Ôn tập Học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 5

doc 14 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2220
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_hoc_ki_2_mon_lich_su_va_dia_li_lop_5.doc

Nội dung text: Ôn tập Học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 5

  1. ÔN TẬP HỌC KÌ II 1. Vitamin - Vitamin có nhiều ở thịt, rau, quả tươi - Vitamin là một hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng cần thiết cho sự sống. - Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều emzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể. - Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn - Vì sao nói nếu thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?. - Thiếu vitamin D trẻ dễ mắc còi xương vì vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và photpho. Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ? Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim của các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lí, quá thừa vitamin cũng gây bệnh nguy hiểm. 2. Muối khoáng + Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào. Tham gia vào nhiều hệ enzim và hoocmon, tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất và năng lượng + Khẩu phần thức ăn cần: - Phối hợp các loại thức ăn động vật và thực vật. - Sử dụng muối Iôd - Chế biến thức ăn hợp lý. - Trẻ em nên tăng cường muối canxi 3. Tiêu chuẩn ăn uống và nguyên tắc lập khẩu phần 1. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là không giống nhau. - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: + Lứa tuổi + Giới tính + Trạng thái sinh lý + Hình thức lao động 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn - Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện ở: + Thành phần các chất. + Năng lượng chứa trong nó. - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. 3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần 1
  2. * Kết luận: - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn. + Đảm bảo cung cấp đủ chất, đủ lượng, đủ năng lượng cho cơ thể. .4. Cấu tạo và chức năng của da * Cấu tạo của da Da cấu tạo gồm 3 lớp: - Lớp biểu bì:có tầng sừng và tầng tế bào sống. + Lớp bì: có các bộ phận giúp da thực hiện chức năng cảm giác. - Lớp mỡ dưới da ở trong cùng *Chức năng của da - Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể. + Tiếp nhận kích thích + Bài tiết. + Điều hòa thân nhiệt. + Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người. 5.Bài tiết là gì? Nêu các cơ quan bài tiết và sản phẩm của nó? Ý nghĩa của sự bài tiết. * Bài tiết: - Bài tiết là một hoạt động của cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong - Hoạt động này do phổi, thận, da đảm nhiệm, trong đó phổi đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết khí CO 2, thận đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết các chất thải khác qua nước tiểu * Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? - Nhờ hoạt động của hệ bài tiết mà các tính chất của môi trường trong cơ thể luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lời cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường 6.Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. * Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu: - Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận. - Ống dẫn nước tiểu: dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái từ mỗi quả thận - Bóng đái: chứa nước tiểu trước khi thải ra ngoài - Ống đái: dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài, điều khiển ống thoát tiểu 2
  3. 7. Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu và có những quá trình nào? Con đường bài tiết nước tiểu. * Sự tạo thành tước tiểu diễn ra ở đơn vị chức năng của thận. * Quá trình tạo thành nước tiểu : - Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận  nước tiểu đầu + Màng lọc là vách mao mạch với các lỗ 30-40A + Sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy các chất qua lỗ lọc +Các tế bào máu và protêin có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên vẫn ở lại trong máu - Quá trình hấp thụ lại diễn ra ở ống thận + Có sử dụng năng lượng ATP + Các chất được hấp thụ lại: Các chất dinh dưỡng, H2O, các ion còn cần thiết như Na+,Cl- - Quá trình bài tiết tiếp diễn ra ở ống thận  nước tiểu chính thức. + Có sử dụng năng lượng ATP + Các chất được bài tiết tiết: Các chất cặn bã: axit uric, crêatin ,Các chất thuốc,Các chất thừa: H+,K+ * Con đường bài tiết nước tiểu: Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái và cơ bụng 8. Nêu cấu tạo và chức năng của da. - Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. + Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan (Lông và bao lông , Tuyến mồ hôi ,Dây thần kinh, Mạch máu , Thụ quan , Tuyến nhờn, Cơ co chân lông + Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ. - Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. + Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt. + Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm. + Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. + Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người. 9. Phân biệt hệ thần kinh về cấu tạo và chức năng? * Về cấu tạo của hệ thần kinh: - Hệ thần kinh gồm bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên. + Bô phận trung ương có não và tủy sống 3
