Trắc nghiệm Vật lý 12 - Chuyên đề: Sóng cơ và sóng âm

pdf 42 trang hoaithuong97 7530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm Vật lý 12 - Chuyên đề: Sóng cơ và sóng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftrac_nghiem_vat_ly_12_chuyen_de_song_co_va_song_am.pdf

Nội dung text: Trắc nghiệm Vật lý 12 - Chuyên đề: Sóng cơ và sóng âm

  1. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm Câu 30. Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5cm và 17,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 15cm/s. B. 22,5cm/s C. 5cm/s D. 20m/s. Câu 31. Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình uA = a.cos(100 t) và uA = b.cos(100 t + ) . Dao động tại điểm M cách các nguồn lần lượt là 20 cm và 25 cm có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có điểm cực đại nào khác. Vận tốc truyền sóng là A. 5,0 m/s B. 25 cm/s. C. 50 cm/s. D. 2,5 m/s. Câu 32. (Sở GD Bình Thuận 2018). Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng có cùng phương trình dao động u = 4cos(40πt) (cm). Xét về một phía so với đường trung trực của đoạn nối hai nguồn ta thấy cực đại thứ k có hiệu đường truyền sóng là 10 cm và cực đại thứ (k + 3) có hiệu đường truyền sóng là 25 cm . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 3 m/s . B. 2 m/s . C. 2 . D.1m/s. Câu 33. (Sở GD Thanh Hóa 2018). Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với tần số f = 25 Hz. Giữa S1, S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa hai đỉnh của hai hypebol ngoài cùng xa nhau nhất là 18 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng A. 0,25 m/s. B. 0,8 m/s. C. 1 m/s. D. 0,5 m/s. Câu 34. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40 t (mm) và u2=5cos(40 t + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Xét các điểm trên S1S2. Gọi I là trung điểm của S1S2 ; M nằm cách I một đoạn 3cm sẽ dao động với biên độ A. 0mm. B. 5mm. C. 10mm . D. 2,5 mm. Câu 35. (Thi thử Chuyên Vinh 2018). Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25 cm, có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25 Hz theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3 m/s. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15 cm và 17 cm có biên độ dao động bằng 12 mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2 cm dao động với biên độ là A. 8 mm. B. 83mm. C. 12 mm D. 43mm. Câu 36. (Thi thử THPT Yên Lạc. Vĩnh Phúc 2018). Trên bề mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 100cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,1s. Biết tốc độ truyền sóng là v = 3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng qua điểm N và vuông góc với AB (biết N nằm trên AB và cách A là 10cm và cách B là 90cm). Để tại M có biên độ cực tiểu thì M cách AB một khoảng nhỏ nhất bằng A. 24,3 cm. B. 42,6 cm. C. 51,2 cm. D. 35,3 cm. DẠNG 2. BÀI TOÁN TÌM SỐ ĐIỂM THÕA MÃN ĐIỀU KIỆN HÌNH HỌC. 1.Số điểm nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn. Câu 37. Hai nguồn sóng cùng biên độ cùng tần số và ngược pha. Nếu khoảng cách giữa hai nguồn là AB =16,2 thì số điểm đứng yên và số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB lần lượt là A. 32 và 33. B. 34 và 33. C. 33 và 32 . D. 33 và 34. Câu 38. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau AB = 8cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 1,2cm. Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 39. Hai nguồn sóng cơ AB cách nhau dao động chạm nhẹ trên mặt chất lỏng, cùng tấn số 100Hz, cùng pha theo phương vuông vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng 20m/s. Số điểm không dao động trên đoạn AB=1m là A.11 điểm. B. 20 điểm. C. 10 điểm. D. 15 điểm. Câu 40. (ĐH 2013). Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình: u1 = 0,2. cos (50 t ) cm vàu1 =+0,2. cos (50 t ) cm . Vận tốc truyền sóng là 0,5(m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB? A. 8. B. 9. C. 10. D. 11. Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 15
  2. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 Câu 41. Tại hai điểm O1, O2 cách nhau 48cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u1=5cos100 t(mm) và u2=5cos(100 t+ )(mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn O1O2 có số cực đại giao thoa là A. 24 B. 26 C. 25 D. 23 Câu 42. (CĐ 2014). Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước với cùng phương trình u=2cos16 t (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 12 cm/s. Trên đoạn AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là A. 11. B. 20. C. 21. D. 10 Câu 43. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động diều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là A. 11. B. 8. C. 5. D. 9. Câu 44. Hai nguồn S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 13cm cùng dao động theo phương trình u = 2cos40 t(cm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8m/s. Biên độ sóng không đổi. Số điểm cực đại trên đoạn S1S2 là A. 7. B. 9. C. 11. D. 5. Câu 45. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 40Hz, vận tốc truyền sóng v = 60cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 7cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là A. 7. B. 8 C. 10. D. 9. Câu 46. Hai điểm S1, S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha với biên độ a và tần số f = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 1,2m/s. Nếu không tính đường trung trực của S1S2 thì số gợn sóng hình hypebol thu được là A. 2 gợn. B. 8 gợn. C. 4 gợn. D. 16 gợn. Câu 47. Dao động tại hai điểm S1, S2 cách nhau 10,4 cm trên mặt chất lỏng có biểu thức: u = acos80 t, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,64 m/s. Số hypebol mà tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất giữa hai điểm S1 và S2 là A. n = 9. B. n = 13. C. n = 15. D. n = 26. Câu 48. (Minh họa của Bộ GD 2019). Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 19 cm, có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng 4 cm. Trong vùng giao thoa, M là một điểm ở mặt nước thuộc đường trung trực của AB. Trên đoạn AM, số điểm cực tiểu giao thoa là A. 7. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 49. Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 50 mm lần lượt dao động theo phương trình u1 = acos(200πt) cm và u2 = acos(200πt) cm trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân thứ k (cực đại hoặc cực tiểu) kể từ đường trung trực của AB đi qua điểm M có MA – MB = 14 mm và vân thứ (k + 3) (cùng loại với vân thứ k) đi qua điểm N có NA – NB = 35 mm. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là A.12 B.13 C.15. D.14 2. Tìm số điểm (số đường) dao động với biên độ cực đại (cực tiểu) trên một đoạn thẳng. Câu 50A. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng 6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhât, AD=30cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là A. 5 và 6. B. 7 và 6. C. 13 và 12. D. 11 và 10. Câu 50. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách nhau 4cm. Biết bước sóng là 0,2cm. Xét hình vuông ABCD, số điểm có biên độ cực đại nằm trên đoạn CD là A. 15. B. 17. C. 41. D. 39. Trang 16. Học mà không nghĩ là phí công !
  3. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm Câu 51. ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm) dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2. cos (40 t )( mm ) và uB =+2. cos (40 t )( mm ) . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là A. 9 B. 8 C.7. D. 6. Câu 52. (ĐH 2010). Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm) dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2. cos (40 t )( mm ) và uB =+2. cos (40 t )( mm ) . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BD là A. 17. B. 18. C. 19. D. 20. Câu 53. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40 t và uB = 2cos(40 t + ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên các cạnh của hình vuông AMNB là A. 26. B. 52. C. 37. D. 50. Câu 54. ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm) dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2. cos (40 t )( mm ) và uB =+2. cos (40 t )( mm ) . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AD là A. 9 B. 8 C. 7. D. 6. Câu 55. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai viên bi nhỏ S1, S2 gắn ở cần rung cách nhau 2cm và chạm nhẹ vào mặt nước. Khi cần rung dao động theo phương thẳng đứng với tần số f=100Hz thì tạo ra sóng truyền trên mặt nước với vận tốc v=60cm/s. Một điểm M nằm trong miền giao thoa là cách S1, S2 các khoảng d1=2,4cm, d2=1,2cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MS1 là A. 7 B.5 C.6 D. 8. Câu 56. Cho 2 nguồn sóng kết hợp đồng pha dao động với chu kỳ T=0,02 trên mặt nước, khoảng cách giữa 2 nguồn S1S2 = 20m.Vận tốc truyền sóng trong môi trường là 40 m/s.Hai điểm M, N tạo với S1S2 hình chữ nhật S1MNS2 có 1 cạnh S1S2 và 1 cạnh MS1 = 10m.Trên MS1 có số điểm cực đại giao thoa là A. 10 điểm. B. 12 điểm. C. 9 điểm. D. 11 điểm. Câu 57. Trên mạt nước nằm ngang có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B cách nhau 6,5cm, bước sóng λ=1cm. Xét điểm M có MA = 7,5cm, MB = 10cm. số điểm dao động với biên độ cực tiêu trên đoạn MB là A. 6. B. 9. C. 7. D. 8. Câu 58. Tại hai điểm trên mặt nước, có hai nguồn phát sóng A và B có phương trình u = acos(40 t) (cm), vận tốc truyền sóng là 50cm/s, A và B cách nhau 11cm. Gọi M là điểm trên mặt nước có MA = 10cm và MB = 5cm. Số điểm dao động cực đại trên đoạn AM là A. 6. B. 2. C. 9. D. 7. Câu 59. Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B giống nhau dao động cùng tần số f = 8Hz tạo ra hai sóng lan truyền với v = 16cm/s. Hai điểm MN nằm trên đường nối AB và cách trung điểm O của AB các đoạn lần lượt là OM = 3,75 cm, ON = 2,25cm (M và N nằm hai bên của O). Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trong đoạn MN là A.5 cực đại 6 cực tiểu. B. 6 cực đại, 6 cực tiểu. C. 6 cực đại, 5 cực tiểu. D. 5 cực đại, 5 cực tiểu. Câu 60. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn AB dao động ngược pha nhau với tần số f =20 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 40 cm/s. Hai điểm M, N trên mặt chất lỏng có MA = 18 cm, MB =14 cm, NA = 15 cm, NB = 31 cm. Số đường dao động có biên độ cực đại giữa hai điểm M, N là A. 9 đường. B. 10 đường. C. 11 đường. D. 8 đường. Câu 61. Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương trình u1=u2=acos(100 t)(mm). AB=13cm, một điểm C trên mặt chất lỏng cách điểm B một khoảng BC=13cm và hợp với AB một góc 1200, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Trên cạnh AC có số điểm dao động với biên độ cực đại là A. 11. B. 13. C. 9. D. 10. Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 17
  4. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 Câu 62. (Nam Trực – Nam Định 2019). Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 16 cm dao động với phương trình uAB== u acos100 t . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 60 cm/s. Gọi C và D thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Một chất điểm chuyển động thẳng đều với tốc độ 20 cm/s dọc theo AC, từ A về phía C. Trong thời gian 0,8 s kể từ A, chất điểm cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng giao thoa? A. 17. B. 18. C. 19. D. 16. 4. Xác định số điểm cực đại, cực tiểu trên đường thẳng vuông góc với hai nguồn. Câu 63. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm.N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là A. 0 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 64. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha, tạo ra sóng trên mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N đối xứng với M qua AB. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn MN là A. 0 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 65. hai nguồn kết hợp S1 và S2 giống nhau,S1S2=8cm,f =10(Hz).vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai điểm M và N trên mặt nước mà S1S2 vuông góc với MN, MN cắt S1S2 tại C và nằm gần phía S2, trung điểm I của S1S2 cách MN=2cm và MS1=10cm, NS2=16cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là A. 1 B. 2 C. 0 D. 3. Câu 66. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là A.0. B. 3 C. 2 D. 4 Câu 67. Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cùng pha, cách nhau khoảng AB = 10 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng  = 0,5 cm. C và D là hai điểm khác nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm; MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại trên CD là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 68. Hai nguồn kết hợp S1 va S2 giống nhau,S1S2 = 8cm, f = 10(Hz). Vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai điểm M và N trên mặt nước sao cho S1S2 là trung trực của MN. Trung điểm của S1S2 cách MN 2cm và MS1=10cm. Số điểm cực đại trên đoạn MN là A. 1 B. 2 C. 0 D. 3. Câu 69. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: uA = =uB 2cos40 t (mmπ). Coi biên độ sóng không đổi. Xét các vân giao thoa cùng loại, nằm về một phía với đường trung trực của AB, ta thấy vân thứ k đi qua điểm M có hiệu số AM – BM = 7,5 cm và vân thứ (k + 2) đi qua điểm P có hiệu số AP – BP = 13,5cm. Gọi M’ là điểm đối xứng với M qua trung điểm của AB. Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn MM’ lần lượt là A.5; 6. B.6; 7. C.8; 7. D.4; 5. 5. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu tiểu trên đường bao Câu 70. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách nhau một khoảng AB = 4,8 . Trên đường tròn nằm trên mặt nước có tâm là trung điểm O của đoạn AB có bán kính R = 5 sẽ có số điểm dao động với biên độ cực đại là A. 9. B. 16. C. 18. D. 14. Câu 71. Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một vòng tròn bán kính R (x < R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 6λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là A. 26 B. 24. C. 22. D. 20. Câu 72. Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 15cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là A. 20. B. 24. C. 16. D. 18. Trang 18. Học mà không nghĩ là phí công !
