135 Đề minh họa kỳ thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh 12 Sách Mới - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

docx 53 trang doantrang27 07/07/2023 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "135 Đề minh họa kỳ thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh 12 Sách Mới - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx135_de_minh_hoa_ky_thi_tot_nghiep_thpt_tieng_anh_12_sach_moi.docx

Nội dung text: 135 Đề minh họa kỳ thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh 12 Sách Mới - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

  1. (Phân tích của Tehrani tập trung vào Cơ bé quàng khăn đỏ dưới nhiều hình thức, bao gồm một câu chuyện cổ tích phương Tây khác cĩ tên The Wolf and the Kids. Xem các biến thể của hai câu chuyện này và những câu chuyện tương tự từ châu Phi, Đơng Á và các khu vực khác, ơng đã cĩ được 58 câu chuyện được ghi lại từ phong tục truyền miệng.) 39. D Giải thích: Từ “conserved" trong đoạn 4 chủ yếu cĩ nghĩa là A. quan trọng B. khĩ hiểu C. thú vị D. duy trì → conserved: bảo tồn, duy trì= maintained 40. C Giải thích: Từ “gruesome” trong đoạn 6 gần nghĩa nhất với A. bẩn thỉu B. quyến rũ C. ghê rợn D. hấp dẫn → gruesome: kinh tởm, khủng khiếp = ghastly 41. A Giải thích: Điều nào sau đây KHƠNG đúng, theo đoạn văn? A. Tất cả những câu chuyện cổ tích được Tehrani phân tích ban đầu đều được viết ra chứ khơng phải nĩi B. Trong truyện cổ tích, các tình tiết của cốt truyện thể hiện sự khác biệt đáng kể trên tồn cầu C. Tehrani bác bỏ ý kiến cho rằng những bài học bổ ích cho cuộc sống trong truyện cổ tích là lý do tồn tại của họ. D. Nhiều lý thuyết khác nhau về ý nghĩa xã hội của truyện cổ tích đã được phát triển mà khơng cĩ cơ sở thực tế Dẫn chứng: Tehrani’s analysis focused on Little Red Riding Hood in its many forms, which include another Western fairy tale known as The Wolf and the Kids. Checking for variants of these two tales and similar stories from Africa, East Asia, and other regions, he ended up with 58 stories recorded from oral traditions. (Phân tích của Tehrani tập trung vào Cơ bé quàng khăn đỏ dưới nhiều hình thức, bao gồm một câu chuyện cổ tích phương Tây khác cĩ tên The Wolf and the Kids. Kiểm tra các biến thể của hai câu chuyện này và những câu chuyện tương tự từ châu Phi, Đơng Á và các khu vực khác, ơng đã kết thúc với 58 câu chuyện được ghi lại từ phong tục truyền miệng.) => những câu chuyện được truyền miệng khơng phải viết Các đáp án khác B. People of every culture tell each other fairy tales but the same story often takes a variety of forms in different parts of the world. (Người dân ở tất cả các nền văn hĩa để kể cho nhau nghe những câu chuyện cổ tích nhưng cùng câu chuyện ấy, lại cĩ những biến thể khác nhau ở những vùng khác nhau trên thế giới). C. ‘It might be what we find interesting about this story is that it’s got this survival-relevant information in it,’ says anthropologist Jamie Tehrani at Durham University in the UK. But his research suggests otherwise. (Cĩ thể thứ chúng ta cảm thấy thú vị đối với câu chuyện này là nĩ chứng đựng yếu tố sống cịn.” Nhà nhân chủng học Jamie Tehrani ở ĐH Durham chia sẻ. Tuy nhiên, nghiên cứu của ơng lại cho thấy 1 điều khác) → suggest otherwise = reject D. That hasn’t stopped anthropologists, folklorists and other academics devising theories to explain the importance of fairy tales in human society. (Điều này khơng ngăn được những nhà nhân chủng học, những
  2. chuyên gia nghiên cứu về văn học dân gian cùng các học giả khác nghĩ ra những thuyết khác nhau để giải thích tầm quan trọng của chuyện cổ tích trong xã hội loại người) 42. A Giải thích: Điều nào sau đây cĩ thể được suy ra từ đoạn văn? A. Truyện cổ tích là cách học an tồn để đối phĩ với nỗi sợ hãi B. Người ta thường tin rằng truyện cổ tích chứa đựng những thơng điệp trái ngược nhau C. Những giá trị thay đổi của xã hội chúng ta được chấp nhận rộng rãi hơn nhờ những câu chuyện cổ tích D. Việc lưu giữ những câu chuyện cổ tích là do một người kể chuyện tuyệt vời. Dẫn chứng: Clasen believes that scary stories teach us what it feels like to be afraid without having to experience real danger, and so build up resistance to negative emotions. (Clasen tin rằng những câu chuyện đáng sợ dạy chúng ta cảm giác sợ hãi mà khơng cần phải trải qua nguy hiểm thực sự, và do đĩ, xây dựng khả năng chống lại những cảm xúc tiêu cực.) Các đáp án khác B. Sai vì The universal appeal of these tales is frequently attributed to the idea that they contain cautionary messages (Yếu tố khiến những câu chuyện cổ tích trở nên vơ cùng thu hút chính là vì nĩ chứa các thơng điệp cảnh báo”, chứ khơng phải thơng điệp trái ngược nhau. C. Khơng đề cập trong đoạn văn D. Sai vì “In an oral context, a story won’t survive because of one great teller. It also needs to be interesting when it’s told by someone who’s not necessarily a great storyteller” – “Trong ngữ cảnh truyền miệng, một câu chuyện sẽ chẳng thể sống sĩt khi cĩ 1 người kể chuyện tuyệt vời. Nĩ vẫn sẽ hay khi được kể lại 1 người, mà người đĩ chẳng cần phải kể hay.” 43. B Giải thích: Kiến thức về thì “2003” là thời gian ở quá khứ nên ta phải chia ở thì quá khứ Sửa: becomes → became Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp từ Columbia vào năm 2003, anh ta đã trở thành một học giả và du lịch đến Oxford. 44. B Giải thích: Kiến thức về từ quy chiếu Ta quan sát, jellyfish là danh từ số nhiều (động từ chia are), nên ta khơng thể dùng its để quy chiếu cho danh từ số nhiều được, mà phải dùng their. Sửa: its → their Tạm dịch: Sứa khơng phải khơng cĩ hại vì vết đốt của chúng cĩ thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng ở một số người. 45. D Giải thích: Kiến thức về từ vựng Ta cần phân biệt: detective (n): thám tử detection (n): sự phát hiện, sự khám phá Cụm "earthquake detection: phát hiện động đất" Sửa: detective → detection
  3. Tạm dịch: Một số người tin rằng hành vi của động vật cĩ thể cung cấp một phương tiện thay thế khả thi để phát hiện động đất. 46. B Giải thích: Câu gốc: Đã mười năm kể từ khi tơi trở lại quê hương của mình. A. Lần cuối cùng tơi về quê đã mười năm. → sai nghĩa, phải là "ten years ago" B. Tơi đã khơng trở lại quê hương của tơi trong mười năm. C. Tơi về quê ngoại đã mười năm. → sai nghĩa D. Lần cuối tơi trở lại quê hương cách đây mười năm. → chia sai thì 47. B Giải thích: Câu gốc: “Đừng cho tay vào miệng nữa, Dan.” mẹ của Dan nĩi với anh ấy A. Mẹ của Dan đã nhắc anh ấy cho tay vào miệng. → sai nghĩa B. Mẹ của Dan đã bảo anh ta khơng được cho tay vào miệng nữa C. Sai vì chưa chuyển your → his D. Mẹ của Dan đe dọa anh cho tay vào miệng → sai nghĩa 48. D Giải thích: Câu gốc: Theo quy định của pháp luật, những người tiếp xúc gần với covid-19 phải được cách ly. → be required = must A. Những người tiếp xúc gần với covid-19 cĩ thể bị cơ lập. → sai nghĩa B. Những người tiếp xúc gần với covid-19 nên được cách ly. → sai nghĩa C. Những người tiếp xúc gần với covid-19 sẽ bị cách ly. → sai nghĩa D. Những người tiếp xúc gần với covid-19 phải được cách ly. 49. C Giải thích: Câu gốc: Cơ ấy đã cĩ một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. Cơ ấy trở nên nổi tiếng hơn. A. Nếu cơ ấy khơng thể hiện một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, cơ ấy sẽ khơng trở nên nổi tiếng hơn. → Dùng sai câu điều kiện, câu gốc ở QK thì khơng dùng L2 B. Giả sử rằng cơ ấy đã cĩ một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, cơ ấy sẽ khơng trở nên nổi tiếng hơn. → sai nghĩa C. Nếu cơ ấy khơng cĩ một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, cơ ấy sẽ khơng trở nên nổi tiếng hơn. D. Nếu cơ ấy đã cĩ một màn trình diễn tuyệt vời, cơ ấy sẽ trở nên nổi tiếng hơn. → sai nghĩa, hành động này đã xảy ra nên dùng khẳng định ở đây khơng phù hợp 50. B Giải thích: Câu gốc: Tim bỏ học năm 14 tuổi. Giờ anh hối hận. A. Miễn là Tim khơng bỏ học ở tuổi 14, thì bây giờ anh ấy sẽ khơng hối hận. → khơng cĩ cấu trúc này B. Tim ước rằng mình đã khơng bỏ học ở tuổi 14. C. Nếu Tim khơng bỏ học ở tuổi 14, thì anh ấy sẽ khơng hối hận về điều đĩ. → "then" phải là "now" D. Giá như Tim đừng bỏ học năm 14 tuổi. → sai thì
  4. ĐỀ CHUẨN MINH HỌA SỐ 02 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2023 (Đề thi cĩ 05 trang) Bài thi: NGOẠI NGỮ; Mơn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút khơng kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. amended B. followed C. removed D. realised Question 2. A. focus B. notion C. conduct D. lotus Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3. A. happen B. affect C. destroy D. predict Question 4. A. satisfy B. motivate C. interact D. purify Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5. Child development workers in Britain say that getting children to become library members can improve standards. A. educate B. education C. educational D. educators Question 6. The thieves in a stolen car, which was later found abandoned. A. got away B. went out C. turned down D. took up Question 7. She often goes out with her friends at 8.30 P.M, ? A. does she B. doesn’t she C. didn’t she D. is she Question 8. The couple’s laughter destroyed the romantic atmosphere of the elegant restaurant. A. raucous B. audible C. harrowing D. disconcerting Question 9. Beth was clever, he couldn’t figure out the answer to this question. A. Despite B. Since C. In view of D. Though Question 10. Most roads in the city have been planted with flowering trees since I last it. A. would visit B. visit C. visited D. had visited Question 11. I feel it must be too late to apologize to my piano teacher, but at least I've got it off my . A. chest B. heart C. stomach D. soul Question 12. We do expect to meet your new manager - you've been his praises ever since he arrived. A. calling B. shouting C. singing D. crying Question 13. They have been put in charge distributing these pamphlets. A. of B. for C. on D. with Question 14. The more problems she has, she may seem. A. Furious B. The more furious C. As furious as D. The most furious Question 15. as the coach of the volleyball team, he promised to do his best to promote the team’s image. A. Appoint B. To be appointed C. Having been appointed D. Appointing Question 16. Peter bought a(n) book as a gift for his younger sister on her 15th birthday party. A. English thick interesting B. interesting thick English C. thick interesting English D. English interesting thick Question 17. You will not understand the importance of foreign language learning . A. as soon as you went to university B. when you will go to university C. after you had gone to university D. until you go to university
  5. Question 18. I hadn't seen Stephen for years, then one day our paths crossed while I was on a to New York. A. road B. trip C. track D. way Question 19. Nursing as a rewarding job, even though it may be badly paid. A. describes B. is describing C. is described D. have been described Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions. Question 20. Tourism has played a pivotal role in promoting economic development. A. thriving B. insignificant C. crucial D. prosperous Question 21. The disease has sickened more than 38 million people worldwide and weakened the global economy. A. wrecked B. improved C. refused D. complicated Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. Unsurprisingly, many teenagers are ignorant of the problem of light pollution. A. oblivious B. aware C. indifferent D. cynical Question 23. The most amazing thing about this year’s Oscar winning film is that it was made on a shoestring budget. A. at low cost B. with little effort C. with excitement D. with lots of money Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 24. David is talking to Hannah about her dress. David: “You look terrific in that dress.” Hannah: “ ” A. It’s nice of you to say so B. Me either C. I’m sorry to hear that D. No, don’t worry Question 25. Gini and Adrian are talking about a film they have watched lately. Gini: “I was intrigued by the plot of the film.” Adrian: “ . I couldn’t go further than episode 2.” A. You can say that again B. No, it was fascinating C. I hardly think so D. Yes, I would love to say so. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Should the media earn money from content they don’t own? Although digital cameras and camera phones have made it easier to capture newsworthy events, it is social media that have revolutionized citizen photography. With news regularly breaking on social networks, some journalists are now turning to them as (26) of images as fast-moving events occur. Unfortunately, (27) reporters have published user-generated content (UGC) without permission. Despite official guide (28) images posted on social media can be used without permission if there are exceptional circumstances or strong public interest, debate continues about whether this is (29) . With research indicating that around one in ten people would film or photograph a news event, it is clear that UGC has a major role to play in the future of the media. (30) , if the media is to prevent its relationship with the public from souring, steps must be taken to ensure that people are properly rewarded for their work and that permission is always sought. (Adapted from Compact Advanced – Cambridge English by Peter May) Question 26. A. bases B. sources C. roots D. springs Question 27. A. a little B. every C. another D. some Question 28. A. it B. whose C. that D. whom
