Ôn tập kiểm tra học kì I môn Lí 11

docx 175 trang hoaithuong97 4070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập kiểm tra học kì I môn Lí 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_li_11.docx

Nội dung text: Ôn tập kiểm tra học kì I môn Lí 11

  1. Tiến tới đề thi THPT QG B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều; C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể; D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường. Câu 2: Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng? A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn; B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường; C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường; D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường. Câu 3: Kim loại dẫn điện tốt vì A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn. B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn. C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác D. Mật độ các ion tự do lớn. Câu 4: Các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau là do A. cấu trúc mạng tinh thể khác nhau B. mật độ êlectrôn tự do khác nhau C. tính chất hóa học khác nhau D. cấu trúc mạng và mật độ êlectrôn tự do khác nhau Câu 5: Trường hợp nào sau đây dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm A. Có cường độ lớn B. Dây kim loại có tiết diện nhỏ C. Dây kim loại có nhiệt độ rất thấp D. Dây kim loại có nhiệt độ không đổi Câu 6: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại A. điện trở suất lớn B. mật độ êlectrôn lớn C. độ dẫn suất lớn D. dẫn điện tốt Câu 7: Dòng điện trong kim loại không có tác dụng nào A. tác dụng tĩnh điện B. tác dụng từ C. tác dụng hóa học D. tác dụng sinh học Câu 8: Các kim loại đều A. Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi B. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ C. Dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ D. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ như nhau Câu 9: Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào A. nhiệt độ của kim loại. B. bản chất của kim loại. C. kích thước của vật dẫn kim loại. D. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại. Câu 10: Khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên 2 lần thì điện trở suất của nó A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. chưa thể xác định. ► ρ = ρ0(1 + α.∆t) → Khi nhiệt độ tăng 2 lần thì ρ không thể tăng 2 lần ♥ D Câu 11: Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó Trang 131
  2. A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. chưa thể xác định. ► Điện trở suất không phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện (điện trở mới phụ thuộc) Câu 12: Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. 푙 푙 1 2 2 ► R = ρ = ρ. → R ~ 2 → Khi d↑2 thì R↓2 = 4 푆 4 Câu 13: Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn. Nếu làm dây với đường kính 1 mm thì điện trở của dây là 16 Ω. Nếu làm bằng dây dẫn có đường kính 2 mm thì điện trở của dây thu được là A. 8 Ω. B. 4 Ω. C. 2 Ω. D. 1 Ω. 푙 2 2 푙 1 푅2 1 푅2 1 2 ► R = ρ = ρ. → R ~ 2 → 푅 = 2 = 2 R2 = 4 Ω ♥ B 푆 4 1 2 16 2 Câu 14: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp. B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao. C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định. D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K. Câu 15: Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào A. nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp. B. nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp. C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp. D. bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp. Câu 16: Hạt tải điện trong kim loại là A. ion dương. B. electron tự do. C. ion âm. D. ion dương và electron tự do. Câu 17: Công thức tính điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ là A. 흆 = 흆0(1 + α.∆t) B. 휌 = 휌0(1 - α.∆t) C. 휌0 = 휌(1 + α.∆t) D. 휌0 = 휌(1 - α.∆t) Câu 18: Pin nhiệt điện gồm: A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng. B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng. C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng. D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng. Câu 19: Kết luận nào sau đây đúng? Khi một dây kim loại có một đầu nóng và một đầu lạnh thì: A. đầu nóng tích điện âm, đầu lạnh tích điện dương B. đầu lạnh tích điện âm, đầu nóng tích điện dương C. cả hai đầu đều không tích điện D. cả hai đầu tích điện cùng dấu Câu 20: Đơn vị điện trở suất 휌 là: A. ôm(Ω) B. vôn(V) C. ôm.mét(Ω.m) D. Ω.m2 Trang 132
  3. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 21: Chọn đáp án chưa chính xác nhất: A. Kim loại là chất dẫn điện tốt B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ Câu 22: Chọn một đáp án đúng: A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các electron C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do trong kim loại lớn Câu 23: Chọn một đáp án sai: A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt B. Hạt tải điện trong kim loại là ion C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi Câu 24: Công thức tính suất nhiệt điện động ET là 훼 A. E = α .T .T B. E = α (T + T ) C. E = α (T – T ) D. E = T T 1 2 T T 1 2 T T 1 2 T 1 ― 2 Câu 25: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào: A. Tăng khi nhiệt độ giảm B. Tăng khi nhiệt độ tăng C. Không đổi theo nhiệt độ D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại Câu 26: Người ta cần một điện trở 100 Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4 mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8 Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu: A. 8,9 m B. 10,05 m C. 11,4 m D. 12,6 m ―3 2 퓁 푅.푆 100. . 0,4.10 ► R = ρ. → ℓ = = 4 = 11,4 m ♥ C 푆 휌 110.10―8 Câu 27: Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1 mm, có điện trở 4 Ω. Tính chiều dài của một dây cùng chất đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 125 Ω: A. 4 m B. 5 m C. 6 m D. 7 m 2 2 퓁 푅2 ρ2 퓁2 푆1 ρ2 퓁2 1 ρ1 = ρ2 125 퓁2 1 ► R = ρ. = . . = . . 2 = . 2 ℓ2 = 5 m ♥ B 푆 푅1 ρ1 퓁1 푆2 ρ1 퓁1 2 0,4 1 0,4 Câu 28: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài l A, đường kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào: A. ρA = ρB/4 B. ρA = 2ρB C. ρA = ρB/2 D. ρA = 4ρB 2 퓁 푅 ρB 퓁 푆 ρB 퓁 푅 = 푅 ;푙 = 2푙 ; = 2 ρB 1 ► R = ρ. = . . = . . 2 1 = .2. 2 ρB =2ρA ♥ C 푆 푅 ρA 퓁 푆 ρA 퓁 ρA 2 Câu 29: Một thỏi đồng khối lượng 176 g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32 Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.10 3 kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8 Ωm: Trang 133
  4. A. l =100 m; d = 0,72 mm B. l = 200 m; d = 0,36 mm C. l = 200 m; d = 0,18 mm D. l = 250 m; d = 0,72 mm ► Ta có m = D.V = D.S.ℓ 0,176 = 8,8.103.S.ℓ S.ℓ = 2.10-5 (1) 푙 푙 푙 Mặt khác R = ρ. → 32 = 1,6.10-8. = 2.109 (2) 푆 푆 푆 2 Lấy (1).(2) ℓ2 = 4.104 ℓ = 200 m → S = 10-7 m2 = 4 d = 3,56.10-4 m ≈ 0,36 mm ♥ B Câu 30: Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65 µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320 C. Suất nhiệt điện của cặp này là: A. 13,9 mV B. 13,85 mV C. 13,87 mV D. 13,78 mV -6 ►  = μ(T2 – T1) = μ(t2 – t1) = 65.10 (232 - 20) = 0,01378 V = 13,78 mV ♥ D Câu 31: Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của bạc là A. 1,866.10-8 Ω.m. B. 3,679.10-8 Ω.m. C. 3,812.10-8 Ω.m. D. 4,151.10-8 Ω.m. 0 ► t2 = 330K = 330 – 272 = 57 C -8 -3 -8 ρ = ρ0(1 + α.∆t) = 1,62.10 (1 + 4,1.10 (57 - 20)) = 1,866.10 Ω.m. ♥ A Câu 32: Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó A. 42,5.10-6 V/K B. 42,5.10-5 V/K C. 42,5.10-7 V/K D. 42,5.10-8 V/K 3 -5 ►  = μ(T2 – T1) → 4,25.10 = μ(100 - 0) μ = 4,25.10 V/K ♥ B Câu 33: Một bóng đèn 220 V – 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200C là R0 = 121 Ω. Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4,5.10-3 K-1 A. 19800C B. 20200C C. 20000C D. 10000C 2 2 푈đ 220 ► Khi đèn sáng bình thường thì Rđ = = = 1210 Ω 푃đ 40 -3 0 Mà R = R0(1 + α∆t) 1210 = 121(1 + 4,5.10 (t - 20)) t = 2020 C ♥ C Câu 34: Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0 C. Điện trở của sợi dây đó ở 100 0C là bao nhiêu biết α = 0,004K-1: A. 66 Ω B. 76 Ω C. 87 Ω D. 96 Ω 0 ► R = R0(1 + α.∆t) (Vì R ~ ρ) (R0 trong bài là điện trở ở 20 C) 푅2 1 + 훼∆푡1 푅2 1 + 0,004.(100 ― 20) = = R2 ≈ 87 Ω ♥ C 푅1 1 + 훼.∆푡2 74 1 + 0,004(50 ― 20) Câu 35: Một sợi dây đồng có điện trở 37 Ω ở 50 0 C. Điện trở của dây đó ở t 0C là 43 Ω. Biết α = 0,004K -1. Nhiệt độ t0C có giá trị: A. 250C B. 750C C. 950C D. 1000C ► R = R0(1 + α.∆t) (Vì R ~ ρ) Trang 134
  5. Tiến tới đề thi THPT QG 푅 1 + 훼∆푡 1 + 0,004.(푡 ― 20) 2 1 43 2 0 = = t2 ≈ 95,4 C ♥ C 푅1 1 + 훼.∆푡2 37 1 + 0,004(50 ― 20) Câu 36: Một bóng đèn 220 V – 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 20000C. Xác định điện trở của bóng đèn khi không thắp sáng và khi thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 200C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4,5.10-3 K-1 A. 484 Ω và 36,9 Ω B. 28,6 Ω và 484 Ω C. 48,8 Ω và 484 Ω D. 484 Ω và 54,8 Ω 2 2 푈đ 220 ► Khi đèn sáng bình thường thì Rđ = = = 484 Ω 푃đ 100 Khi không thắp sáng, nhiệt độ của đèn chính là nhiệt độ của môi trường -3 R = Rđ = R0(1 + ∆.∆t) hay 484 = R0(1 + 4,510 .(2000 - 20)) R0 = 48,8 Ω ♥ C Câu 37: Dây tóc của bóng đèn 220 V – 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500 0C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000C. Tìm hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn A. 0,2267K-1 B. 0,0061 K-1 C. 0,0024 K-1 D. 0,0076 K-1 2 2 푈đ 220 ► Khi đèn sáng bình thường thì Rđ = = = 242 Ω 푃đ 200 푅2 푅đ 1 + 훼∆푡2 Ta có R = R0(1+ α∆t) = = = 10,8 푅1 푅1 1 + 훼∆푡1 1 + 훼.(2500 ― 20) -1 Hay 1 + 훼(100 ― 20) =10,8 α = 0,0061 K ♥ B 0 SGK cơ bản thì chọn R0 là điện trở ở 20 C Câu 38: Để mắc đường dây tải điện từ địa điểm A đến địa điểm B, ta cần 1000 kg dây đồng. Muốn thay dây đồng bằng dây nhôm mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện, ít nhất phải dùng bao nhiêu kg nhôm? Biết khối 3 3 -8 lượng riêng của đồng là 8900 kg/m , của nhôm là 2700 kg/m và điện trở suất của đồng là ρCu = 1,69.10 Ωm -8 của nhôm là ρAl = 2,75.10 Ωm A. 293,1 kg B. 445,9 kg C. 493,7 kg D. 348,2 kg 퓁 ► Ta có R = ρ → khi thay dây đồng bằng dây nhôm mà truyền từ A đến B thì chiểu dài không đổi; chất 푆 lượng đường truyền không đổi → điện trở phải như nhau 푙 푙 1 1 -8 -8 RCu = RAl ρCu. = ρAl. hay 1,69.10 . = 2,75.10 . 푆 푆 푙 푆 푆 푙 푆 169 = 푆 푙 275 푆 .푙 1000 8900 169 Mặt khác m = D.V = . = . mAl = 493,7 kg ♥ C 푙 푙 푆 푙.푙 푙 2700 275 0 Câu 39: Ở nhiệt độ t1 = 25 C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8 mA. Khi đèn sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U 2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là α = 4,2.10-3 K-1 A. 26990C B. 16940C C. 26450C D. 20140C 푈đ ► Khi đèn sáng bình thường thì Rđ = = 30 Ω = R0(1 + ∆t2) đ 푈 0 Ω Điện trở của đèn ở 25 C: R = = 2,5 Trang 135