  5. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm Câu 73. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm O của AB nhất, cách O một đoạn 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là A. 26. B. 28. C. 18. D.14. DẠNG 3. SỐ ĐIỂM CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU TRÊN ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI HAI NGUỒN. Câu 74. Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cùng pha, cách nhau khoảng AB = 10 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng =0,5m . C và D là hai điểm khác nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm; MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại trên CD là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 75. Hai nguồn kết hợp S1 va S2 giống nhau, S1S2 = 8cm, f = 10Hz. Vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai điểm M và N trên mặt nước sao cho S1S2 là trung trực của MN. Trung điểm của S1S2 cách MN 2cm và MS1=10cm. Số điểm cực đại trên đoạn MN là A. 1. B. 2 C. 0 D. 3. Câu 76. (Đề thi HK1 Sở TT Huế 2018). Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B cách nhau 10cm đang dao động với tần số 100Hz vuông góc với mặt nước với tốc độ truyền sóng là 50cm/s. Gọi d là đường thẳng nằm trên mặt chất lỏng vuông góc với AB tạ M cách A một đoạn 3cm. Số điểm cực đại trên d là A. 15cm. B. 16cm. C. 17. D. 18. Câu 77. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là A. 0. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 78. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha, tạo ra sóng trên mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N đối xứng với M qua AB. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn MN là A. 0. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 79. hai nguồn kết hợp S1 và S2 giống nhau, S1S2=8cm, f=10Hz.vận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai điểm M và N trên mặt nước mà S1S2 vuông góc với MN, MN cắt S1S2 tại C và nằm gần phía S2, trung điểm I của S1S2 cách MN là 2cm và MS1=10cm, NS2=16cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là A. 1. B. 2. C. 0. D. 3. DẠNG 4. BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH THỎA MÃN MỘT ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC. 1. Khoảng cách lớn nhất, nhỏ nhất. Câu 80. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10Hz, vận tốc truyền sóng 2m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại B và M dao đông với biên độ cực đại. Đoạn BM có giá trị lớn nhất là A. 20cm B. 30cm C. 40cm D. 50cm. Câu 86B. Trên bề ặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao động cùng pha. Biết sóg do mỗi nguồn phát ra có tần sốf=10Hz, vận tốc truyền sóng 3m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại B dao đông với biên độ cực đại. Đoạn BM có giá trị nhỏ nhất là A. 5,28cm. B. 10,56cm C. 12cm D. 30cm. Câu 81. Biết A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau cách nhau 4cm. Điểm C trên mặt nước (nằm trong trường giao thoa) sao cho AC ⊥ AB . Giá trị lớn nhất của đoạn AC để C nằm trên đường cực đại giao thoa là 4,2cm. Bước sóng có giá trị bằng bao nhiêu ? A. 2,4cm. B. 3,2cm. C. 1,6cm. D. 0,8cm. Câu 82. (THPT Đào Duy Từ - Thái Nguyên 2016). Tại hai điểm A và B cách nhau 26cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn dao động kết hợp, cùng pha, cùng tần số 25Hz. Một điểm C trên đoạn AB cách A là 4,6cm. Đường thẳng d nằm trên mặt chất lỏng, qua C và vuông góc với AB. Trên đường thẳng d có 13 điểm dao động với biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng A. 70cm/s. B. 35cm/s C. 30cm/s. D. 60cm/s Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 19
  6. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 Câu 83. Trên bề mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng kết hợp O1 và O2 dao động đồng pha, cách nhau một khoảng O1O2 bằng 40cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có f = 10Hz, vận tốc truyền sóng v = 2m/s. Xét điểm M thuộc mặt nước nằm trên đường thẳng vuông góc O1O2 với tại O1. Đoạn O1M có giá trị lớn nhất là bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại A. 20cm. B. 50cm. C. 40cm. D. 30cm. Câu 84. Trên mặt thoáng chất lỏng người ta bố trí hai nguồn kết hợp A, B ngược pha nhau và cách nhau 15cm. Trên đoạn thẳng nối A và B, hai điểm dao động mạnh nhất kế tiếp nhau cách nhau đoạn 0,8cm. Gọi M là điểm cực đại nằm trên đường thẳng đi qua A, vuông góc với AB và nằm trong mặt thoáng chất lỏng.Khoảng cách nhỏ nhất từ A đến M bằng A. 14,72mm. B. 6,125mm. C. 11,25mm. D. 12,025mm. Câu 85. (Chuyên ĐH Vinh năm 2017). Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặc nước, hai nguồn kết hợp A và B, cách nhau một khoảng AB= 11cm, dao động cùng pha với tần số 16 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 24 cm/s. Trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, khoảng cách lớn nhất giữa vị trí cân bằng trên mặt nước của hai phần tử dao động với biên độ cực đại xấp xỉ A. 39,59 cm. B. 71,65 cm. C. 79,17cm . D. 45,32 cm. Câu 86. (THPT Thanh Oai – Hà Nội – 2016). Phương trình sóng tại hai nguồn là u= acos( 20 t) cm, AB cách nha 20cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 15cm/s. Điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A và dao động với biên độ cực đại. Diện tích tam giác ABM có giá trị cực đại là A.1325,8cm2 . B. 2651,6cm2 C.3024,3cm2 D.1863,6cm2 . Câu 87. Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8cm dao động cùng pha với tần số f= 20Hz . Tại điểm M trên mặt nước cách AB lần lượt những khoảng d1 = 25cm, d2 = 20,5cm dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Điểm C cách A khoảng L thỏa mãn CA vuông góc với AB. Giá trị cực đại của L để điểm C dao động với biên độ cực đại bằng A. 24,9cm. B. 23,7cm. C. 17,3cm. D. 20,6cm. Câu 87BS. (TXQT 2020). Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp, cùng pha, đặt tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm. Biết sóng truyền trên mặt nước có bước sóng bằng 4cm. C là một cực đại giao thoa sao cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C. Diện tích nhỏ nhất của tam giác ABC có giá trị bằng A. 96 cm. B. 84 cm. C. 36 cm. D. 64 cm Câu 88. (Sở GD Quảng Bình 2019). Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 34 cm dao động cùng pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 80 cm/s. Xét 3 điểm M, N, Q nằm trên tia By vuông góc với AB tại B. Điểm M là điểm dao động với biên độ cực đại và cách B một đoạn nhỏ nhất, N là điểm có biên độ cực đại và cách B một đoạn xa nhất, Q là trung điểm của MN. Điểm Q cách B một khoảng xấp xỉ bằng A. 29 cm. B. 35 cm. C. 48 cm. D. 33 cm. 2. Khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất của điểm nằm trên đường thẳng song song với hai nguồn. Câu 99B. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng  = 2cm. Trên đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng là 2cm, khoảng cách ngắn nhất từ giao điểm C của với đường trung trực của AB đến điểm M dao động với biên độ cực tiểu là A. 0,43 cm. B. 0,64 cm C. 0,56 cm. D. 0,5 cm. Câu 89. Trong thí nghiệm với 2 nguồn phát sóng giống nhau A và B trên mặt nước, khoảng cách 2 nguồn AB =16cm. hai sóng truyền đi với bước sóng  = 4cm. Xét đường thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 53 cm. Gọi C là giao điểm của xx’ với trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực đại trên xx’ là A.2cm. B. 3cm. C. 2,88cm. D. 4cm. Câu 90. Trên mặt thoáng chất lỏng, tại A và B cách nhau 20cm, người ta bố trí hai nguồn đồng bộ có tần số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng chất lỏng v=50cm/s. Hình vuông ABCD nằm trên mặt thoáng chất lỏng, I là trung điểm của CD. Gọi điểm M nằm trên CD là điểm gần I nhất dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách từ M đến I bằng A. 1,25cm. B. 2,8cm. C. 2,5cm. D. 3,7cm. Trang 20. Học mà không nghĩ là phí công !