  6. Question 29. A. ethical B. prejudiced C. skeptical D. dubious Question 30. A. However B. Additionally C. Therefore D. Even though Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35 Universities love overseas students – they are clever and hardworking, they bring different cultures to seminars and student life and they pay their way. In Britain, universities are getting ready to enroll more overseas students. The British Council has published a report predicting that overseas student numbers could soar to more than 800,000 by 2018. In 2010, figures put the total at over 400,000 international students out of two and a half million students in UK higher education and it is clear that this influx is having an enormous impact on universities and colleges. These students bring welcome fees, of course, but they are also likely to be very intelligent students who inject new cultural influences and bring changes to the old university systems. Their demand for vocational subjects such as business, biotechnology and information technology, rather than traditional academic subjects, is affecting what is taught as well. The impressive expansion of foreign students has already had a significant impact on higher education. Overseas student numbers, including European Union students, have risen from 270,000 in 2002 to 400,000 in 2010. During this time the number from China jumped more than tenfold, and numbers from India have been going up. In contrast, the number of students from other countries has fallen, reflecting their governments’ efforts to educate more of their young people at home, as well as competition from Australia and the USA. But as the Asian tiger economies expand their own universities, the good news for places like the London School of Economics is that there are more and more graduates looking to improve their qualifications or to pursue research in their subjects. (Adapted from Achieve IELTS by Louis Harrison, Caroline Cushen and Susan Hutchison) Question 31. What is the passage mainly about? A. How to avoid culture shock when living in Western countries? B. How international students are changing Western university life C. How to become an overseas student? D. The decline in the number of overseas students at Western universities Question 32. The word “soar” in paragraph 1 is closest in meaning to . A. ascend B. decline C. hurt D. slump Question 33. According to the paragraph 2, overseas students can help to . A. abolish tuition fees for domestic students B. bring only negative influences on the culture C. introduce new changes to the old education system D. increase the demand for core subjects Question 34. The word “their” in paragraph 3 refers to . A. universities B. graduates C. foreign students D. students Question 35. According to the passage, which of the following is true? A. The number of overseas students in Britain has already reached its limit B. Foreign students’ abilities are often underestimated by Western universities C. The number of foreign students from India has fallen over a specific period of time D. Some countries tried to persuade their young students to pursue their education at home Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42 I first noticed it in a restaurant. The place was oddly quiet, and at one table a group sat with their heads bowed, their eyes hooded and their hands in their laps. I then realised that every one, whatever their age group, was gazing at a handheld phone or tablet. People strolled in the street outside likewise, with arms at right angles, necks bent
  7. and heads in awkward postures. Mothers with babies were doing it. Students in groups were doing it. The scene resembled something from an old science fiction film. There was no conversation. Every visit to California convinces me that the digital revolution is over, by which I mean it is won. Everyone is connected. The New York Times last week declared the death of conversation. While mobile phones may at last be falling victim to considerate behaviour, this is largely because even talk is considered too intimate a contact. No such bar applies to emailing, texting, messaging, posting and tweeting. It is ubiquitous, the ultimate connectivity, the brain wired full-time to infinity. The MIT professor and psychologist Sherry Turkle claims that her students are close to mastering the art of maintaining eye contact with a person while texting someone else. It is like an organist playing different tunes with hands and feet. To Turkle, these people are ‘alone together a tribe of one’. Anyone with 3,000 Facebook friends has none. The audience in many theatres now sit, row on row, with lit machines in their laps, looking to the stage occasionally but mostly scrolling and tapping away. The same happens at meetings and lectures, in coffee bars and on jogging tracks. Psychologists have identified this as ‘fear of conversation’, and have come up hmmm with the term ‘conversational avoidance devices’ for headphones. In consequence, there is now a booming demand for online ‘conversation’ with robots and artificial voices. Mobiles come loaded with customised ‘boyfriends’ or ‘girlfriends’. People sign up with computerised dating advisors, even claim to fall in love with their on-board GPS guides. The ‘post-digital’ phenomenon, the craving for live experience, is showing a remarkable vigour. The US is a place of ever greater congregation and migration, to parks, beaches and restaurants, to concerts, rock festivals, ball games. Common interest groups, springing up across the country, desperately seek escape from the digital dictatorship, using Facebook and Twitter not as destinations but as route maps to meet up with real people Somewhere in this cultural mix I am convinced the desire for friendship will preserve the qualities essential for a civilised life, qualities of politeness, listening and courtesy. Those obsessed with fashionable connectivity and personal avoidance are not escaping reality. They may be unaware of it but deep down they, too, still want someone to talk to. (Adapted from Compact Advanced by Peter May) Question 36. Which best serves as the title for the passage? A. How electronic gadgets adversely affect our academic life? B. Online conversation: A growing industry C. How to avoid communicating with others in a modern society? D. The death of conversation? Question 37. The word “it” in paragraph 1 refers to A. talking to people on their phones B. strolling in the street C. looking at the phone or tablet D. bending their neck awkwardly Question 38. The word “ubiquitous” in paragraph 2 is closest in meaning to . A. intrusive B. commonplace C. obvious D. inevitable Question 39. According to Sherry Turkle, certain people nowadays are . A. determined to return to a more traditional form of social structure. B. electronically connected but isolated from genuine human interaction. C. incapable of forming true friendships except through social media. D. more skillful at communicating with others via music than in words. Question 40. The word “vigour” in paragraph 5 mostly means . A. hatred B. imagination C. satisfaction D. enthusiasm Question 41. According to the passage, which of the following is true? A. The main reason for the decreasing use of mobile phones is the fact that people are increasingly reluctant to speak to one another. B. Students always pay little attention to the lectures because they are enticed by modern technology
  8. C. Many theatres found themselves in a bad situation as their customers didn’t look to the stage anymore D. Some people in the US decided to migrate to other countries to find their real friends Question 42. Which of the following can be inferred from the passage? A. Nobody can escape the negative effects of the digital revolution. B. Some traditional human values are eventually bound to disappear. C. Everybody needs human contact whether they realise it or not. D. Only those who remain polite and courteous will have friends. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43. Some health experts deducted that the overuse of some vitamins could imperil humans’ lives. A. deducted B. overuse C. imperil D. lives Question 44. In the past, trucks are used to transport large amounts of goods and collect public garbage. A. are used B. amounts C. collect D. garbage Question 45. Many of us make up our mind whether we like someone in the first few seconds or minutes of meeting us. A. make up B. whether C. few D. us Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46. I strongly believe that she was surprised at the news. A. She may have been surprised at the news. B. She shouldn’t have been surprised at the news. C. She must have been surprised at the news. D. She needn’t have been surprised at the news. Question 47. “Don’t leave your room in chaos again!” said Martha’s mother. A. Martha’s mother threatened to leave her room in chaos again. B. Martha’ s mother advised Martha to leave her room in chaos again. C. Martha’s mother encouraged Martha not to leave her room in chaos again. D. Martha’s mother asked her not to leave her room in chaos again. Question 48. I have never made such a snap decision before. A. I have ever made a snap decision many times. B. This is the first time I have made a snap decision like this. C. I last made such a snap decision a few years ago. D. The last time I made a snap decision like this was before. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49. My internet connection was slow. I wasn’t able to follow events as they developed. A. If my internet connection weren’t slow, I would be able to follow events as they developed. B. If only my internet connection had been faster to enable me to follow events as they developed. C. Had not my internet connection been slow, I would have been able to follow events as they developed. D. I would have been able to follow events as they developed so long as my internet connect wasn’t that slow. Question 50. Her friends saw heartbreaking photos from the second wave of the covid-19 pandemic in India. They were well aware of the complication of the deadly virus. A. But for her friends’ good awareness of the complication of the deadly virus, they couldn’t have seen heartbreaking photos from the second wave of the covid-19 pandemic in India.
  9. B. Hardly had her friends been well aware of the complication of the deadly virus when they saw heartbreaking photos from the second wave of the covid-19 pandemic in India. C. Not until did her friends see heartbreaking photos from the second wave of the covid-19 pandemic in India they were well aware of the complication of the deadly virus. D. Only after her friends saw heartbreaking photos from the second wave of the covid-19 pandemic in India were they well aware of the complication of the deadly virus. THE END
  10. GIẢI CHI TIẾT Question 1: Giải thích: Kiến thức: phát âm A. /əˈmendid/ B. /ˈfɔləud/ C. /rɪˈmuːvd/ D. /ˈrɪəlaɪzd/ Đuơi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ cĩ phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ Đuơi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ cĩ phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuơi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp cịn lại. → Chọn đáp án: A Question 2: Giải thích: Kiến thức: phát âm A. /ˈfəukəs/ B. /ˈnəuʃən/ C. /kənˈdʌkt/ D. /ˈləutəs/ → Chọn đáp án: C Question 3: Giải thích: Kiến thức: trọng âm A. /ˈhỉpən/, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1 B. /əˈfekt/, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 C. /dɪˈstrɔɪ/, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 D. /prɪˈdɪkt/, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 → Chọn đáp án: A Question 4: Giải thích: Kiến thức: trọng âm A. /ˈsỉtɪsfaɪ/, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1 B. /ˈməutɪveɪt/, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1 C. /ˌɪntərˈỉkt/, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 D. /ˈpjuərɪfaɪ/, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án: C Question 5: Giải thích: Kiến thức: từ loại A. educate (v): giáo dục, rèn luyện B. education (n): sự giáo dục C. educational (adj): (thuộc) giáo dục D. educator (n): nhà sư phạm, người làm giáo dục Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên sẽ là một tính từ . Tạm dịch: Các chuyên gia phát triển trẻ em ở Anh nĩi rằng việc đưa trẻ em trở thành thành viên quản thư cĩ thể cải thiện các tiêu chuẩn giáo dục. → Chọn đáp án: C Question 6: Giải thích: Kiến thức: cụm từ A. tẩu thốt B. đi ra ngồi ( thường cho mục đích thư giãn, giải trí )
