Cho các hình vẽ được xếp từ các que diêm. Hình 1 là một hình tam giác có cạnh dài bằng 1 que diêm. Hình 2 là một tam giác có cạnh dài bằng 2 que diêm. Hình 3 là một hình tam giác có cạnh dài bằng 3 que diêm. Cũng theo mẫu này, để xếp thành một hình tam giác có cạnh dài bằng 2021 que diêm thì em cần bao nhiêu que diêm ? Hình 1 Hình 2 Hình 3 187
  77. Câu 7. Ban tổ chức của một giải bóng đá xếp lịch thi đấu theo thể thức đấu vòng tròn 2 lượt (sân nhà – sân khách). Người ta dự tính tổng số trận đấu khi chưa biết rõ tổng số đội tham gia và đưa ra các con số là: 235; 240; 246 và 250. Sau khi xem lại, trưởng ban tổ chức khẳng định trong các số trên chỉ có một con số chính xác. Em hãy kiểm tra xem tổng số trận đấu là con số nào và có bao nhiêu đội tham gia giải đó? Câu 8. Cho hình thang vuông ABCD như hình vẽ, có AB =BC. Diện tích tam giác ABC là 32cm2, diện tích tam giác ACD là 48cm2. a) Tính độ dài AD. b) Tìm tỉ số diện tích tam giác BOC và COD. C B O D A MÔN TIẾNG VIỆT I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: “Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới đột cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng những ngón tay bằng bạc còn đẫm sương dưới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng”. Câu 1: Đoạn văn kể lại sự việc vào thời gian nào? A. sáng B. trưa C. chiều D. tối Câu 2: Các sự vật được nhân hóa trong đoạn văn là: A. cây thông, cây tử kinh, hoa cà B. rừng cây, cây tử kinh, nắng C. nắng, cây thông, cây tử kinh D. cây tử kinh, nắng, sương Câu 3: Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng là đồng âm? 188
  78. A. cây thông / cây cầu B. len dạ / len vào C. lá cây / lá lách D. mặt người / mặt hồ Câu 4: Đoạn văn có số từ láy là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 5: (1,5 điểm) Cho đoạn văn: “Con bìm bịp, bằng cái giọng trầm và ấm, báo hiệu mùa xuân đã tới. Cả khu đồi rộn rã hẳn lên. Mới hôm qua, đi ngang qua đây, tôi vẫn chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xơ xác. Thế mà sớm nay, đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, chúng tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sướng ấm”. a) Mỗi dấu phẩy trong đoạn văn có tác dụng gì ? b) Em hãy chỉ ra trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu thứ ba. Câu 6: (1,5 điểm). Ca ngợi cuộc sống cao đẹp của Bác Hồ, trong bài thơ Bác ơi !, nhà thơ Tố Hữu có viết: “Bác sống như trời đất bao la Yêu từng ngọn lúa, mỗi nhành hoa Tự do cho mỗi đời nô lệ Sữa để em thơ, lụa tặng già” Đoạn thơ trên đã giúp em hiểu được những nét đẹp gì trong cuộc sống của Bác Hồ kính yêu ? 189
  79. Câu 7: (4,0 điểm). Một buổi đến trường, em bỗng thấy nghe thấy ve kêu râm ran và thấy những chùm hoa phượng đỏ rực. Em hãy tả lại cảnh đó và ghi lại cảm xúc của em ở thời điểm ấy trong đoạn văn từ 10-15 câu. Hết PHÒNG GD & ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM DƯƠNG ĐỀ 78 Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 30 phút A. MÔN TOÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Chữ số 6 trong số 427,065 có giá trị là: 6 6 6 A. 6 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2: Khi đi trên cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là: A. 15% B. 20% C. 30% D. 25% Câu 3: Số bé nhất trong các số 3,254; 3,452; 3,524; 3,245 là: A. 3,254 B. 3,452 C. 3,524 D. 3,245 Câu 4: Một hình thang có tổng hai đáy bằng 21,4m và chiều cao bằng 1,9m. Diện tích hình thang đó là: A. 11,65m2 B. 40,66m2 C. 20,33m2 D. 203,3m2 190
  80. PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 5: (3,0 điểm) a) Thực hiện phép tính: 3,54 x 73 + 0,23 x 25 + 3,54 x 27 + 0,17 x 25 1 5 5 b) Tính giá trị của x, biết: (x - ) x = 2 3 4 c) Tìm giá trị của a, biết: (1+2+3+ +100) : a = 50 Câu 6: (2,5 điểm) Khối Năm của một trường tiểu học có 150 học sinh. Trong đợt khảo sát chất lượng môn toán học kì I, kết quả đạt được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt loại khá bằng 7/15 số học sinh cả khối. Số học sinh đạt loại giỏi bằng 3/5 số học sinh đạt loại khá. a) Tính số học sinh đạt điểm khá. b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình, số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng số học sinh đạt điểm yếu bằng 2/17 số học sinh đạt điểm trung bình. Câu 7 (1,5 điểm) Biết diện tích hình thoi MNPQ là 2323dm2 và chu vi hình vuông BKHC là 2020cm (xem hình vẽ bên). a) Tính diện tích hình vuông BKHC. 191