  7. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm Câu 91. Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình: u12= u = acos40 t(cm) , tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao dộng với biên độ cực đại là A. 3,3 cm. B. 6 cm. C. 8,9 cm. D. 9,7 cm. Câu 92. (Thi thử THPT Cẩm Bình – 2016). Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B phát sóng kết hợp, AB = 8cm. Gọi M,N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN = 4cm và ABMN là hình thang cân (AB // MN). Bước sóng trên mặt chất lỏng do các phần tử phát ra là 1cm. Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang là A.18 5 cm2 . B.95cm2. C. 63cm2 . D.18 3 cm2 . Câu 93. . Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8 cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình nhữ nhật ABMN lớn nhất có thể là A. 184,8 mm2. B. 184,8 cm2. C. 260 cm2. D. 260 mm2. Câu 94. Trên mặt nước có hai nguồn đồng bộ tại A và B cách nhau AB = 30 cm. Sóng do mỗi nguồn phát ra có bước sóng 4 cm. Đường thẳng d thuộc mặt nước song song với đường thẳng AB và cách AB một đoạn là 20 cm. Trung trực của đoạn AB cắt d tại I. Điểm M thuộc d và dao động với biên độ cực đại sẽ cách I một khoảng lớn nhất là A. 55,35 cm. B. 38,85 cm. C. 53,85 cm. D. 44,56 cm. 3. Khoảng cách lớn nhất nhỏ nhất của một điểm nằm trên đường tròn. Câu 95. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A và B cách nhau 8 cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước gần đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực đại. M cách A một đoạn nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là A. 4,57cm và 6,57cm. B. 3,29 cm và 7,29 cm. C. 5,13 cm và 6,13 cm. D. 3,95 cm và 6,95 cm. Câu 96. Cho hai nguồn sóng kết hợp đồng pha S1 và S2 tạo ra hệ giao thoa sóng trên mặt nước. Xét đường tròn tâm S1 bán kính S1S2. M1 và M2 lần lượt là cực đại giao thoa nằm trên đường tròn, xa S2 nhất và gần S2 nhất. Biết M1S2 – M2S2 = 12cm và S1S2 = 10cm. Trên mặt nước có bao nhiêu đường cực tiểu? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 97. (THPTQG 2015). Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC⊥ BC . Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng A. 37,6 mm. B. 67,6 mm. C. 64,0 mm. D. 68,5 mm. Câu 98. (ĐH 2012). Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng A. 85 mm. B. 15 mm. C. 10 mm. D. 89 mm. Câu 99. (Sở GD Bình Thuận 2018). Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là A. 19,97mm. B. 15,34mm. C. 18,67mm. D. 17,96mm. Câu 100. Hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước do hai nguồn điểm A, B kết hợp và đồng pha, cách nhau 48 cm gây ra. Tại điểm M trên mặt nước, với MA vuông góc AB và MA = 36 cm, thì M trên một đường cực tiểu giao thoa, còn MB cắt vòng tròn đường kính AB tại N thì N trên một đường cực đại giao thoa, giữa M và N chỉ có một đường cực đại giao thoa không tính đường qua N. Bước sóng là A. 4,8 cm. B. 9,6 cm. C. 3,2 cm. D. 6,4 cm. 4. Khoảng cách từ một điểm nằm trên đường tròn đến đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn. Câu 101. Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số f = 50Hz. Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 21
  8. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực một đoạn xa nhất bằng A. 22,6 cm. B. 26,1 cm. C. 18,1 cm. D. 23 cm. Câu 102. Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là A. 18,67mm. B. 17,96mm. C. 19,97mm. D. 15,34mm. DẠNG 5. PHA DAO ĐỘNG CỦA MỘT ĐIỂM DAO ĐỘNG TRÊN ĐƯỜNG TRUNG TRỰC HAI NGUỒN. Câu 103. (ĐH 2011). Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA= uB= acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần Onhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là A.10cm. B. 2 10 cm. C. 22cm. D.2cm. Câu 104. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, Bcách nhau 16cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB=acos(50πt)mm. Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi Olà trung điểm của AB, điểmMở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phân tử chất lỏng tại M dao động ngược pha với phần tử tại O. Khoảng cách MO là A. 17 cm. B.4 cm. C. 42cm. D. 62cm Câu 105. (CĐ 2014). Tại mặt một chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 24 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = Acosωt. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm Ocủa đoạn O1O2, M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phẩn tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn O1O2 là A.18. B.16. C.20. D.14. Câu8. Hai nguồn kết hợp S1 và S2cách nhau một khoảng là 11 cm đều dao động theo phương trình u = acos(20πt) mm trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hỏi điểm gần nhất dao động ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu ? A.32 cm. B.18 cm. C.24 cm. D.6 cm. Câu 106. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 40 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA= uB= Acos(l0πt)cm. Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng 20 cm/s. Điểm M trên trung trực của AB gần A nhất, dao động ngược pha với A cách AB là A. 2 69 cm. B.26 cm. C. 2 21 cm. D.22 cm. Câu 107. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cùng pha cách nhau một đoạn 12cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8 cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là A.2. B.3 C.4. D.5 Câu 108. Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng AB = 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng λ =1,6 cm. Cvà D là hai điểm khác nhautrên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động cùng pha với nguồn ở trên đoạn CD là A.3. B.10. C.5. D. 6. Câu 109. Trên mặt nước có hai nguồn giống nhau A và B, cách nhau 20 cm, đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra bước sóng 2 cm. Gọi C là điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một đoạn 16 cm. Số điểm trên đoạn CO dao động ngược pha với nguồn là A.5. B.6. C.4. D.3. DẠNG 8. LI ĐỘ, VẬN TỐC TẠI HAI THỜI ĐIỂM Câu 110. Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của chất lỏng dao động theo phương trình uAB== u4 cos( 10 t )( mm) Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v = 15cm/s. Hai điểm M1, M2 cùng Trang 22. Học mà không nghĩ là phí công !
  9. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có AM1 – BM1 = 1cm và AM2 - BM2 = 3,5cm Tại thời điểm li độ của M1 là 3mm thì li độ của M2 tại thời điểm đó là A. 3mm. B. -3mm. C. − 3 mm. D. −33mm. Câu 111. Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình uA = uB = acos20 t (mm). Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 60cm/s. Hai điểm M1, M2 cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có M1A – M1B = -2cm và M2A–M2B = 6cm. Tại thời điểm ly độ của M1 là 2 mm thì điểm M2 có li độ A. 2cm. B. - 22cm. C. -2cm. D. 23cm. Câu 112. (Sở HK1 Sở TT Huế 2017). Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động A và B có phương trình lần lượt: uAB= u = Acos 20 t (cm). Người ta đo được khoảng cách giữa hai điểm đứng yên trên đoạn AB là 3cm. Xét hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm H của đoạn AB lần lượt là 0,5cm và 2cm. Tại thời điểm vận tốc của điểm M1 là 12cm/s thì vận tốc điểm M2 bằng A. 4 cm/s. B. −43cm/s. C. 23 cm/s. D. 32cm/s. Câu 113. (Sở GD Nghệ An 2016). Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương trình uAB== u acos( 20 t) (cm), biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm C, D là hai điểm trên cùng một elip nhận A,B làm tiêu điểm. Biết AC – BC = 9 (cm), BD-AD = 56/3 (cm). Tại thời điểm li độ của C là -2cm thì li độ của D là A. − 3 cm. B. 2 cm. C. − 2 cm. D. 3 cm. BÀI 9. SÓNG DỪNG I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH. Câu 1. Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ trên sợi dây luôn ngược pha với sóng tới tại A. mọi điểm trên dây B. trung điểm sợi dây C. điểm bụng D. điểm phản xạ. Câu 2. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng ? A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha. B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha. C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác. D. Các điểm nằm trên một bụng thì dao động cùng pha. Câu 3. Một sợi dây hai đầu cố định, sóng phản xạ so với sóng tới tại điểm cố định sẽ không cùng A. tần số B. tốc độ C. bước sóng D. pha ban đầu. Câu 4. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng A. một số nguyên lần bước sóng B. một nửa bước sóng. C. một bước sóng. D. một phần tư bước sóng. Câu 5. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa ba bụng liên tiếp bằng A. một số nguyên lần bước sóng B. một nửa bước sóng. C. một bước sóng D. một phần tư bước sóng. Câu 6. Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài l, hai đầu dây cố định và đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là v v 2v v A. . B. . C. . D. . 2l 4l l l Câu 7. (CĐ 2012). Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới. B. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ. C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới. D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ. Câu 8. Chọn phát biểu sai. Trong sóng dừng? A. vị trí các nút luôn cách đầu cố định những khoảng bằng số nguyên lần nửa bước sóng. B. vị trí các bụng luôn cách đầu cố định những khoảng bằng số nguyên lẻ lần một phần tư bước sóng. C. Hai điểm đối xứng qua nút luôn dao động cùng pha. D. Hai điểm đối xứng bụng luôn dao động cùng pha. Câu 9. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng ? A. Ứng dụng của sóng dừng là đo tốc độ truyền sóng. B. Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kì. Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 23
  10. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 C. Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp là một phần tư bước sóng. D. Biên độ của bụng là 2a, bề rộng của bụng là 4a nếu sóng tới có biên độ là#a. Câu 10. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì A. nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động. B. trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên. C. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu. D. tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động. Câu 11. Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên một sợi dây có sóng dừng? A. Tất cả các phần tử của dây đều đứng yên. B. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng. C. Tất cả các phần tử trên dây đều dao động với biên độ cực đại. D. Tất cả các phần tử trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ. Câu 12. Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có hai đầu cố định khi A. chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng. B. bước sóng gấp ba chiều dài của dây. C. chiều dài của dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng. D. chiều dài của dây bằng một số lẻ lần nửa bước sóng. Câu 13. Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của dây có thể nhận giá trị nào sau đây?    A. = . B. = C. = D. =2 . 2 3 4 Câu 14. Xét sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng  , tại A một bụng sóng và tại B một nút sóng. Quan sát cho thấy giữa hai điểm A và B còn có thêm hai nút khác nữa. Khoảng cách AB bằng A.  . B. 1, 75 . C. 1, 25 . D. 0, 75 . Câu 15. Một sóng cơ lan truyền trên một dây đàn hồi gặp đầu dây cố định thì phản xạ trở lại, khi đó sóng phản xạ A. có cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới. B. luôn ngược pha với sóng tới. B. luôn giao thoa với sóng tới và tạo thành sóng dừng. C. luôn cùng pha với sóng tới. Câu 16. Khẳng định nào sau đây là sai ? A. Các sóng kết hợp là các sóng dao động tần số, hiệu số pha không thay đổi theo thời gian. B. Với sóng dừng, các nút và bụng sóng là những điểm cố định. C. Giao thoa là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng. D. Sóng dừng là sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng phương truyền. Câu 17. Trên một sợi dây đàn hồi dài l đang có sóng dừng với bước sóng  , người ta thấy ngoài trừ những điểm nút mọi điểm khác đều dao động cùng pha nhau. Nhận xét nào sau là sai? A. Tần số sóng khi đó có giá trị nhỏ nhất. B. Chiều dài sợi dây l bằng bước sóng . C. Nếu sợi dây có một đầu cố định một đầu tự do, thì trên dây chỉ có 1 bụng sóng, 1 nút sóng. D. Nếu sợi dây có hai đầu cố định thì trên dây chỉ có 1 bụng sóng, 2 nút sóng. Câu 18. Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây sai? A. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là nửa bước sóng. B. Là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ. C. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là một bước sóng. D. Khoảng cách từ một nút đến bụng liền kề bằng 0,25 bước sóng. Câu 19. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng ? A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha. B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha. C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác. D. Các điểm nằm trên một bó sóng thì dao động cùng pha. Câu 19BS. Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút bằng Trang 24. Học mà không nghĩ là phí công !