  11. C. từ chối, vặt nhỏ D. bắt đầu một sở thích Tạm dịch: Những tên trộm tẩu thốt đi trong một chiếc xe bị đánh cắp, thứ mà sau đĩ được phát hiện bị bỏ lại. → Chọn đáp án: A Question 7: Giải thích: Kiến thức: câu hỏi đuơi Câu giới thiệu mang tính khẳng định, câu hỏi đuơi mang tính ngủ định Tạm dịch: Cơ ấy thường ra ngồi với bạn bè vào lúc 8 giờ tối cĩ phải khơng? → Chọn đáp án: B Question 8: Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. raucous (adj): ồn ào, sang sảng B. audible (adj): cĩ thể nghe thấy C. harrowing (adj): làm đau đớn, làm đau khổ; đau lịng D. disconcerting (adj): làm bối rối, lo lắng Tạm dịch: Tiếng cười sang sảng của cặp đơi đã phá hủy bầu khơng khí lãng mạn của nhà hàng trang nhã. → Chọn đáp án: A Question 9: Giải thích: Kiến thức: liên từ A. Despite + N: dù, mặc dù B. Since + S + V: bởi vì, kể từ khi C. In view of + N:bởi vì D. Though + S + V: dù cho, mặc dù, dẫu cho Tạm dịch: Mặc dù Beth rất thơng minh, nhưng anh ấy khơng thể tìm ra câu trả lời cho câu hỏi này. → Chọn đáp án: D Question 10: Giải thích: Kiến thức: ngữ pháp HTHT since + quá khứ đơn: kể từ khi Tạm dịch: Hầu hết các con đường trong thành phố đã được trồng bằng cây hoa kể từ lần cuối tơi đến thăm nĩ. → Chọn đáp án: C Question 11: Giải thích: get sth off your chest: nĩi với ai về vấn đề khiến bạn lo lắng hoặc cảm thấy cĩ lỗi Tạm dịch: Tơi cảm thấy chắc hẳn phải đã quá muộn để xin lỗi giáo viên dạy đàn piano của mình, nhưng ít nhất tơi đã nĩi điều cần nĩi. → Chọn đáp án: A Question 12: Giải thích: sing the praises of sb/sth: ca ngợi ai/cái gì Tạm dịch: Chúng tơi mong được gặp người quản lý mới của bạn - bạn đã hết lời khen ngợi anh ấy kể từ khi anh ấy đến. → Chọn đáp án: C
  12. Question 13: Giải thích: Kiến thức: cụm từ Be in charge of doing something/ doing something: chịu trách nhiệm Tạm dịch: Họ đã được giao trách nhiệm phân phát tờ rơi → Chọn đáp án: A Question 14: Giải thích: The + so sánh hơn + S+ V, the + so sánh hơn + S + V: càng . càng Seem là động từ nối, phía sau ta chỉ dùng adj. Tạm dịch: Cơ ấy càng cĩ nhiều vấn đề, cơ ấy cĩ vẻ như càng tức giận → Chọn đáp án: B Question 15: Giải thích: Viết đầy đủ: After he had been appointed as the coach of the volleyball team, he promised to do his best to promote the team’s image. Rút gọn: Having been appointed as the coach of the volleyball team, he promised to do his best to promote the team’s image. Tạm dịch: Được chỉ định với tư cách là huấn luyện viên của đội bĩng chuyền, anh ấy hứa sẽ cố gắng hết sức để quảng bá hình ảnh của đội. → Chọn đáp án: C Question 16: Giải thích: Quy tắc sắp xếp các tính từ: OPSACOM: Opinion – Price – Size/shape – Age – Color– Origin – Material Interesting - thú vị (opinion) Thick - dày (Shape) English book: sách tiếng Anh Tạm dịch: Peter đã mua một cuốn sách tiếng Anh dày thú vị như một mĩn quà cho em gái của anh ấy vào bữa tiệc sinh nhật lần thứ 15 của cơ ấy. → Chọn đáp án: B Question 17: Giải thích: Kiến thức: ngữ pháp A. ngay khi bạn vào đại học B. khi bạn đi học đại học C. sau khi bạn đã đi học đại học D. cho đến khi bạn đi học đại học Tạm dịch: Bạn sẽ khơng hiểu tầm quan trọng của việc học ngơn ngữ cho đến khi bạn đi học đại học → Chọn đáp án: D Question 18: Giải thích: On a trip to somewhere: trong chuyến đi tới đâu Các đáp án cịn lại: Road: đường Track: đường mịn, đường đi
  13. Way: cách, đường đi, lối đi Tạm dịch: Tơi đã khơng gặp Stephen trong nhiều năm, rồi một ngày nọ, con đường của chúng tơi giao nhau khi tơi đang trên chuyến đi đến New York. → Chọn đáp án: B Question 19: Giải thích: Tạm dịch: Điều dưỡng được mơ tả là một cơng việc đáng làm, mặc dù lương khá thấp. → Câu mang nghĩa bị động. Chia động từ ở thể bị động → Chọn đáp án: C Question 20: Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. thriving (adj):phát đạt, thịnh vượng B. insignificant (adj):khơng quan trọng, tầm thường C. crucial (adj): quan trọng D. prosperous (adj): thịnh vượng, phát đạt, phồn vinh, thành cơng Pivotal (adj): then chốt, chủ chốt, quan trọng = crucial Tạm dịch: Du lịch đĩng vai trị then chốt trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế. → Chọn đáp án: C Question 21: Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. wreck (v): làm hỏng, phá hoại, tàn phá B. improve (v): cải triện, trau dồi C. refuse (v): từ chối D. complicate (v) : làm phức tạp, rắc rối Weaken (v): làm yếu đi = wreck Tạm dịch: Căn bệnh này đã khiến hơn 38 triệu người trên thế giới mắc bệnh và làm suy yếu nền kinh tế tồn cầu. → Chọn đáp án: A Question 22: Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. oblivious (adj): khơng chú ý đến B. aware (adj): nhận thức được C. indifferent (adj): thờ ơ, lãnh đạm D. cynical (adj): hay nhạo báng, hồi nghi Ignorant (adj): khơng biết, ngu dốt >< aware Tạm dịch: Khơng cĩ gì ngạc nhiên khi nhiều thanh thiếu niên thiếu hiểu biết về vấn đề ơ nhiễm ánh sáng. → Chọn đáp án: B Question 23: Giải thích: Kiến thức: từ vựng A.ở mức giá thấp B. với ít nỗ lực C. với sự hào hứng D. với rất nhiều thiền
  14. On a shoestring budget: kinh phí eo hẹp >< with lots of money Tạm dịch: Điều tuyệt vời nhất về bộ phim đoạt giải Oscar năm nay là nĩ được thực hiện với kinh phí eo hẹp. → Chọn đáp án: D Question 24: Giải thích: Kiến thức: hội thoại giao tiếp A. Bạn thật tốt khi nĩi vậy = Cảm ơn nhé B. Tơi cũng khơng C. Rất tiếc khi biết điều đĩ D. Khơng, đừng lo Tạm dịch: David: "Bạn trơng thật tuyệt trong bộ váy đĩ." Hannah: “Bạn thật tốt khi nĩi vậy” → Chọn đáp án: A Question 25: Giải thích: Kiến thức: hội thoại giao tiếp A. Tơi hồn tồn đồng ý B. Khơng nĩ rất thú vị C. Tơi khơng nghĩ vậy D. Vâng, tơi rất muốn nĩi như vậy. Tạm dịch: Gini: “Tơi bị hấp dẫn bởi cốt truyện của bộ phim.” Adrian: “Tơi khơng nghĩ vậy Tơi khơng thể xem quá tập 2 ” → Chọn đáp án: C Question 26-30 Dịch bài: Mặc dù máy ảnh kỹ thuật số và điện thoại chụp ảnh đã giúp việc ghi lại các sự kiện đáng tin cậy trở nên dễ dàng hơn, nhưng chính mạng xã hội đã tạo ra một cuộc cách mạng về việc chụp ảnh của người dân. Với những tin tức nĩng hổi thường xuyên xuất hiện trên mạng xã hội, một số nhà báo hiện đang sử dụng chúng như (26) nguồn hình ảnh khi các sự kiện diễn ra nhanh chĩng. Thật khơng may, (27) một số phĩng viên đã xuất bản nội dung do người dùng tạo (UGC) mà khơng được phép. Mặc dù cĩ hướng dẫn chính thức (28) rằng hình ảnh được đăng trên mạng xã hội cĩ thể được sử dụng mà khơng cần xin phép nếu cĩ những trường hợp ngoại lệ hoặc sự quan tâm mạnh mẽ của cơng chúng, cuộc tranh luận vẫn tiếp tục về việc liệu điều này cĩ phù hợp với đạo đức hay khơng. Với nghiên cứu chỉ ra rằng cứ mười người thì cĩ khoảng một người quay phim hoặc chụp ảnh một sự kiện tin tức, rõ ràng là UGC cĩ một vai trị quan trọng trong tương lai của truyền thơng. (30) Tuy nhiên, nếu phương tiện truyền thơng khơng muốn mối quan hệ của họ với cơng chúng khơng bị trở nên tồi tệ hơn, thì các biện pháp phải được thực hiện để đảm bảo rằng mọi người được hưởng xứng đáng cho những gì họ tạo ra và phải luơn cĩ sự đồng ý. Question 26: Giải thích: Kiến thức: cấu trúc A sourse of sth: nguồn của thứ gì With news regularly breaking on social networks, some journalists are now turning to them as (26) of images as fast-moving events occur.
  15. Tạm dịch: Với những tin tức nĩng hổi thường xuyên xuất hiện trên các mạng xã hội, một số nhà báo hiện đang sử dụng chúng như nguồn hình ảnh khi các sự kiện diễn ra nhanh chĩng. → Chọn đáp án: B Question 27: Giải thích: Kiến thức: Ngữ pháp A. A little of N (khơng đếm được): một chút B. Every + N (số ít): tất cả C. Another + N (số ít): một người/ vật khác D. Some + N (số nhiều): một số Unfortunately, (27) reporters have published user-generated content (UGC) without permission. Tạm dịch: Thật khơng may, một số phĩng viên đã xuất bản nội dung do người dùng tạo (UGC) mà khơng được phép. → Chọn đáp án: D Question 28: Giải thích: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Đại từ quan hệ that thay thế cho danh từ đứng trước nĩ và cĩ thể làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ Despite official guide (28) images posted on social media can be used without permission if if there are exceptional circumstances or strong public interest, debate continues about whether this is (29) . Tạm dịch: Bất chấp hướng dẫn chính thức (28) rằng hình ảnh được đăng trên mạng xã hội cĩ thể được sử dụng khơng cần xin phép nếu cĩ những trường hợp đặc biệt hoặc sự quan tâm mạnh mẽ của cơng chúng, cuộc tranh luận vẫn tiếp tục về việc liệu đây cĩ phải là (29) hay khơng. → Chọn đáp án: C Question 29: Giải thích: Kiến thức: Từ vựng A. ethical (adj): hợp đạo đức, đúng nội quy B. prejudiced (adj): cĩ thành kiến C. skeptical (adj): hồi nghi, ngờ vực D. dubious (adj): đáng ngờ, khơng đáng tin cậy; khơng chắc chắn Despite official guide (28) that images posted on social media can be used without permission if there are exceptional circumstances or strong public interest, debate continues about whether this is (29) . Tạm dịch: Mặc dù cĩ hướng dẫn chính thức (28) rằng hình ảnh được đăng trên mạng xã hội cĩ thể được sử dụng mà khơng được phép nếu cĩ những trường hợp ngoại lệ hoặc sự quan tâm mạnh mẽ của cơng chúng, cuộc tranh luận vẫn tiếp tục về việc liệu điều này cĩ phù hợp với đạo đức hay khơng. → Chọn đáp án: A Question 30: Giải thích: Kiến thức: Liên từ A. However: tuy nhiên.(được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nĩ đứng ở đầu câu và sẽ nằm giữa hai dấu phẩy nếu nĩ nằm ở giữa 2 câu.) B. Additionally: thêm vào đĩ C. Therefore: Vì vậy D. Even though: tuy nhiên (thường đứng đầu câu, hoặc sau dấu phẩy giữa 2 mệnh đề) (30) , if the media is to prevent its relationship with the public from souring, steps must be taken to ensure that people are properly rewarded for their work and that permission is always sought.
  16. Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu các phương tiện truyền thơng khơng muốn mối quan hệ của họ với cơng chúng trở nên xấu đi, các biện pháp phải được thực hiện để đảm bảo rằng mọi người được hưởng một cách xứng đáng cho những gì mà họ làm và phải cĩ sự đồng ý. → Chọn đáp án: A Question 31-35 Tạm dịch Các trường đại học thích sinh viên nước ngồi - họ thơng minh và chăm chỉ, họ mang những nền văn hĩa khác nhau đến các lớp học và cuộc sống sinh viên và họ tự trả học phí. Ở Anh, các trường đại học đang sẵn sàng tuyển nhiều sinh viên nước ngồi hơn. Hội đồng Anh đã cơng bố một báo cáo dự đốn rằng số lượng sinh viên nước ngồi cĩ thể tăng lên hơn 800.000 vào năm 2018. Trong năm 2010, số liệu đưa ra tổng số hơn 400.000 sinh viên quốc tế trong số hai triệu rưỡi sinh viên theo học bậc đại học ở Vương quốc Anh và rõ ràng nĩ đang cĩ tác động to lớn đến các trường đại học và cao đẳng. Tất nhiên, những sinh viên này mang đến học phí, nhưng họ cũng cĩ khả năng là những sinh viên rất thơng minh, những người truyền những ảnh hưởng văn hĩa mới và mang lại những thay đổi cho hệ thống đại học cũ. Nhu cầu của họ đối với các mơn học nghề như kinh doanh, cơng nghệ sinh học và cơng nghệ thơng tin, thay vì các mơn học truyền thống, cũng đang ảnh hưởng đến những gì được giảng dạy. Sự gia tăng ấn tượng của sinh viên nước ngồi đã cĩ tác động đáng kể đến giáo dục đại học. Số lượng sinh viên du học, bao gồm cả sinh viên Liên minh Châu Âu, đã tăng từ 270.000 người năm 2002 lên 400.000 người năm 2010. Trong thời gian này, con số từ Trung Quốc tăng gấp 10 lần, và con số từ Ấn Độ đang tăng lên. Ngược lại, số lượng sinh viên từ các quốc gia khác đã giảm, phản ánh nỗ lực của chính phủ của họ trong việc giáo dục nhiều người trẻ hơn ở nhà, cũng như sự cạnh tranh từ Úc và Hoa Kỳ. Nhưng khi các nền kinh tế hổ châu Á mở rộng các trường đại học của riêng họ, tin tốt cho những nơi như Trường Kinh tế London là ngày càng cĩ nhiều sinh viên tốt nghiệp tìm cách nâng cao trình độ hoặc theo đuổi nghiên cứu trong các chuyên ngành của mình. Question 31: Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. Làm thế nào để tránh bị sốc văn hĩa khi sống ở các nước phương Tây? B. Sinh viên quốc tế đang thay đổi đại học phương Tây như thế nào? C. Làm thế nào để trở thành một du học sinh? D. Sự sụt giảm số lượng sinh viên du học tại các trường đại học phương Tây Chủ đề của bài viết là về những thay đổi được mang đến từ sinh viên nước ngồi vào các trường đại học Phương Tây. Câu cuối cùng đoạn 1 nĩi lên chủ đề của cả bài: In 2010, figures put the total at over 400,000 international students out of two and a half million students in UK higher education and it is clear that this influx is having an enormous impact on universities and colleges. Tạm dịch: Năm 2010, các số liệu đưa ra tổng số hơn 400.000 sinh viên quốc tế trong số hai triệu rưỡi sinh viên theo học bậc đại học ở Vương quốc Anh và rõ ràng nĩ đang cĩ tác động to lớn đến các trường đại học và cao đẳng. → Chọn đáp án: B Question 32: Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. ascend (v): đi lên, thăng cấp B. decline (v):giảm C. hurt (v): gây tác hại, gây thiệt hại D. slump (v): giảm mạnh Soar (v): tăng mạnh = ascend → Chọn đáp án: A