  81. b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. c) Tính chu vi hình chữ nhật AKHD. N B K A M P H D Q C B. MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1. Từ trái nghĩa với nông cạn là: A. cao thượng B. to lớn C. sâu sắc D. giỏi giang Câu 2. Từ nào là tính từ ? A. yêu mến B. kính yêu C. can đảm D. mỉm cười Câu 3. Từ nào không cùng nhóm với từ còn lại? A. trung tâm B. trung hiếu C. trung thành D. trung thực Câu 4. Tiếng “hòa” trong từ nào khác nghĩa với tiếng “hòa” trong các từ còn lại ? A. hòa bình B. hòa hợp C. hòa tan D. hòa thuận PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 5. (2,0 điểm). Đặt câu với mỗi vặp quan hệ từ và cặp từ hô ứng sau: a) Vì nên 192
  82. b) bao nhiêu bấy nhiêu Câu 6. (2,0 điểm). Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Ở Hạ Long, vào mùa đông, vì sương mù, ngày như ngắn lại. b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục. Câu 7. (3,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: [ ] Giôn-xơn! Để đốt những nhà thương, trường học Tội ác bay chồng chất Giết những con người chỉ biết yêu thương Nhân danh ai Giết những trẻ em chỉ biết đến trường Bay mang những B.52 Giết những cánh đồng xanh bốn mùa hoa lá Những na-pan, hơi độc Và giết cả những dòng sông của thơ ca nhạc Đến Việt Nam họa? [ ] (Ê-mi-li con – Tố Hữu) a) Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “bay” và 2 từ đồng nghĩa với từ “trẻ thơ” trong đoạn thơ trên. b) Đoạn thơ trên có những dòng thơ ngắn kết hợp với những doàng thơ dài chứa những từ ngữ lặp lại. Cách viết đó của tác giả có tác dụng gì với việc thể hiện nội dung đoạn thơ? c) Hãy viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam ta qua đoạn thơ trên. SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM ĐỀ 79 193
  83. Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút Câu 1. Cho dãy số: 1, 4, 9, 16, 25, ba số cần viết tiếp theo vào dãy trên là: A. 36, 48, 63 B. 49, 64, 79 C. 35, 49, 64 D. 36, 49, 64 Câu 2. 3 người thợ làm xong một công việc mất 6 ngày. Hỏi 9 người thợ làm xong đoạn đường đó mất mấy ngày ? (mức làm việc của mỗi người như nhau). 1 A. 18 ngày B. 2 ngày C. 2 ngày D. 3 ngày 2 Câu 3. Lớp học có 40 học sinh, trong đó có 15 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh nam? A. 62,5% B. 65% C. 60% D. 35% Câu 4. 20 tấn 6kg bằng bao nhiêu tấn ? A. 20,60 tấn B. 20,06 tấn C. 20,6 tấn D. 20,006 tấn 4 Câu 5. số sách trên bàn là 20 quyển. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách? 5 A. 25 B. 15 C. 100 D. 16 5 4 7 Câu 6. Các số sau: ; ; ; 1 sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 7 3 8 4 7 5 4 5 7 4 5 7 4 7 5 A. ; 1; ; B. 1; ; ; C. ; 1; D. 1; ; ; 3 8 7 3 7 8 3 7; 8 3 8 7 Câu 7. Số lớn nhất trong các số thập phân: 53,02; 35,2 ; 53,2 ; 32,05 là: A. 53,02 B. 35,2 C. 53,2 D. 32,05 4 Câu 8. số sách trên bàn là 20 quyển. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách? 5 A. 25 B. 15 C. 100 D. 16 45 Câu 9. Phân số bằng phân số nào dưới đây? 20 90 54 18 36 A. B. C. D. 36 45 12 16 Câu 10. Một người đi từ A đến B mất 2 giờ. Giờ đầu người đó đi được 60% quãng đường AB và giờ thứ hai đi được 12km. Độ dài quãng đường AB là: A. 24km B. 48km C. 20km D.30km Câu 11. Cho tích: 2 x 12 x 22 x x 1992 x 2002 x 2012 x 2022. Chữ số tận cùng của tích trên là: A. 6 B. 2 C. 8 D. 4 Câu 12. Tronh hình bên, hình vuông có chu vi là 180cm. Chu vi hình tròn là: A. 1,413cm B. 14,13cm C. 141,3cm D. 0,1413cm 194