  11. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm A. (rad). B. (rad). C. (rad). D. 0(rad). 4 2 Câu 20. Sóng dừng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm M và N đối xứng nhau qua một nút sóng và cách nhau một khoảng bằng 0,25λ sẽ A. luôn cùng tốc độ dao động. B. dao động với cùng biên độ. C.có pha dao động của hai điểm lệch nhau 0,5π. D. dao động ngược pha nhau. Câu 21. Khi lấy k = 0, 1,2, Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi có chiều dài , bước sóng  khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là    A.lk=  . B.lk= . C.lk=+(21) . D.lk=+(21) . 2 2 4 Câu 22. Khi lấy k = 0, 1,2, Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi có chiều dài khi cả hai đầu dây đều cố định là kv kv v v A. = B. = C. =+(21k ) D. =+(21k ) . f 2f 2f 4f Câu 23. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng  thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng     A. n B. n C. (n −1) . D. (n −1) . 4 2 2 4 Câu 24. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng  . Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây, người ta thấy A là nút và B là bụng. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là 2AB 2AB A. số nút = số bụng = + 05, . B. số nút + 1 = số bụng = +1.   C. số nút = số bụng + 1 = D. số nút = số bụng = . Câu 25. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng λ. Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây, người ta thấy A là nút và B cũng là nút. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là 2AB A. số nút = số bụng = + 05. B. số nút + 1 = số bụng = .  2AB C. số nút = số bụng + 1 = +1 D. số nút = số bụng = .  Câu 26. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng X. Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây, người ta thấy A và B đều là bụng. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là 2AB 2AB A. số nút = số bụng = + 05, B. số nút + 1 = số bụng = +1.   C. số nút = số bụng + 1 = D. số nút = số bụng = . Câu 27. Trên một dây đàn hồi đang có sóng dừng. Gọi f0 là tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây. Các tần số tiếp theo tuân theo quy luật 234f0, f 0 , f 0 nf 0 . Số nút và số bụng trên dây là A. số nút = số bụng – 1. B. Số nút = số bụng + 1. C. Số nút =số bụng. D. Số nút =số bụng - 2. Câu 28. Trên một dây đàn hồi đang có sóng dừng. Gọi là tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây. Các tần số tiếp theo tuân theo quy luật 3f0, 5 f 0 , 7 f 0 Số nút và số bụng trên dây là A. số nút = số bụng – 1. B. Số nút = số bụng + 1. C. Số nút = số bụng. D. Số nút =số bụng - 2. II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG DỪNG. 1.Tốc độ, tần số và bước sóng. Câu 29. (ĐH 2007). Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là A.60 m/s B.80 m/s C.40 m/s D.100 m/s Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 25
  12. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 Câu 30. (ĐH 2009). Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là A.20 m/s B.600 m/s C.60 m/s. D.10 m/s. Câu 31. (ĐH 2013). Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là A.0,5 m . B.2 m. C.1 m. D.1,5 m Câu 32. (CĐ 2010). Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là A.50 m/s B.2 cm/s C.10 m/s D.2,5 cm/s. Câu 33. (ĐH 2012). Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là A.15 m/s B.30 m/s C.20 m/s D.25 m/s. Câu 34. (ĐH 2010). Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có A.3 nút và 2 bụng. B.7 nút và 6 bụng. C. 9 nút và 8 bụng. D. 5 nút và 4 bụng. Câu 35. Một sợi dây AB căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 25 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s. Tổng số bụng sóng và nút sóng trên dây là 27. Chiều dài của dây bằng A.0,312 cm B.3,12 m C.31,2 cm. D.0,336 m Câu 36. Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 32 cm với đầu A, B cố định. Tần số dao động của dây là 50 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có A.5 nút và 4 bụng. B.4 nút và 4 bụng. C.8 nút và 8 bụng. D. 9 nút và 8 bụng. Câu 37. Một sợi dây đàn hồi dài 130 cm, có đầu A cố định, đầu B tự do dao động với tần 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là 40 m/s. Trên dây có A. 6 nút sóng và 6 bụng sóng. B. 7 nút sóng và 6 bụng sóng. C. 7 nút sóng và 7 bụng sóng. D.6 nút sóng và 7 bụng sóng. Câu 38. Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 22 cm với đầu B tự do. Tần số dao động của dây là 50Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây có A.6 nút và 6 bụng. B.4 nút và 4 bụng. C.8 nút và 8 bụng. D.6 nút và 4 bụng Câu 39. (ĐH 2011). Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là A.252 Hz. B.126 Hz. C.28 Hz. D.63 Hz. Câu 40. Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB thì thấy trên dây có 7 nút (kể cả 2 nút ở 2 đầu A, B) với tần số sóng là 42 Hz. Cũng với dây AB và tốc độ truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút (tính cả 2 đầu A, B) thì tần số sóng có giá trị là A.30 Hz. B.63 Hz. C.28 Hz. D.58,8 Hz. Câu 41. Khi có sóng dừng trên dây AB với tần số dao động là 27 Hz thì thấy trên dây có 5 nút (kể cả hai đầu cố định A, B). Bây giờ nếu muốn trên dây có sóng dừng và có tất cả 11 nút thì tần số dao động của nguồn là A.67,5 Hz. B.135 Hz. C.10,8 Hz. D.76,5 Hz. Câu 42. Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là A.10 Hz. B.12 Hz. C.40 Hz. D.50 Hz. Câu 43. Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng A.23 Hz. B.18 Hz. C.25 Hz. D.20 Hz. Câu 44. Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định chiều dài sợi dây là 1m, nêu tăng tần số f thêm 30 Hz thì số nút tăng thêm 5 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là A.6 m/s. B.24 m/s . C.12 m/s . D.18 m/s. Trang 26. Học mà không nghĩ là phí công !
  13. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm Câu 45. Một sợi dây được căng ngang giữa hai điểm cố định A, B cách nhau 90 cm. Người ta kích thích để có sóng dừng với tần số f. Nếu tăng tần số thêm 3 Hz thì số nút tăng thêm 18. Tính tốc độ truyền sóng trên dây? A.18 cm/s. B. 30 cm/s. C.35 cm/s. D.27 cm/s. Câu 46. (Sở GD Nam Định 2020). Trên sợi dây đàn hồi AB với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây luôn không đổi. Khi tần số sóng trên dây bằng f thì trên dây có 3 bụng sóng. Tăng tần số thêm 80 Hz thì trên dây có thêm 4 nút sóng. Giá trị của f là A. 60 Hz B. 80 Hz C. 30 Hz D. 40 Hz Câu 47. (Sở GD Bắc Giang 2020). Một nguồn dao động được gắn vào một đầu sợi dây dài 2 m, đầu kia sợi dây được giữ cố định. Tần số dao động của nguồn thay đổi trong khoảng từ 31 Hz đến 68 Hz. Sóng truyền trên dây với tốc độ 60 m/s. Tần số dao động của nguồn bằng bao nhiêu thì trên dây có sóng dừng với số bụng ít nhất? A. 37,5 Hz. B. 45 Hz. C. 60 Hz. D. 30 Hz. Câu 48. Một sợi dây dài 2 m, hai đầu cố định. Người ta kích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng A.1 m. B.2 m. C.4 m. D.0,5 m. Câu 49. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là A.7,5 m/s B.300 m/s C.225 m/s D.75 m/s Câu 50. Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Khi tần số sóng trên dây là 190 Hz, trên dây hình thành sóng dừng với 10 bụng sóng. Coi tốc độ truyền sóng không thay đổi, hãy chỉ ra tần số nào cho dưới đây cũng tạo ra sóng dừng trên dây này? A.20 Hz. B.40 Hz. C.50 Hz. D.100 Hz. Câu 51. (THPTQG 2018). Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là A. 8. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 52. Một sợi dây AB dài 4,5m có đầu dưới A để tự do, đầu trên B gắn với một cần rung với tần số f có thể thay đổi được. Ban đầu trên dây có sóng dừng với đầu A bụng đầu B nút. Khi tần số f tăng thêm 3 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 18 nút và A vẫn là bụng B vẫn là nút. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây bằng A. 3,2 m/s. B. 1,0 m/s. C. 1,5 m/s. D. 3,0 m/s. Câu 53. (Sở Nam Định 2019).Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây, một học sinh thực hiện như sau: tăng dần tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng với 1 bó sóng và 9 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn f91−= f200( Hz ). Khi trên dây xuất hiện sóng dừng với 6 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là A. 150 Hz. B. 125 Hz. C. 100 Hz. D.120 Hz. Câu 54. (Chuyên Hà Tĩnh 2020). Dây AB có đầu B tự do, đầu A gắn với nguồn dao động với tần số f. Khi có sóng dừng trên dây thì rất gần A là một nút sóng. Cho tốc độ truyền sóng trên dây không đổi là v = 2,8 m/s. Khi f tăng từ 14 Hz lên 30 Hz thì trên dây có sóng dừng với số bụng sóng tăng lên gấp đôi. Dây AB có chiều dài là A. 40 cm. B. 30 cm. C. 45 cm. D. 35 cm. 2. Số lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng Câu 55. (CĐ 2010). Một sợi dây chiều dài ℓ căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là v nv l l A. B. . C. . D. . nl l 2nv nv Câu 56. Hai sóng hình sin cùng bước sóng  , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng  là A. 20 cm. B. 10cm C. 5cm D. 15,5cm Câu 57. (ĐH 2008). Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 16 m/s. B. 4 m/s. C. 12 m/s. D. 8 m/s. Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 27
  14. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 Câu 58. Hai sóng hình sin cùng bước sóng  , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng  là A. 20 cm. B. 10cm. C. 5cm. D. 15,5cm. Câu 59. (THPTQG 2017). Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25s. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 1,2 m/s. B. 2,9 m/s. C. 2,4 m/s. D. 2,6 m/s. Câu 60. (THPTQG 2018). Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là A. 0,075 s. B. 0,05 s. C. 0,025 s. D. 0,10 s. 3. Hai tần số gần nhau nhất tạo ra sóng dừng. Câu 61. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu kia để tự do. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1 . Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f21= kf . Giá trị k bằng A. 4 B. 3 C. 6 D. 2. Câu 62. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng A. 7,5m/s. B. 300m/s. C. 225m/s. D. 75m/s. Câu 63. Một sợi dây dài l = 1,2 m có sóng dừng với 2 tần số liên tiếp là 40 Hz và 60 Hz. Xác định tốc độ truyền sóng trên dây? A. 48 m/s B. 24 m/s C. 32 m/s D. 60 m/s Câu 64. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2 = 84 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng A.11,2m/s B. 22,4m/s. C.26,9m/s. D. 18,7m/s Câu 65. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là A. 100Hz B. 125Hz C. 75Hz D. 50Hz. Câu 66. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Người ta tạo sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để có sóng dừng trên dây phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2. Tỉ số f2/f1 là A. 1,5. B. 2. C. 2,5. D. 3. Câu 67. Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu tự do. Tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là f0. Tăng chiều dài thêm 1 m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 5 Hz. Giảm chiều dài bớt 1 m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 20 Hz. Giá trị của f0 là A. 10 Hz. B. 7 Hz. C. 9 Hz. D. 8 Hz. Câu 68. Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B tự do. Khi dây rung với tần số f = 12 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có 8 điểm nút trên dây với A là nút và B là bụng. Nếu đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên dây tiếp tục xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định? A. 4/3 Hz. B. 0,8 Hz. C. 12 Hz. D. 1,6 Hz. Câu 69. (Sở Hà Tĩnh 2018). Để tạo sóng dừng trên dây người ta điều chỉnh tần số f của nguồn. f = 42 Hz và f = 54 Hz là hai giá trị tần số liên tiếp mà trên dây có sóng dừng. Giá trị nào sau đây của f thì trên dây không thể có sóng dừng? A. 66 Hz. B. 12 Hz. C. 30 Hz. D. 90 Hz. 4. Số lần tạo ra sóng dừng Câu 70. Một sợi dây đàn hồi dài 1,2m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có thể rung theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100Hz đến 125Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6m/s. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? (Biết rằng khi có sóng dừng, đầu nối với cần rung là nút sóng) Trang 28. Học mà không nghĩ là phí công !
