Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 9

docx 5 trang Hùng Thuận 25/05/2022 8980
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_9.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 9

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 123mm = cm b) 2014m = km c) 265cm = m d) 45227m = km Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân a) Có đơn vị là m 6m8dm 87m15cm 36m2mm b) Có đơn vị là đề-xi-mét 24dm8cm 8dm89mm 9dm7mm Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1km234m = km 2km45m = km 3km 7m = km b) 4dm 5cm 8mm = . dm 5hm3dam = hm 9m 5dm = m Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3,456m = . m .dm .cm .mm = .m .cm .mm = mm b) 7,306km = km hm dam m = km dam m = .km .m = m c) 4,513 km = .km m = .m d) 4,2m = m mm = .m Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 3,5m= m dm b) 7,800m = cm 4,10m = m cm 1090mm = cm mm 2,09m= m cm 4,7mm= cm mm 5,60m = m dm 9,4cm = cm mm Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 3,5m= dm b) 3200m = km 2,13km = dam 420m = km 1,2dam= m 15m= km 5,89hm = m 9m = km Bài 6: Điền dấu > < = thích hợp: a) 8,9dm .8,899dm
  2. b) 0,5m .50cm c) 0,34m .3,59dm d)7,7m .7m 7cm Bài 7: Một người đi xe đạp trong 15 phút đi được 3,75km. Hỏi cứ đi như thế thì trong 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 8*: Viết các số đo sau đây theo thứ tự từ lớn đến be: 5,53m ; 55,3dm ; 5,472m ; 560cm ; 5m 6cm. Bài 9*: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 5hm 3dam= km 5m 5dm = km 2dam8m = km 3dm4cm = m Thứ ba ngày tháng năm VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2,305kg = .g 4,2 kg = .g 4,08 kg = .g b) 0,01kg = .g 0,009 kg = .g 0,052kg = .g Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 kg 725g = .kg 3kg 45g = .kg 12kg 5g = .kg b) 6528g = .kg 789g = .kg 64g = .kg c) 7 tấn 125 kg= . tấn 2 tấn 64 kg = . tấn 177 kg = . tấn d) 1 tấn 3 tạ = . tấn 4 tạ = . tấn 4 yến = tấn Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm: a) 4kg 20g .4,2kg b) 500g . 0,5kg c) 1,8 tấn . 1 tấn 8 kg d) 0,165 tấn .16, 5 tạ Bài 4: Biết 4 con: gà, vịt, ngỗng, ngan, thỏ có cân nặng lần lượt là: 1,85kg ; 2,1kg ; 3,6kg;3000g. Trong các con vật trên, con vật nào nặng nhất? Bài 5: Một cửa hàng đã bán được 40 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 50kg. Giá bán mỗi tấn gạo nếp là 5 000 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán số gạo nếp trên được bao nhiêu tiền? Bài 6: Một ô tô đi 54 km cần có 6l xăng . Hỏi ôt ô đó đi hết quãng đường dài 216km thì cần có bao nhiêu lít xăng? Bài 7*: Tính
  3. 3kg3g + 2g = kg 3hg + 28dag = kg 7kg – 50dag = kg Bài 8*: Tìm x biết x có số đo là kg 3kg 2g + x = 8002g Thứ tư ngày tháng năm VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 15 735 m2= . ha b) 892 m2= . ha c) 428 ha = . km2 d) 14 ha = .km2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 8,56 dm2= .cm2 b) 0,42 m2= .dm2 c) 1,8 ha = .m2 d) 0,001 ha = .m2 e) 63,9 m2= .m2 .dm2 g) 2,7dm2= .dm2 cm2 Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: a) 2,5km2 b) 10,4 ha c) 0,03ha d) 800dm2 e) 80dm2 g) 917dm2 Bài 4: Trong các số đo diện tích dưới đây, những số đo nào bằng 2,06 ha? 2ha 2 2 2 2,60ha; 2 0,0206km ; 20 600m ; 2060 m 600m ; 3 Bài 5: Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và chiều rộng bằng 5chiều dài. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta? 3 Bài 6: Trên một mảnh đất có chiều dài 60m, chiều rộng 20m, người ta sử dụng diện tích 5 mảnh đất để xây nhà. Tính diện tích phần đất xây nhà với đơn vị là ha. Bài 7*: Một hình vuông có diện tích 0,09m2. Tính chu vi của hình vuông đó. Bài 8*: Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 40mm. Tính chu vi của hình vuông đó với đơn vị là m. Thứ năm ngày tháng năm LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân a) 2m30cm= m 75cm = m 3m = hm 2m3cm = m 18mm = m 4km5m= km 3 7 5 b) m = m m = m m = m-+ 5 20 4 Bài 2: Viết số đo độ dài vào ô trống: Độ dài Viết số đo có Viết số đo có Viết số đo có Viết số đo có đơn vị là mét đơn vị là đơn vị là đơn vị là đề-xi-mét xăng-ti-mét mi-li-mét 1m2dm 5m40cm 3m5cm
  4. 2m6mm Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 23 a) kg = kg 1000 25 b) 3 m = .m 100 c) 7,54 m = cm d) 0,35kg = .g Bài 4: Cứ 4 đội công trình ghép được 80 ống nước. Mỗi ống dài 8m. Hỏi : a) Sau 7 ngày đội thợ đó ghép được bao nhiêu ống nước (Biết 1 ngày làm 8 giờ và năng suất lao động như nhau). b) Đường ống nước ghép được dài mấy ki-lô-mét. 5 Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng chiều rộng. 3 a.Tính diện tích thửa ruộng đó. Viết số đo diện tích đó với đơn vị là ha, dam2 b.Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 64m, chiều dài bằng 5 chiều rộng. 3 Người ta đã sử dụng 1 diện tích mảnh đất để làm nhà. 12 a. Tính chiều dài chiều rộng? b. Tính diện tích phần đất làm nhà? Bài 7*: Trên một mặt bàn hình vuông, người ta đặt một lọ hoa đáy cũng hình vuông sao cho một cạnh của đáy lọ hoa trùng với một cạnh của bàn tại chính giữa bàn ấy (như hình vẽ). Khoảng cách ngắn nhất từ cạnh mặt bàn đến đáy lọ hoa là 35cm, biết diện tích còn lại của mặt bàn là 63. Tính cạnh của mặt bàn. Bài 8*: Một hình chữ nhật có chu vi là 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng giữa nguyên chiều rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài lên 2m thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 24 mét vuông. Thứ sáu ngày tháng năm LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 23dm2 = m2 4cm2 = dm2 6dm2 = m2 35mm2 = cm2 b) 61dm2 20cm2 = dm2 7dm2 2cm2 = dm2 5cm2 4mm2 = cm2 43cm2 69mm2 = cm2. Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 7865m2 = .ha 6000m2 = .ha b) 1ha = .km2 50ha = .km2. Bài 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
  5. a) 2m 5dm = m b) 4cm 5mm = dm c) 12m6dm = m d) 5dm 6mm = m Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 4 tấn 562kg = tấn; 50 tấn 650 kg = tấn b. 3 tấn 14kg = tấn; 3470kg = tấn. c.12 tấn 6kg = tấn; 690kg 214g = kg. d. 500 kg = tấn. 48kg = tấn Bài 5: Người ta trồng mía trên một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 130m, chiều dài hơn chiều rộng 70m. a. Tính diện tích khu đất đó. b. Biết rằng trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 300kg mía. Hỏi trên cả khu đất đó người ta thu hoạch được bao nhiêu kg mía ? Bài 6: Có 3 túi bánh, cân nặng của mỗi túi bánh như hình vẽ dưới đây: Hãy viết cân nặng của mỗi túi bánh với đơn vị ki-lô-gam: Túi bánh A cân nặng : kg. Túi bánh B cân nặng: kg. Túi bánh C cân nặng: kg Bài 7*: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 1 m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26 mét vuông. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu. Bài 8*: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 5hg3dag + 2dag = kg 689g – 12dag = kg 30hg + 16dag = kg 9kg – 45dag = kg