  84. Câu 13. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6m và chiều cao là 4m. Người ta muốn sơn trần nhà và 4 bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5m2. Diện tích cần sơn là: A. 163,5m2 B. 164,5m2 C. 174m2 D. 217,5m2 Câu 14. Bốn bạn An, Bắc, Cảnh, Dung có tất cả 61 cuốn sách. An có số sách ít nhất, Dung có số sách nhiều nhất và là số lẻ, Cảnh có số sách gấp 9 lần số sách của Bắc. Hỏi Dung có bao nhiêu cuốn sách? A. 31 B. 27 C. 30 D. 29 67 Câu 15. Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên n sao cho khi bớt n ở tử số và thêm n vào mẫu số 98 4 thì được phân số mới bằng . 7 A. 6 B. 7 C. 8 D. 5 M Câu 16. Cho hình thang ABCD (như hình vẽ). Biết A B diện tích tam giác AID bằng 3m2, diện tích tam giác BEC bằng 2m2. Diện tích tứ giác MENI là: I E A. 6m2 B. 5m2 C. 12m2 D. 10m2 D C N Câu 17. Một chậu nước hình lập cạnh 30cm, mực nước trong chậu bằng 2/3 chiều cao của chậu. Người ta thả vào chậu một viên đá thì nước dâng lên đầy chậu và không tràn ra ngoài (viên đá nằm hoàn toàn trong chậu nước). Thể tích viên đá là: A. 90dm3 B. 9dm3 C. 0,9dm3 D. 1dm3 Câu 18. Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc là 18,6km/giờ. Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là: A. 4,9km/giờ B. 23,5km/giờ C. 2,35km/giờ D. 9,8km/giờ Câu 19. Một người đi từ tỉnh A sang tỉnh B bằng xe đạp, mỗi giờ đi được 12km. Lúc về người đó đi bằng ô tô, mỗi giờ đi được 48km. Cả đi và về mất 10 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? A. 95km B. 600km C. 90km D. 96km 195
  85. Câu 20. Tìm x biết: (x + 60%) : 16 = 5% A. x=0,2 B. x=0,02 C. x=20 D. x=1,4 Câu 21. Bố hơn con 27 tuổi và tuổi bố bằng 250% tuổi con. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 9 tuổi B. 18 tuổi C. 24 tuổi D. 21 tuổi Câu 22. Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích 95,36cm2. Lấy điểm M trên cạnh. Tổng diện tích tam giác AMD và BMC là: A. 45,86cm2 B. 47,68cm2 C. 47,86cm2 D. 45,68cm2 Câu 23. Trong một hộp bi có 7 viên bi vàng, 8 viên bi xanh và 9 viên bi đỏ. Hỏi không nhìn vào hộp phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên để chắc chắn mỗi loại có 1 viên? A. 18 viên B. 17 viên C. 15 viên D. 16 viên Câu 24. Để đánh số trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 175 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang? A. 92 B. 90 C. 94 D. 91 PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 25 (2,0 điểm). Trog đợt quyên góp ủng hộ thư viện, có 3 lớp học sinh khối 5 quyên góp được tất cả 600 quyển truyện. Trong đó, lớp 5A quyên góp được số truyện bằng 2/5 số truyện của cả khối. Số truyện lớp 5B quyên góp được bằng 4/5 số truyện lớp 5C quyên góp được. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển truyện? Câu 26. (2,0 điểm). Cho hình thang vuông ABCD vuông tại góc A và D, AB = 1/3 CD. Kéo dài DA và CB cắt nhau tại M. a) So sánh diện tích tam giác ABC và ADC. b) Biết diện tích hình thang ABCD là 64cm2. Tính diện tích tam giác MBA. M B A D C 196
  86. PHÒNG GD & ĐT TP. HÀ TĨNH ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM ĐỀ 80 Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 30 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Biết trung bình cộng của hai số là 12,4 và số lớn là 17,2 thì số nhỏ là: A. 3,8 B. 8,6 C. 4,8 D. 7,6 Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 3m2 5dm2 = m2 là: A. 3,005 B. 3,05 C. 3,5 D. 3,0005 1 3 1 2 Câu 3. Kết quả của phép tính M = 3 + 2 + 5 + 4 là: 4 5 4 5 61 31 A. B. 15 C. 16 D. 4 2 Câu 4. Trong các số sau, số chia hết cho 5 và 9 là: A. 1375 B. 2322 C. 8730 D. 1230 3 1 Câu 5. Tìm x biết: + : x = 2, ta được x bằng: 4 4 1 1 A. 2 B. C. 5 D. 2 5 7 Câu 6. Hiệu hai số là 39. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Số thứ hai là: 4 A. 52 B. 91 C. 42 D. 81 Câu 7. Chữ số tận cùng của tích 3 x 3 x 3 x x 3 (tích gồm 2021 chữ số 3) là: 197