  6. 푅 1 + 훼∆푡 30 ―3 2 푅đ 2 1 + 4,2.10 (푡2 ― 20) 0 Ta có R = R0(1+ α∆t) = = hay = ―3 → t2 = 2699 C 푅1 푅 1 + 훼∆푡1 2,5 1 + 4,2.10 (25 ― 20) Câu 40: Khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64.10-3 kg/mol. Khối lượng riêng của đồng là 8,9.103 kg/m3. Biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp 1 êlectrôn dẫn. Tính mật độ e tự do trong đồng A. 8,375.1026 e/m3 B. 8,375.1027 e/m3 C. 8,375.1028 e/m3 D. 8,375.1029 e/m3 ► Số mol n = = . 1 mol chứa NA hạt → Số nguyên tử đồng trong n mol: N = n.NA = .NA 3 Mật độ nguyên tử đồng chính là mật độ e: .N = 8,9.10 .6,02.1023 = 8,375.1028 ♥ C = A 64.10―3 Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân Câu 1: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Faraday lần lượt là A. N/m; F B. kg/C; C/mol C. N; N/m D. kg/C; mol/C Câu 2: Trong các chất sau, chất không điện phân được là A. Nước nguyên chất. B. NaCl. C. HNO3. D. Ca(OH)2. Câu 3: Trong các nhóm bình điện phân và các cực sau: ở nhóm nào dòng điện trong các bình điện phân tuân theo định luật Ôm: A. CuSO4 – Pt; AgNO3 - Ag. B. AgNO3 - Ag; CuCl2 – Cu. C. AgNO3 - Ag; H2SO4 – Pt. D. CuSO4 – Pt; H2SO4 – Pt. Câu 4: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là A. gốc axit và ion kim loại. B. gốc axit và gốc bazơ. C. ion kim loại và bazơ. D. chỉ có gốc bazơ. Câu 5: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường. B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường. C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường. D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. Câu 6: Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây? 퐹푛 푛 A. m = F.푛It B. m = D.V C. I = 푡. D. t = . .퐹 Câu 7: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân A. tăng B. giảm C. không đổi D. có thể tăng hoặc giảm Câu 8: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy. B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch. D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi. Câu 9: Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân Trang 136
  7. Tiến tới đề thi THPT QG A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân B. là nguyên nhân duy nhất của sự xuất hiện dòng điện chạy qua chất điện phân C. là dòng điện trong chất điện phân D. tạo ra hạt tải điện trong chất điện phân Câu 10: Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương. B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm. C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm. D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương. Câu 11: Trong hiện tượng điện phân dương cực tan của một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng A. khối lượng mol của chất được giải phóng. B. hóa trị của chất được giải phóng. C. thời gian lượng chất được giải phóng. D. khoảng cách giữa hai điện cực Câu 12: NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì A. Na+ và K+ là cation. B. Na+ và OH- là cation. C. Na+ và Cl- là cation. D. OH- và Cl- là cation. Câu 13: Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi A. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc; B. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng; C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì); D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc? A. Dùng muối AgNO3. B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt. C. Dùng anốt bằng bạc. D. Dùng huy chương làm catốt. Câu 15: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với A. điện lượng chuyển qua bình. B. thể tích của dung dịch trong bình. C. khối lượng dung dịch trong bình. D. khối lượng chất điện phân. Câu 16: Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng. B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân. D. hóa trị của của chất được giải phóng. Câu 17: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để A. đúc điện. B. mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. luyện nhôm. Câu 18: Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là A. không có thay đổi gì ở bình điện phân B. anốt bị ăn mòn C. đồng chạy từ anốt sang catốt D. đồng bám vào catốt Trang 137
  8. Câu 19: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 20: Khối lượng khí clo sản xuất ra từ cực dương của các bình điện phân 1, 2, và 3 (xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ A. nhiều nhất trong bình 1 và ít nhất trong bình 3 B. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 3 C. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 1 D. bằng nhau trong cả ba bình điện phân Câu 21: Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, như hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bằng nhau. Sau thời gian t, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 lần lượt là m1, m2 và m3. Chọn phương án đúng. A. m1 = m2 = m3 B. m1 < m2 < m3 C. m3 < m2 < m1 D. m2 < m3 < m1 Câu 22: Đương lượng điện hóa của niken là k = 0,3.10-3 g/C. Một điện lượng 5 C chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là A. 6.10-3 g B. 6.10-4 g C. 1,5.10-3 g D. 1,5.10-4 g Câu 23: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng: A. 8.10-3kg B. 10,95 (g). C. 12,35 (g). D. 15,27 (g). Câu 24: Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10 -7 kg/C. Muốn cho trên catốt của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình điện phân phải là A. 5.103 C B. 5.104 C C. 5.105 C D. 5.106 C Câu 25: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là A. 24 gam. B. 12 gam. C. 6 gam. D. 48 gam. Câu 26: Một bình điện phân chưa dung dịch AgNO3 có điện trở 2 Ω. Anốt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catốt của bình điện phân sau 16’5s là A. 4,32 mg B. 4,32 g C. 6,48 g D. 8,64 g Câu 27: Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là A. 6,7 A B. 3,35 A C. 24124 A D. 108 A Trang 138
  9. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 28: Một bình điện phân chưa dung dịch AgNO3 có điện trở 2 Ω. Anốt của bình bằng bạc có đương lượng gam là 108. Nôi hai cực của bình điện phân với nguồn điện có suất điện động là 12 V và điện trở trong 2 Ω. Khối lượng bạc bám vào catốt của bình điện phân sau 16’5s là A. 4,32 mg B. 3,24 g C. 2,43 g D. 3,42 g Câu 29: Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện -7 phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k 1 = 0,1045.10 kg/C và k2 = 3,67.10-7kg/C A. 1,5 h B. 1,3 h C. 1,2 h D. 1,0 h Câu 30: Hai bình điện phân (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Biết khối lượng mol của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó A. 2,4 g B. 2,6 g C. 2,8 g D. 3,2 g Câu 31: Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp, trong một mạch điện có cường độ 0,5 A. Sau thời gian điện phân t, tổng khối lượng catôt của hai bình tăng lên 5,6 g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc và 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Tính t A. 2h28’40s B. 7720’ C. 2h8’40s D. 8720’ Câu 32: Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là A. 1 h. B. 2 h. C. 3 h. D. 4 h. Câu 33: Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 10 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì khối lượng của cực âm là A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam. Câu 34: Khi điện phân dung dịch Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện có cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giữa các điện cực là 5 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị là n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thì thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là A. 7,2 ngày và 53,6 MJ B. 6,2 ngày và 53,6 MJ C. 7,2 ngày và 54,6 MJ D. 6,2 ngày và 54,6 MJ Câu 35: Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là: A. 0,013 g B. 0,13 g C. 1,3 g D. 13 g Câu 36: Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp, trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, tổng khối lượng catốt của hai bình tăng lên 2,8 g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Gọi điện lượng qua các bình điện phân là q, khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở các catốt lần lượt là m1 và m2. Chọn phương án đúng A. q = 193 C B. m1 – m2 = 1,52 g C. 2m1 – m2 = 0,88g D. 3m1 – m2 = -0,24 g Trang 139
  10. Câu 37: Người ta muốn bóc một lớp đồng dày d = 10 μm trên một bản đồng diện tích S = 1 cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01 A. Biết đương lượng gam của đồng là 32 g/mol, khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng A. 22 phút B. 45 phút C. 2684 phút D. 1342 phút Câu 38: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm 2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là 8,9.10 3 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là: A. I = 1,07 A B. I = 3,17 A. C. I = 2,27 A. D. I = 2,47 A. Câu 39: Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong 1 Ω, R2 = 12 Ω là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với điện cực Anôt là bạc, R1 = 3 Ω, R3 = 6 Ω. Cho Ag có A = 108g/mol, n = 1. Khối lượng Ag bám vào catot sau 16 phút 5 giây là A. 0,54g. B. 0,72g. C. 0,81g. D. 0,27g. Câu 40: Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện  = 6 V; r = 0,4 Ω và Đèn Đ (6 V - 4 W) và một bình phân đựng dung dịch Zn(NO3)2/Zn và điện trở của bình điện phân R p = 6 Ω. Khối lượng Zn bám vào catốt trong thời gian 32 phút 10 giây là: A. 0,585 gB. 0,975 g C. 9,75 gD. 5,585 g Hướng giải và đáp án 1C 2B 3A 4B 5D 6C 7B 8C 9D 10D 11C 12A 13C 14B 15A 16D 17C 18B 19C 2D0 21B 22C 23B 24A 25B 26C 27A 28B 29C 30A 31C 32B 33C 34B 35B 36D 37B 38D 39A 40A Câu 1: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Faraday lần lượt là A. N/m; F B. kg/C; C/mol C. N; N/m D. kg/C; mol/C Câu 2: Trong các chất sau, chất không điện phân được là A. Nước nguyên chất. B. NaCl. C. HNO3. D. Ca(OH)2. Câu 3: Trong các nhóm bình điện phân và các cực sau: ở nhóm nào dòng điện trong các bình điện phân tuân theo định luật Ôm: A. CuSO4 – Pt; AgNO3 - Ag. B. AgNO3 - Ag; CuCl2 – Cu. C. AgNO3 - Ag; H2SO4 – Pt. D. CuSO4 – Pt; H2SO4 – Pt. Câu 4: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là A. gốc axit và ion kim loại. B. gốc axit và gốc bazơ. C. ion kim loại và bazơ. D. chỉ có gốc bazơ. Câu 5: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường. Trang 140