  15. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm A. 10 lần. B. 12 lần. C. 5 lần. D. 4 lần. Câu 71. Một sợi dây đàn hồi có chiều dài lớn nhất là l0 = 1,2 m một đầu gắn vào một cần rung với tần số 100 Hz một đầu thả lỏng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 12 m/s. Khi thay đổi chiều dài của dây từ l0 đến l = 24cm thì có thể tạo ra được nhiều nhất bao nhiêu lần sóng dừng có số bụng sóng khác nhau là A. 34 lần. B. 17 lần. C. 16 lần. D. 32 lần. Câu 72. Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần rung tạo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 8 m/s. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? A. 8 lần. B. 7 lần. C. 15 lần. D. 14 lần. Câu 73. Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu gắn với âm thoa có tần số thay đổi được. Khi thay đổi tần số âm thoa thấy với 2 giá trị liên tiếp của tần số là 28 Hz và 42 Hz thì trên dây có sóng dừng. Coi vận tốc truyền sóng và chiều dài sợi dây luôn không đổi Nếu tăng dần giá trị tần số từ 0 Hz đến 50 Hz sẽ có bao nhiêu giá trị của tần số để trên dây lại có sóng dừng ? A. 7 giá trị. B. 6 giá trị. C. 4 giá trị. D. 3 giá trị. Câu 74. Một dây đàn hồi căng ngang, một đầu cố định, một đầu tự do. Thấy hai tần số tạo ra sóng dừng trên dây là 2964 Hz và 4940 Hz. Biết tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng nằm trong khoảng từ 216 Hz đến 524 Hz. Với tần số nằm trong khoảng từ 8 kHz đến 11 kHz thì số lần tạo ra sóng dừng là A.6. B. 12. C. 8. D. 5. 5.Sự hình thành sóng dừng của cột không khí bên trong ống. Câu 75. Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Một cái ống có chiều cao 15 cm đặt thẳng đứng và có thể rót nước từ từ vào để thay đổi chiều cao cột khí trong ống. Trên miệng ống đặt một cái âm thoa có tần số 680 Hz. Đổ nước vào ống đến độ cao cực đại bao nhiêu thì khi gõ vào âm thoa thì nghe âm phát ra to nhất ? A. 2,5 cm. B. 2 cm. C. 4,5 cm. D. 12,5 cm. Câu 76. Một âm thoa nhỏ đặt trên miệng của một ống không khí hình trụ AB, chiều dài l của ống khí có thể thay đổi được nhờ dịch chuyển mực nước ở đầu B. Khi âm thoa dao động ta thấy trong ống có một sóng dừng ổn định. Khi chiều dài ống thích hợp ngắn nhất 13 cm thì âm thanh nghe to nhất. Biết rằng với ống khí này đầu B là một nút sóng, đầu A là một bụng sóng. Khi dịch chuyển mực nước ở đầu B để chiều dài 65 cm thì ta lại thấy âm thanh cũng nghe rất rõ. Số nút sóng trong ống bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 77. Một âm thoa được đặt phía trên miệng ống, cho âm thoa dao động với tần số 400 Hz. Chiều dài của cột khí trong ống có thể thay đổi bằng cách thay đổi mực nước trong ống. Ống được đổ đầy nước, sau đó cho nước chảy ra khỏi ống. Hai lần cộng hưởng gần nhau nhất xảy ra khi chiều dài của cột khí là 0,175m và 0,525m. Tốc độ truyền âm trong không khí bằng A. 280m/s. B. 358 m/s. C. 338 m/s. D. 328 m/s. Câu 78. Để đo tốc độ truyền sóng âm trong không khí ta dùng một âm thoa có tần số 1000 Hz đã biết để kích thích dao động của một cột không khí trong một bình thuỷ tinh.Thay đổi độ cao của cột không khí trong bình bằng cách đổ dần nước vào bình. Khi chiều cao của cột không khí là 50 cm thì âm phát ra nghe to nhất. Tiếp tục đổ thêm dần nước vào bình cho đến khi lại nghe được âm to nhất. Chiều cao của cột không khí lúc đó là 35 cm. Tốc độ truyền âm bằng A.200 m/s. B. 300m/s. C.350 m/s. D.340 m/s. DẠNG 3. BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG CỦA CÁC ĐIỂM TRÊN DÂY CÓ SÓNG DỪNG 1.Biên độ sóng Câu 79. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a,  bước sóng λ. Tại một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách một nút một đoạn có biên độ dao động là 12 a A. . B. a 2 . C. a 3 . D. a. 2 Câu 80. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a,  bước sóng λ. Tại một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách vị trí cân bằng một bụng một đoạn có biên 6 độ dao động là Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 29
  16. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 a A. . B. a 2 . C. a 3 . D. a. 2 Câu 81. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a. A là nút, B là vị trí cân bằng của điểm bụng gần A nhất. Điểm trên dây có vị trí cân bằng C nằm giữa A và B, AC = 2CB dao động với biên độ là a A. . B. a 2 . C. a 3 . D.a. 2 Câu 82. Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, biên độ bụng sóng là 2 cm, B được coi là 13 nút sóng. Điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một đoạn cm dao động với biên độ là 24 A.1 cm B.2 cm C.√2 cm D.√3 cm Câu 83. Một sợi dây đàn hồi OM = 180 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 5 bụng sóng, biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N gần đầu O nhất, các phần tử có biên độ dao động là 1,5 2 cm. Khoảng cách ON bằng A.18 cm. B.36 cm. C.9,0 cm. D.24 cm. Câu 84. Các điểm không phải bụng hoặc nút M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ dao động 2√3cm, dao động tại N ngược với dao động tại M và MN = 2NP. Biên độ dao động tại điểm bụng sóng là A.2√2cm. B.32cm. C.4 cm. D.4√2cm. Câu 85. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP và tần số góc của sóng là 10 rad/s. Tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đọan thẳng A.80 cm/s. B.40 cm/s. C.120 cm/s. D.60 cm/s. Câu 86. Thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định và chiều dài 36 cm, người ta thấy có 6 điểm trên dây dao động với biên độ cực đại. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần dây duỗi thẳng là 0,25 s. Khoảng cách từ bụng sóng đến điểm gần nó nhất có biên độ bằng nửa biên độ của bụng sóng là A.4 cm B.2 cm C.3 cm D.1 cm Câu 87. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s, tốc độ truyền sóng trên dây là 3 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên độ của bụng sóng là A.20 cm. B.30 cm. C.10 cm. D.8 cm. Câu 88. Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng. Hai điểm M1, M2 nằm về hai phía   của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là và . Ở cùng một thời điểm mà hai phần tử 8 12 tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của M1 so với M2 là u u 1 u u 1 A. 1 =− 2 . B. 1 = . C. 1 = 2 . D. 1 =− . u2 u2 3 u2 u2 3 Câu 89. Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và I là một nút sóng. Hai điểm M1, M2 nằm cùng một phía   với I và có vị trí cân bằng cách I những đoạn lần lượt là và . Khi dây không duỗi thẳng thì tỉ số giữa 6 4 vận tốc của M1 so với M2 là v 6 v 6 v 6 v 3 A. 1 = . B. 1 =− . C. 1 = . D. 1 = . v2 3 v2 3 v2 2 v2 2 2.Khoảng cách. Câu 90. Trên dây AB có sóng dừng với đầu B là một nút. Sóng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm gần B nhất có biên độ dao động bằng một nửa biên độ dao động cực đại của sóng dừng cách nhau một khoảng là A. λ/3. B. λ/4. C. λ/6. D. λ/12. Câu 91. Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biện độ tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. ON có giá trị là Trang 30. Học mà không nghĩ là phí công !
  17. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm A. 10 cm. B. 5 cm. C. 52cm. D. 7,5 cm. Câu 92. Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 90cm hai đầu dây cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành sóng dừng với 6 bó sóng và biên độ tại bụng là 2cm. Tại M gần nguồn phát sóng tới A nhất có biên độ dao động là 1cm. Khoảng cách MA bằng A. 2,5cm. B. 5cm. C. 10cm. D. 20cm. Câu 93. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có dóng dừng ổn định. Trên dây A là một nút, B là điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm. C là một điểm trên dây trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của âm B. Khoảng cách AC là A. 14/3 cm. B. 7 cm. C. 3,5 cm. D. 1,75 cm. Câu 94. Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 90cm hai đầu dây cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành sóng dừng với 6 bó sóng và biên độ tại bụng là 2cm. Tại M gần nguồn phát sóng tới A nhất có biên độ dao động là 1cm. Khoảng cách MA bằng A. 2,5cm. B. 5cm. C. 10cm. D. 20cm. Câu 95. Tạo sóng dừng trên một sợi dây có đầu B cố định,nguồn sóng dao động có phương trình x = 2cos(ωt+φ)cm. bước sóng trên dây là 30cm.gọi M là một điểm trên sợi dây dao động với biên độ 2cm. khoảng cách BM nhỏ nhất A. 3,75cm. B. 15cm. C. 2,5cm. D. 12,5cm. Câu 96. Một sợi dây OM đàn hồi hai đầu cố định, khi được kích thích trên dây hình thành 7 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Điểm gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm cách O một khoảng 5 cm. Chiều dài sợi dây là A. 140 cm. B. 180 cm. C. 90 cm. D. 210 cm. Câu 97. Sóng dừng hình thành trên sợi dây với bước sóng 60 cm và biên độ dao động tại bụng là 4 cm. Hỏi hai điểm dao động với biên độ 23 cm gần nhau nhất cách nhau A. 10 3 cm. B. 10 cm. C. 30 cm. D. 20 cm. Câu 98. (THPTQG 2018). Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là A. M là một phần tử dây dao động với biên độ 0,5A. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là A. 24 cm. B. 12 cm. C. 16 cm. D. 3 cm. Câu 99. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5cm cách nhau x = 20cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5cm. Bước sóng là A. 60 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 120 cm. Câu 100. (THPTQG 2018). Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phân tử dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những đoạn lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là 6 3 3 6 A. . B. . C. . D. . 3 2 3 2 Câu 101. Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài l. Người ta thấy trên dây có những điểm dao động cách nhau l1 thì dao động với biên độ 4 cm, người ta lại thấy những điểm cứ cách nhau một khoảng l2 (l2 > l1) thì các điểm đó có cùng biên độa. Giá trị của a là A. 42cm. B. 4cm C. 2 2 cm. D. 2cm. Câu 102. Một sóng dừng trên dây căng ngang với hai đầu cố định, bụng sóng dao động với biên độ 2a. Ta thấy những điểm không phải nút hoặc bụng, có cùng biên độ ở gần nhau, cách đều nhau 12 cm. Bước sóng và biên độ của những điểm đó A.24 cm và a√3 B.24 cm và a C.48 cm và a 3 . D.48 cm và a 2 . Câu 103. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách hai nút sóng liên tiếp là 12 cm. C và D là hai phần tử trên dây cùng nằm trên một bó sóng, có cùng biên độ dao động 4 cm và nằm cách nhau 4 cm. Biên độ dao động của điểm bụng là A.8 cm. B.4,62 cm. C.5,66 cm. D.6,93 cm. Câu 104. Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài ℓ. Người ta thấy trên dây có những điểm dao động cách nhau ℓ1 thì dao động với biên độ 4 cm, người ta lại thấy những điểm cứ cách nhau một khoảng ℓ2 (ℓ2> ℓ1) thì các điểm đó có cùng biên độa. Giá trị của a là A. 42cm. B.4 cm C. 22cm. D.2 cm Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 31
  18. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 Câu 105. Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết phương trình dao động tại đầu A là uA = acos100πt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b (b ≠ 0) cách đều nhau và cách nhau khoảng 1 m. Giá trị của b và tốc độ truyền sóng trên sợi dây lần lượt là A.a√2; 200 m/s. B.a√2; 150 m/s. C.a; 300 m/s. D.a√2; 100 m/s. Câu 106. Trên một sợi dây có sóng dừng với biên độ điểm bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M và N trên dây có cùng biên độ dao động 2,5 cm, cách nhau 20 cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm. Bước sóng trên dây là A.120cm. B.80cm. C.60cm. D.40cm. Câu 107. Một sợi dây có sóng dừng hai đầu cố định với tần số 5 Hz. Biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên hai bó sóng cạnh nhau có cùng biên độ 1 cm là 2 cm. Tốc độ truyền sóng là A.1,2 m/s. B.0,8 m/s. C.0,6 m/s. D.0,40 m/s Câu 108. Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết phương trình dao động tại đầu A là uA = 4cos50πt (cm). Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ a (với a ≠ 0) cách đều nhau và cách nhau khoảng 60 cm. Giá trị của a và tốc độ truyền sóng trên sợi dây lần lượt là A.2√2cm; 60 m/s. B.4√3 cm; 50 m/s. C.4√2 cm; 80 m/s. D.4√2 cm; 60 m/s. Câu 109. (THPTQG 2015). Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1>A2>0. Biểu thức nào sau đây đúng? A. d12= 0, 5d . B. d12= 4d . C. d12= 0, 25d D. dd12= 2 . Câu 110. (ĐH 2012). Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 45 cm. Câu 111. (ĐH 2011). Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 2 m/s. B. 0,5 m/s. C. 1 m/s. D. 0,25 m/s. Câu 112. (THPTQG 2016). Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10Hz và bước sóng 6cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8cm, M thuộc một bụng sóng dao động với biên độ 6 mm. Lấy 2 =10. Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 6 cm/s thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là A. 63m/s2. B. 62m/s2. B. 6 m/s2. D. 3m/s2. Câu 113. (Chuyên ĐH Vinh 2016). Trên một sợi dây căng ngang dài 1,92 m với hai đầu cố định đang có sóng dừng với 5 điểm luôn đứng yên (kể cả hai đầu dây). Vận tốc truyền sóng trên dây là 9,6 m/s, biên độ dao động của một bụng sóng là 4 cm. Biết rằng các điểm liên tiếp trên dây dao động cùng pha, cùng biên độ thì có hiệu khoảng cách giữa chúng bằng 0,32 m. Tốc độ dao động cực đại của các điểm này là A. 60π cm/s. B. 40π cm/s. C. 80π cm/s. D. 20π cm/s. BÀI 9: SÓNG ÂM I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH. 1.Đặc trưng vật lý của âm. Câu 1. Đơn vị đo cường độ âm là A. Oát trên mét (W/m) B. Ben (B). C. Niutơn trên mét vuông (N/m2) D. Oát trên mét vuông (W/m2). Câu 2. Đơn vị đo mức cường độ âm là A. Đề-xi-Ben (dB). B. Oát trên mét vuông (W/m2). C. Niu tơn trên mét (N/m). D. Oát (W). Trang 32. Học mà không nghĩ là phí công !