  87. A. 1 B. 9 C. 3 D. 7 Câu 8. Khi viết dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1; 2; 3; ; 130 người ta dùng tất cả số chữ số là: A. 282 B. 285 C. 288 D. 292 Câu 9. Lúc 6 giờ hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A và B để đi cùng chiều về địa điểm C. Vận tốc của ô tô đi từ A là 60km/giờ, vận tốc của ô tô đi từ B là 45km/giờ. Hai xe về đến C cùng một lúc. Biết quãng đường AC dài 90km, tính quãng đường BC ta được: A. 30,5km B. 54km C. 67,5km D. 120km Câu 10. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,8m. Khi bể chứa 7,2m3 nước thì chiều cao mực nước trong bể là: A. 1,44m B. 1,2m C. 1,25m D. 1,5m Câu 11. Hình vẽ bên có 5 hình vuông. Gọi M là chu vi hình vuông lớn, N là tổng chu vi của 4 hình vuông nhỏ. So sánh M và N ta có: A. M < N B. M = 3 x N C. M = 2 x N D. M = N 1 2 3 4 Câu 12. Số thích hợp để điền vào dấu ? trong hình vẽ sau là: 3 53 69 ? 4 10 4 6 4 5 8 6 9 A. 28 B. 44 C. 54 D. 62 Câu 13. Trong một hộp có 6 viên bi xanh, 8 viên bi đỏ. Không nhìn vào hộp, hỏi phải lấy ra ít Câu 13. Trong một hộp có 6 viên bi xanh, 8 viên bi đỏ. Không nhìn vào hộp, hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có ít nhất 3 viên xanh và 4 viên đỏ? 198
  88. A. 7 B. 9 C. 10 D. 11 Câu 14. Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Diện tích phần (1) và (2) là: A. 4,56cm2 B. 4,86cm2 C. 5,56cm2 D. 9,12cm2 B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 15. 2022 × 2021 ― 22 a) Tính bằng cách thuận tiện nhất : 2000 + 2022 × 2020 b) giá vé xem phim là 100 000 đồng/ vé. Sau khi giảm giá thì số vé bán ra tăng 25% so với ban đầu nên doanh thu cũng tăng lên 10%. Tính giá vé sau khi giảm. 199
  89. c) Mỗi sáng An đi học từ nhà lúc 7 giờ và đến trường lúc 7 giờ 25 phút. Hôm nay, đi học được 200m thì An nhớ ra để quên vở bài tập ở nhà nên quay về lấy. Khi đến nhà, An mất 2 phút để tìm thấy vở, sau đó An đi đến trường ngay với vận tốc cũ. Tính quãng đường từ nhà An đến trường, biết rằng hôm nay An đến trường vào lúc 7 giờ 32 phút. PHÒNG GD & ĐT CẦU GIẤY ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH ĐỀ 81 Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 45 phút PHẦN I. Điền đáp số (4 điểm) Câu 1. a) Sau đợt dịch COVID-19, một cửa hàng thể thao giảm giá 1 chiếc vợt cầu lông 20%. Một ngày sau, nhân dịp Quốc tế thiếu nhi cửa hàng giảm thêm 10% giá đang bán nên giá bán chỉ còn 360.000 đồng. Hỏi trước khi giảm giá thì 1 chiếc vợt cầu lông đó có giá là bao nhiêu? A. 468.000 đồng B. 450.000 đồng C. 520.000 đồng D. 500.000 đồng b) 20 x 55 + 0,21 x 55 + 20,21 x 45 = Câu 2. a) Quãng đường AB dài 36km. Cùng một lúc, bạn Hòa đi từ A đến B với vận tốc 10km/giờ. Bạn Bình đi từ B về A với vận tốc 8km/giờ. Hại bạn gặp nhau ở điểm C. Tính quãng đường AC = km. 200
  90. b) Hình vuông ABCD có diện tích là 16cm2. Kéo dài cạnh DC về phía C thêm một đoạn thẳng CE sao cho CE = 2cm. Diện tích hình thang ABED là A B A. 18cm2 B. 24cm2 2 2 2 cm C. 20cm D. 30cm D C E 1 1 1 Câu 3. a) Số hạng tiếp theo của dãy số sau là: 1; ; ; ; 2 4 8 b) Một canô khi đi ngược dòng có vận tốc 12,8 km/giờ, khi đi xuôi dòng có vận tốc 17,2 km/giờ. Vận tốc canô khi nước lặng là A. 14,5 km/giờ B. 15 km/giờ C. 14 km/giờ D. 15,5 km/giờ 6 + 7 Câu 4. Tìm số tự nhiên x để = . Vậy x = 33 11 Câu 5. Có 50kg nước biển chứa 6% muối. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu ki-lô-gam nước lã để được loại nước chứa 4% muối? Đáp số: kg nước lã. Câu 6. Cho tam giác ABC có diện tích 5cm2. Kéo dài AB ra một đoạn sao cho AB=BD. Kéo dài BC ra một đoạn sao cho BC = 1/2 CE. Diện tích tam giác ADE là: cm2 Câu 7. Ngày 03 tháng 02 năm 2021 là thứ Tư. Hỏi ngày 03 tháng 02 năm 2020 là thứ Câu 8. Đội A làm một công việc xong trong 10 giờ. Ca hai đội A và B cùng làm thì xong trong 6 giờ. Hỏi đội B làm công việc đó một mình thì trong bao lâu sẽ xong? Đáp số: giờ. Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. Có một người mua 1000 quả trứng với giá 27 000 đồng một chục quả. Trong khi chở, người đó đã làm vỡ một số quả trứng. Người đó bán số trứng còn lại với giá 3000 đồng 1 quả thì lãi 10%. Tính số tiền vốn và số quả trứng bị vỡ. 201
  91. + + + 3 Câu 10. Tìm x biết: + + = 5 2 3 4 4 Câu 11. Có một xe ô tô đi từ A đến B dài 120km. Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ và xuất phát lúc 7 giờ. Hỏi: a) Nếu đi theo dự định thì ô tô đến B khi nào? b) Sự thật thì ô tô bị thủng lốp tại điểm C nên phải sửa chữa hết 5 phút, sửa xong thì ô tô đi với vận tốc 60km/giờ và đến B sớm hơn dự định 5 phút. Tính quãng đường AC. PHÒNG GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS BẮC GIANG ĐỀ 82 Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 45 phút Câu hỏi 1: Nếu tăng cạnh một hình vuông lên gấp rưỡi thì diện tích hình vuông đó tăng lên gấp lên bao nhiêu lần? Đáp án: x = 202