  11. Tiến tới đề thi THPT QG B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường. C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường. D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. Câu 6: Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây? 푭풏 푛 A. m = F.푛It B. m = D.V C. I = 풕. D. t = . .퐹 Câu 7: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân A. tăng B. giảm C. không đổi D. có thể tăng hoặc giảm ► Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phân ly của chất điện phân tăng làm tăng số hạt tải điện → R giảm Câu 8: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy. B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch. D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi. Câu 9: Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân B. là nguyên nhân duy nhất của sự xuất hiện dòng điện chạy qua chất điện phân C. là dòng điện trong chất điện phân D. tạo ra hạt tải điện trong chất điện phân Câu 10: Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương. B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm. C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm. D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương. Câu 11: Trong hiện tượng điện phân dương cực tan của một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng A. khối lượng mol của chất được giải phóng. B. hóa trị của chất được giải phóng. C. thời gian lượng chất được giải phóng. D. khoảng cách giữa hai điện cực Câu 12: NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì A. Na+ và K+ là cation. B. Na+ và OH- là cation. C. Na+ và Cl- là cation. D. OH- và Cl- là cation. Câu 13: Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi A. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc; B. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng; C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì); D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc? A. Dùng muối AgNO3. B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt. Trang 141
  12. C. Dùng anốt bằng bạc. D. Dùng huy chương làm catốt. Câu 15: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với A. điện lượng chuyển qua bình. B. thể tích của dung dịch trong bình. C. khối lượng dung dịch trong bình. D. khối lượng chất điện phân. 1 1 ► m = 퐹.푛.It = 퐹.푛.q → m ~ q ♥ A Câu 16: Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng. B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân. D. hóa trị của của chất được giải phóng. Câu 17: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để A. đúc điện. B. mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. luyện nhôm. Câu 18: Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là A. không có thay đổi gì ở bình điện phân B. anốt bị ăn mòn C. đồng chạy từ anốt sang catốt D. đồng bám vào catốt Câu 19: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. 1 ► m = 퐹.푛.It → m ~ I.t → I↑2 và t↑2 thì m↑2.2 → ↑4 ♥ C Câu 20: Khối lượng khí clo sản xuất ra từ cực dương của các bình điện phân 1, 2, và 3 (xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ A. nhiều nhất trong bình 1 và ít nhất trong bình 3 B. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 3 C. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 1 D. bằng nhau trong cả ba bình điện phân 1 ► m = 퐹.푛.It → 3 bình nối tiếp thì cường độ dòng điện như nhau → m như nhau ♥ D Câu 21: Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, như hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bằng nhau. Sau thời gian t, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 lần lượt là m1, m2 và m3. Chọn phương án đúng. A. m1 = m2 = m3 B. m1 < m2 < m3 C. m3 < m2 < m1 D. m2 < m3 < m1 ► Vì I1 < I2 < I3 → m1 < m2 < m3 ♥ B Câu 22: Đương lượng điện hóa của niken là k = 0,3.10-3 g/C. Một điện lượng 5 C chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là A. 6.10-3 g B. 6.10-4 g C. 1,5.10-3 g D. 1,5.10-4 g ► m = kq = 0,3.10-3.5 = 1,5.10-3 g ♥ C Trang 142
  13. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 23: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng: A. 8.10-3kg B. 10,95 (g). C. 12,35 (g). D. 15,27 (g). 1 1 58,71 ► m = .It = .10.3600 = 10,95 g ♥ B 퐹.푛 96500. 2 Câu 24: Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10 -7 kg/C. Muốn cho trên catốt của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình điện phân phải là A. 5.103 C B. 5.104 C C. 5.105 C D. 5.106 C ► m = kq 1,65 = 3,3.10-4.q q = 5.103 C ♥ A Câu 25: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là A. 24 gam. B. 12 gam. C. 6 gam. D. 48 gam. ► m = k.I.t → m ~ t → t↑3 → m↑3 → m = 4.3 = 12 g ♥ B Câu 26: Một bình điện phân chưa dung dịch AgNO3 có điện trở 2 Ω. Anốt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catốt của bình điện phân sau 16’5s là A. 4,32 mg B. 4,32 gC. 6,48 g D. 8,64 g 1 1 푈 1 108 12 ► m = 퐹.푛.It = 퐹.푛.푅.t → m = 96500. 1 . 2 .965 = 6,48 g ♥ C Câu 27: Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là A. 6,7 A B. 3,35 A C. 24124 A D. 108 A 1 1 108 ► m = 퐹.푛.It → 27 = 96500. 1 .I.3600 I = 6,7 A ♥ A Câu 28: Một bình điện phân chưa dung dịch AgNO3 có điện trở 2 Ω. Anốt của bình bằng bạc có đương lượng gam là 108. Nôi hai cực của bình điện phân với nguồn điện có suất điện động là 12 V và điện trở trong 2 Ω. Khối lượng bạc bám vào catốt của bình điện phân sau 16’5s là A. 4,32 mg B. 3,24 g C. 2,43 g D. 3,42 g 1 1  1 108 12 ► m = 퐹.푛.It = 퐹.푛.푅 + .t → m = 96500. 1 .2 + 2.965 = 3,24 g ♥ B Câu 29: Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5 A, thì phải cần thời gian -7 điện phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k1 = 0,1045.10 kg/C và k2 = 3,67.10-7kg/C A. 1,5 h B. 1,0 h C. 1,2 h D. 1,8 h ► Lượng clo và hiđrô được giải phóng chính là lượng HCl bị điện phân mHCl = mH + mC = k1.It + k2It = (k1 + k2)It 7,6 = (0,1045.10-4 + 3,67.10-4).5.t t = 4027 s ≈ 1,2 h ♥ C Trang 143
  14. Câu 30: Hai bình điện phân (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Biết khối lượng mol của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó A. 2,4 g B. 2,6 g C. 2,8 g D. 3,2 g 1 퐹푒 = ;퐹, 푡 푛ℎư 푛ℎ 퐹푒 퐹푒 푛 1,4 56 2 ► m = . .It → = . → = . → mCu = 2,4 g ♥ A 퐹 푛 푛퐹푒 64 3 Câu 31: Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp, trong một mạch điện có cường độ 0,5 A. Sau thời gian điện phân t, tổng khối lượng catôt của hai bình tăng lên 5,6 g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc và 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Tính t A. 2h28’40s B. 7720’ C. 2h8’40s D. 8720’ 1 1 64 108 ► m = mCu + mAg = .I.t( + ) → 5,6 = .0,5.t + → t = 7720 h = 2h8’40s ♥ C 퐹 푛 푛 96500 2 1 Câu 32: Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là A. 1 h. B. 2 h. C. 3 h. D. 4 h. 1 ► m = D.V = D.S.d = 퐹.푛. 푡 d ~ t → d↑2 → t↑2 → t = 2 h Câu 33: Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 10 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì khối lượng của cực âm là A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam. 1 1 푈 푡 = 1ℎ;푈 = 10 ► m = 퐹.푛.It = 퐹.푛.푅.t m1 = 5 g (chính là khối lượng tăng thêm) 푡 = 2ℎ;푈 = 20 m2 = 20 g (khối lượng tăng thêm) Vậy khối lượng ở cực âm sau 3h điện phân m = 20 g + 5 g + 20g = 45 g ♥ C Câu 34: Khi điện phân dung dịch Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện có cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giữa các điện cực là 5 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị là n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thì thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là A. 7,2 ngày và 53,6 MJ B. 6,2 ngày và 53,6 MJ C. 7,2 ngày và 54,6 MJ D. 6,2 ngày và 54,6 MJ 1 1 27 3 ► m = .It → 106 g = .20.000.t t = 4825.10 s= 6,2 ngày 퐹.푛 96500. 3 9 3 Điện năng tiêu thụ A = U.I.t = 5.20.103. 4825.10 = 5,36.1010 J = 53,6 MJ ♥ B tt 9 Câu 35: Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là: A. 0,013 g B. 0,13 g C. 1,3 g D. 13 g 10 =  = 0,9 ► Mỗi nhóm gồm 10 pin mắc song song ta có: = = 0,06Ω 10 10 Trang 144
  15. Tiến tới đề thi THPT QG = = 2,7 Ba nhóm trên ghép nối tiếp →  10 = 3 10 = 0,18Ω 1 1 1 64 2,7 → m = . .It = . .  .I.t = . . .50.60 = 0,13 g ♥ B 퐹 푛 퐹 푛 푅 + 96500 2 205 + 0,18 Câu 36: Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp, trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, tổng khối lượng catốt của hai bình tăng lên 2,8 g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Gọi điện lượng qua các bình điện phân là q, khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở các catốt lần lượt là mCu và mAg. Chọn phương án đúng A. q = 193 C B. mCu – mAg = 1,52 g C. 2mCu – mAg = 0,88g D. 3mCu – mAg = -0,24 g 1 ► m = mCu + mAg = . + .q = 2,8 퐹 푛 푛 q = 1930 C → đáp án A sai 1 → mCu = .q = 0,64 g 퐹푛 1 → m = .q = 2,16 g Ag 퐹푛 Lần lượt thử các đáp án ta được D thỏa mãn ♥ D Câu 37: Người ta muốn bóc một lớp đồng dày d = 10 μm trên một bản đồng diện tích S = 1 cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01 A. Biết đương lượng gam của đồng là 32 g/mol, khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng A. 22 phút B. 45 phút C. 2684 phút D. 1342 phút = 10휇 = 10―5 ;푆 = 1 2 = 10―4 2; = 8900 / 3 = 8,9.106 / 3 1 6 -4 -5 1 ► m = D.V = D.S.d = 퐹.푛.It 8,9.10 .10 .10 = 96500.32.0,01.t t = 2683,9 s = 44,7 phút ≈ 45 phút ♥ B Câu 38: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm 2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là D = 8,9.10 3 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là: A. I = 1,07 A B. I = 3,17 A. C. I = 2,27 A. D. I = 2,47 A. = 5.10―5 ;푆 = 30 2 = 3.10―3 2; 1 = 8900 / 3 = 8,9.106 / 3 1 58 ► m = D.V = D.S.d = .It 8,9.106.3.10-3.5.10-5 = . I.30.60 퐹.푛 96500 2 I = 2,47 A ≈ 2,5 A ♥ D Câu 39: Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong 1 Ω, R2 = 12 Ω là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với điện cực Anôt là bạc, R1 = 3 Ω, R3 = 6 Ω. Cho Ag có A = 108g/mol, n = 1. Khối lượng Ag bám vào catot sau 16 phút 5 giây là A. 0,54g. B. 0,72g. C. 0,81g. D. 0,27g. 푅2.푅3 ► Sơ đồ mạch R1 nt (R2//R3) RN = R1 + = 7 Ω 푅2 + 푅3 12 Cường độ dòng điện qua mạch chính I =  = = 1,5 A 푅 + 7 + 1 푈23 6 U23 = I.R23 = 1,5.4 = 6 V → I2 = = = 0,5 A 푅2 12 Trang 145
  16. 1 1 108 Vậy khối lượng bạc bám vào catôt: m = 퐹.푛.I2t = 96500. 1 .0,5.965 = 0,54 g ♥ A Câu 40: Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện  = 6 V; r = 0,4 Ω và Đèn Đ (6 V - 4 W) và một bình phân đựng dung dịch Zn(NO3)2/Zn và điện trở của bình điện phân R p = 6 Ω. Khối lượng Zn bám vào catốt trong thời gian 32 phút 10 giây là: A. 0,585 gB. 0,975 g C. 9,75 gD. 5,585 g 2 2 푈đ 6 ► Điện trở của đèn: Rđ = = = 9 Ω 푃đ 4 푅đ.푅 9.6 Điện trở mạch ngoài RN = = = 3,6 Ω 푅đ + 푅 9 + 6 6 Cường độ dòng điện qua mạch chính I =  = = 1,5 A 푅 + 3,6 + 0,4 Hiệu điện thế hai đầu của bình điện phân UĐp = UN = I.RN = 1,5.3,6 = 5,4 V 푈 5,4 Cường độ dòng điện qua bình điện phân: I = = = 0,9 A p 푅 6 1 1 65 → Khối lượng kẽm bám vào catot: m = .It = . .0,9.1930 = 0,585 g ♥ A 퐹.푛 96500 2 Bài 15 + 17: Dòng điện trong chất khí và trong chất bán dẫn Câu 1: Chọn phát biểu đúng? A. không khí là chất điện môi trong mọi điều kiện B. không khí có thể dẫn điện trong mọi điều kiện C. chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hóa D. chất khí chỉ dẫn điện khi bị đốt nóng Câu 2: Tia lửa điện hình thành do A. Catốt bị các ion dương đập vào làm phát ra trong B. Catốt bị nung nóng phát ra rất trong C. Quá trình tạo ra hạt tải điện nhờ điện trường mạnh D. Chất khí bị ion hóa do tác dụng của các tác nhân ion hóa Câu 3: Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hóa trong điều kiện A. áp suất của chất khí cao B. áp suất của chất khí thấp C. hiệu điện thế rất cao D. hiệu điện thế thấp Câu 4: Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì các phân tử của chất khí A. không thể chuyển động thành dòng. B. không chứa các hạt mang điện. C. luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng. D. luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải. Câu 5: Chọn quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí A. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau B. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ lớn C. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ Trang 146