  19. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm Câu 3. Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là A.cường độ âm. B.độ to của âm. C.mức cường độ âm. D.năng lượng âm. Câu 4. Đối tượng nào sau đây không nghe được sóng âm có tần số lớn hơn 20 kHz ? A. Loài dơi B. Loài chó C. Cá heo D. Con người. Câu 5. Sóng âm truyền trong chất khí là sóng A. dọc B. ngang C. hạ âm D. siêu âm. Câu 6. Âm nghe được là sóng cơ học có tần số từ A. 16 Hz đến 20 KHz. B. 16 Hz đến 20 MHz C. 16 Hz đến 200 KHz D. 16 Hz đến 2 KHz. Câu 7. Tốc độ truyền âm A. có giá trị cực đại khi truyền trong chân không và bằng 3.108 m/s. B. tăng khi mật độ vật chất của môi trường giảm. C. tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn. D. giảm khi nhiệt độ của môi trường tăng. Câu 8. Siêu âm là sóng âm có A. tần số lớn hơn 16 Hz. B. cường độ rất lớn có thể gây điếc vĩnh viễn. C. tần số trên 20.000Hz. D. tần số lớn nên goi là âm cao. Câu 9. Sự phân biệt âm thanh nghe được với hạ âm và siêu âm dựa trên A. bản chất vật lí của chúng khác nhau B. bước sóng và biên độ dao động của chúng. C. khả năng cảm thụ sóng cơ của tai người D. một lí do khác. Câu 10. Môi trường truyền sóng âm là A. chỉ truyền trong chất khí. B. truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí. C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không. D. không truyền được trong chất rắn. Câu 11. Ở cùng một nhiệt độ thì vận tốc truyền âm có giá trị lớn nhất trong môi trường A. chân không B. không khí C. nước nguyên chất D. chất rắn. Câu 12. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm ? A. Vận tốc truyền âm phụ thuộc tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường. B. Sóng âm truyền tới điểm nào trong không khí thì phần tử không khí tại đó sẽ dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. C. Sóng âm nghe được có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz. D. Sóng âm là sự lan truyền các dao động cơ trong môi trường khi, lỏng, rắn. Câu 13. Điều nào sau đây sai khi nói về sóng âm? A. Tốc độ truyền âm giảm dần qua các môi trường rắn, lỏng và khí. B. Sóng âm là sóng có tần số không đổi khi truyền từ chất khí sang chất lỏng. C. Sóng âm không truyền được trong chân không. D. Sóng âm là sóng có tần số từ 16Hz đến 2000 Hz. Câu 14. Cảm giác về âm phụ thuộc vào A. nguồn và môi trường truyền âm B. nguồn âm và tai người nghe. C. môi trường truyền âm và tai người nghe D. thần kinh thính giác và tai người nghe. Câu 15. Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là A. cường độ âm B. độ to của âm C. mức cường độ âm D. năng lượng âm. Câu 16. Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức I I I I A. L(B)=10lg . B. L(B)= lg . C. L(B)=10lg 0 D. L(B)=10lg . I0 I0 I I0 Câu 17. Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng ? A. v2 > v1 > v3 B. v1 > v2 > v3 C. v3 > v2 > v1 D. v2 > v3 > v2. Câu 18. Chọn câu trả lời sai ? A. Sóng âm là những sóng cơ học dọc lan truyền trong môi trường vật chất. B. Sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm về phương diện vật lí có cùng bản chất. Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 33
  20. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 C. Sóng âm truyền được trong mọi môi trường vật chất đàn hồi kể cả chân không. D. Vận tốc truyền âm trong chất rắn thường lớn hơn trong chất lỏng và trong chất khí. Câu 19. Điều nào sau đây không đúng khi nói về sóng âm? A. Tạp âm là âm có tần số không xác định. B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt. C. Vận tốc truyền âm tăng theo thứ tự môi trường: rắn, lỏng, khí. D. Nhạc âm là âm do các nhạc cụ phát ra. Câu 20. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào A. tần số âm và khối lượng riêng của môi trường. B. bản chất của âm và khối lượng riêng của môi trường. C. tính đàn hồi của môi trường và bản chất nguồn âm. D. tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường. Câu 21. Đặc trưng vật lý của âm bao gồm A. tần số, cường độ âm, mức cường độ âm và đồ thị dao động của âm. B. tần số, cường độ, mức cường độ âm và biên độ dao động của âm. C. cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động và độ cao của âm. D. tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, độ to của âm. Câu 22. Nhận xét nào sau đây về sóng siêu âm là không đúng? A. Sóng siêu âm không truyền được trong chân không. B. Tần số của sóng siêu âm lớn hơn tần số của âm thanh và sóng hạ âm. C. Trong một môi trường, sóng siêu âm truyền nhanh hơn âm thanh và sóng hạ âm. D. Tai người bình thường không nghe được sóng siêu âm. Câu 23. (Minh họa THPTQG Bộ GD 2017). Các chiến sĩ công an huấn luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc còi như hình ảnh bên. Khi thổi, còi này phát ra âm, đó là A. tạp âm. B. siêu âm. C. hạ âm. D. âm nghe được. Câu 24. Ứng dụng nào sau đây không phải của sóng siêu âm? A. Dùng để thăm dò dưới biển. B. Dùng để phát hiện các khuyết tật trong vật đúc. C. Dùng để chuẩn đoán bằng hình ảnh trong y học D. Dùng để làm máy bắn tốc độ xe cộ. Câu 25. Sóng siêu âm không sử đụng được vào các việc nào sau đây? A. Dùng để soi các bộ phận cơ thể. B. Dùng để nội soi dạ đày. C. Phát hiện khuyết tật trong khối kim loại. D. Thăm đò: đàn cá; đáy biển. Câu 26. Âm thanh do người hay một nhạc cụ phát ra có đồ thị được biểu diễn theo thời gian có dạng A. đường hình sin B. biến thiên tuần hoàn. C. đường hyperbol. D. đường thẳng. Câu 27. Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì A.tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi. B.tần số và bước sóng đều không thay đổi. C.tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi. D.tần số và bước sóng đều thay đổi. Câu 28. Chọn đáp án sai khi nói về sóng âm? A.Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng giảm đi. B.Cường độ âm càng lớn, tai người nghe càng to. C.Ngưỡng đau của tai người không phụ thuộc vào tần số của âm. D.Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc. Câu 29. Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là A. âm mà tai người nghe được B. nhạc âm C. hạ âm D. siêu âm. Câu 30. Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 10n lần khoảng cách từ điểm B đến nguồn âm. Biểu thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là LA và mức cường độ âm tại B là LB? A. LA = 10nLB. B. LA = 10nLB. C. LA – LB = 20n (dB) D. LA = 2nLB. Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Về bản chất vật lý thì sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm đều là sóng cơ. B. Sóng siêu âm là sóng âm mà tai người không nghe thấy được C. Dao động âm có tần số trong miền từ 16 Hz đến 20 kHz. D. Sóng âm là sóng dọc. Trang 34. Học mà không nghĩ là phí công !