  92. Câu hỏi 2: Một người đi từ A đến B mất 3 giờ với vận tốc 40km/giờ. Lúc đi từ về A hết 2 giờ. Vận tốc trung bình của người đó đã đi trên cả quãng đường AB cả đi lẫn về là: A. 24km/giờ B. 48km/giờ C. 50km/giờ D. 96km/giờ Câu hỏi 3: Cho 3 số A, B và C. Biết trung bình cộng của A và B là 432; trung bình cộng của B và C là 421; trung bình của A và C là 368. Vậy trung bình của A, B và C là: A. 357 B. 379 C. 407 D. 309 Câu hỏi 4: Hai thành phố A và B cách nhau 140km. Xe máy đi từ A với vận tốc 30km/giờ. Xe đạp đi từ B với vận tốc 20km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì hai xe gặp nhau? A. 3 giờ B. 3,5 giờ C. 2,8 giờ D. 4 giờ Câu hỏi 5: a) Hình lập phương có cạnh 2,5cm. Hỏi thể tích là bao nhiêu? A. 156,25cm3 B. 15,625cm3 C. 1,5625cm3 D. 15,625dm3 b) Nhà bạn Hoa và nhà bạn Mai cùng ở chung một dãy phố. Bên phải nhà bạn Hoa có 8 nhà, bên trái nhà bạn Hoa có 12 nhà. Nhà bạn Mai là nhà ở chính giữa giữa phố đó. Vậy nhà bạn Mai là nhà thứ bao nhiêu? A. 11 B. 10 C. 12 D. 20 Câu 6. a) Tìm một số biết 1,25 của số đó là 5,32. 2022 2021 1 b) - + 2021 2020 2021 × 2020 Câu 7. a) Một cốc nước đường 100g có tỉ lệ chiếm 15%. Nếu thêm 15g đường thì tỉ lệ đường chiếm bao nhiêu phần trăm ? b) Tìm y biết: 45,8 - y - 8,25 = 12,4 : 4 203
  93. Câu 8. Một cửa hàng niêm yết giá bán một chiếc máy điều hòa nhiệt độ là 9 600 000 đồng. Nếu bán chiếc máy điều hòa này bằng 90% giá niêm yết thì lãi 8% so với tiền vốn. Hỏi bán chiếc điều hòa này với giá bao nhiêu để lãi 12% so với tiền vốn. Câu 9. Cuối năm học, cô giáo đem 880 000 đồng để mua một số bút bi và bút mực thưởng cho học sinh. Giá một chiếc bút mực là 15 000 đồng, giá một chiếc bút bi là 5 000 đồng. Cô mua số bút mực bằng 1,5 số bút bi. Hỏi cô đã mua bao nhiêu bút mỗi loại ? Câu 10. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ và lúc từ B đi về A với vận tốc 60km/giờ, thời gian lúc về kém lúc đi là 18 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km? Câu 11. Một tấm thảm hình thoi có các đường chéo lần lượt là 4m và 3,8m được trải trên sàn nhà hình chữ nhật có kích thước 6m và 4,2m. Tính diện tích chưa trải thảm của sàn nhà đó. 204
  94. 2 Câu 12. Hình thang ABCD có tỉ số hai đáy AB và CD là . Hai đườngc héo cắt nhau tại O. 3 a) So sánh diện tích tam giác AOD và diện tích tam giác BOC. b) Chi biết diện tích tam giác AOB là 4cm2. Tính diện tích hình thang ABCD. Câu 13. a) Một hình vuông có chu vi 144cm, tăng cạnh hình vuông đó thêm 25% thì chu vi mới của hình vuông đó là bao nhiêu? b) Một hình chữ nhật có diện tích 40cm2, nếu chiều dài tăng 10%, chiều rộng giảm 10% thì diện tích hình chữ nhật mới là bao nhiêu? PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO ĐỀ 83 Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 45 phút Câu 1: Từ 8 đến 36 có bao nhiêu chữ số? A. 28 chữ số B. 27 chữ số C. 54 chữ số D. 56 chữ số Câu 2: Trong chuồng có 20 con gà và con thỏ. Người ta đếm thấy có 56 cái chân tất cả. Hỏi có bao nhiêu con thỏ? A. 6 con thỏ B. 10 con thỏ C. 8 con thỏ D. 12 con thỏ Câu 3: 60,5 + 40% x 5 = ? A. 61,2 B. 61,5 C. 62,5 D. 63,5 205
  95. Câu 4. An thực hiện một phép nhân có thừa số thứ hai là 36, do sơ ý nên An đã viết tích riêng thẳng cột như phép cộng nên được kết quả sai là 3258. Tích đúng của phép nhân là: Đáp số: Câu 5. Tuổi trung bình của một đội bóng chuyền nữ (6 người) là 21. Nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 19. Vậy đội trưởng có số tuổi là: Đáp số: Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, nếu kéo dài thêm 4cm chiều dài của hình chữ nhật trên thì diện tích tăng thêm 20cm2. Vậy diện tích HCN ban đầu là: Đáp số: Câu 7: Một thùng đựng đầy nước nặng 27kg. Nếu đổ bớt 2/5 lượng nước trong thùng thì thùng n ước còn lại nặng 17kg. Hỏi cái thùng không nặng bao nhiêu kg ? Bài giải: Câu 8: 80% của A là 160. Vậy 3/5 số A là bao nhiêu? Đáp số: Câu 9: Một người mua 600 cái bát. Khi chuyên chở có 69 cái bát bị vỡ. Mỗi cái bát còn lại người đó bán với giá 6000 đồng và được lãi 18% so với số tiền mua bát. Hỏi giá tiền mua mỗi cái bát là bao nhiêu? Bài giải: Câu 10. Tìm tổng 2 số. Biết hiệu hai số là 378 và hiệu này gấp 3 lần số bé. Đáp số: 206