  17. Tiến tới đề thi THPT QG D. Sét là tiếng nổ khi có sự tiếp xúc giữa đám mây với mặt đất Câu 6: Sự phóng điện trong chất khí được ứng dụng trong A. đèn hình tivi B. bugi trong động cơ xăng C. đèn cao áp D. đèn sợi đốt Câu 7: Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực? Quá trình dẫn điện của chất khí A. nhờ tác nhân ion hóa B. trong đèn ống C. khi không có tác nhân ion hóa D. đặt trong điện trường mạnh Câu 8: Tìm phát biểu sai? A. các hạt dẫn điện trong chất khí là các ion dương; âm và êlectrôn B. tác nhân ion hóa là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí khi hiệu điện thế thấp C. sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hóa khi hiệu điện thế rất cao D. dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm Câu 9: Khi đốt nóng chất khí, nó trở nên dẫn điện vì A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng. B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng. C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do. D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng. Câu 10: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion dương. B. ion âm. C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do. Câu 11: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là A. các êlectrôn bứt khỏi các phân tử khí B. sự ion hóa do các tác nhân đưa vào trong chất khí C. sự ion hóa do va chạm D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi Câu 12: Chọn câu sai A. Ở điều kiện bình thường, không khí là điện môi B. Khi bị đốt nóng, chất khí trở nên dẫn điện C. Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khi xuất hiện các hạt tải điện D. Khi nhiệt độ hạ đến dưới 00C các chất khí dãn điện tốt Câu 13: Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện là A. do tác nhân bên ngoài. B. do số hạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tốc trong điện trường va chạm vào các phân tử chất khí gây ion hóa C. lực điện trường bứt electron khỏi nguyên tử. D. nguyên tử tự suy yếu và tách thành electron tự do và ion dương. Câu 14: Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí? A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa; Trang 147
  18. B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp; C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron; D. Đốt nóng khí để nó bị ion hóa tạo thành điện tích. Câu 15: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí? A. đánh lửa ở buzi; B. sét; C. hồ quang điện; D. dòng điện chạy qua thủy ngân. Câu 16: Hồ quang điện là quá trình dẫn điện tự lực của chất khí, hình thành do A. phân tử khí bị điện trường mạnh làm ion hóa B. catốt bị nung nóng làm phát ra êlectrôn C. quá trình nhân số hạt tải điện thác lũ trong chất khí D. chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hóa Câu 17: Chọn câu sai khi nói về sự phụ thuộc của cường độ I vào hiệu điện thế U trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí: A. Với mọi giá trị của U, I luôn tăng tỉ lệ với U B. Với U nhỏ, I tăng theo U. C. Với U quá lớn, I tăng nhanh theo U. D. Với U đủ lớn, I đạt giá trị bão hoà Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Tia lửa điện và hồ quang điện đều là dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường. B. Cường độ dòng điện trong hồ quang điện và tia lửa điện đều nhỏ. C. Với tia lửa điên cần hiệu điện thế vài vạn vôn, với hồ quang điện cần hiệu điện thế vài chục vôn. D. Tia lửa điện có tính gián đoạn còn hồ quang điện có tính liên tục. Câu 19: Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu người ta làm cho hai thanh than tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích A. để tạo ra sự phát xạ nhiệt êlectrôn B. để các thanh thanh nhiễm điện trái dấu C. để các thanh than trao đổi điện tích D. để tạo ra hiệu điện thế lớn Câu 20: Câu nào dưới đây nói về quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là sai? Quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là quá trình dẫn điện trong chất khí A. khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện. B. do tác nhân ion hóa từ ngoài. C. không cần tác nhân ion hóa từ ngoài. D. thường gặp: tia lửa điện, hồ quang điện. Câu 21: Hiện tượng hồ quang được ứng dụng trong: A. Ống phóng điện tử. B. Điốt bán dẫn. C. Hàn điện. D. Chế tạo đèn ống. Câu 22: Dạng phóng điện nào xảy ra trong không khí ở điều kiện thường: A. Sự phóng điện thành miền. B. Tia lửa điện và hồ quang điện. C. Sự phóng điện thành miền và tia lửa điện. D. Sự phóng điện thành miền và hồ quang điện. Câu 23: Cách tạo ra tia lửa điện là: A. Nung nóng không khí giũa 2 đầu tụ điện được tích điện. B. Tạo ra điện trường rất lớn khoảng 3.106V/m trong chân không. C. Tạo ra điện trường rất lớn khoảng 3.106V/m trong không khí. Trang 148
  19. Tiến tới đề thi THPT QG D. Đặt vào 2 đầu của 2 thanh than 1 hđt khoảng 40 đến 50V. Câu 24: Chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn A. silic (Si) B. gecmani (Ge) C. lưu huỳnh (S) D. chì sunfua (PbS) Câu 25: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn: A. Điện trở suất ρ của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi B. Điện trở suất ρ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng C. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh thể D. Điện dẫn suất σ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng Câu 26: Chọn phát biểu đúng A. Điện trở suất của bán dẫn giảm tuyến tính với nhiệt độ B. Tính dẫn điện của bán dẫn phụ thuộc vào độ tinh khiết của chất bán dẫn C. Lỗ trống trong chất bán dẫn là hạt dẫn điện mang điện tích âm D. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, trong chất bán dẫn có nhiều êlectrôn tự do Câu 27: Silic pha tạp asen thì nó là bán dẫn có A. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n. B. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p. C. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n. D. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p. Câu 28: Silic pha tạp với chất nào sau đây không cho bán dẫn loại p? A. bo; B. nhôm; C. gali; D. phốt pho. Câu 29: Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất. Cách pha tạp chất đúng là A. Ge + As B. Ge + In C. Ge + S D. Ge + Pb Câu 30: Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất. Cách pha tạp chất đúng là A. Si + As B. Si + B C. Si + S D. Si + Pb Câu 31: Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống B. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trống C. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electron D. Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm Câu 32: Lỗ trống là A. một hạt có khối lượng bằng electron nhưng mang điện +e. B. một ion dương có thể di chuyển tụ do trong bán dẫn. C. một vị trí liên kết bị thiếu electron nên mang điện dương. D. một vị trí lỗ nhỏ trên bề mặt khối chất bán dẫn. Câu 33: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn: A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém giống như điện môi B. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt giống như kim loại C. Ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có sự phát sinh các electron và lỗ trống D. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống kim loại Trang 149
  20. Câu 34: Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron - lỗ trống trong chất bán dẫn là A. độ ẩm của môi trường B. âm thanh C. ánh sáng thích hợp D. siêu âm Câu 35: Pha tạp chất đônô vào silic sẽ làm A. mật độ electron dẫn trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ lỗ trống. B. mật độ lỗ trống trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ electron dẫn. C. các electron liên kết chặt chẽ hơn với hạt nhân. D. các ion trong bán dẫn có thể dịch chuyển. Câu 36: Tạp chất nhận trong chất bán dẫn là A. nhôm. B. phốt pho. C. asen. D. atimon. Câu 37: Nhận xét nào sau đây không đúng về lớp tiếp xúc p – n ? A. là chỗ tiếp xúc bán dẫn loại p và bán dẫn loại n; B. lớp tiếp xúc này có điện trở lớn hơn so với lân cận; C. lớp tiếp xúc cho dòng điện dễ dàng đi qua theo chiều từ bán dẫn n sang bán dẫn p; D. lớp tiếp xúc cho dòng điện đi qua dễ dàng theo chiều từ bán dẫn p sang bán dẫn n; Câu 38: Diod bán dẫn có tác dụng A. chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều). B. làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi. C. làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó. D. làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục Câu 39: Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm: A. Bốn lớp tiếp xúc p-n. B. Một lớp tiếp xúc p-n. C. Hai lớp tiếp xúc p-n. D. Ba lớp tiếp xúc p-n. Câu 40: Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.10 18 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là A. I = 1,024 A; từ cực dương sang cực âm B. I = 0,32 A; từ cực dương sang cực âm C. I = 1,024 A; từ cực âm sang cực dương D. I = 0,32 A; từ cực âm sang cực dương Hướng giải và đáp án 1C 2C 3C 4D 5A 6B 7A 8D 9D 10D 11B 12D 13B 14C 15D 16B 17A 18B 19A 20B 21C 22B 23C 24C 25D 26B 27A 28D 29A 30B 31A 32C 33D 34A 35A 36A 37C 38A 39B 40C Câu 1: Chọn phát biểu đúng? A. không khí là chất điện môi trong mọi điều kiện B. không khí có thể dẫn điện trong mọi điều kiện Trang 150
  21. Tiến tới đề thi THPT QG C. chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hóa D. chất khí chỉ dẫn điện khi bị đốt nóng Câu 2: Tia lửa điện hình thành do A. Catốt bị các ion dương đập vào làm phát ra trong B. Catốt bị nung nóng phát ra rất trong C. Quá trình tạo ra hạt tải điện nhờ điện trường mạnh D. Chất khí bị ion hóa do tác dụng của các tác nhân ion hóa Câu 3: Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hóa trong điều kiện A. áp suất của chất khí cao B. áp suất của chất khí thấp C. hiệu điện thế rất cao D. hiệu điện thế thấp Câu 4: Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì các phân tử của chất khí A. không thể chuyển động thành dòng. B. không chứa các hạt mang điện. C. luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng. D. luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải. Câu 5: Chọn quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí A. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau B. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ lớn C. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ D. Sét là tiếng nổ khi có sự tiếp xúc giữa đám mây với mặt đất Câu 6: Sự phóng điện trong chất khí được ứng dụng trong A. đèn hình tivi B. bugi trong động cơ xăng C. đèn cao áp D. đèn sợi đốt Câu 7: Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực? Quá trình dẫn điện của chất khí A. nhờ tác nhân ion hóa B. trong đèn ống C. khi không có tác nhân ion hóa D. đặt trong điện trường mạnh Câu 8: Tìm phát biểu sai? A. các hạt dẫn điện trong chất khí là các ion dương; âm và êlectrôn B. tác nhân ion hóa là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí khi hiệu điện thế thấp C. sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hóa khi hiệu điện thế rất cao D. dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm Câu 9: Khi đốt nóng chất khí, nó trở nên dẫn điện vì A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng. B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng. C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do. D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng. Câu 10: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của Trang 151