  21. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm Câu 32. Lượng năng lượng sóng âm truyền trong 1 đon vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền là A. độ to của âm. B. cường độ âm. C. mức cường dộ âm. D. công suất âm. Câu 33. Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 10n lần khoảng cách từ điểm B đến nguồn âm. Biểu thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là LA và mức cường độ âm tại B là LB? A. LA = 10nLB. B. LB = 10nLA. C. LA - LB = 20n (dB). D. LA = 2nLB. Câu 34. Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có chu kì 80μs.Nam châm tác dụng lên 1 lá thép mỏng làm cho nó dao động điều hòa và tạo ra sóng âm. Sóng âm do nó phát ra truyền trong không khí là A. âm mà ta người nghe được B. hạ âm. C. siêu âm D. sóng ngang. Câu 35. Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng các tấm nhung, dạ. Người ta làm như vậy để A. âm nghe được to hơn, cao hơn và rõ hơn B. nhung, dạ phản xạ trung thực âm thanh. C. để âm phản xạ thu được là những âm êm tai D. để giảm phản xạ âm. Câu 36. Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phát ra hơn kém nhau là 56Hz. Họa âm thứ 3 có tần số là A.168 Hz. B. 56 Hz. C.84 Hz. D.140 Hz. Câu 37. So với âm cơ bản, họa âm bậc bốn (do cùng một dây đàn phát ra) có A.tần số lớn gấp 4 lần. B.cường độ lớn gấp 4 lần. C.biên độ lớn gấp 4 lần. D.tốc độ truyền âm lớn gấp 4 lần. Câu 38. Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau như thế nào? A. Họa âm có cường độ lớn hơn cừng độ âm cơ bản. B. Tần số họa âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản. C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2. D. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ họa âm bậc 2. Câu 39. Đàn ghi-ta phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Họa âm bậc ba của âm trên có tần số A. 220 Hz B. 660 Hz C. 1320 Hz D. 880 Hz. 2.Đặc trưng sinh lý của âm. Câu 40. Độ cao của âm là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào A. vận tốc truyền âm B. biên độ âm C. tần số âm. D. năng lượng âm. Câu 41. Các đặc tính sinh lí của âm gồm A. độ cao, âm sắc, năng lượng. B. độ cao, âm sắc, biên độ. C. độ cao, âm sắc, biên độ. D. độ cao, âm sắc, độ to. Câu 42. Để tăng độ cao của âm thanh do một dây đàn phát ra ta phải A. kéo căng dây đàn hơn. B. Làm trùng dây đàn hơn. C. gảy đàn mạnh hơn. D. gảy đàn nhẹ hơn. Câu 43. Âm thanh do hai nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về A. độ cao B. độ to C. âm sắc D. cường độ âm. Câu 44. Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm cho ta phân biệt được hai âm A. có cùng biên độ phát ra do cùng một loại nhạc cụ. B. có cùng cường độ âm do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra. C. có cùng tần số phát ra do cùng một loại nhạc cụ. D. có cùng tần số do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra. Câu 45. Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do A. tần số và biên độ âm khác nhau B. tần số và năng lượng âm khác nhau. C. biên độ và cường độ âm khác nhau. D. tần số và cường độ âm khác nhau. Câu 46. Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào A. tốc độ âm. B. bước sóng và năng lượng âm. C. mức cường độ âm. D. tốc độ và bước sóng. Câu 47. Âm sắc là A.màu sắc của âm thanh. D.một tính chất vật lí của âm. C.một tính chất của âm giúp ta phân biệt các nguồn âm. D.một tính chất sinh lí của âm. Câu 48. Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 35
  22. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 A.vận tốc âm. B.năng lượng âm. C. tần số âm D.biên độ. Câu 49. Hai âm có cùng độ cao thì chúng có cùng A.năng lượng. B.cường độ âm. C. tần số. D.bước sóng. Câu 50. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm ? A. Sóng âm chỉ gồm các sóng cơ gây ra cảm giác âm. B. Sóng âm là tất cả các sóng cơ truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí. C. Tần số của sóng âm cũng là tần số âm. D. Một vật phát ra âm thì gọi là nguồn âm. Câu 51. Một chiếc đàn và 1 chiếc kèn cùng phát ra một nốt SOL ở cùng một độ cao. Tai ta vẫn phân biệt được hai âm đó vì chúng khác nhau A. mức cường độ âm B. âm sắc. C. tần số. D. cường độ âm. Câu 52. Hộp cộng hưởng trong các nhạc cụ có tác dụng A. làm tăng tần số của âm. B. làm giảm cường độ âm. C. làm giảm độ cao của âm. D. làm tăng cường độ của âm. Câu 53. (Chuyên Sư Phạm Hà Nội 2019). Đồ thị dao động âm do hai dụng cụ phát ra biêu diễn như hình vẽ bên. Âm 1 (đồ thị 1x , nét đứt), âm 2 (đồ thị x2, nét liền). Kết luận nào sau đây là đúng? A. Hai âm có cùng âm sắc. B. Âm 1 là nhạc âm, âm 2 là tạp âm. C. Âm 2 cao hơn âm 1. D. Hai âm có cùng tần số. Câu 54. (THPT Kim Liên - Hà Nội 2019). Đồ thị dao động âm của hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình bên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai âm có cùng tần số. B. Độ to của âm 2 lớn hơn âm 1. C. Hai âm có cùng âm sắc. D. Độ cao của âm 2 lớn hơn âm 1 Câu 55. Một người nghe thấy âm do một nhạc cụ phát ra có tần số f = 40 Hz và tại vị trí có cường độ âm là I. Nếu tần số f’=10f và mức cường độ âm I’=10I thì người đó nghe thấy âm có A. độ to tăng 10 lần B. độ cao tăng 10 lần. C. độ to tăng lên 10 dB. D. độ cao tăng lên. II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP. DẠNG 1. ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG. SỰ TRUYỀN ÂM TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Câu 14B. (ĐH-2007). Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A.giảm 4,4 lần. B.giảm 4 lần. C.tăng 4,4 lần. D.tăng 4 lần . Câu 56. Một dây đàn phát ra âm có tần số âm cơ bản là fo = 420 Hz. Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 Hz. Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dây này phát ra là A.18000 Hz. B.17000 Hz. C.17850 Hz. D.17640 Hz. Câu 57. Một người dùng búa gõ vào đầu vào một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không khí, một lần qua thanh nhôm). Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12 s. Biết tốc độ truyền âm trong nhôm và trong không khí lần lượt là 6260 (m/s) và 331 (m/s). Độ dài của thanh nhôm bằng A. 42 m. B. 299 m C. 10 m D. 10000 m Câu 58. Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1376 m, người thứ hai áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3,3 s so với tiếng gõ nghe trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là 320 m/s. Tốc độ âm trong sắt là A. 1238 m/s. B. 1376 m/s. C. 1336 m/s. D. 1348 m/s. Câu 59. Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một Trang 36. Học mà không nghĩ là phí công !
  23. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm khoảng thời gian 270 s. Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5 km/s và 8 km/s. Tâm chấn động đất cách nơi nhân tín hiệu bằng A. 570 km. B. 730 km. C. 3600 km. D. 3200 km. Câu 60. Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 320 m/s và 1440 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A. tăng 4,4 lần B. giảm 4,5 lần C. tăng 4,5 lần. D. giảm 4,4 lần Câu 61. Một người đứng gần ở chân núi hú lên một tiếng. Sau 8s thì nghe tiếng mình vọng lại, biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó là A. 1333 m. B. 1386 m. C. 1360 m. D. 1320 m. Câu 62. Tai người không thể phân biệt được 2 âm giống nhau nếu chúng tới tai chênh nhau về thời gian một lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,1s. Một người đứng cách một bức tường một khoảng L, bắn một phát súng. Người ấy sẽ chỉ nghe thấy một tiếng nổ khi L thỏa mãn điều kiện nào dưới đây nếu tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. A. L ≥ 17 m. B. L ≤17 m. C. L ≥ 34 m. D. L ≤ 34 m. Câu 63. Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng không nước thì sau bao lâu sẽ nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng? Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là 11,25m là A. 1,5385 s. B. 1,5375 s. C. 1,5675 s. D. 2 s. Câu 64. (ĐH 2014). Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng cạn và 3,15 s sau thì nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là A. 41,42 m. B. 40,42 m. C. 45,00 m. D. 38,42 m. Câu 65. Âm cơ bản của nốt La phát ra từ đàn ghita có tần số cơ bản là 440 Hz. Số họa âm (không tính âm cơ bản) của âm La trong vùng âm nghe được (tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz) là A. 45. B. 44. C. 46. D. 43. DẠNG 2. CƯỜNG ĐỘ ÂM. MỨC CƯỜNG ĐỘ ÂM 1. Cường độ âm, mức cường độ âm tại các điểm trên một đoạn thẳng Câu 66. Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm có mức cường độ âm là 90 dB. Cho cường độ âm chuẩn 10-12 (W/m2). Cường độ của âm đó tại A là A. 10-5 W/m2. B. 10-4 W/m2. C. 10-3 W/m2. D. 10-2 W/m2. Câu 67. Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 1 W. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Cường độ âm tại một điểm cách nguồn 1,0 m là A. 0,8 W/m2. B. 0,018W/m2. C. 0,013W/m2. D. 0,08W/m2. Câu 68. Bạn đang đứng trước nguồn âm một khoảng d. Nguồn này phát ra các sóng âm đều theo mọi phương. Bạn đi 50,0 m lại gần nguồn thì thấy rằng cường độ âm tăng lên gấp đôi. Khoảng cách d bằng A. 42 m. B. 299 m. C. 171 m. D. 10000 m. Câu 69. (ĐH 2011). Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/r1bằng A. 4. B. 0,5. C. 0,25. D. 2. Câu 70. Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10-12 (W/m2) thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ âm chuẩn là 10-10 (W/m2) thì cũng tại M, mức cường độ âm là A. 80 dB. B. 60 dB. C. 40 dB. D. 20 dB. Câu 71. Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 100 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm A. giảm đi 20B. B. tăng thêm 20B. C. tăng thêm 20 dB. D. giảm đi 20 dB. Câu 72. Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 70 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M A. 1000 lần. B. 40 lần. C. 2 lần. D. 10000 lần. Câu 73. Năm 1976 ban nhạc Who đã đạt kỉ lục về buổi hoà nhạc ầm ỹ nhất: mức cường độ âm ở trước hệ thống loa là 120 dB. Hãy tính tỉ số cường độ âm của ban nhạc tại buổi biểu diễn với cường độ của một búa máy hoạt động với mức cường độ âm 92 dB ? Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 37
  24. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 A. 620. B. 631. C. 640. D. 650. Câu 74. Trong một buổi hòa nhạc, giả sử 5 chiếc kèn đồng giống nhau cùng phát sóng âm thì tại điểm M có mức cường độ âm là 50 dB. Để tại M có mức cường độ âm 60 dB thì số kèn đồng cần thiết là A. 50. B. 6. C. 60. D. 10. Câu 75. Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ 65 dB và âm phản xạ có mức cường độ 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là A. 5 dB. B. 125 dB. C. 66,19 dB. D. 62,5 dB. Câu 76. Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1,5 m là 60 dB. Các sóng âm do loa đó phát ra phân bố đều theo mọi hướng. Cho biết cường độ âm chuẩn 10-12 (W/m2). Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Hãy tính cường độ âm do loa đó phát ra tại điểm B nằm cách 5 m trước loa. Bỏ qua sự hấp thụ âm của không khí và sự phản xạ âm ? A. 10-5 W/m2. B. 9.10-8 W/m2. C. 10-3 W/m2. D. 4.107 W/m2. Câu 77. Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng A. 100 dB. B. 110 dB. C. 120 dB. D. 90 dB. Câu 78. (THPTQG 2017). Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là A. 80,6m. B. 120,3m. C. 200m. D. 40m. Câu 79. Lịch sử có kể lại rằng: "Người Mông Cổ có thể nghe tiếng vó ngựa mà đoán được số lượng con trong đàn". Một trong những phương pháp xác định số ngựa trong đàn là dựa vào mức cường độ âm. Một người lắng tai nghe một đoàn kỵ binh chạy từ vị trí khá xa, đàn ngựa gồm những con có thể trạng gần như bằng nhau, khi chạy tiếng vó ngựa của mỗi con vào khoảng 25dB. Người này nghe được âm thanh từ tiếng vó ngựa của đàn là 45 dB. Số ngựa trong đàn là A. 68 con. B. 20 con. C. 100 con. D. 200 con. Câu 80. Theo khảo sát Y tế. Tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 15 phường Lộc Vượng thành phố Nam Định có cơ sở cưa gỗ có mức cường độ âm lên đến 110 dB với những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Hỏi cơ sở đó phải ra xa khu dân cư trên ít nhất là bao nhiêu mét để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với những người dân? A. 5000 m. B. 3300 m. C. 500 m. D. 1000 m. Câu 81. (THPTQG 2017). Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M và N cách O lần lượt là r và r - 50 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng A. 60 m. B. 66 m. C.100 m. D. 142 m. Câu 82. Một máy bay bay ở độ cao 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao A. 316 m. B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m. Câu 83. Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 2 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là A. 3 m. B. 9 m. C. 8 m. D. 10 m. Câu 84. Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. M là một điểm thuộc OA sao cho OM = OA/5. Để M có mức cường độ âm là 40 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt tại O bằng A. 4. B. 36. C. 10. D. 30. Câu 85. (ĐH 2012). Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng A. 4. B. 3. C. 5. D. 7. Trang 38. Học mà không nghĩ là phí công !