  96. Câu 11: Tìm số thứ 100 của dãy số: 1, 8, 27, 64, + 5 6 Câu 12: Tìm x biết: = 12 9 Đáp số: Câu 13: Cạnh hình lập phương tăng 20% thì thể tích tăng bao nhiêu phần trăm ? Đáp số: Câu 14: Hai cửa hàng A và B cùng bán một loại sách, của hàng A giảm giá loại sách đó 30%, cửa hàng B giảm giá 3 lần liên tiếp, mỗi lần giảm 10%. Sau khi giảm thì cửa hàng nào đắt hơn ? Bài giải: PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO ĐỀ 84 Môn: TOÁN; Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 45 phút Câu 1: Trung bình của 5 số lẻ liên tiếp là 17. Số lẻ bé nhất trong dãy 5 số đó là: A. 13 B. 15 C. 17 D. 19 Câu 2: Tính 2022 x 12 - (1000 + 1022) - 2022 Câu 3: Có 2 xe ô tô đi từ Vĩnh Phúc về Thanh Hóa. Lúc 6 giờ xe A đi trước và đi với vận tốc 45km/giờ, lúc 7 giờ xe B bắt đầu đuổi theo xe A và đi với vận tốc 60km/giờ. Vậy mấy giờ thì xe B đuổi kịp xe A? Bài giải: Câu 4: Tận cùng của biểu thức sau 1 x 3 x 5 x 7 x 9 x 11 x 13 là chữ số nào? 207
  97. A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Câu 5: y x 5 = 2 - 0,75 vậy y là: Đáp án: Câu 6: Cho biểu thức : A = 2022 + 880 : (a – 7). Tính A khi a = 11 Đáp án: Câu 7: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1m, chiều cao 1,5m. Ngư ời ta cần đổ bao nhiêu lít nước vào bể để được 90% thể tích bể. (Lúc đầu bể không có nước). Đáp án: Câu 8. Một hình tam giác đều (mỗi cạnh đều bằng 120cm), một hình vuông có cùng chu vi hình tam giác đó. Hỏi diện tích hình vuông đó là bao nhiêu? Đáp án: Câu 9. Một hình lập phương được gấp 2 lần cạnh của nó thì thể tích được gấp lên mấy lần? Đáp án: Câu 10. Hiện nay bố 37 tuổi, con 4 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi bố sẽ gấp 4 lần tuổi con ? Đáp án: Câu 11: Cứ 4 vỏ chai bia đổi được 1 chai bia. Hỏi có 40 vỏ chai đổi được bao nhiêu chai bia? A. 10 chai B. 11 chai C. 12 chai D. 13 chai Câu 12. Một đoàn người cưỡi ngựa chạy ngang qua, người ta thấy tất cả 6 cái đầu và 18 cái chân. Hỏi đoàn đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu ngựa? Bài giải: Câu 13. Một chiếc máy cày, bánh xe trước có bán kính 0,5m, bánh xe sau (lớn) có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được bao nhiêu vòng ? Bài giải: 208
  98. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO ĐỀ 85 Môn: TOÁN; Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 45 phút Câu 1: Cho A = 1 + 11 + 111 + 1111 + + 111 11 (số hạng cuối cùng được viết bởi 30 chữ số 1). Vậy A chia cho 9 thì có số dư là mấy? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2. Tìm a; b để số 19ab chia hết cho cả 2; 5 và 9. A. a = 3; b= 5 B. a = 8; b= 5 C. a = 3; b= 0 D. a = 8; b= 0 Câu 3. Cho 6 số chẵn liên tiếp có trung bình cộng là 25. Hỏi số chẵn nhỏ nhất trong 6 số chẵn đó là bao nhiêu? A. 18 B. 26 C. 20 D. 22 Câu 4. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B với vận tốc 10km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Độ dài quãng sông Ab là bao nhiêu ? (biết vận tốc dòng nước là 2km/giờ). A. 45km B. 37,5km C. 40km D. 48km 15 14 37 35 Câu 5. Tìm số tự nhiên x biết: x < x < + 7 5 9 9 A. x = 5 B. x = 6 C. x = 7 D. x =8 Câu 6. Chữ số tận cùng của dãy phép tính sau là chữ số nào ? 9 x 19 x 29 x 39 x x 1999 x 2009 x 2019 A. 1 B. 9 C. 6 D. 7 Câu 7. Hai học sinh cùng dọn vệ sinh lớp học thì hết 5 phút. Một mình học sinh thứ nhất dọn xong lớp học đó hết 6 phút. Hỏi nếu một mình học sinh thứ hai dọn lớp học đó hết bao lâu? A. 30 phút B. 11 phút C. 1,2 phút D. 1 phút Câu 8. Tỉ số phần trăm giữa diện toàn toàn phần và diện tích xung quanh một hình lập phương là bao nhiêu phần trăm ? Đáp số: % Câu 9. Quan sát hình vẽ và cho biết B = ? 45 36 63 B 5 5 5 5 72 27 62 26 81 18 93 A 5 5 5 5 5 5 5 5 209