  22. A. các ion dương. B. ion âm. C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do. Câu 11: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là A. các êlectrôn bứt khỏi các phân tử khí B. sự ion hóa do các tác nhân đưa vào trong chất khí C. sự ion hóa do va chạm D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi Câu 12: Chọn câu sai A. Ở điều kiện bình thường, không khí là điện môi B. Khi bị đốt nóng, chất khí trở nên dẫn điện C. Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khi xuất hiện các hạt tải điện D. Khi nhiệt độ hạ đến dưới 00C các chất khí dãn điện tốt Câu 13: Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện là A. do tác nhân bên ngoài. B. do số hạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tốc trong điện trường va chạm vào các phân tử chất khí gây ion hóa C. lực điện trường bứt electron khỏi nguyên tử. D. nguyên tử tự suy yếu và tách thành electron tự do và ion dương. Câu 14: Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí? A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa; B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp; C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron; D. Đốt nóng khí để nó bị ion hóa tạo thành điện tích. Câu 15: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí? A. đánh lửa ở buzi; B. sét; C. hồ quang điện; D. dòng điện chạy qua thủy ngân. Câu 16: Hồ quang điện là quá trình dẫn điện tự lực của chất khí, hình thành do A. phân tử khí bị điện trường mạnh làm ion hóa B. catốt bị nung nóng làm phát ra êlectrôn C. quá trình nhân số hạt tải điện thác lũ trong chất khí D. chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hóa Câu 17: Chọn câu sai khi nói về sự phụ thuộc của cường độ I vào hiệu điện thế U trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí: A. Với mọi giá trị của U, I luôn tăng tỉ lệ với U B. Với U nhỏ, I tăng theo U. C. Với U quá lớn, I tăng nhanh theo U. D. Với U đủ lớn, I đạt giá trị bão hoà Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Tia lửa điện và hồ quang điện đều là dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường. Trang 152
  23. Tiến tới đề thi THPT QG B. Cường độ dòng điện trong hồ quang điện và tia lửa điện đều nhỏ. C. Với tia lửa điên cần hiệu điện thế vài vạn vôn, với hồ quang điện cần hiệu điện thế vài chục vôn. D. Tia lửa điện có tính gián đoạn còn hồ quang điện có tính liên tục. Câu 19: Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu người ta làm cho hai thanh than tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích A. để tạo ra sự phát xạ nhiệt êlectrôn B. để các thanh thanh nhiễm điện trái dấu C. để các thanh than trao đổi điện tích D. để tạo ra hiệu điện thế lớn Câu 20: Câu nào dưới đây nói về quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là sai? Quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là quá trình dẫn điện trong chất khí A. khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện. B. do tác nhân ion hóa từ ngoài. C. không cần tác nhân ion hóa từ ngoài. D. thường gặp: tia lửa điện, hồ quang điện. Câu 21: Hiện tượng hồ quang được ứng dụng trong: A. Ống phóng điện tử. B. Điốt bán dẫn. C. Hàn điện. D. Chế tạo đèn ống. Câu 22: Dạng phóng điện nào xảy ra trong không khí ở điều kiện thường: A. Sự phóng điện thành miền. B. Tia lửa điện và hồ quang điện. C. Sự phóng điện thành miền và tia lửa điện. D. Sự phóng điện thành miền và hồ quang điện. Câu 23: Cách tạo ra tia lửa điện là: A. Nung nóng không khí giũa 2 đầu tụ điện được tích điện. B. Tạo ra điện trường rất lớn khoảng 3.106V/m trong chân không. C. Tạo ra điện trường rất lớn khoảng 3.106V/m trong không khí. D. Đặt vào 2 đầu của 2 thanh than 1 hđt khoảng 40 đến 50V. Câu 24: Chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn A. silic (Si) B. gecmani (Ge) C. lưu huỳnh (S) D. chì sunfua (PbS) Câu 25: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn: A. Điện trở suất ρ của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi B. Điện trở suất ρ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng C. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh thể D. Điện dẫn suất σ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng Câu 26: Chọn phát biểu đúng A. Điện trở suất của bán dẫn giảm tuyến tính với nhiệt độ B. Tính dẫn điện của bán dẫn phụ thuộc vào độ tinh khiết của chất bán dẫn C. Lỗ trống trong chất bán dẫn là hạt dẫn điện mang điện tích âm D. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, trong chất bán dẫn có nhiều êlectrôn tự do Câu 27: Silic pha tạp asen thì nó là bán dẫn có A. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n. B. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p. C. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n. D. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p. Câu 28: Silic pha tạp với chất nào sau đây không cho bán dẫn loại p? Trang 153
  24. A. bo; B. nhôm; C. gali; D. phốt pho. Câu 29: Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất. Cách pha tạp chất đúng là A. Ge + As B. Ge + In C. Ge + S D. Ge + Pb Câu 30: Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất. Cách pha tạp chất đúng là A. Si + As B. Si + B C. Si + S D. Si + Pb Câu 31: Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống B. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trống C. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electron D. Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm Câu 32: Lỗ trống là A. một hạt có khối lượng bằng electron nhưng mang điện +e. B. một ion dương có thể di chuyển tụ do trong bán dẫn. C. một vị trí liên kết bị thiếu electron nên mang điện dương. D. một vị trí lỗ nhỏ trên bề mặt khối chất bán dẫn. Câu 33: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn: A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém giống như điện môi B. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt giống như kim loại C. Ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có sự phát sinh các electron và lỗ trống D. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống kim loại Câu 34: Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron - lỗ trống trong chất bán dẫn là A. độ ẩm của môi trường B. âm thanh C. ánh sáng thích hợp D. siêu âm Câu 35: Pha tạp chất đônô vào silic sẽ làm A. mật độ electron dẫn trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ lỗ trống. B. mật độ lỗ trống trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ electron dẫn. C. các electron liên kết chặt chẽ hơn với hạt nhân. D. các ion trong bán dẫn có thể dịch chuyển. Câu 36: Tạp chất nhận trong chất bán dẫn là A. nhôm. B. phốt pho. C. asen. D. atimon. Câu 37: Nhận xét nào sau đây không đúng về lớp tiếp xúc p – n ? A. là chỗ tiếp xúc bán dẫn loại p và bán dẫn loại n; B. lớp tiếp xúc này có điện trở lớn hơn so với lân cận; C. lớp tiếp xúc cho dòng điện dễ dàng đi qua theo chiều từ bán dẫn n sang bán dẫn p; D. lớp tiếp xúc cho dòng điện đi qua dễ dàng theo chiều từ bán dẫn p sang bán dẫn n; Câu 38: Diod bán dẫn có tác dụng A. chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều). Trang 154
  25. Tiến tới đề thi THPT QG B. làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi. C. làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó. D. làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục Câu 39: Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm: A. Bốn lớp tiếp xúc p-n. B. Một lớp tiếp xúc p-n. C. Hai lớp tiếp xúc p-n. D. Ba lớp tiếp xúc p-n. Câu 40: Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.10 18 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là A. I = 1,024 A; từ cực dương sang cực âm B. I = 0,32 A; từ cực dương sang cực âm C. I = 1,024 A; từ cực âm sang cực dương D. I = 0,32 A; từ cực âm sang cực dương ► Chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống. 푞 (푛 + 푛 )푒 18 18 ―19 Cường độ dòng điện qua ống: I = 푒 (4,2.10 + 2,2.10 ).1,6.10 = 1,024 A ♥ A 푡 = 풕 = Bài 18: Thực hành + Ôn tập Câu 1: Khi thực hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu của diod bán dẫn, nếu không có 2 đồng hồ đa năng thì có thể thay thế bằng A. 2 vôn kế. B. 2 ampe kế. C. 1 vôn kế và 1 ampe kế. D. 1 điện kế và 1 ampe kế. Câu 2: Có thể chỉ dùng tính năng nào của đồng hồ đa năng để có thể xác định chiều của diod ? A. đo cường độ dòng xoay chiều; B. đo hiệu điện thế xoay chiều; C. đo điện trở; D. đo cường độ dòng điện một chiều. Câu 3: Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của một kim loại nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị A. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây B. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây C. ôm kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây D. vôn kế, ampe kế, đồng hồ bấm giây Câu 4: Để xác định số Faraday ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng chất đó bám vào A. một điện cực và cường độ dòng điện B. anot và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion dương C. catot và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion âm D. một điện cực và điện lượng chạy qua bình điện phân Câu 5: Gọi F là hằng số Faraday; A: ngtử lượng của chất được giải phóng ở điện cực; n: hoá trị của chất được giải phóng ở điện cực; m:khối lượng chất được giải phóng ở điện cực; q: điện lượng qua dung dịch điện phân. Hệ thức nào sau đây là đúng: A. mAq = Fn. B. mFn = Aq C. mFq = An D. Fm = Aqn. Trang 155