  17. Question 33: Giải thích: Kiến thức: Đọc hiểu A. bãi bỏ học phí cho sinh viên trong nước B. chỉ mang lại những ảnh hưởng tiêu cực đến nền văn hĩa C. đưa ra những thay đổi mới đối với hệ thống giáo dục cũ D. tăng nhu cầu đối với các mơn học chính Thơng tin: These students bring welcome fees, of course, but they are also likely to be very intelligent students who inject new cultural influences and bring changes to the old university systems. Tạm dịch: Tất nhiên, những sinh viên này mang đến học phí, nhưng họ cũng cĩ khả năng là những sinh viên rất thơng minh, những người truyền những ảnh hưởng văn hĩa mới và mang lại những thay đổi cho hệ thống đại học cũ. → Chọn đáp án: C Question 34: Giải thích: Kiến thức: Đọc hiểu But as the Asian tiger economies expand their own universities, the good news for places like the London School of Economics is that there are more and more graduates looking to improve their qualifications or to pursue research in their subjects. → their = graduates Tạm dịch: Nhưng khi các nền kinh tế châu Á mở rộng các trường đại học của riêng họ, tin tốt cho những nơi như Trường Kinh tế London là ngày càng cĩ nhiều sinh viên tốt nghiệp tìm cách nâng cao trình độ hoặc theo đuổi nghiên cứu trong các chuyên ngành của họ. → Chọn đáp án: B Question 35: Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. Số lượng sinh viên du học ở Anh đã đạt đến giới hạn B. Khả năng của sinh viên nước ngồi thường bị các trường đại học phương Tây đánh giá thấp C. Số lượng sinh viên nước ngồi đến từ Ấn Độ đã giảm trong một khoảng thời gian cụ thể D. Một số quốc gia đã cố gắng thuyết phục sinh viên trẻ của họ theo đuổi con đường học vấn ở quê nhà Thơng tin: ở “In contrast, the number of students from other countries has fallen, reflecting their governments’ efforts to educate more of their young people at home, as well as competition from Australia and the USA” – “Ngược lại, số lượng sinh viên từ các quốc gia khác giảm, phản ánh nỗi lực của các chính phủ trong việc giáo dục thêm sinh viên trẻ ở quê nhà .” A sai vì trong bài chỉ đề cập “In Britain, universities are getting ready to enroll more overseas students.” – “Ở Anh, các trường đại học đang sẵn sàng nhận thêm các du học sinh.” B sai vì trong bài cĩ nĩi “Universities love overseas students – they are clever and hardworking, they bring different cultures to seminars and student life and they pay their way” – “Các trường đại học đều mến du học sinh, vừa thơng minh lại chăm chỉ ” C sai vì “During this time the number from China jumped more than tenfold, and numbers from India have been going up.” – “Trong suốt khoảng thời gian này, số lượng du học sinh từ Trung Quốc tăng gấp 10, cịn Ấn Độ cũng tăng chĩng mặt.” → Chọn đáp án: D Question 36-42: Dịch bài
  18. Lần đầu tiên tơi nhận thấy nĩ trong một nhà hàng. Nơi này yên tĩnh một cách kỳ lạ, và ở một bàn, một nhĩm ngồi cúi đầu, mắt che và tay đặt trên đùi. Sau đĩ, tơi nhận ra rằng mọi người, dù ở lứa tuổi nào, đều đang nhìn chằm chằm vào điện thoại hoặc máy tính bảng cầm tay. Tương tự như vậy, mọi người đi dạo trên đường phố bên ngồi, với cánh tay vuơng gĩc, cổ cúi xuống và đầu trong tư thế kì quặc. Các bà mẹ cĩ con nhỏ đã làm như thế. Học sinh trong các nhĩm đã làm điều đĩ. Khung cảnh giống như một cái gì đĩ trong một bộ phim khoa học viễn tưởng cũ. Khơng cĩ cuộc trị chuyện nào. Mỗi chuyến thăm đến California đều thuyết phục tơi rằng cuộc cách mạng kỹ thuật số đã kết thúc, nghĩa là đã chiến thắng. Mọi người đều được kết nối. New York Times tuần trước đã tuyên bố cái chết của trị chuyện. Mặc dù điện thoại di động cuối cùng cĩ thể trở thành nạn nhân của những hành động quan tâm, nhưng điều này phần lớn là do ngay cả việc nĩi chuyện cũng được coi là một cách tiếp xúc quá thân mật. Khơng cĩ sự cản trở nào nào như vậy cho việc gửi email, nhắn tin, nhắn tin, đăng bài và tweet. Nĩ cĩ mặt ở khắp mọi nơi, khả năng kết nối tối ưu, bộ não được kết nối tồn thời gian đến vơ tận. Giáo sư MIT kiêm nhà tâm lý học Sherry Turkle tuyên bố rằng các sinh viên của cơ đã gần thành thạo nghệ thuật duy trì giao tiếp bằng mắt với một người trong khi nhắn tin cho người khác. Nĩ giống như một người chơi đàn organ chơi các giai điệu khác nhau bằng tay và chân. Đối với Turkle, những người này đang "một mình với nhau một bộ lạc". Bất kỳ ai với 3.000 người bạn trên Facebook đều khơng cĩ bạn Khán giả ở nhiều rạp bây giờ ngồi, xếp thành hàng, với những chiếc máy sáng màn hình trong lịng, thỉnh thoảng nhìn lên sân khấu nhưng chủ yếu là để lướt và bấm. Điều tương tự cũng xảy ra tại các cuộc họp và bài giảng, trong quán cà phê và trên đường chạy bộ. Các nhà tâm lý học đã xác định đây là "chứng sợ trị chuyện" và đã đưa ra thuật ngữ "thiết bị tránh đàm thoại" cho tai nghe. Do đĩ, hiện nay đang bùng nổ nhu cầu ‘trị chuyện’ trực tuyến với robot và giọng nĩi nhân tạo. Điện thoại di động chứa nhiều ‘bạn trai’ hoặc ‘bạn gái’ tùy chỉnh. Mọi người đăng ký với các cố vấn hẹn hị trên máy tính, thậm chí tuyên bố yêu thích hướng dẫn GPS trên tàu của họ. Hiện tượng ‘hậu kỹ thuật số’, khao khát trải nghiệm trực tiếp, đang thể hiện một sức sống đáng kể. Mỹ là nơi tập trung đơng đảo hơn bao giờ hết sự hội họp và di cư, đến các cơng viên, bãi biển và nhà hàng, đến các buổi hịa nhạc, lễ hội nhạc rock, trị chơi bĩng. Các nhĩm lợi ích chung, mọc lên trên khắp đất nước, tuyệt vọng tìm cách thốt khỏi chế độ độc tài kỹ thuật số, sử dụng Facebook và Twitter khơng phải là điểm đến mà là bản đồ lộ trình để gặp gỡ những người thực Ở đâu đĩ trong sự pha trộn văn hĩa này, tơi tin rằng mong muốn tình bạn sẽ bảo tồn những phẩm chất cần thiết cho một cuộc sống văn minh, những phẩm chất lịch sự, lắng nghe và nhã nhặn. Những người bị ám ảnh bởi sự kết nối và sự né tránh khơng phải đang thốt khỏi thực tế. Họ cĩ thể khơng biết về điều đĩ nhưng trong sâu thẳm, họ vẫn muốn ai đĩ nĩi chuyện cùng. Question 36: Giải thích: Kiến thức: Đọc hiểu A. Làm thế nào các thiết bị điện tử ảnh hưởng xấu đến cuộc sống học tập của chúng ta? B. Trị chuyện trực tuyến: Một ngành cơng nghiệp đang phát triển C. Làm thế nào để tránh giao tiếp với người khác trong một xã hội hiện đại? D. Trị chuyện chẳng cịn tồn tại? Cả tồn bài đang nĩi tới việc con người ta đang sử dụng các thiết bị điện tử quá nhiều và rồi chẳng cịn ai muốn nĩi chuyện với nhau nữa. → Chọn đáp án: D Question 37: Giải thích: Kiến thức: Đọc hiểu A. nĩi chuyện với mọi người trên điện thoại B. đi dạo trên phố C. nhìn vào điện thoại hoặc máy tính bảng D. cúi đầu một cách vụng về
  19. I then realised that every one, whatever their age group, was gazing at a handheld phone or tablet. Mothers with babies were doing it. → It = gazing at handheld phone or tablet. Tạm dịch: Sau đĩ tơi nhận ra rằng mọi người, dù ở lứa tuổi nào, đều đang nhìn chằm chằm vào điện thoại cầm tay hoặc máy tính bảng. Các bà mẹ cĩ con nhỏ đang làm như thế. → Chọn đáp án: C Question 38: Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. callous (adj):chai sạn, nhẫn tâm B. omnipresent (adj): cĩ mặt ở khắp nơi C. obvious (adj): hiển nhiên D. inevitable (adj): khơng thể tránh khỏi Ubiquitous (adj): ở đâu cũng cĩ; đồng thời ở khắp nơi = omnipresent → Chọn đáp án: B Question 39: Giải thích: Kiến thức: Đọc hiểu A. quyết tâm trở lại một hình thức cấu trúc xã hội truyền thống hơn. B. kết nối điện tử nhưng cơ lập với tương tác thực sự của con người. C. khơng cĩ khả năng hình thành tình bạn thực sự ngoại trừ thơng qua mạng xã hội. D. khéo léo hơn trong việc giao tiếp với người khác bằng âm nhạc hơn là bằng lời nĩi. Thơng tin: The MIT professor and psychologist Sherry Turkle claims that her students are close to mastering the art of maintaining eye contact with a person while texting someone else. It is like an organist playing different tunes with hands and feet. To Turkle, these people are ‘alone together a tribe of one’. Anyone with 3,000 Facebook friends has none. Tạm dịch: Giáo sư và nhà tâm lý học Sherry Turkle của MIT tuyên bố rằng các sinh viên của cơ đã gần thành thạo nghệ thuật duy trì giao tiếp bằng mắt với một người trong khi nhắn tin cho người khác. Nĩ giống như một người chơi đàn organ chơi các giai điệu khác nhau bằng tay và chân. Đối với Turkle, những người này đang "cơ độc với nhau một bộ lạc". Bất kỳ ai với 3.000 người bạn trên Facebook đều khơng cĩ một ai bên ngồi.” → Điều này cĩ nghĩa là, bạn trên facebook (mạng xã hội) rất nhiều, người bạn ngồi đời thực thì chẳng cĩ ai. → Chọn đáp án: B Question 40: Giải thích: Kiến thức: Từ vựng A. hatred (n): sự thù ghét B. imagination (n): sức tưởng tượng, trí tưởng tượng; sự tưởng tượng C. satisfaction (n):sự hài lịng, thoải mãn D. enthusiasm (n): sự hăng hái, sự nhiệt tình Vigour (n): sức mãnh liệt, sức hăng hái, sự mạnh mẽ = enthusiasm → Chọn đáp án: D Question 41: Giải thích: Kiến thức: Đọc hiểu A. Nguyên nhân chính khiến việc sử dụng điện thoại di động ngày càng giảm là do mọi người ngày càng ngại nĩi chuyện với nhau. B. Học sinh luơn ít chú ý đến bài giảng vì bị cơng nghệ hiện đại lơi kéo
  20. C. Nhiều rạp hát rơi vào tình cảnh tồi tệ khi khách hàng của họ khơng chú ý đến sân khấu nữa D. Một số người ở Mỹ đã quyết định di cư sang các nước khác để tìm kiếm những người bạn thực sự của họ Thơng tin: While mobile phones may at last be falling victim to considerate behaviour, this is largely because even talk is considered too intimate a contact. Tạm dịch: Mặc dù điện thoại di động cuối cùng cĩ lẽ cũng sẽ giảm mạnh và bị ảnh hưởng bởi hành động cẩn trọng, nhưng điều này phần lớn là do ngay cả việc nĩi chuyện cũng được coi là một cách tiếp xúc quá thân mật. B sai vì “The MIT professor and psychologist Sherry Turkle claims that her students are close to mastering the art of maintaining eye contact with a person while texting someone else.”- Giáo sư và nhà tâm lý học Sherry Turkle của MIT tuyên bố rằng các sinh viên của cơ đã gần thành thạo nghệ thuật duy trì giao tiếp bằng mắt với một người trong khi nhắn tin cho người khác.” – Nghĩa là sinh viên vẫn nghe bài giảng, nhưng cũng đồng thời nhắn tin cho người khác. Và đoạn văn cũng chưa nhắc là ALWAYS (lúc nào cũng thế) hay khơng, nên ta chưa thể kết luận B đúng được. C sai vì thơng tin chỉ được đề cập “The audience in many theatres now sit, row on row, with lit machines in their laps, looking to the stage occasionally but mostly scrolling and tapping away.” – “Khán giả ở nhiều rạp chiếu phim giờ ngồi hàng nối hàng, đồ điện tử sáng trưng nằm trong lịng, thỉnh thoảng nhìn sân khấu đơi chút, nhưng hầu hết chỉ lướt và lướt mà thơi.” D sai vì trong bài chỉ nĩi « The US is a place of ever greater congregation and migration, to parks, beaches and restaurants, to concerts, rock festivals, ball games.” – “Hoa Kỳ là 1 nơi tụ tập đơng đúc và cả người di cư nữa, tới những khu cơng viên, bãi biển, nhà hàng .” → Chọn đáp án: A Question 42: Giải thích: Kiến thức: Đọc hiểu A. Nguyên nhân chính khiến việc sử dụng điện thoại di động ngày càng giảm là do mọi người ngày càng ngại nĩi chuyện với nhau. B. Học sinh luơn ít chú ý đến bài giảng vì bị cơng nghệ hiện đại lơi kéo C. Nhiều rạp hát rơi vào tình cảnh tồi tệ khi khách hàng của họ khơng nhìn đến sân khấu nữa D. Một số người ở Mỹ đã quyết định di cư sang các nước khác để tìm kiếm những người bạn thực sự của họ Thơng tin: Those obsessed with fashionable connectivity and personal avoidance are not escaping reality. They may be unaware of it but deep down they, too, still want someone to talk to. Tạm dịch: Những người bị ám ảnh bởi sự kết nối và sự né tránh sẽ chẳng thể thốt khỏi thực tế. Họ cĩ thể khơng biết về điều đĩ nhưng trong sâu thẳm, họ vẫn muốn cùng ai đĩ trị chuyện. → Chọn đáp án: C Question 43: Giải thích: Kiến thức: từ vựng Deduct (v): lấy đi, khấu đi, trừ đi Deduce (v): suy ra, luận ra, suy luận Sửa: Deducted → Deduced Tạm dịch: Một số chuyên gia y tế suy luận rằng việc lạm dụng một số vitamin cĩ thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. → Chọn đáp án: A Question 44: Giải thích: “In the past” là dấu hiệu ở quá khứ nên động từ phải chia ở quá khứ. Sửa: are used → were used Tạm dịch: Trước đây, xe tải được sử dụng để vận chuyển một lượng lớn hàng hĩa và thu gom rác cơng cộng.