  99. Đáp số: B = Câu 10. Hai số có trung bình cộng là số lớn nhất có hai chữ số, tìm 2 số đó, biết số này bằng 80% số kia. Đáp số: Câu 11. NA gấp 2 lần NB. A MC gấp 2 lần MB. S.AON = 10cm2. Tính 10cm2 O S. BNOM ? N B C M Bài giải: Câu 12. Có một bể cạn nước chiều dài 1,2m; rộng 0,8m; cao 1m. Người ta đổ 480 lít nước vào bể đó. Hỏi mực nước lúc này cao bao nhiêu mét? Câu 13. Trường THCS Tam Đảo tổ chức cho các em học sinh toàn trường đi du lịch Đại Lải bằng ô tô. Nếu mỗi xe 16 em thì thừa 80 em. Nếu mỗi xe 30 em thì thiếu 60 em. Hỏi toàn trường có bao nhiêu em học sinh ? 210
  100. Câu 14. Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, một bạn đã quên dấu phẩy ở số thập phân và đặt phép tính như cộng hai số tự nhiên thông thường nên đã được tổng là 3757. Em hãy tìm số tự nhiên và số thập phân, biết tổng đúng là 52,42. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO ĐỀ 86 Môn: TOÁN; Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 45 phút Câu 1: Cho các chữ số 1, 3, 5, 8. Hỏi lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Nếu cạnh hình lập phương đó tăng lên 2 lần thì thể tích hình lập phương đó tăng lên bao nhiêu lần ? A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần Câu 3: Kết quả biểu thức sau bằng bao nhiêu? (2023 – 2021) + ( 2019 – 2017) + + (7-5) + ( 3-1) A. 506 B. 507 C. 508 D. 505 211
  101. Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi 100cm, chiều rộng 20cm. Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 200 cm2 B. 800 cm2 C. 600 cm2 D. 1000 cm2 Câu 5: Một bể nước có các kích thước đo là: dài 1,5m, chiều rộng 1,2m và chiều cao 12dm. Hiện tại trong bể nước chiếm 75%. Hỏi cần đổ bao nhiêu lít nước nữa sẽ đầy bể ? A. 250 lít B. 900 lít C. 750 lít D. 3600 lít Câu 6: Bạn An đi cầu thang bộ từ tầng 1 lên tầng 3 một ngôi nhà đếm được 42 bậc cầu thang. Nếu muồn lên tầng 6 ngôi nhà đó thì đi tiếp bao nhiêu bậc nữa? A. 105 bậc B. 42 bậc C. 63 bậc D. 126 bậc Câu 7: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải nó thì được số mới hơn số cũ 565 đơn vị. Số cần tìm là: Đáp số: Câu 8: Sáng nay đi chợ, mẹ mua cho An một chiếc áo sơ mi rất đẹp. An nhìn thấy giá niêm yết là 200 000 đồng. Sau khi mẹ thương lượng giá với cô bán quần áo thì mẹ trả 160 000 đồng cho cô ấy. Vậy cô bán hàng đã giảm bao nhiêu phần trăm so với giá niêm yết? A. 25% B. 40% C. 15% D. 20% Câu 9: Một bể không có nước, có chiều dài 2m, rộng 1m, cao 0,6m. Mỗi giờ vòi nước chảy vào bể được 800 lít nước. Hỏi sau bao lâu thì đầy bể? A. 2,5 giờ B. 1,5 giờ C. 2 giờ D. 1,2 giờ II. TỰ LUẬN Câu 10: a) Tìm a biết: 30% x a + a = 52 1 13 25 37 85 97 b) Tính tổng: + + + + + + 1000 1000 1000 1000 1000 1000 212
  102. + + + 5 c) Tìm b biết: + + = 3 2 3 4 6 Câu 11. Một hình thang có tổng 2 đáy là 110cm. Tổng của đáy lớn và chiều cao là 114cm. Tổng của đáy bé và chiều cao là 68cm. Tính diện tích hình thang. Câu 12. Một cái ao hình chữ nhật có chu vi 150cm. Dọc theo chiều dài người ta ngăn cái ao thành hai ao nhỏ (hình vẽ). Tổng chu vi của hai ao mới tạo thành là 180cm. Tính diện tích cái ao ban đầu. 213
  103. Câu 13. Lớp 5A làm bài kiểm tra. Tất cả các bạn được điểm 9 hoặc điểm 10. Tổng điểm là 365 và số bạn được điểm 10 hơn số bạn được điểm 9 là 8 bạn. Tìm số học sinh của lớp 5A. PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO ĐỀ 87 Môn: TIẾNG VIỆT; Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 45 phút Câu 1: Hai từ “già” trong 2 câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Bà nội em đã 60 tuổi mà trông vẫn chưa già. Mẹ dặn phải đun già lửa thì cơm mới sôi được. A. đồng âm B. đồng nghĩa C. nhiều nghĩa D. trái nghĩa Câu 2: Đồng nghĩa với từ thanh liêm là: A. liêm khiết B. thanh tao C. tinh khiết D. thanh lịch Câu 3: Từ nào khác loại so với các từ còn lại. A. dong dỏng B. gầy gò C. dịu dàng D. mập mạp Câu 4: Nhóm từ nào có các từ đồng nghĩa với nhau. A. xa hoa, xa lạ, xa xôi B. hiu quạnh, vắng ngắt, vắng vẻ C. bụng chân, bụng to, no bụng D. biển quảng cáo, bãi biển, biển lúa. Câu 5: Mỗi dòng có 1 từ bị lạc, em hãy gạch chân từ bị lạc đó. A. phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ B. nhanh nhanh, nhanh nhẹn, nhanh gọn, nhanh nhảu C. đường đất, đường làng, đường sá, đường nhựa D. nết na, đoan trang, thùy mị, xinh xắn. E. niềm vui, vui mừng, vui vẻ, vui sướng 214