  26. Câu 6: Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào 2 cực của bình điện phân. Xét trong cùng 1 khoảng thời gian, nếu kéo 2 cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ: A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần. Câu 7: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của: A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường. C. các ion, electron trong điện trường. D. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường. Câu 8: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của: A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron Câu 9: Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau: A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau Câu 10: Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai? A. Kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn B. Kim loại có khả năng uốn dẻo C. Trong kim loại có nhiều electron tự do D. Kim loại là chất dẫn điện Câu 11: Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại A. Kim loại là chất dẫn điện tốt B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ D. Điện trở suất của kim loại nhỏ, nhỏ hơn 107 Ω.m Câu 12: Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t 0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là: A. 1000C B. 10000C C. 100C D. 2000C Câu 13: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4 µV/K có điện trở trong r = 1 Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19 Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là: A. 0,162 A B. 0,324 A C. 0,5 A D. 0,081 A Câu 14: Khi nhiệt độ tăng, điện trở của chất điện phân giảm là do Trang 156
  27. Tiến tới đề thi THPT QG A. số êlectrôn tự do trong bình điện phân tăng B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng C. các ion dương và các êlectrôn chuyển động hỗn độn hơn D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra Câu 15: Vật liệu siêu dẫn không được ứng dụng trong: A. Tàu đệm từ B. Máy chụp ảnh cộng hưởng từ (MRI) C. Nam châm siêu dẫn D. Máy siêu âm Câu 16: Để có thể tạo ra sự phóng tia lửa điện giữa hai điện cực đặt trong không khí ở điều kiện thường thì A. hiệu điện thế giữa hai điện cực không nhỏ hơn 220 V B. hai điện cực phải đặt rất gần nhau C. điện trường giữa hai điện cực phỉa có cường độ trên 3.106 V/m D. hai điện cực phải làm bằng kim loại Câu 17: Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong chất điện phân A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân B. là nguyên nhân chuyển động của các phân tử C. là dòng điện trong chất điện phân D. cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ. R = 12 Ω, đèn loại 6 V – 9 W; bình điện phân CuSO4 có anốt bằng đồng; suất điện động của nguồn bằng 9 V, điện trở trong của nguồn r = 0,5 Ω. Biết đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của nguồn? A. 59% B. 69% C. 79% D. 89% Câu 19: Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm2 có điện trở 0,3 Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5mm2: A. 1 Ω B. 2,5 Ω C. 3,6 Ω D. 4 Ω Câu 20: Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45 Ω, ở 21230C có điện trở 360 Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn: A. 0,00341K-1 B. 0,00185 K-1 C. 0,016 K-1 D. 0,012 K-1 Câu 21: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi C. do sự trao đổi êlectrôn với các điện cực D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua Câu 22: Đương lượng điện hóa là đại lượng có biểu thức 1 A. 푞 B. 푛 C. F D. 퐹 Câu 23: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với A. Điện lượng chuyển qua bình. B. Thể tích của dung dịch trong bình. Trang 157
  28. C. Khối lượng dung dịch trong bình. D. Khối lượng chất điện phân. Câu 24: Ứng dụng không liên quan đến hiện tượng điện phân là A. tinh luyện đồng. B. mạ điện. C. luyện nhôm. D. hàn điện. Câu 25: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron là dòng điện trong môi trường A. kim loại. B. chất điện phân. C. chất khí. D. chất bán dẫn. Câu 26: Mối liên hệ giữa điện trở suất của bán dẫn vào nhiệt độ được biểu diễn ρ (2) (3) bằng đồ thị (hình vẽ) có dạng đường nào sau đây: (4) A. đường (1) B. đường (2) C. đường (3) D. đường (4) (1) Câu 27: Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là O T 0,004 K-1 thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm A. 8000C B. 2500C C. 250C D. 800C Câu 28: Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử-lỗ trống bằng 10 -13 lần số nguyên tố Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tố Si là: A. 1,205.1011 hạt. B. 24,08.1010 hạt. C. 6,020.1010 hạt. D. 4,816.1011 hạt. Câu 29: Ở nhiệt độ phòng. Các dây dẫn của những kim loại khác nhau nhưng có cùng chiều dài và tiết diện thì kim loại dẫn điện tốt nhất là A. vàng B. bạc C. đồng D. nhôm Câu 30: Chuyển động của êlectrôn trong vật dẫn bằng kim loại khi có điện trường ngoài có đặc điểm A. cùng hướng với điện trường ngoài B. kết hợp chuyển động nhiệt và chuyển động có hướng C. theo một phương duy nhất D. hỗn loạn Câu 31: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức 푙 A. R = ρ B. R = R (1 + αt) C. Q = RI2t D. ρ = ρ (1 + α∆t) 푆 0 0 Câu 32: Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tưang điện trở của kim loại này. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là A. Số lượng va chạm của các êlectrôn dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể tăng B. Số êlectrôn dẫn bên trong mạng tinh thể giảm C. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng D. Số nguyên tử của kim loại bên trong mạng tinh thể tăng Câu 33: Chọn đáp án chưa chính xác? A. Kim loại là chất dẫn điện tốt B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ Câu 34: Một trong những ứng dụng của hiện tượng siêu dẫn là Trang 158
  29. Tiến tới đề thi THPT QG A. có thể tạo ra dòng điện mà không cần nguồn B. có thể duy trì dòng điện lâu C. công suất tiêu thụ điện của nó lớn D. cường độ dòng điện luôn rất lớn Câu 35: Trong hiện tượng nhiệt điện có quá trình chuyển hóa A. điện năng thành nhiệt năng B. hóa năng thành điện năng C. nhiệt năng thành điện năng D. cơ năng thành điện năng Câu 36: Một dây vônfram có điện trở 136 Ω ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3K-1. Hỏi ở nhiệt độ 200C điện trở của dây này là bao nhiêu: A. 100 Ω B. 150 Ω C. 175 Ω D. 200 Ω Câu 37: Chọn một đáp án sai: A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của hạt tải điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện Câu 38: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là: A. 6,8µV/K B. 8,6 µV/K C. 6,8V/K D. 8,6 V/K Câu 39: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là: A. 52µV/K B. 52V/K C. 5,2µV/K D. 5,2V/K Câu 40: Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào: 푅 푅 A. RA = 4 B. RA = 2RB C. RA = 2 D. RA = 4RB Hướng giải và đáp án 1C 2C 3B 4D 5B 6B 7B 8A 9C 10A 11B 12A 13A 14B 15D 16C 17D 18D 19C 20A 21B 22A 23A 24D 25C 26A 27B 28A 29B 30B 31D 32A 33B 34B 35C 36A 37C 38B 39A 40B Câu 1: Khi thực hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu của diod bán dẫn, nếu không có 2 đồng hồ đa năng thì có thể thay thế bằng A. 2 vôn kế. B. 2 ampe kế. C. 1 vôn kế và 1 ampe kế. D. 1 điện kế và 1 ampe kế. Câu 2: Có thể chỉ dùng tính năng nào của đồng hồ đa năng để có thể xác định chiều của diod ? A. đo cường độ dòng xoay chiều; B. đo hiệu điện thế xoay chiều; Trang 159
  30. C. đo điện trở; D. đo cường độ dòng điện một chiều. Câu 3: Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của một kim loại nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị A. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây B. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây C. ôm kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây D. vôn kế, ampe kế, đồng hồ bấm giây Câu 4: Để xác định số Faraday ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng chất đó bám vào A. một điện cực và cường độ dòng điện B. anot và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion dương C. catot và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion âm D. một điện cực và điện lượng chạy qua bình điện phân Câu 5: Gọi F là hằng số Faraday; A: ngtử lượng của chất được giải phóng ở điện cực; n: hoá trị của chất được giải phóng ở điện cực; m:khối lượng chất được giải phóng ở điện cực; q: điện lượng qua dung dịch điện phân. Hệ thức nào sau đây là đúng: A. mAq = Fn. B. mFn = Aq C. mFq = An D. Fm = Aqn. Câu 6: Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào 2 cực của bình điện phân. Xét trong cùng 1 khoảng thời gian, nếu kéo 2 cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ: A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần. 1 1 푈 1 푈 1 ► m = . .I.t = . . .t = . .휌. 푙.t → m ~ → ℓ↑2 thì m↓2 ♥ B 퐹 푛 퐹 푛 푅 퐹 푛 푆 푙 Câu 7: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của: A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường. C. các ion, electron trong điện trường. D. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường. Câu 8: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của: A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron Câu 9: Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau: A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau Câu 10: Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai? Trang 160
  31. Tiến tới đề thi THPT QG A. Kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn B. Kim loại có khả năng uốn dẻo C. Trong kim loại có nhiều electron tự do D. Kim loại là chất dẫn điện Câu 11: Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại A. Kim loại là chất dẫn điện tốt B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ D. Điện trở suất của kim loại nhỏ, nhỏ hơn 107 Ω.m Câu 12: Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t 0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là: A. 1000C B. 10000C C. 100C D. 2000C -3 -6 0 ►  = μ.(t2 – t1) → 4,25.10 = 42,5.10 (t2 - 0) t2 = 100 C ♥ A Câu 13: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4 µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19 Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là: A. 0,162A B. 0,324A C. 0,5A D. 0,081A -6 -4 ►  = μ.(t2 – t1) = 32,4.10 (100 - 0) = 32,4.10 V 32,4.10―4 I =  = = 0,162 A ♥ A 푅 + 19 + 1 Câu 14: Khi nhiệt độ tăng, điện trở của chất điện phân giảm là do A. số êlectrôn tự do trong bình điện phân tăng B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng C. các ion dương và các êlectrôn chuyển động hỗn độn hơn D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra Câu 15: Vật liệu siêu dẫn không được ứng dụng trong: A. Tàu đệm từ B. Máy chụp ảnh cộng hưởng từ (MRI) C. Nam châm siêu dẫn D. Máy siêu âm Câu 16: Để có thể tạo ra sự phóng tia lửa điện giữa hai điện cực đặt trong không khí ở điều kiện thường thì A. hiệu điện thế giữa hai điện cực không nhỏ hơn 220 V B. hai điện cực phải đặt rất gần nhau C. điện trường giữa hai điện cực phỉa có cường độ trên 3.106 V/m D. hai điện cực phải làm bằng kim loại Câu 17: Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong chất điện phân A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân B. là nguyên nhân chuyển động của các phân tử C. là dòng điện trong chất điện phân D. cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân Trang 161