  25. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm Câu 86. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là A. 26 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D. 40 dB. Câu 87. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Ba điểm A, M, B theo đúng thứ tự, cùng nằm trên một đường thẳng đi qua O sao cho AM = 3MB. Mức cường độ âm tại Alà 4 B, tại B là 3B. Mức cường độ âm tại M là A. 2,6B. B. 2,2B. C. 3,2B. D. 2,5B. Câu 88. Ba điểm A, O, B theo thứ tự cùng nằm trên một đường thẳng xuất phát từ O (A và B ở về 2 phía của O). Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 40 dB, tại B là 16dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là A. 27,0dB. B. 25,0dB. C. 21,5dB. D. 22,6dB. Câu 89. Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi Mvà Nlà hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB.Tính mức cường độ âm tại điểm N khi đặt nguồn âm tại M. Coi môi trường không hấp thụ âm ? A. 20,6dB. B. 21,9dB. C. 20,9dB. D. 22,9dB. Câu 90. (THPT Tĩnh Gia Thanh Hóa 2016). Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có 3 điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự ta có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là 20dB, mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 20dB. Biết. Tỉ số AB /BC bằng A. 10. B. 1/10. C. 9. D. 1/9. Câu 91. (THPTQG 2018). Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm có công suất không đổi trong môi trường đang hướng, không hấp thụ và không phản xạ âm. Ba điểm A, B và C nằm trên cùng một hướng truyền âm. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là a (dB), mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết 5OA = 3OB. Tỉ số OC/OA là 625 25 625 125 A. . B. . C. . D. . 81 9 27 7 Câu 92. (THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa - 2016). Tại một phòng nghe nhạc, tại một vị trí mức cường độ âm tạo ra từ nguồn là 84dB, mức cường độ âm phản xạ ở bức tường phía sau là 72dB. Cho rằng bức tường không hấp thụ âm. Cường độ âm toàn phần tại vị trí đó gần giá trị nào nhất sau đây? A. 77dB. B. 79dB. C. 81dB. D. 83dB. Câu 93. (ĐH 2014). Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 3P thì mức cường độ âm tại A và C là A. 103 dB và 99,5dB. B. 105dB và 101dB. C. 103 dB và 96,5dB. D. 100 dB và 99,5dB. 2. Cường độ âm, mức cường độ âm thỏa mãn trên một điều kiện hình học. Câu 94. (Chuyên SP Hà Nội 2016). Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người mang theo một máy dao động ký điện tử và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng. Người này ghi được âm thanh từ nguồn O và thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Tỉ số AO/AC bằng A.3/4. B. 3 / 3. C. 2 / 3 D.1/3 Câu 95. (Nam Trực – Nam Định 2018). Tại O có 1 nguồn âm điểm phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng và nghe được âm thanh từ nguồn O, thì người đó thấy cường độ âm tăng từ I đến 2I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng 3 AC 2 AC A. AC . B. . C. AC . D. . 2 3 2 2 Câu 96. Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng được đặt tại O. Hai điểm A, B nằm cùng trên hai phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB, biết OA vuông góc với OB. Điểm M là trung điểm của AB. Mức cường độ âm tại M là A. 34,6dB B. 35,6dB. C. 39,00dB. D. 36,0dB. Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 39
  26. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 Câu 97. (Chuyên ĐH Vinh 2018). Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 14,75 dB. Mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được khi đặt tại một điểm trên đoạn MN bằng A. 18 dB. B. 16,8dB. C. 16dB. D. 18,5dB. Câu 98. (Chuyên ĐH Vinh 2017). Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, trên mặt phẳng nằm ngang có 3 điểm O, M, N tạo thành tam giác vuông tại O, với OM = 80 m, ON = 60 m. Đặt tại O một nguồn điểm phát âm công suất P không đổi thì mức cường độ âm tại M là 50 dB. Mức cường độ âm lớn nhất trên đoạn MN xấp xỉ bằng A. 80,2dB. B. 50 dB. C. 65,8dB. D. 54,4dB. Câu 99. (Thi thử Sở Lâm Đồng 2016). Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho ∆AMB vuông cân ở A. Mức cường độ âm tại M bằng A. 37,54dB. B. 32,46dB. C. 35,54dB. D. 38,46dB. Câu 100. (Sở GD Quãng Ngãi 2016). Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng được đặt tại O. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 60dB và 40dB, biết OA vuông góc với OB. Điểm H là hình chiếu vuông góc của O lên AB. Xác định mức cường độ âm tại H ? A. 59,9dB. B. 60,04dB. C. 59,7dB. D. 59,6dB. Câu 101. (THPTQG 2016). Cho 4 Điểm O, M, N, và P nằm trong môi trường truyền âm. Trong đó, M và N trên nữa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẵng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50dB và 40dB. Mức cường độ âm tại P là A.43,6dB. B. 38,8dB. C. 41,1dB. D. 35,8dB. Câu 102. (Chuyên KHTN – 2016). Tại vị trí O trên mặt đất, người ta đặ một nguồn âm phát âm với công suất không đổi. Một thiết vị xác điịnh mức cường độ âm chuyển động từ M đến N. Mức cường độ âm của âm phát ra O do máy thu được trong quá trình chuyển động từ 45dB đến 50dB rồi giảm về 40dB. Các phương OM và ON hợp với nhau một góc vào khoảng A.1270. B. 680. C. 900. D.1420. Câu 103. (Ngô Sỹ Liên 2016). Ba điểm S,A B nằm trên một đường kính AB, biết AB = 2 SA. Tại S đặt một nguồn âm đẳng hướng thì mức cường độ âm tại B là 40,00 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AB là A.41,51dB B.44,7dB. C. 43,01dB. D. 36,99dB. Câu 104. (Sở GD Thanh Hóa 2019). Đặt nguồn âm điểm tại O với công suất không đổi, phát sóng âm đẳng hướng trong môi trường không hấp thụ âm. Một máy đo cường độ âm di chuyển từ A đến C theo một đường thẳng, cường độ âm thu được tăng từ 30  W/m2 đến 40  W/m2, sau đó giảm dần xuống 10  W/m2. Biết OA = 36 cm. Quãng đường mà máy thu đã di chuyển có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 140 cm. B. 35 cm. C. 70 cm. D. 105 cm. Câu 105. (Nghệ An – 2016). Một nguồn phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẵng hướng và không hấp thụ âm. Một người đứng ở A cách nguồn âm một khoảng d thì nghe thấy âm có cường độ là I. Người đó lần lượt di chuyển theo hai hướng khác nhau, khi theo hướng AB thì người đó nghe thấy âm to nhất là 4I và khi đi theo hướng AC thì người đó nghe được âm to nhất có cường độ 9I. Góc BAC có giá trị xấp xỉ bằng A.490. B.1310. C.900. D.510. Câu 106. (Sở GD Nam Định 2019). Đặt nguồn âm điểm phát đẳng hướng trong môi trường truyền âm đồng tính không hấp thụ âm. Di chuyển một thiết bị đo mức cường độ âm dọc theo một đường thẳng trong môi trường đó thì thấy mức cường độ âm tại vị trí ban đầu có giá trị 40 dB, tăng dần đến giá trị cực đại bằng 60 dB rồi giảm dần và có mức cường độ âm là 50 dB tại vị trí dừng lại. Biết quãng đường di chuyển của thiết bị đo là 60 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa thiết bị đo với nguồn phát âm gần nhất với giá trị nào sau đây A. 3m. C. 6,5m. C. 38m. D. 40m. Trang 40. Học mà không nghĩ là phí công !
  27. VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng cơ & Sóng âm DẠNG 3. ĐỒ THỊ SÓNG ÂM. Câu 107. (KSCL THPT Nguyễn Khuyễn. Bình Dương). Hai nguồn I âm điểm phát sóng âm phân bố đều theo mọi hướng, bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm của môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc cường độ âm I theo khoảng cách đến nguồn r (nguồn 1 là đường nét liền và nguồn 2 là đường nét đứt). Tỉ số sông suất nguồn 1 và công suất nguồn 2 là A. 0,25. B. 2. r C. 4. D. 0,5. 0 Câu 108. (THPTQG 2017). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự L(B) phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường 0,5 I 0 độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây? a 2a A. 0,3a. B. 0,35a. C. 0,37a. D. 0,33a Câu 109. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức L(B) cường độ âm L theo công suất P. Khi công suất âm là 40W thì 0,2 mức cường độ âm bằng P(W) 0 A. 0,3B. B. 0,4B. 20 40 C. 0,5B. D. 0,6B. Câu 110. (THPTQG 2017). Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. I(W/m2) Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ 2,5.10-9 âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ -12 2 âm chuẩn là I0 = 10 W/m . M là điểm trên trục Ox có tọa độ x = 4 m. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với x(m) 0 giá trị nào sau đây? 1 2 A. 24,4dB. B. 24dB. C.23,5 dB. D. 23dB. Câu 111. Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm -9 2 phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị biểu I(10 W/m ) diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục -12 2 Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10 W/m . M là 2 điểm trên trục Ox có tọa độ x = 3 m. Mức cường độ âm tại M x(m) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 0 A.2,6B B. 2,4dB. 2 4 C.2,3B. D. 3,1B. Câu 112. Trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm có n L(dB) nguồn âm điểm phát âm có công suất không đổi P được đặt tại A (n L3 thay đổi được). Tại B có một máy đo mức cường độ âm có khoảng L2 L1 cách tới A không đổi. Đồ thị biễu diễn mức cường độ âm theo n được biễu diễn như hình vẽ. Biết L +L = 29,5dB. Giá trị L gần giá 1 3 2 n nguồn trị nào nhất sau đây? 0 4 10 13 A. 36dB. B. 17dB. C. 32dB. D. 34dB. Câu 113. Để khảo sát mức cường độ âm của một số chiếc kèn đồng giống nhau người ta tiến hành đặt một máy đo mức cường độ L(B) L3 âm cách các chiếc kèn đồng một khoảng không đổi. Đồ thị biễu diễn 1,5 mức cường độ âm mà máy đo được theo số chiếc kèn đồng được 1 biễu diễn như hình vẽ. Môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Chiếc kèn Xem âm phát ra từ các chiếc kèn đồng là nguồn âm điểm. Biết 2n1 O n + n2 = n3. Giá trị L3 bằng n1 n2 3 Thất bại là do nguyên nhân. Thành công ắt hẳn có phương pháp ! Trang 41
  28. GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu : 0909.928.109 A. 36dB. B. 17dB. C. 32dB. D. 34dB. ĐĂNG KÍ CÁC GÓI TL VIP 10-11-12 100% FILE WORD LIÊN HỆ ĐT/ZALO: 0909.928.109 Trang 42. Học mà không nghĩ là phí công !