  104. Câu 6: Hai từ “đào” trong câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Ông em đào hố trồng cây đào. A. đồng âm B. đồng nghĩa C. nhiều nghĩa D. trái nghĩa Câu 7: Giải nghĩa từ xanh trong mỗi trường hợp dưới đây và cho biết từ đó mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? a) Ngôi nhà như trẻ nhỏ/ Lớn lên với trời xanh => Mang nghĩa: b) Trái khế còn xanh hái ở vườn nhà / Mẹ mang về nấu canh chua cá lóc. => Mang nghĩa: c) Dù bom đạn, xương tan nát thịt / Không sờn lòng, không tiếc tuổi xanh => Mang nghĩa: Câu 8: Điền các từ đồng nghĩa nhìn, trông, xem, ngắm vào các chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau: Bạn Hằng em vừa ti vi nên không thấy mẹ đi làm về đang đứng trước cửa hai chị em. Câu 9: Xác định TN, CN, VN của câu sau: a) Và khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quản tròn màu tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt. b) Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn. Câu 10: Để kêu gọi toàn dân tham gia Tết trồng cây vào dịp đầu xuân, Bác Hồ có câu thơ: 215
  105. Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân Theo em, cách dùng từ ngữ của Bác Hồ trong câu thơ trên có những gì thú vị và giàu ý nghĩa ? PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI VÀO TRƯỜNG THCS TAM ĐẢO ĐỀ 88 Môn: TOÁN; Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 45 phút Câu 1: Tấm bìa hình chữ T (hình vẽ) có chu vi 20cm. Diện tích tấm bìa đó là: A. 4cm2 B. 8cm2 C. 16cm2 D. 20cm2 Câu 2: Từ 1 đến 2022 có bao nhiêu số chẵn ? A. 2020 số chẵn B. 1010 số chẵn C. 1020 số chẵn D. 1011 số chẵn Câu 3: Hai số tự nhiên a và b chia cho 2 cùng số dư. Hỏi a + b + 2022 chia cho 2 sẽ có số dư là bao nhiêu ? A. chia hết (dư 0) B. dư 1 C. dư 2021 D. dư 3 216
  106. Câu 4: Để đánh số nhà của một khu phố, người ta đánh các số lẻ 1, 3, 5, 9 ở một bên, bên còn lại là 2, 4, 6, 8 tất cả dùng hết 73 chữ số. Hỏi số nhà cuối cùng của dãy chẵn là số nhà bao nhiêu ? A. 40 B. 38 C. 42 D. 36 Câu 5: Thầy Trường thả vào hộp kín các viên bi theo thứ tự: xanh, đỏ, tím rồi xanh, đỏ, tím, cho đến khi trong hộp có 2022 viên. Hỏi không cần nhìn vào hộp, thầy Trường phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên trong hộp để chắc chắn được 3 viên khác màu? Đáp số: viên. Câu 6. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 30cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. A. 80cm2 B. 600cm2 C. 800cm2 D. 900cm2 Câu 7. Tìm x biết: x + x : 5 = 12,6. A. x = 6 B. x = 10,5 C. x = 8,6 D. x = 7,5 Câu 8. Bốn năm liên tiếp có tổng số ngày là: A. 1461 ngày B. 2411 ngày C. 365 ngày D. 1410 ngày Câu 9. Nếu đếm từ 1 đến 100 thì chữ số 8 xuất hiện bao nhiêu lần? A. 20 lần B. 21 lần C. 19 lần D. 18 lần 3 3 Câu 10. Hỗn số 3 gấp phân số bao nhiêu lần? 4 4 A. 3 lần B. 4 lần C. 5 lần D. 6 lần Câu 11. SEAGAME 31 được tổ chức tại Việt Nam gồm 10 đội bóng đá nam. Chia thành 2 bảng A và B, ở vòng loại mỗi bảng 5 đội thi đấu vòng tròn, mỗi đội gặp nhau thi đấu 1 lần. Vòng bán kết gồm 4 đội thi đấu như sau: nhất bảng A gặp nhì bảng B, nhất bảng B gặp nhì bảng A. Vòng chung kết, 2 đội thắng ỏ bán kết bảng tranh cúp vô địch, 2 đội thua ở bán kết tranh giải Ba. Vậy có tất cả bao nhiêu trận đấu diễn ra? 217
  107. Câu 12. Hai người đi xe máy cùng xuất phát một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 180km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 3 giờ. Biết vận tốc của người đi từ A gấp rưỡi vận tốc người đi từ B. a) Tính vận tốc của mỗi xe. b) Để hai người gặp nhau ở chính giữa quãng đường AB thì người đi từ A xuất phát sau người B bao lâu ? Câu 13. Người ta chia mảnh vườn hình vuông thành 3 mảnh vườn hình chữ nhật bằng nhau như hình vẽ. Biết chu vi mỗi hình chữ nhật là 16m. Tính chu vu mảnh vườn hình vuông. 218
  108. Câu 14. Một hình thang có diện tích 60m2, có hiệu hai đáy bằng 4m. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu đáy lớn tăng thêm 2m thì diện tích hình thang tăng thêm 6m2. 219