  32. Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ. R = 12 Ω, đèn loại 6 V – 9 W; bình điện phân CuSO4 có anốt bằng đồng; suất điện động của nguồn bằng 9 V, điện trở trong của nguồn r = 0,5 Ω. Biết đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của nguồn? A. 59% B. 69% C. 79% D. 89% 푃đ 9 ► Dòng điện qua đèn Iđ = = = 1,5 A 푈đ 6 푈đ 6 Dòng điện qua R: IR = 푅 = 12 = 0,5 A (Vì đèn và R mắc song song nên UR = Uđ) Dòng điện qua bình điện phân I = Iđ + IR = 2 A Hiệu điện thế mạch ngoài: U =  - I.r = 9 – 2.0,5 = 8 V 푈 8 Vậy hiệu suất của nguồn H = = ≈ 89% ♥ D  9 Câu 19: Một dây kim loại dài 1 m, tiết diện 1,5 mm2 có điện trở 0,3 Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4 m, tiết diện 0,5 mm2: A. 1 Ω B. 2,5 Ω C. 3,6 Ω D. 4 Ω 푙 푅2 푙2 푆1 푅2 4 1,5 ► Ta có R = ρ → = . = . → R2 = 3,6 Ω 푆 푅1 푙1 푆2 0,3 1 0,5 Câu 20: Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45 Ω, ở 21230C có điện trở 360 Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn: A. 0,00341K-1 B. 0,00185 K-1 C. 0,016 K-1 D. 0,012 K-1 푅 1 + 훼.∆푡 1 + 훼(2123 ― 20) 2 2 360 -3 -1 ► Ta có R = R0(1 + α.∆t) → = = → α = 3,41.10 K ♥ A 푅1 1 + 훼.∆푡1 45 1 + 훼(27 ― 20) Câu 21: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi C. do sự trao đổi êlectrôn với các điện cực D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua Câu 22: Đương lượng điện hóa là đại lượng có biểu thức 1 A. 풒 B. 푛 C. F D. 퐹 ► m = kq k = 푞 ♥ A Câu 23: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với A. Điện lượng chuyển qua bình. B. Thể tích của dung dịch trong bình. C. Khối lượng dung dịch trong bình. D. Khối lượng chất điện phân. ► m = kq → m ~ q ♥ A Câu 24: Ứng dụng không liên quan đến hiện tượng điện phân là A. tinh luyện đồng. B. mạ điện. C. luyện nhôm. D. hàn điện. Câu 25: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron là dòng điện trong môi trường A. kim loại. B. chất điện phân. C. chất khí. D. chất bán dẫn. Trang 162
  33. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 26: Mối liên hệ giữa điện trở suất của bán dẫn vào nhiệt độ được biểu diễn ρ (2) (3) bằng đồ thị (hình vẽ) có dạng đường nào sau đây: (4) A. đường (1) B. đường (2) C. đường (3) D. đường (4) (1) ► Đặc điểm của bán dẫn là khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm mạnh → đường 1 O T ♥ A Câu 27: Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là 0,004 K -1 thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm A. 8000C B. 2500C C. 250C D. 800C 푅 ► Áp dụng R = R0(1 + α.∆t) = 1 + α.∆t = 2 푅0 1 1 0 ∆t = 훼 = 0,004 = 250 C ♥ B Câu 28: Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử-lỗ trống bằng 10 -13 lần số nguyên tố Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tố Si là: A. 1,205.1011 hạt. B. 24,08.1010 hạt. C. 6,020.1010 hạt. D. 4,816.1011 hạt. 23 23 ► Số hạt nguyên tử Si: NSi = n.NA = 2.6,023.10 = 12,046.10 hạt -13 10 → Số cặp êlectrôn – lỗ trống: Ne = 10 .NSi = 12,046.10 hạt ♥ A Câu 29: Ở nhiệt độ phòng. Các dây dẫn của những kim loại khác nhau nhưng có cùng chiều dài và tiết diện thì kim loại dẫn điện tốt nhất là A. vàng B. bạc C. đồng D. nhôm ► Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các kim loại trên → dẫn điện tốt nhất Câu 30: Chuyển động của êlectrôn trong vật dẫn bằng kim loại khi có điện trường ngoài có đặc điểm A. cùng hướng với điện trường ngoài B. kết hợp chuyển động nhiệt và chuyển động có hướng C. theo một phương duy nhất D. hỗn loạn Câu 31: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức 푙 A. R = ρ B. R = R (1 + αt) C. Q = RI2t D. ρ = ρ (1 + α∆t) 푆 0 0 Câu 32: Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tưang điện trở của kim loại này. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là A. Số lượng va chạm của các êlectrôn dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể tăng B. Số êlectrôn dẫn bên trong mạng tinh thể giảm C. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng D. Số nguyên tử của kim loại bên trong mạng tinh thể tăng Câu 33: Chọn đáp án chưa chính xác? A. Kim loại là chất dẫn điện tốt B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm Trang 163
  34. C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ Câu 34: Một trong những ứng dụng của hiện tượng siêu dẫn là A. có thể tạo ra dòng điện mà không cần nguồn B. có thể duy trì dòng điện lâu C. công suất tiêu thụ điện của nó lớn D. cường độ dòng điện luôn rất lớn Câu 35: Trong hiện tượng nhiệt điện có quá trình chuyển hóa A. điện năng thành nhiệt năng B. hóa năng thành điện năng C. nhiệt năng thành điện năng D. cơ năng thành điện năng Câu 36: Một dây vônfram có điện trở 136 Ω ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3K-1. Hỏi ở nhiệt độ 200C điện trở của dây này là bao nhiêu: A. 100 Ω B. 150 Ω C. 175 Ω D. 200 Ω -3 ► R = R0(1 + α.∆t) → 136 = R0(1 + 4,5.10 .(100 - 20)) R0 = 100 Ω ♥ A Câu 37: Chọn một đáp án sai: A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của hạt tải điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện Câu 38: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là: A. 6,8µV/K B. 8,6 µV/K C. 6,8V/K D. 8,6 V/K -3 -5 ►  = μ(T2 – T1) = μ(t2 – t1)→ 0,86.10 = μ(100 - 1) μ = 0,86.10 V/K ♥ B Câu 39: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là: A. 52µ V/K B. 52 V/K C. 5,2 µV/K D. 5,2 V/K -3 -5 ►  = μ(T2 – T1) → 2,08.10 = μ(40 - 0) μ = 5,2.10 V/K ♥ A Câu 40: Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào: A. RA = RB/4 B. RA = 2RB C. RA = RB/2 D. RA = 4RB 푙 ► R = ρ → R ~ ℓ → ℓ = 2ℓ → R = 2R ♥ B 푆 A B A B Đề ôn học kì I Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện A. Dòng điện là sự chuyển dời của điện tích Trang 164
  35. Tiến tới đề thi THPT QG B. Dòng điện có thể chạy trong chất lỏng D. Dòng điện có gây tác dụng nhiệt D. Dòng điện có chiều cùng chiều chuyển động của điện tích dương Câu 2: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là: A. N/m; F B. N; N/m C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C Câu 3: Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là vôn: A. Điện thế B. Hiệu điện thế C. Suất điện động D. Thế năng Câu 4: Công của nguồn điện được xác định theo công thức: A. A = ξIt. B. A = UIt. C. A = ξI. D. A = UI. Câu 5: Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn? A. Pin điện hóa; B. đồng hồ đa năng hiện số; C. dây dẫn nối mạch; D. thước đo chiều dài. Câu 6: Hạt tải điện trong kim loại là A. ion dương. B. electron tự do. C. ion âm. D. ion dương và electron tự do. Câu 7: Hai chất điểm mang điện tích q 1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không đúng? A. q1 và q2 đều là điện tích dương. B. q1 và q2 đều là điện tích âm. C. q1 và q2 trái dấu nhau. D. q1 và q2 cùng dấu nhau. Câu 8: Công thức của định luật Culông là 푞 푞 |푞 푞 | |푞 푞 | |푞 푞 | A. F = k 1 2 B. F = 1 2 C. F = 1 2 D. F = 1 2 2 휀 2 휀 2 Câu 9: Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 10: Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm. B. có thể tăng hoặc giảm. C. không thay đổi. D. tăng. Câu 11: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức 2 2 A. P = RI2. B. P = 푈 . C. P = UI. D. P = . 푅 푅 Câu 12: Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. vôn kế. B. ampe kế. C. tĩnh điện kế. D. công tơ điện. Trang 165
  36. Câu 13: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực: A. Culông B. hấp dẫn C. lực lạ D. điện trường Câu 14: Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là A. 6 V. B. 36 V. C. 8 V. D. 12 V. Câu 15: Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là 1 A. 3 V – 3 Ω. B. 3 V – 1 Ω. C. 9 V – 3 Ω. D. 9 V – 3 Ω. Câu 16: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A). Câu 17: Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U 1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là: 푅 1 푅 2 푅 1 푅 4 A. 1 = B. 1 = C. 1 = D. 1 = 푅2 2 푅2 1 푅2 4 푅2 1 Câu 18: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2s là 6,25.1018. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là: A. 1A B. 2A C. 0,512.10-37 A D. 0,5A Câu 19: Một cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 µV/K. Người ta nhúng hai mối hàn của cặp nhiệt điện này vào hai chất lỏng có nhiệt độ tương ứng là – 2 0 C và 780 C. Suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện này bằng A. 52,76 mV. B. 41, 60 mV. C. 39,52 mV. D. 4,16 mV. Câu 20: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 1 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). Câu 21: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho A. khả năng tích điện cho hai cực của nó. B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện. Câu 22: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 4 (Ω). B. R = 5 (Ω). C. R = 6 (Ω). D. R = 3 (Ω). Câu 23: Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 Ω đến R2 = 10,5 Ω thì hiệu suất của nguồn tăng gấp 2 lần. Điện trở trong của nguồn bằng A. 6 Ω B. 8 Ω C. 7 Ω D. 9 Ω Trang 166
  37. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 24: Câu nào dưới đây nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí không đúng? A. Với mọi giá trị của U: cường độ dòng điện I luôn tăng tỉ lệ thuận với U B. Với U nhỏ: cường độ dòng điện I tăng theo U C. Với U đủ lớn: Cường độ dòng điện I đạt giá trị bão hòa D. Với U quá lớn: cường độ dòng điện I tăng nhanh theo U Câu 25: Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 9 A. 3 A. B. 3 A. C. 4 A. D. 2,5 A. Câu 26: Điều kiện để một vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 27: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức 푞 A. U = E.d. B. U = . C. U = q.E.d. D. U = 푞 . Câu 28: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi  =2 thì lực tương tác giữa chúng là F’ với A. F' = F B. F' = 2F C. F' = 0,5F D. F' = 0,25F Câu 29: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để A. đúc điện. B. mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. luyện nhôm. Câu 30: Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω). C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω). Câu 31: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn; B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn; C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn; D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. Câu 32: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. tăng rất lớn. B. tăng giảm liên tục. C. giảm về 0. D. không đổi so với trước. Trang 167