  21. → Chọn đáp án: A Question 45: Giải thích: Tạm dịch: Nhiều người trong chúng ta đưa ra quyết định rằng chúng ta thích ai đĩ trong vài giây hoặc vài phút đầu tiên gặp người đĩ. → us → him/her * Make up one’s mind: quyết định → Chọn đáp án: D Question 46: Giải thích: Kiến thức: ngữ pháp A. Cơ ấy cĩ đã thể đã rất ngạc nhiên về tin này. B. Cơ ấy đã khơng nên ngạc nhiên về tin này. C. Cơ ấy chắc hẳn đã rất ngạc nhiên về tin này. D. Cơ ấy đã khơng cần phải ngạc nhiên về tin tức. Must have V-PII: chắc chắn đã (đưa ra suy đốn trong quá khứ) Tạm dịch: Tơi thực sự tin rằng cơ ấy đã rất ngạc nhiên về tin này. → Cơ ấy chắc hẳn đã rất ngạc nhiên về tin này. → Chọn đáp án: C Question 47: Giải thích: Tạm dịch: "Đừng để phịng của con bừa bộn một lần nữa!" Mẹ của Martha nĩi. A. Mẹ của Martha đe dọa sẽ để phịng của cơ trong tình trạng bừa bộn. B. Mẹ của Martha khuyên Martha nên để phịng trong tình trạng bừa bộn một lần nữa. C. Mẹ của Martha đã khuyến khích Martha đừng để phịng trong tình trạng bừa bộn.một lần nữa. D. Mẹ của Martha đã yêu cầu cơ ấy đừng để phịng của mình trong tình trạng bừa bộn.một lần nữa. Cấu trúc cần lưu ý: Ask sb not to do sth: yêu cầu ai khơng làm gì Encourage sb not to do sth: khuyến khích ai khơng làm gì Advise sb to do sth: khuyên ai làm gì Threaten to do sth: đe doạ sẽ làm gì In chaos: hỗn độn, bừa bộn → Chọn đáp án: D Question 48: Giải thích: Tạm dịch: Tơi chưa bao giờ đưa ra quyết định nhanh chĩng như vậy trước đây. A. Tơi đã từng đưa ra quyết định chớp nhống nhiều lần. B. Đây là lần đầu tiên tơi đưa ra quyết định chớp nhống như thế này. C. Lần cuối cùng tơi đưa ra quyết định nhanh chĩng như vậy là vài năm trước. D. Lần cuối cùng tơi đưa ra quyết định nhanh chĩng như thế này là trước đây. → Chọn đáp án: B, các đáp án cịn lại khác nghĩa với câu gốc Question 49: Giải thích: Kiến thức: Câu điều kiện A. Sai. Khơng dùng câu điều kiện loại 2. B. Đúng. Cấu trúc giả định với If only, câu gốc ở quá khứ đơn, ta lùi về thì QKHT.
  22. C. Sai. Sửa: Had not my internet connection → Had my internet connection not D. Tơi sẽ đã cĩ thể theo dõi diễn biến các sự kiện với điều kiện là kết nối Internet của tơi khơng chậm tới như vậy. → Sai ở wasn’t. Ta dùng câu ĐK L3. Tạm dịch: Kết nối Internet của tơi bị chậm. Tơi khơng thể theo dõi diễn biến các sự kiến. → Giá như kết nối Internet của tơi nhanh hơn 1 chút để giúp tơi cĩ thể theo dõi diễn biến các sự kiện. → Chọn đáp án: B Question 50: Giải thích: Tạm dịch: Bạn bè của cơ đã nhìn thấy những bức ảnh đau lịng từ làn sĩng đại dịch covid-19 thứ 2 ở Ấn Độ. Họ đã nhận thức rõ về sự biến chứng của loại virus chết người. A. Nhưng đối với nhận thức tốt của bạn bè cơ ấy về sự biến chứng của loại vi-rút chết người, họ khơng thể nhìn thấy những bức ảnh đau lịng từ đợt thứ hai của đại dịch covid-19 ở Ấn Độ. → khác nghĩa với câu gốc B. Hầu như khơng cĩ bạn bè của cơ ấy nhận thức rõ về sự biến chứng của loại virus chết người khi họ nhìn thấy những bức ảnh đau lịng từ đợt thứ hai của đại dịch covid-19 ở Ấn Độ. → khác nghĩa với câu gốc C. Mãi cho đến khi bạn bè của cơ ấy nhìn thấy những bức ảnh đau lịng từ đợt thứ hai của đại dịch covid-19 ở Ấn Độ, họ mới biết rõ về sự biến chứng của loại virus chết người. Sai cấu trúc. Sau “not until” là một mệnh đề S+V chứ khơng phải mệnh đề đảo ngữ Cấu trúc với “not until”: Not until + mệnh đề, mệnh đề đảo ngữ: mãi cho tới khi D. Chỉ sau khi bạn bè của cơ ấy nhìn thấy những bức ảnh đau lịng từ làn sĩng đại dịch covid-19 thứ 2 ở Ấn Độ, họ mới biết rõ về sự biến chứng của loại virus chết người. * Be well aware of sth: nhận thức rõ về cái gì → Chọn đáp án: D
  23. ĐỀ CHUẨN MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2023 SỐ 03 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Mơn thi: TIẾNG ANH (Đề thi cĩ 05 trang) Thời gian làm bài: 60 phút khơng kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. event B. between C. object D. record Question 2. A. wicked B. mixed C. needed D. learned Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3. A. uncertainty B. activity C. prosperity D. unemployment Question 4. A. produce B. market C. urban D. report Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5. His welcoming speech wasn’t good, ? A. wasn’t it B. was he C. was it D. wasn’t he Question 6. Some younger people nowadays tend to be indifferent burning environmental problems. A. to B. at C. with D. from Question 7. Using this polish on your car will give its surface an shine. A. attraction B. attractive C. unattractive D. attractively Question 8. When learning a foreign language, keeping well-ordered vocabulary notes is . A. paramount B. uppermost C. lugged D. selective Question 9. The visit to my old school an early memory of my favourite teacher, Mr. Bell. A. honour B. jog C. trigger D. repress Question 10. Over the last forty years, psychologists three methods which consistently improve memory for words. A. found B. had found C. will have found D. have found Question 11. To my surprise, she earns my older brother. A. much money than B. as much money as C. more money D. the most money Question 12. My computer is being repaired. I don’t know how I’m going to without it. A. go off B. come down with C. take up D. get by Question 13. He from driving after picking up too many points on his licence. A. disqualified B. will disqualify C. was disqualified D. had been disqualified Question 14. Tim sold his bicycle to have enough money for his favourite handheld electronic game. A. German new black B. black new German C. new black German D. German black new Question 15. from the disease, she’s more aware of the importance of taking regular exercise. A. Having recovered B. Recover C. To recover D. Being recovered Question 16. Suesan is embarking on a new career as an air stewardess she’s dissatisfied with her previous job. A. due to B. though C. because D. in spite of Question 17. Trekkers should be prepared to it as there are few facilities in remote areas. A. struggle B. rough C. succumb D. tolerate
  24. Question 18. Soaring prices mean that many prospective buyers will reach the end of their as they can no longer afford to buy their wanted properties. A. wit B. rope C. path D. road Question 19. We ran out of the house to see what was happening . A. until we hear the deafening noise out in the street B. prior to hearing the deafening noise out in the street C. after we had heard the deafening noise out in the street D. as soon as we have heard the deafening noise out in the street Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions. Question 20. The scientists are working on a drug capable of arresting the spread of cancerous cells. A. catching B. grasping C. curbing D. seizing Question 21. The best way to travel around London is to stand at the side of the road and hail a cab. A. beckon B. call C. wave D. summon Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. Becca gave a hilarious account of her teenage years. A. uproarious B. thrilling C. confused D. depressing Question 23. If you don’t study harder there is no way that you will make the grade. A. perform well B. pass with flying colors C. let your parents down D. fail to get good results Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 24. John and Jack are talking about how lessons are conducted via the Internet. John: “Distancing learning is truly convenient nowadays.” Jack: “ . This way of studying hinders our ability to interact with classmates.” A. Precisely B. Fair enough C. Can you say that again? D. I hardly think so Question 25. Michelson is at the travel agency. Michelson: “How much is the tour price?” Travel agent: “ .” A. You don’t need to pay any fees in advance B. We only accept cash C. 18 pounds for each person D. There will be a cancellation fee Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. A SUCCESS STORY, OR IS IT? Success, like beauty, lies in the eye of their beholder. How one person chooses to define it can be very different from how others perceive it. For some people, it’s earning a fortune, while for (26) it’s working in a voluntary position helping those less fortunate. It’s also relative rather than absolute because the person who masters a new skill has achieved success in their terms just as much as the self-made millionaire. Ironically, there may also be a(n) 27 contradiction in the term. After all, an actress who has a glamorous life and seems to have everything she wants may actually be troubled by the loss of her private life as paparazzi (28) her personal space. It also has something to do with the length of time success lasts. Many young people are happy with short- term fame but (29) it’s true that reaching that one goal might be comparatively straightforward, maintaining that success is often much harder. And surely, it’s long-term success (30) is ultimately the most satisfying and also the most enviable? (Adapted from Gold Advanced Exam Maximiser by Lynda Edwards and Jacky Newbrook) Question 26. A. another B. few C. others D. much Question 27. A. complete B. separate C. individual D. underlying
  25. Question 28. A. evade B. invade C. distract D. extract Question 29. A. despite B. even C. although D. however Question 30. A. it B. that C. which D. when Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35 How do you feel about nature? After spending hours indoors, do you often like going outside for a walk? Or if you work for hours at your office desk, do you feel better when you take a break and visit your local park? Most people think that nature is good for us; it is good for our bodies and good for our brains. However, humans are spending more time inside and less time outside. For example, the number of visitors to Canada’s national parks is getting lower every year. And in countries such as the USA, only 10% of teenagers spend time outside every day. Many doctors feel that this is a problem in the twenty - century, and that is making our physical health worse. As a result, some doctors are studying the connection between nature and health: one example of this is the work Dr Matilda van den Bosch in Sweden. The doctor gave people a maths test. During their test, their heart rate was faster. After the test, one group of people sat in a 3D-virtual-reality room for fifteen minutes with pictures and sounds of nature. Their heart rates were slower than people in the other group. The virtual contact with nature helped them feel more relaxed. Another good example of how nature is good for health comes from Canada. In Toronto, researchers studied about 31,000 people living in cities. Overall, they found that healthier people lived near parks. Because of studies like these, some countries and cities want nature to be part of people’s everyday life. In Dubai, for example, there are plans for a new shopping mall with a large garden so shoppers can relax outside with trees, plants and water. In some countries, such as Switzerland, “forest schools” are popular, schoolchildren study their subjects in the forests and do lots of exercise outside. And South Korea is another good example: it has new forests near its cities and around 13 million people visit these forests every year. So, after building cities so long, it’s now time to start rebuilding nature. (Adapted from Life Pre-Intermediate by John Huges, Helen Stephenson and Paul Dummett) Question 31. What is the most suitable title for the passage? A. Prime examples of bringing nature to schools B. Nature rebuilding C. Nature is good for you D. A test to measure humans’ heart rate Question 32. According to paragraph 1, people nowadays tend to A. go outside to get fresh air B. sit at their own desks C. lead sedentary lifestyles D. have better physical health Question 33. The word “it” in paragraph 1 refers to A. park B. nature C. fresh air D. water Question 34. The word “contact” in paragraph 2 mostly means A. connection B. avoidance C. touch D. approach Question 35. Which of the following is NOT mentioned in the paragraph? A. Every year, the number of tourists to the National Parks of Canada is declining. B. Doctors say our physical health is made worse by food choices and stress. C. When they are in touch with nature, people feel more comfortable. D. Students study in the forests in some countries and do a lot of exercise outside. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42 Where brainpower is concerned, the old edict of 'use it, or lose it' holds true from the start. Babies who receive love and encouragement from their parents develop the neural connections they need to get on in life. But what happens to those who fail to get this support? Do they grow up to be less bright than their nurtured peers? It would be comforting to believe that deprived children escape long-term damage by being too young to speak, or know any different, but the evidence suggests otherwise. At a recent meeting of the Royal Society of Medicine, medics were shown slides taken with a powerful scanner comparing the brains of 'normal' three- year-olds with those who had been raised in deprivation or in orphanages. The work was done by Dr Bruce Perry of the Child Trauma Academy in Houston, Texas. The scans showed that the frontal-temporal areas of
  26. the brain, those responsible for personality and enabling a person to display and regulate emotions, showed little activity. For years, scientists have known that animals reared in enriched environments have larger and more complex brains than animals that grow up in deprivation, so experts like Perry anticipated that the same would hold true for humans. However, it is only now, thanks to powerful scanners that allow this theory to be put to the test, that the damage is clearly visible. Perry explains the reason for the abnormality is that the brain develops in a 'use-dependent' way, growing, organising and working according to experience. With the right stimulation, the brain makes the connections it needs. Without it, synapses, junctions between the neurons used to transport the brain's messages, literally dissolve. “Adverse experiences play a vital role in organising the neural system in the developing brain,” says Perry; in other words, ill- treatment in infancy leads to faulty wiring in the brain. Significantly, the rate at which new synapses form is greatest in the first eight months of life. Fortunately, different parts of the brain develop at different rates, so the damage may be confined to the parts that were actively organising at the time of stress or neglect. Perry describes these times as “windows of opportunity” that exist for different brain functions. If the connections between neurons are not developed at the critical period, they may not develop at all. Synapses associated with vision are most active when a child to eight months. A baby born with cataracts, removed at the age of two, will remain blind, as the window of opportunity has passed. Interaction between the child and its carers is vital to teach the brain to function normally. By playing with and talking to her child, the mother distracts the infant from a bombardment of competing noises. This communication trains a section of the brain to regulate emotions so the child is able to function day- to-day without being a hostage to impulses and feelings. Yet, despite the damage caused by stress and trauma in childhood, Perry, like most clinicians, is optimistic that intervention can help, as the cortex, the grey matter responsible for high level brain function, is malleable and capable of changing. He is supported in this belief by child psychiatrist Dr Dora Black, founder of the Traumatic Stress Clinic in London, who works with severely traumatized children. She claims neurological evidence is available that shows that, although trauma can affect the speech area in the brain, this function can return if the child receives help early enough. “Unfortunately,” admits Perry, “what we don’t know is how much deprivation is needed to prevent the recovery of normal expression of various emotional, cognitive or social skills. (Adapted from Upstream Advanced by Virginia Evans and Lynda Edwards) Question 36. Which best serves as the title for the passage? A. Brain damages among children B. How to intervene trauma encountered by children? C. How does the brain work? D. Learning to live Question 37. The word “dissolve” in paragraph 2 mostly means A. process B. tackle C. disappear D. decay Question 38. According to the passage, recent evidence suggests that A. babies do not respond to verbal communication. B. babies who are orphaned will grow up to be less bright than those with parents. C. babies’ brains are not fully developed at birth. D. babies deprived of love and care do not suffer any long term emotional damage. Question 39. The word “it” in paragraph 2 refers to A. brain B. right stimulation C. powerful scanner D. theory Question 40. The word “malleable” in paragraph 5 is closest in meaning to A. strong B. stiff C. flexible D. vigorous Question 41. Which of the following is true, according to the passage? A. The part of the brain that deals with vision might never function properly if not activated before the age of eight months B. Scientists were only recently able to prove the effects of emotional deprivation on children’s brains with the aid of conventional technology
  27. C. Research conducted on animals helped to shed light on the theory of deprived children D. Children raised in harsh conditions tend to suffer from emotional inflexibility Question 42. Which of the following can be inferred from the passage? A. The effects of childhood trauma on speech can be reversed B. Interacting with very young children will help to prevent them from being over-sensitive C. Children’s eyesight will become deteriorated when they reach the age of two D. The brains of animals and humans work in the same way Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43. The children jeered their classmate in the schoolyard with the crucial chant of “Suzy is the teacher’s pet!” A. jeered B. crucial C. chant D. teacher’s pet Question 44. My parents earn a modest income and were unable to send me to public school. A. earn B. income C. to send D. public Question 45. The project is almost completed and needs very little work to finish them off. A. almost B. completed C. little D. them Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46. “I spent a large amount of money on this valueless book.” said Falla. A. Falla denied spending a large amount of money on that valueless book. B. Falla promised to spend a large amount of money on that valueless book. C. Falla admitted having spent a large amount of money on that valueless book. D. Falla regretted not having spent a large amount of money on that valueless book. Question 47. This is the first time I have ever seen such a spectacular scene. A. I saw such a spectacular scene many times ago. B. I have never seen a spectacular scene like this before. C. I have seen such a spectacular scene for many times. D. I have never saw such a spectacular scene before. Question 48. I’m certain that Johny used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. A. Johny can’t have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. B. John needn’t have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. C. Johny might have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. D. Johny must have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49. Daisy got depressed. She couldn’t do anything but cry all day. A. Had Daisy not got depressed, she could do something but cry all day. B. Not only did Daisy get depressed but she also did nothing but to cry all day. C. Such was Daisy’s depression that she could do nothing but cry all day. D. Suppose that Daisy got depressed, she would do nothing but cry all day. Question 50. Joe is not here with us. He will know how to fix this technical issue. A. Provided that Joe is here with us, he won’t know how to fix this technical issue. B. Joe will know how to fix this technical issue even if he is not here with us. C. We wish Joe were here with us and fix this technical issue. D. If only Joe were here with us to help fix this technical issue.
  28. GIẢI CHI TIẾT 1 Giải thích: Kiến thức: phát âm A. /ɪˈvent/ B. /bɪˈtwiːn/ C. /ˈɒbdʒɪkt/ D. /ˈrekɔːd/ → Chọn đáp án: D 2 Giải thích: Kiến thức: phát âm A. /ˈwɪkɪd/ B. /mɪkst/ C. /niːdid/ D. /ˈləːnɪd → Chọn đáp án: B 3 Giải thích: Kiến thức: trọng âm A. /ʌnˈsəːtnti/ B. /ỉkˈtɪvɪti/ C. /prɔˈsperɪti/ D. /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/ → Chọn đáp án: D 4 Giải thích: Kiến thức: trọng âm A. /ˈprɒdjuːs/ (nơng sản – danh từ) B. /ˈmɑːkɪt/ C. /ˈəːbən/ D. /rɪˈpɔːt/ → Chọn đáp án: D 5 Giải thích: Kiến thức: câu hỏi đuơi Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuơi là phủ định, và ngược lại. Tạm dịch: Bài phát biểu chào mừng của anh ấy khơng hay, cĩ phải khơng? → Chọn đáp án C 6 Giải thích: indifferent (to somebody/something): lãnh đạm, thờ ơ Tạm dịch: Một số người trẻ hiện nay cĩ xu hướng thờ ơ với các vấn đề mơi trường đang nhức nhối. → Chọn đáp án A 7 Giải thích: Kiến thức: từ loại A. attraction (n): sự thu hút, sự hấp dẫn B. attractive (adj): thu hút, hấp dẫn C. unattractive (adj):khơng thu hút, khơng hấp dẫn D. attractively (adv): một cách thu hút, hấp dẫn Ta thấy vị trí cần điền đứng trước danh từ nên sẽ là một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu chọn B Tạm dịch: Sử dụng chất đánh bĩng này trên xe hơi của bạn sẽ làm cho bề mặt của nĩ cĩ sự sáng bĩng thu hút. 8 Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. paramount (adj): tối quan trọng B. uppermost (adj):cao nhất, trên hết, ở hàng đầu
  29. C. lug (v): kéo lê, kéo mạnh, lơi D. selective (adj): cĩ lựa chọn, cĩ chọn lọc Tạm dịch: Khi học ngoại ngữ, việc ghi chú từ vựng theo thứ tự tốt là điều tối quan trọng. → Chọn đáp án: A 9 Giải thích: Kiến thức: cụm từ Trigger a memory: khơi dậy ký ức Honour: thể hiện sự tơn trọng Jog one’s memory: khiến ai đột nhiên nhớ thứ gì repress: đè nén (cảm xúc) Ta sẽ dùng đáp án B nếu cĩ tính từ sở hữu trước “memory” Tạm dịch: Chuyến thăm trường cũ của tơi khơi dậy ký ức ban đầu về người thầy mà tơi yêu thích, thầy Bell. → Chọn đáp án: C 10 Giải thích: Kiến thức: thì hiện tại hồn thành Dấu hiệu: over the last forty years: trong vịng hơn 40 năm qua => thì hiện tại hồn thành Tạm dịch: Trong bốn mươi năm qua, các nhà tâm lý học đã tìm ra ba phương pháp giúp cải thiện một cách bền vững việc ghi nhớ từ vựng. → Chọn đáp án: D 11 Giải thích: Cơng thức so sáng bằng as + adj + (noun) + as Tạm dịch: Tơi ngạc nhiên vì cơ ấy kiếm được nhiều tiền như anh trai tơi. → Chọn đáp án B 12 Giải thích: A. go off: nổ, reo chuơng, ơi thiu, khơng cịn thích gì đĩ B. come down with sth: đổ bệnh C. take up: bắt đầu 1 sở thích gì đĩ D. get by: xoay sở Tạm dịch: Máy tính của tơi đang được sửa chữa. Tơi khơng biết mình sẽ sống như thế nào nếu khơng cĩ nĩ. → Chọn đáp án D 13 Giải thích: Để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, ta chia động từ ở thì QKĐ. Ta khơng thì QKHT trong câu này vì việc bị tước bằng lái xảy ra sau. Tạm dịch: Anh ta bị cấm lái xe sau khi bằng lái của anh ta đã cĩ quá nhiều điểm (phạm quá nhiều lỗi) → Chọn đáp án C 14 Giải thích: Quy tắc sắp xếp các tính từ: OPSACOM: Opinion – Price – Size/shape – Age – Color– Origin – Material New (mới) – age Black (màu đen) – color German (từ Đức) - origin
  30. Tạm dịch: Tim đã bán chiếc xe đạp mới màu đen từ Đức của mình để cĩ đủ tiền cho trị chơi điện tử cầm tay yêu thích. → Chọn đáp án C 15 Giải thích: Viết đầy đủ: After she he had recovered from the disease, she’s more aware of the importance of taking regular exercise. Rút gọn: Having recovered from the disease, she’s more aware of the importance of taking regular exercise. Tạm dịch: Sau khi khỏi bệnh, cơ ấy nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc tập thể dục thường xuyên. → Chọn đáp án A 16 Giải thích: A. due to + N/cụm N: bởi vì B. though + mệnh đề: mặc dù C. because + mệnh đề: bởi vì D. in spite of + N/Cụm N: mặc dù Sau chỗ trống là một mệnh đề => Loại A, D Dựa vào nghĩa: Tạm dịch: Susan bắt đầu cơng việc mới với tư cách là một tiếp viên hàng khơng vì cơ ấy khơng hài lịng với cơng việc trước đây của mình. → Chọn đáp án C 17 Giải thích: A. struggle: đấu tranh B. rough it: sống khơng thoải mái trong một thời gian ngắn C. succumb: chịu thua, chịu đựng, chết D. tolerate: tha thứ, khoan dung Tạm dịch: Những người đi bộ leo núi nên chuẩn bị cho những thiếu thốn vì cĩ rất ít cơ sở vật chất ở những vùng sâu vùng xa. → Chọn đáp án B 18 Giải thích: Reach the end of the line/road: đi vào ngõ cụt, khơng thể làm gì Tạm dịch: Giá tăng cao cĩ nghĩa là nhiều người mua tiềm năng sẽ rơi vào ngõ cụt vì họ chẳng cịn đủ tiền mà mua những thứ họ muốn nữa. → Chọn đáp án D 19 Giải thích: Tạm dịch: Chúng tơi chạy ra khỏi nhà để xem chuyện gì đang xảy ra . A. Hành động xảy ra trong quá khứ nên chia động từ ở thì QK → Sai ở động từ “hear” B. trước khi nghe thấy tiếng ồn chĩi tai ngồi đường → sai về nghĩa C. sau khi chúng tơi nghe thấy tiếng ồn chĩi tai ngồi đường D. Hành động xảy ra trong quá khứ nên chia động từ ở thì QK → Sai ở động từ “have heard” → Chọn đáp án C 20 Giải thích:
  31. Kiến thức: từ vựng A. catch (v): bắt lấy, đuổi kịp B. graspe (v):nắm, túm, hiểu được C. curb (v): hạn chế, kiềm chế D. seize (v): chiếm đoạt, nắm lấyArrest (v): bắt giữ, hãm lại, ngăn lại (điều gì đĩ xảy ra) = curb Tạm dịch: Các nhà khoa học đang nghiên cứu một loại thuốc cĩ khả năng ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư. → Chọn đáp án: C 21 Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. beckon (v):vẫy tay ra hiệu, gật đầu ra hiệu B. call (v): kêu gọi, gọi C. wave (v): vẫy tay ra hiệu D. summon (v): triệu hồi, triệu tập Hail (v): gọi (để chào, để lấy sự chú ý ) = call Tạm dịch: Cách tốt nhất để đi vịng quanh London là đứng ở lề đường và gọi taxi. → Chọn đáp án: B 22 Giải thích: Kiến thức: từ vựng b A. uproarious (adj):om sịm, náo động B. thrilling (adj): xúc động, hồi hộp, ly kỳ C. confused (adj): bối rối D. depressing (adj): làm buồn rầu, làm buồn phiền Hilarious (adj):hài hước, vui nhộn > < fail to get good results Tạm dịch: Nếu bạn khơng học chăm chỉ thì khơng cĩ cách nào bạn được điểm cao → Chọn đáp án: D 24 Giải thích: Kiến thức: hội thoại giao tiếp A. Chính xác B. Đĩ là ý kiến của bạn. C. Cậu cĩ thể nĩi lại được khơng? D. Tơi khơng nghĩ vậy Tạm dịch: John: “Ngày nay học từ xa rất tiện lợi.” Jack: “Tơi khơng nghĩ vậy” .Cách học này cản trở khả năng tương tác của chúng ta với các bạn trong lớp ”. → Chọn đáp án: D
  32. 25 Giải thích: Kiến thức: hội thoại giao tiếp A. Bạn khơng cần trả trước bất kỳ khoản phí nào B. Chúng tơi chỉ chấp nhận tiền mặt C. Mỗi người 18 bảng D. Sẽ cĩ một khoản phí hủy bỏ Tạm dịch: Michelson: "Giá chuyến đi là bao nhiêu?" Đại lý du lịch:” Mỗi người 18 bảng “ → Chọn đáp án: C Câu 26 - 30 Tạm dịch: Thành cơng, giống như vẻ đẹp, nằm trong mắt của người xem. Cách một người chọn để định nghĩa nĩ cĩ thể rất khác với cách người khác nhìn nhận nĩ. Đối với một số người, đĩ là kiếm được một gia tài, trong khi đối với những người khác, đĩ là hoạt động thiện nguyện giúp đỡ những người kém may mắn hơn. Nĩ cĩ tính tương đối chứ khơng phải tuyệt đối bởi vì một người thành thạo một kỹ năng mới là tự họ đã đạt được thành cơng chẳng kém gì một người tự trở thành triệu phú. Trớ trêu thay, cũng cĩ thể cĩ một mâu thuẫn đằng sau trong thuật ngữ. Rốt cuộc, một nữ diễn viên cĩ cuộc sống hào nhống và dường như cĩ mọi thứ cơ ấy muốn thực sự cĩ thể gặp rắc rối vì mất sự riêng tư khi các tay săn ảnh xâm phạm khơng gian cá nhân của cơ ấy. Nĩ cũng liên quan đến thời gian mà thành cơng kéo dài. Nhiều người trẻ tuổi hài lịng với sự nổi tiếng ngắn hạn nhưng mặc dù đúng là đạt được một mục tiêu cĩ thể tương đối đơn giản, việc duy trì thành cơng thường khĩ hơn nhiều. Và chắc chắn, thành cơng lâu dài cuối cùng mới là điều hài lịng nhất và cũng đáng ghen tị nhất? 26 Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. another + N: một thứ khác/ người khác B. few + N: rất ít, hầu như khơng C. others: những người khác, những vật khác D. much + N: nhiều For some people, it’s earning a fortune, while for (26) it’s working in a voluntary position helping those less fortunate. Tạm dịch: Đối với một số người, đĩ là kiếm tiền, trong khi đối với những người khác, đĩ là hoạt động tình nguyện giúp đỡ những người kém may mắn hơn. → Chọn đáp án: C 27 Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. complete (adj): hồn tồn, đầy đủ B. separate (adj): riêng rẽ C. individual (adj): riêng, riêng lẻ, cá nhân D. underlying (adj): (nguyên nhân, ý tưởng ) đằng sau (thường là rất quan trọng nhưng khơng dễ dàng nhận thấy) Ironically, there may also be a(n) 27 contradiction in the term. Tạm dịch: Trớ trêu thay, cũng cĩ thể cĩ một mâu thuẫn đằng sau trong thuật ngữ này. → Chọn đáp án: D
  33. 28 Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. evade (v):trốn tránh, lảng tránh B. invade (v):xâm lấn, xâm phạm (quyền lợi .) C. distract (v):làm sao lãng, làm lãng đi D. extract (v): tách ra, triết xuất ra, trích ra After all, an actress who has a glamorous life and seems to have everything she wants may actually be troubled by the loss of her private life as paparazzi (28) her personal space. Tạm dịch: Rốt cuộc, một nữ diễn viên cĩ cuộc sống hào nhống và dường như cĩ mọi thứ cơ ấy muốn thực sự cĩ thể gặp rắc rối vì mất sự riêng tư khi các tay săn ảnh xâm phạm khơng gian cá nhân của cơ ấy. → Chọn đáp án: B 29 Giải thích: Kiến thức: liên từ A. despite + N: tuy nhiên B. even: ngay cả, thậm chí C. although + S + V: mặc dù D. however: tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy ( khi đứng giữa câu trước however phải cĩ dấu phẩy) Many young people are happy with short-term fame but (29) it’s true that reaching that one goal might be comparatively straightforward, maintaining that success is often much harder. Tạm dịch: Nhiều người trẻ tuổi hài lịng với sự nổi tiếng ngắn hạn nhưng mặc dù đúng là đạt được một mục tiêu cĩ thể tương đối đơn giản, việc duy trì thành cơng thường khĩ hơn nhiều. → Chọn đáp án: C 30 Giải thích: Kiến thức: câu chẻ It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V: chính là And surely, it’s long-term success (30) is ultimately the most satisfying and also the most enviable? Tạm dịch: Và chắc chắn, thành cơng lâu dài cuối cùng mới là điều hài lịng nhất và cũng đáng ghen tị nhất? → Chọn đáp án: B Câu 31 - 35 Tạm dịch: Bạn cảm thấy thế nào về thiên nhiên? Sau hàng giờ ở trong nhà, bạn cĩ thường thích ra ngồi đi dạo khơng? Hoặc nếu bạn làm việc hàng giờ tại bàn văn phịng, bạn cĩ cảm thấy tốt hơn khi nghỉ ngơi và đi thăm cơng viên địa phương khơng? Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng thiên nhiên tốt cho chúng ta; nĩ tốt cho cơ thể của chúng ta và tốt cho não của chúng ta. Tuy nhiên, con người đang dành nhiều thời gian ở trong nhà hơn và ít thời gian ra ngồi hơn. Ví dụ: số lượng du khách đến các cơng viên quốc gia của Canada ngày càng thấp hơn hàng năm. Và ở các quốc gia như Hoa Kỳ, chỉ 10% thanh thiếu niên dành thời gian bên ngồi mỗi ngày. Nhiều bác sĩ cảm thấy rằng đây là một vấn đề ở thế kỷ 20, và điều đĩ đang khiến sức khỏe thể chất của chúng ta trở nên tồi tệ hơn. Do đĩ, một số bác sĩ đang nghiên cứu mối liên hệ giữa thiên nhiên và sức khỏe: một ví dụ về điều này là cơng trình của bác sĩ Matilda van den Bosch ở Thụy Điển. Bác sĩ cho mọi người làm bài kiểm tra tốn. Trong quá trình thử nghiệm, nhịp tim của họ nhanh hơn. Sau bài kiểm tra, một nhĩm người đã ngồi trong phịng thực tế ảo 3D trong mười lăm phút với hình ảnh và âm thanh của thiên nhiên. Nhịp tim của họ chậm hơn những người trong nhĩm cịn lại. Việc tiếp xúc ảo với thiên nhiên đã giúp họ cảm thấy thư thái hơn. Một ví dụ điển hình khác về việc thiên nhiên tốt cho sức khỏe đến từ Canada. Tại Toronto, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu khoảng 31.000 người sống ở các thành phố. Nhìn chung, họ nhận thấy rằng những người khỏe mạnh hơn sống gần cơng viên.
  34. Vì những nghiên cứu như vậy, một số quốc gia và thành phố muốn thiên nhiên trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của con người. Ví dụ, ở Dubai, cĩ kế hoạch cho một trung tâm mua sắm mới với một khu vườn rộng lớn để người mua sắm cĩ thể thư giãn bên ngồi với cây cối, thực vật và nước. Ở một số quốc gia, chẳng hạn như Thụy Sĩ, “trường học trong rừng” rất phổ biến, học sinh học các mơn học trong rừng và tập thể dục nhiều bên ngồi. Và Hàn Quốc là một ví dụ điển hình khác: nước này cĩ những khu rừng mới gần các thành phố của mình và khoảng 13 triệu người đến thăm những khu rừng này mỗi năm. Vì vậy, sau khi xây dựng các thành phố, đã đến lúc bắt đầu xây dựng lại thiên nhiên. 31 Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. Những ví dụ điển hình về việc đưa thiên nhiên vào trường học B. Tái tạo thiên nhiên C. Thiên nhiên tốt cho bạn D. Một bài kiểm tra để đo nhịp tim của con người Skim qua bài viết ta thấy chủ đề chính của bài là việc thiên nhiên rất tốt cho con người. Đoạn đầu tiên đưa ra thực trạng việc con người ngày càng ít vận động và ở trong nhà nhiều hơn. Đoạn văn tiếp theo nĩi về cơng trình nghiên cứu khoa học chứng minh mối liên hệ giữa sức khỏe với việc tiếp xúc với thiên nhiên. Và đoạn văn cuối cùng nĩi về việc một số nước đã đưa thiên nhiên vào đời sống của mình thế nào. → Chọn đáp án: C 32 Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. đi ra ngồi để cĩ khơng khí trong lành B. ngồi vào bàn riêng của họ C. sống cuộc sống ít vật động D. cĩ sức khỏe thể chất tốt hơn Thơng tin: However, humans are spending more time inside and less time outside. Tạm dịch: Tuy nhiên, con người đang dành nhiều thời gian ở trong nhà nhiều hơn và ít thời gian bên ngồi hơn. → Chọn đáp án: C 33 Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu Most people think that nature is good for us; it is good for our bodies and good for our brains. → it = nature Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng thiên nhiên tốt cho chúng ta; nĩ tốt cho cơ thể của chúng ta và tốt cho não bộ của chúng ta. → Chọn đáp án: B 34 Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. connection (n): sự liên quan, sự liên lạc, mối quan hệ B. avoidance (n): sự tránh xa C. touch (n): sự đụng, sự chạm D. approach (n): sự tiếp cận Contact (n): sự tiếp xúc = connection → Chọn đáp án: A 35 Giải thích:
  35. Kiến thức: đọc hiểu A. Hàng năm, số lượng khách du lịch đến các Cơng viên Quốc gia của Canada ngày càng giảm. B. Các bác sĩ cho biết sức khỏe thể chất của chúng ta bị suy giảm do lựa chọn thực phẩm và căng thẳng. C. Khi được tiếp xúc với thiên nhiên, con người cảm thấy thoải mái hơn. D. Học sinh học tập trong rừng ở một số nước và tập thể dục nhiều ở bên ngồi. Đáp án A đúng vì “For example, the number of visitors to Canada’s national parks is getting lower every year.” Đáp án C đúng vì “The virtual contact with nature helped them feel more relaxed.” Đáp án D đúng vì “In some countries, such as Switzerland, “forest schools” are popular, schoolchildren study their subjects in the forests and do lots of exercise outside.” Chỉ cĩ B là khơng được đề cập tới trong đoạn văn. → Chọn đáp án: B Câu 36 - 42 Tạm dịch: Nĩi đến chất xám, quan điểm từ lâu về việc 'sử dụng nĩ, hoặc đánh mất nĩ' vẫn đúng ngay từ đầu. Những em bé nhận được tình yêu thương và sự khuyến khích từ cha mẹ sẽ phát triển các kết nối thần kinh mà chúng cần để cĩ được trong cuộc sống. Nhưng điều gì sẽ xảy ra với những người khơng nhận được điều này? Chúng lớn lên cĩ kém sáng sủa hơn các bạn cùng lứa tuổi được nuơi dưỡng khơng? Sẽ thật an ủi khi tin rằng những đứa trẻ bị thiếu thốn sẽ thốt khỏi ảnh hưởng lâu dài do cịn quá nhỏ để biết nĩi, hoặc nhận ra bất kì sự khác biệt nào, nhưng bằng chứng cho thấy ngược lại. Tại một cuộc họp gần đây của Hiệp hội Y khoa Hồng gia, các bác sĩ đã được xem các slide được chụp bằng một máy quét cực mạnh để so sánh não của những đứa trẻ ba tuổi 'bình thường' với những đứa trẻ được nuơi dưỡng trong hồn cảnh thiếu thốn hoặc trong trại trẻ mồ cơi. Cơng trình được thực hiện bởi Tiến sĩ Bruce Perry thuộc Học viện Chấn thương Trẻ em ở Houston, Texas. Kết quả quét cho thấy các vùng não trước-thái dương, những vùng chịu trách nhiệm về tính cách và cho phép một người thể hiện và điều chỉnh cảm xúc, cho thấy rất ít hoạt động. Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã biết rằng động vật được nuơi trong mơi trường giàu cĩ cĩ bộ não lớn hơn và phức tạp hơn động vật lớn lên trong điều kiện thiếu thốn, vì vậy các chuyên gia như Perry dự đốn rằng điều tương tự cũng đúng với con người. Tuy nhiên, chỉ đến bây giờ, nhờ các máy quét mạnh cho phép đưa lý thuyết này vào thử nghiệm, người ta mới thấy rõ ảnh hưởng. Perry giải thích lý do của sự bất thường là do não bộ phát triển theo cách 'phụ thuộc vào việc sử dụng', lớn lên, tổ chức và làm việc theo kinh nghiệm. Với sự kích thích thích hợp, não bộ sẽ tạo ra các kết nối mà nĩ cần. Nếu khơng cĩ nĩ, các khớp thần kinh, nơi tiếp giáp giữa các nơ-ron được sử dụng để vận chuyển thơng điệp của não, sẽ tan biến theo đúng nghĩa đen. Perry nĩi: “những trải nghiệm khĩ khăn đĩng một vai trị quan trọng trong việc tổ chức hệ thống thần kinh trong não bộ đang phát triển; nĩi cách khác, điều trị khơng tốt trong thời kỳ sơ sinh dẫn đến hệ thống dây dẫn trong não bị lỗi. Đáng chú ý, tốc độ hình thành các khớp thần kinh mới là cao nhất trong tám tháng đầu đời. May mắn thay, các bộ phận khác nhau của não phát triển với tốc độ khác nhau, vì vậy tổn thương cĩ thể chỉ giới hạn ở các bộ phận đang tổ chức tích cực tại thời điểm căng thẳng hoặc bị bỏ bê. Perry mơ tả những khoảng thời gian này là “cửa sổ cơ hội” tồn tại cho các chức năng não khác nhau. Nếu các kết nối giữa các tế bào thần kinh khơng được phát triển ở giai đoạn quan trọng, chúng cĩ thể khơng phát triển. Các khớp thần kinh liên quan đến thị giác hoạt động mạnh nhất khi trẻ được tám tháng. Một đứa trẻ sinh ra với bệnh đục thủy tinh thể, được cắt bỏ khi được hai tuổi, sẽ vẫn bị mù, vì cơ hội đã trơi qua. Sự tương tác giữa đứa trẻ và những người chăm sĩc nĩ là rất quan trọng để dạy cho não bộ hoạt động bình thường. Bằng cách chơi và nĩi chuyện với con mình, người mẹ làm cho trẻ sơ sinh tránh khỏi tiếng ồn ào tranh giành. Giao tiếp này huấn luyện một phần của não để điều chỉnh cảm xúc để trẻ cĩ thể hoạt động hàng ngày mà khơng phải bị ảnh hưởng bởi sự bốc đồng và cảm tính. Tuy nhiên, bất chấp những tổn thương do căng thẳng và chấn thương trong thời thơ ấu, Perry, giống như hầu hết các bác sĩ lâm sàng, lạc quan rằng can thiệp cĩ thể giúp ích, vì vỏ não, chất xám chịu trách nhiệm cho chức năng não cấp cao, dễ uốn và cĩ khả năng thay đổi. Ơng được ủng hộ bởi bác sĩ tâm thần trẻ em Dora Black, người sáng lập Phịng khám căng thẳng chấn thương ở London, người làm việc với những trẻ em bị chấn thương nặng. Cơ khẳng định đã cĩ bằng chứng về thần kinh cho thấy, mặc dù chấn thương cĩ thể ảnh hưởng đến vùng lời nĩi trong não, nhưng chức năng này cĩ thể trở lại nếu trẻ nhận được sự giúp đỡ đủ sớm. “Thật
  36. khơng may,” Perry thừa nhận, “điều chúng tơi khơng biết là mức độ thiếu thốn cần bao nhiêu để ngăn cản sự phục hồi những biểu hiện bình thường của các kỹ năng cảm xúc, nhận thức hoặc xã hội khác nhau. 36 Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. Tổn thương não ở trẻ em B. Làm thế nào để can thiệp chấn thương mà trẻ gặp phải? C. Bộ não hoạt động như thế nào? D. Học để sống Chủ đề của bài viết xuất hiện ngay câu đầu tiên của mở bài. Bài viết chỉ ra rằng các chứng năng của não chỉ cĩ thể hoạt động bình thường nếu được sử dụng, và học cách sử dụng. Where brainpower is concerned, the old edict of 'use it, or lose it' holds true from the start. Tạm dịch: Nĩi về chất xám, quan điểm từ lâu về việc 'sử dụng nĩ, hoặc đánh mất nĩ' vẫn đúng ngay từ đầu. → Chọn đáp án: D 37 Giải thích: Kiến thức: từ vựng A. process (v): xử lí (tài liệu, yêu cầu ) B. tackle (v):giải quyết C. disappear (v): biến mất D. decay (v): phân rã, đổ nát Dissolve (v): tan biến, biến mất = Disappear → Chọn đáp án: C 38 Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. trẻ sơ sinh khơng phản ứng với giao tiếp bằng lời nĩi. B. những em bé mồ cơi cha mẹ, lớn lên sẽ kém sáng sủa hơn những em bé cĩ cha mẹ. C. não của trẻ sơ sinh chưa phát triển đầy đủ khi mới sinh. D. những em bé thiếu thốn tình cảm và sự chăm sĩc khơng bị tổn thương lâu dài về tình cảm. Thơng tin: At a recent meeting of the Royal Society of Medicine, medics were shown slides taken with a powerful scanner comparing the brains of 'normal' three-year-olds with those who had been raised in deprivation or in orphanages The scans showed that the frontal-temporal areas of the brain, those responsible for personality and enabling a person to display and regulate emotions, showed little activity. Tạm dịch: Tại một cuộc họp gần đây của Hiệp hội Y khoa Hồng gia, các bác sĩ đã được xem các slide được chụp bằng một máy quét cực mạnh để so sánh não của những đứa trẻ ba tuổi 'bình thường' với những đứa trẻ được nuơi dưỡng trong hồn cảnh thiếu thốn hoặc trong trại trẻ mồ cơi Kết quả quét cho thấy các vùng não trước-thái dương, những vùng chịu trách nhiệm về tính cách và giúp một người thể hiện và điều chỉnh cảm xúc, rất ít hoạt động. → Chọn đáp án: B 39 Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. não B. sự kích thích thích hợp C. máy quét mạnh D. lý thuyết, học thuyết With the right stimulation, the brain makes the connections it needs. Without it, synapses, junctions between the neurons used to transport the brain's messages, literally dissolve.
  37. → it = right stimulation Tạm dịch: Với sự kích thích thích hợp, não bộ sẽ tạo ra các kết nối mà nĩ cần. Nếu khơng cĩ nĩ, các khớp thần kinh, nơi tiếp giáp giữa các nơ-ron được sử dụng để vận chuyển thơng tin của não, sẽ tan biến theo đúng nghĩa đen. → Chọn đáp án: B 40 Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. strong (adj): bền, vững, chắc chắn B. stiff (adj):cứng, cứng đơ, ngay đơ C. flexible (adj): mền dẻo, linh hoạt D. vigorous (adj): mạnh khỏe, cường tráng Malleable (adj):dễ uốn, dẻo = flexible → Chọn đáp án: C 41 Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. Phần não liên quan đến thị giác cĩ thể khơng bao giờ hoạt động bình thường nếu khơng được kích hoạt trước 8 tháng tuổi B. Các nhà khoa học chỉ gần đây mới cĩ thể chứng minh ảnh hưởng của việc thiếu thốn tình cảm lên não bộ của trẻ em với sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng thường C. Nghiên cứu được thực hiện trên động vật đã giúp làm sáng tỏ lý thuyết về trẻ em bị thiếu thốn. D. Trẻ em được nuơi dưỡng trong điều kiện khắc nghiệt cĩ xu hướng mắc chứng thiếu linh hoạt về cảm xúc Đáp án A đúng vì “ Synapses associated with vision are most active when a child to eight months. A baby born with cataracts, removed at the age of two, will remain blind, as the window of opportunity has passed.” Tạm dịch: Các khớp thần kinh liên quan đến thị giác hoạt động mạnh nhất khi trẻ được tám tháng. Một đứa trẻ sinh ra với bệnh đục thủy tinh thể, được cắt bỏ khi được hai tuổi, sẽ vẫn bị mù, vì cơ hội đã trơi qua. Đáp án B sai vì “However, it is only now, thanks to powerful scanners that allow this theory to be put to the test, that the damage is clearly visible.”, khơng phải conventional technology mà là “powerful scanners” Đáp án C sai vì “For years, scientists have known that animals reared in enriched environments have larger and more complex brains than animals that grow up in deprivation, so experts like Perry anticipated that the same would hold true for humans.” Các chuyên gia dự đốn (anticipated) là động vật sống trong sự thiếu thốn, cũng sẽ giống như con người, chứ khơng phải nhờ nghiên cứu với động vật mà hiểu rõ hơn. Đáp án D sai vì “The scans showed that the frontal-temporal areas of the brain, those responsible for personality and enabling a person to display and regulate emotions, showed little activity.”, chỉ nĩi là “show little activity” chứ khơng phải là “emotional inflexibility” → Chọn đáp án: A 42 Giải thích: Kiến thức: đọc hiểu A. Tác động của chấn thương thời thơ ấu đối với lời nĩi cĩ thể được thay đổi B. Tương tác với trẻ nhỏ sẽ giúp ngăn trẻ quá nhạy cảm C. Thị lực của trẻ em sẽ trở nên kém đi khi chúng được hai tuổi D. Bộ não của động vật và con người hoạt động giống nhau Thơng tin: She claims neurological evidence is available that shows that, although trauma can affect the speech area in the brain, this function can return if the child receives help early enough. Tạm dịch: Cơ khẳng định đã cĩ bằng chứng thuộc thần kinh cho thấy, mặc dù chấn thương cĩ thể ảnh hưởng đến vùng nĩi trong não, nhưng chức năng này cĩ thể trở lại nếu trẻ nhận được sự giúp đỡ đủ sớm. B sai vì trong bài chỉ nĩi là “By playing with and talking to her child, the mother distracts the infant from a bombardment of competing noises. This communication trains a section of the brain to regulate emotions so
  38. the child is able to function day-to-day without being a hostage to impulses and feelings.” ‘ Việc tương tác với con trẻ cĩ thể giúp bé tránh khỏi những tiếng ồn ào”, chứ khơng phải là tránh cho chúng bị quá nhạy cảm. C sai vì trong bài chỉ nĩi “A baby born with cataracts, removed at the age of two, will remain blind, as the window of opportunity has passed.” – Đứa bé sinh ra bị đục thủy tinh thể, dù được cắt bỏ khi 2 tuổi thì vẫn sẽ bị mù, vì cửa sổ cơ hội đã qua , chứ khơng phải thị lực sụt giảm khi tới 2 tuổi. D cũng khơng cĩ ý đề cập cho thấy não con người với não động vật hoạt động như nhau cả. → Chọn đáp án: A 43 Giải thích: Kiến thức: từ vựng Crucial (adj): quyết định; cốt yếu, chủ yếu Cruel (adj): độc ác, ác ý Sửa: crucial → cruel Tạm dịch: Những đứa trẻ chế giễu bạn cùng lớp của chúng trong sân trường với câu hơ ác ý "Suzy là trị cưng của giáo viên!" → Chọn đáp án: B 44 Giải thích: Kiến thức: thì quá khứ đơn Hành động xảy ra trong quá khứ nên chia động từ ở quá khứ Sửa: earn → earned Tạm dịch: Cha mẹ tơi cĩ thu nhập khiêm tốn và khơng thể cho tơi học trường cơng. → Chọn đáp án A 45 Giải thích: Đại từ nhân xưng ở đây thay thế cho danh từ số ít “the project” nên: Sửa: them → it Tạm dịch: Dự án gần như đã hồn thành và gần như việc chẳng cịn cĩ mà làm. → Chọn đáp án D 46 Giải thích: Tạm dịch: “Tơi đã chi một số tiền lớn cho cuốn sách vơ giá trị này.” Falla nĩi. A. Falla phủ nhận việc chi một số tiền lớn cho cuốn sách vơ giá trị đĩ. B. Falla hứa sẽ chi một số tiền lớn cho cuốn sách vơ giá trị đĩ. C. Falla thừa nhận đã chi một số tiền lớn cho cuốn sách vơ giá trị đĩ. D. Falla hối hận vì đã khơng chi một số tiền lớn cho cuốn sách vơ giá trị đĩ. → Chọn đáp án C 47 Giải thích: Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tơi được chứng kiến một cảnh tượng ngoạn mục như vậy. = B. Tơi chưa bao giờ nhìn thấy một cảnh tượng ngoạn mục như thế này trước đây. A/ C sai nghĩa. D saw chia sai. → Chọn đáp án B 48 Giải thích:
  39. Tạm dịch: Tơi chắc chắn rằng Johny đã sử dụng điện thoại thơng minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy đã hồn thành bài thi chỉ trong 5 phút. A. Johny khơng thể sử dụng điện thoại thơng minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy đã hồn thành nĩ chỉ trong 5 phút. B. John khơng cần sử dụng điện thoại thơng minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy đã hồn thành nĩ chỉ trong 5 phút. C. Johny cĩ thể đã sử dụng điện thoại thơng minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy đã hồn thành nĩ chỉ trong 5 phút. D. Johny chắc hẳn đã sử dụng điện thoại thơng minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy đã hồn thành nĩ chỉ trong 5 phút. → Chọn đáp án D 49 Giải thích: Kiến thức: ngữ pháp A. Nếu Daisy khơng u sầu, cơ ấy cĩ thể làm gì đĩ ngồi việc khĩc suốt ngày. → sai về nghĩa B. Daisy khơng những bị u sầu mà cịn khơng biết làm gì ngồi việc khĩc suốt ngày. → sai về nghĩa C. Daisy u sầu đến mức cơ ấy khơng thể làm gì khác ngồi việc khĩc cả ngày. D. Giả sử rằng Daisy u sầu, cơ ấy sẽ khơng làm gì khác ngồi việc khĩc cả ngày. → sai về nghĩa Cấu trúc: It is/was such + (a/an) + a + Noun + that = Such was/were + (a/an) + Noun + that.: quá đến nỗi mà Tạm dịch: Daisy quá u sầu. Cơ ấy khơng thể làm gì khác ngồi việc khĩc cả ngày. → Daisy u sầu đến mức cơ ấy khơng thể làm gì khác ngồi việc khĩc cả ngày. → Chọn đáp án: C 50 Giải thích: Tạm dịch: Joe khơng ở đây với chúng ta. Anh ấy sẽ biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật này. A. Nếu Joe ở đây với chúng ta, anh ấy sẽ khơng biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật này. → sai nghĩa B. Joe sẽ biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật này ngay cả khi anh ấy khơng ở đây với chúng ta. C. Chúng tơi ước Joe ở đây với chúng ta và khắc phục sự cố kỹ thuật này. → sai ở động từ “fix” D. Giá như Joe ở đây với chúng ta để giúp khắc phục sự cố kỹ thuật này. → Chọn đáp án D