  38. Câu 33: Có 10 pin 2,5 V, điện trở trong 1 Ω được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là A. 12,5 V và 2,5 Ω. B. 5 V và 2,5 Ω. C. 12,5 V và 5 Ω. D. 5 V và 5 Ω. Câu 34: Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị. A. I B. I = E.r C. I = r/ E D. I= E /r Câu 35: Quả cầu mang điện có khối lượng 0,1g treo trên sợi dây mảnh được đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 1000V/m, khi đó dây treo bị lệch một góc 45 0 so với phương thẳng đứng, lấy g = 10m/s2. Điện tích của quả cầu có độ lớn bằng A. 106 C B. 10- 3 C C. 103 C D. 10-6 C Câu 36: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là : A. 4000 J. B. 4J. C. 4mJ. D. 4μJ. Câu 37: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy. B. tiêu hao quá nhiều năng lượng. C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng. D. hỏng nút khởi động. Câu 38: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là A. 10 V và 12 V. B. 20 V và 22 V. C. 10 V và 2 V. D. 2,5 V và 0,5 V. Câu 39: Khi tăng điện trở mạch ngoài lên 2 lần thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tăng lên 10%. Hiệu suất của nguồn điện khi chưa tăng điện trở mạch ngoài là. A. 92,5%. B. 81,8%. C. 72,8%. D. 62,5%. Câu 40: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 Ω. Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là A. 4,32 mg. B. 4,32 g. C. 2,16 mg. D. 2,14 g. Hướng giải và đáp án 1A 2C 3D 4A 5D 6B 7C 8C 9D 10C 11D 12D 13C 14C 15D 16C 17C 18D 19D 20A 21C 22C 23C 24A 25A 26B 27A 28C 29C 30C 31D 32A 33A 34D 35D 36C 37A 38B 39B 40B Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện A. Dòng điện là sự chuyển dời của điện tích B. Dòng điện có thể chạy trong chất lỏng Trang 168
  39. Tiến tới đề thi THPT QG D. Dòng điện có gây tác dụng nhiệt D. Dòng điện có chiều cùng chiều chuyển động của điện tích dương ► Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện Câu 2: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là: A. N/m; F B. N; N/m C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C Câu 3: Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là vôn: A. Điện thế B. Hiệu điện thế C. Suất điện động D. Thế năng Câu 4: Công của nguồn điện được xác định theo công thức: A. A = ξIt. B. A = UIt. C. A = ξI. D. A = UI. Câu 5: Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn? A. Pin điện hóa; B. đồng hồ đa năng hiện số; C. dây dẫn nối mạch; D. thước đo chiều dài. Câu 6: Hạt tải điện trong kim loại là A. ion dương. B. electron tự do. C. ion âm. D. ion dương và electron tự do. Câu 7: Hai chất điểm mang điện tích q 1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không đúng? A. q1 và q2 đều là điện tích dương. B. q1 và q2 đều là điện tích âm. C. q1 và q2 trái dấu nhau. D. q1 và q2 cùng dấu nhau. Câu 8: Công thức của định luật Culông là 푞 푞 |푞 푞 | |풒 풒 | |푞 푞 | A. F = k 1 2 B. F = 1 2 C. F = D. F = 1 2 2 휀 2 풌 휺풓 Câu 9: Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 10: Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm. B. có thể tăng hoặc giảm. C. không thay đổi. D. tăng. 푈2 ► Với điện trở R1 thì P1 = 푅1 Khi mắc song song với R1 một điện trở R2 thì hiệu điện thế hai đầu R1 vẫn là U (vì mạch song song) → P1 không đổi ♥ C Câu 11: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức Trang 169
  40. 2 A. P = RI2. B. P = 푈 . C. P = UI. D. P = 푰 . 푅 푹 Câu 12: Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. vôn kế. B. ampe kế. C. tĩnh điện kế. D. công tơ điện. Câu 13: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực: A. Culông B. hấp dẫn C. lực lạ D. điện trường Câu 14: Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là A. 6 V. B. 36 V. C. 8 V. D. 12 V. 푃 6 ► Cường độ dòng điện qua đèn I = đ = = 1 A cũng là dòng điện mạch chính 푈đ 6 → ξ = Uđ + I.r = 6 + 1.2 = 8 V ♥ C Câu 15: Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là A. 3 V – 3 Ω. B. 3 V – 1 Ω. C. 9 V – 3 Ω. D. 9 V – Ω. 1 ► Ghép song song thì ξb = ξ = 9 V; rb = 3 = 3 Ω ♥ D Câu 16: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A). 푈 12 ► I = 푅 = 4,8 = 2,5 A ♥ C Câu 17: Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U 1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là: 푅 1 푅 2 푹 푅 4 A. 1 = B. 1 = C. = D. 1 = 푅2 2 푅2 1 푹 ퟒ 푅2 1 2 2 푅 2 푈 푃1 푈1 2 110 푅2 푅1 1 ► Ta có P = → = . 2 1 = . 2 = ♥ C 푅 푃2 푅1 푈2 푅1 220 푅2 4 Câu 18: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2s là 6,25.1018. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là: A. 1 A B. 2 A C. 0,512.10-37 A D. 0,5 A 푞 푛푒 18 ―19 ► I = 6,25.10 .1,6.10 = 0,5 A ♥ D 푡 = 풕 = Câu 19: Một cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 µV/K. Người ta nhúng hai mối hàn của cặp nhiệt điện này vào hai chất lỏng có nhiệt độ tương ứng là – 2 0 C và 780 C. Suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện này bằng A. 52,76 mV. B. 41, 60 mV. C. 39,52 mV. D. 4,16 mV. -6 -6 ► ξ = μ(T2 – T1) = μ(t2 – t1) = 52.10 (78 – (-2)) = 4160.10 V = 4,16 mV ♥ D Câu 20: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 1 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị Trang 170
  41. Tiến tới đề thi THPT QG A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). 2 2 2  Đ ô푠푖 푃 =   2 4 ► Công suất P = R = 푅 + 2 + → R = r = 1 Ω ♥ A 푅 + 푅 = 푅 Câu 21: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho A. khả năng tích điện cho hai cực của nó. B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện. Câu 22: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ điện ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 4 (Ω). B. R = 5 (Ω). C. R = 6 (Ω). D. R = 3 (Ω). 2 2 2  Đ ô푠푖   2 푃 = ► Công suất mạch ngoài: P = RN = 4 → RN = r = 3 Ω 푅 + 푅 + 2 + 푅 = 푅 푅1푅 Mà RN = (Vì hai điện trở song song) 푅1 + 푅 푅 푅 6.푅 1 = 3 hay = 3 R = 6 Ω ♥ C 푅1 + 푅 6 + 푅 Câu 23: Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 Ω đến R2 = 10,5 Ω thì hiệu suất của nguồn tăng gấp 2 lần. Điện trở trong của nguồn bằng A. 6 Ω B. 8 Ω C. 7 Ω D. 9 Ω 푅 ► Hiệu suất H = 푅 + 3 Khi R = 3 Ω thì H = H1 = 3 + 10,5 Khi R = 10,5 Ω thì H = H2 = 10,5 + 10,5 3 Theo đề thì H2 = 2H1 10,5 + = 2. 3 + → r = 7 Ω ♥ C Câu 24: Câu nào dưới đây nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí không đúng? A. Với mọi giá trị của U: cường độ dòng điện I luôn tăng tỉ lệ thuận với U B. Với U nhỏ: cường độ dòng điện I tăng theo U C. Với U đủ lớn: Cường độ dòng điện I đạt giá trị bão hòa D. Với U quá lớn: cường độ dòng điện I tăng nhanh theo U Câu 25: Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 9 A. 3 A. B. 3 A. C. 4 A. D. 2,5 A. 휉 9 ► Khi hai điện trở ngoài mắc nối tiếp: I = hay 1 = RN = 8 Ω 푅 + 푅 + 1 Mà RN = 2R → R = 4 Ω (Vì R1 nt R2 và hai điện trở như nhau) Trang 171
  42. 푅 Khi hai điện trở ngoài mắc song song thì RN = 2 = 2 Ω 휉 9 Vậy cường độ dòng điện lúc này I = = = 3 Ω ♥ A 푅 + 2 + 1 Câu 26: Điều kiện để một vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 27: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức 푞 A. U = E.d. B. U = . C. U = q.E.d. D. U = 푞 . Câu 28: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi  =2 thì lực tương tác giữa chúng là F’ với A. F' = F B. F' = 2F C. F' = 0,5F D. F' = 0,25F |푞 푞 | 1 ► Ta có F = k 1 2 → F ~ → ε↑2 thì F↓2 → F’ = 0,5F C 휀 2 휀 Câu 29: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để A. đúc điện. B. mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. luyện nhôm. Câu 30: Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω). C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).  ► Ta có U =  - I.r =  - 푅 + .r  + Khi R = ∞: U =  - 푅 + .r   V + Điều chỉnh R đến I = 2 A thì U =  - I.r = 4,5 – 2.r = 4 r = 0,25 Ω ♥ C Câu 31: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn; B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn; C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn; D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.  1 ► I = 푅 + → I ~ 푅 + Câu 32: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. tăng rất lớn. B. tăng giảm liên tục. C. giảm về 0. D. không đổi so với trước. Câu 33: Có 10 pin 2,5 V, điện trở trong 1 Ω được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là A. 12,5 V và 2,5 Ω. B. 5 V và 2,5 Ω. C. 12,5 V và 5 Ω. D. 5 V và 5 Ω. Trang 172
  43. Tiến tới đề thi THPT QG  = 5 = 12,5 ► Theo bài ta có 2 dãy, mỗi dãy gồm 5 pin ghép nối tiếp → = 5 = 2,5 Ω ♥ A 2 Câu 34: Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị. 푬 A. I B. I = E.r C. I = D. I = 풓 Câu 35: Quả cầu mang điện có khối lượng 0,1g treo trên sợi dây mảnh được đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 1000V/m, khi đó dây treo bị lệch một góc 45 0 so với phương thẳng đứng, lấy g = 10m/s2. Điện tích của quả cầu có độ lớn bằng A. 106 C B. 10-3 C C. 103 C D. 10-6 C ► Vẽ hình và phân tích lực như hình vẽ α 퐹 푞 Tại vị trí cân bằng mới thì tanα = 푃 = = 1 푞.1000 E -6 0,1.10―3.10 = 1 q = 10 C ♥ D F Câu 36: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4μC dọc theo chiều một P đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là : A. 4000 J. B. 4J. C. 4mJ. D. 4μJ. ► A = q.E.d = 4.10-6.1000.1 = 4.10-3 J = 4 mJ ♥ C Câu 37: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy. B. tiêu hao quá nhiều năng lượng. C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng. D. hỏng nút khởi động. Câu 38: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là A. 10 V và 12 V. B. 20 V và 22 V. C. 10 V và 2 V. D. 2,5 V và 0,5 V. ► U = I.R = 2.10 = 20 V ξ = U + I.r = 20 + 2.1 = 22 V ♥ B Câu 39: Khi tăng điện trở mạch ngoài lên 2 lần thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tăng lên 10%. Hiệu suất của nguồn điện khi chưa tăng điện trở mạch ngoài là. A. 92,5%. B. 81,8%. C. 72,8%. D. 62,5%. 푅 ► Hiệu suất H = 푅 + 푅1 Ban đầu H = H1 = 푅1 + 푅2 2푅1 Khi tăng điện trở ngoài lên hai lần thì H2 = = 푅2 + 2푅1 + 2푅1 푅1 푅1 Theo bài thì H2 = H1 + 10%H1 = + 0,1. 2푅1 + 푅1 + 푅1 + 2푅1 1,1푅1 2 1,1 = = → 2R1 + 2r = 2,2R1 + 1,1r 2푅1 + 푅1 + 2푅1 + 푅1 + Trang 173
  44. 0,9r = 0,2R1 R1 = 4,5r 푅1 4,5 Vậy hiệu suất ban đầu H1 = = = 81,8% ♥ B 푅1 + 4,5 + Câu 40: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 Ω. Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là A. 4,32 mg. B. 4,32 g. C. 2,16 mg. D. 2,14 g. 1 1 푈 1 108 10 ► m = 퐹.푛.It = 퐹.푛.푅.t = 96500. 1 .2,5.965 = 4,32 g ♥ B Trang 174
  45. Tiến tới đề thi THPT QG Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã đọc tài liệu này và sử dụng để bổ trợ cho công việc giảng dạy và học tập của mình. Cảm ơn các đồng nghiệp khắp nơi trên cả nước đã chia sẻ những tài liệu hay. Trong quá trình sưu tầm và biên soạn không tránh khỏi sai sót, nên tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý quý thầy cô và các em học sinh để tài liệu ngày càng hoàn thiện hơn. Quý Thầy, Cô và các em học sinh cần tài liệu File word vui lòng liên hệ: - Email: hanhatsi@gmail.com - ĐT, FB, Zalo: 0973055725 (Si Ha). Trọn bộ tài liệu luyện thi môn Vật Lí lớp 10,11,12: - 100% file word + Hình vẽ chi tiết - Đáp án + Lời giải chi tiết - Chia theo chuyên đề + Phân dạng chi tiết - Mức độ cơ bản + Vận dụng cao + Luyện thi học sinh giỏi - Tự luận + Trắc ngiệm - Tặng kèm các chuyên đề của các Giáo viên luyện thi nổi tiếng + Bộ đề kiểm tra, đề thi - Tặng kèm bộ các chuyên đề bồi dưỡng HSG và bộ đề thi THPT QG 2019 theo cấu trúc của Bộ (giải chi tiết) * Đặc biệt quý thầy, cô mua bộ tài liệu này, chỉ cần vào đường link google driver lấy tài liệu xuống dùng. Kho tài liệu rất đầy đủ và sắp xếp khoa học, tài liệu mới sẽ được cập nhật liên tục và quý thầy cô sẽ dùng miễn phí từ đây về sau. Trân trọng cảm ơn! Trang 175