  4. + Bộ phận ngoại biên; có các dây thàn kinh do các bó sợi vận động và bó sợi cảm giác tạo nên. Thuộc bộ phận ngoại biên có các hạch thần kinh. * Về chức năng, hệ thần kinh được chia thành: + Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân (là hoạt động có ý thức). + Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức). 10. Nêu cấu tạo và chức năng của tủy sống? * Cấu tạo trong và chức năng của tủy sống - Chất xám nằm trong là căn cứ của phản xạ không điều kiện. - Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ * Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha ? Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ. - Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ: + Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm.: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng + Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm.dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương - Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ. => Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều. * Khi làm thí nghiệm phá tiểu não chim bồ câu và phá hủy một bên tiểu não của ếch ta thấy có hiện tượng gì? Từ đó rút ra kết luận gì về chức năng của tiểu não? - Phá tiểu não chim bồ câu con vật đi lảo đảo, mất thăng bằng - Phá hủy một bên tiểu não của ếch cũng làm ếch nhảy, bơi lệch về phía tiểu não bị hủy. =>Chức năng của tiểu não: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể 7. Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian? STT Cấu tạo Chức năng + Gồm : Não giữa, Hành não, Cầu não Điều khiển, điều hoà hoạt Trụ não + Chất trắng bao ngoài động của các nội quan như : tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá + Chất xám ở trong tập trung thành các nhân xám Não trung + Gồm : Đồi thị và vùng dưới đồi Điều khiển quá trình TĐC và gian + Chất xám ở trong tập trung thành nhân xám điều hòa thân nhiệt + Chất xám bên ngoài làm thành lớp vỏ tiểu não và Điều hòa, phối hợp các cử các nhân động phức tạp và giữ thăng Tiểu não + Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền liên hệ bằng cho cơ thể giữa tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh 4
  5. 8. Nêu cấu tạo và chức năng của đại não? Kể tên các vùng chức năng của đại não? Tại sao nói đại não người tiến hóa nhất trong các động vật thuộc lớp thú? * Cấu tạo của đại não a. Cấu tạo ngoài: - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não. - Có 3 rành: Rãnh đỉnh, rảnh thái dương, rảnh thẳng gốc - Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương) - Các khe và rãnh (nếp gấp) tạo thành khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não tới 2300 – 2500 cm2 b. Cấu tạo trong: - Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp, là căn cứ của các phận có điều kiện. - Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn có các nhân nền. * Phân thành nhiều vùng chức năng: vùng cảm giác, vùng vận động, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết), vùng vị giác, vùng thính giác, vùng thị giác * Tại sao nói đại não người tiến hóa nhất trong các động vật thuộc lớp thú? - khối lượng não/khối lượng cơ thể lớn hơn các loài khác. - Vỏ não có khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt chứa các nơron - Có 3 vùng đặc trưng: hiểu tiến nói, hiểu chữ viết và vùng vận động ngôn ngữ . 9: Trình bày sự giống nhau và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng ? Đặc điểm so sánh phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm Giống điều hoà hoạt động của các cơ quan nội tạng. nhau Chức năng Chức năng - Chức năng đối lập với phân hệ đối Chức năng đối lập với phân giao cảm hệ giao cảm Cấu tạo: - Trung - Các nhân xám nằm ở sừng bên tuỷ - Các nhân xám nằm ở trụ não ương sống( từ đốt tuỷ ngực I đến đốt tuỷ và đoạn cùng tuỷ sốn thắt lưng III) - Ngoại biên gồm: Khác - Chuỗi hạch nằm gần cột sống xa cơ nhau + Hạch thần kinh - Hạch nằm gần cơ quan phụ quan phụ trách. trách - Sợi trục ngắn - Sợi trục dài 5
  6. + Nơron trướchạch - Sợi trục dài - Sợi trục ngắn + Nơ ron sau hạch 11. Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của cầu mắt? Cấu tạo của cầu mắt : Gồm 3 lớp: + Màng cứng: Phía trước là màng giác. + Màng mạch (có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen): Phía trước là lòng đen + Màng lưới: Tế bào nón và tế bào que. - Môi trường trong suốt : Thuỷ dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh. 12. Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục các tật của mắt? Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị là tật mà mắt - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Đeo kính mặt lõm chỉ có khả năng nhìn - Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (kính cận). gần (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng. - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Đeo kính mặt lồi Viễn thị là tật mắt chỉ (kính viễn). có khả năng nhìn xa - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được. 13. Nêu nguyên nhân, triệu chứng và biện pháp phòng bệnh đau mắt hột? * Nguyên nhân, triệu chứng và biện pháp phòng bệnh đau mắt hột? - Nguyên nhân: Bệnh đau mắt hột do một loại virut gây nên. - Triệu chứng Trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên, Khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co kéo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong, cọ sát làm đục màng giác dẫn tới mù lòa. - Biện pháp phòng bệnh + Không dùng chung khăn mặt, chậu rửa mặt với ngýời bị bệnh về mắt + Không nên tắm rửa trong ao hồ, tù hãm lâu ngày. + Khi bị ngứa mắt không nên dụi mắt bằng tay bẩn, phải rửa bằng nýớc ấm pha muối loãng và thuốc nhỏ mắt. * Vệ sinh mắt: - Giữ mắt sạch sẽ - Ăn uống đủ chất dinh dưỡng nhất là vitamin A - Đọc sách nơi có đủ ánh sáng, khoảng cách hợp lý (không để sách quá gần hay quá xa), không đọc sách khi đi tàu xe hay nằm - Đeo kính bảo hộ khi làm việc ở nơi có quá nhiều bụi 6
  7. - Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt 14. Nêu cấu tạo của tai? Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong. 1. Tai ngoài gồm: - Vành tai (hứng sóng âm) - ống tai (hướng sóng âm). - Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm). 2. Tai giữa gồm: - Chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm). - Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ). 3. Tai trong gồm 2 bộ phận: - Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. - ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm 15. Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào để giúp người ta nghe được. - Từ nguồn âm phát ra sóng âm Vành tai hứng lấy truyền qua ống tai rung màng nhĩ truyền qua chuỗi xương tai làm rung màng cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng tác động đến cơ quan Coocti theo dây thần kinh số 8 vùng thính giác ở thuỳ thái dương của vỏ não cho ta cảm giác tương ứng về âm thanh 16. Nêu các biện pháp vệ sinh tai. * Vệ sinh tai: - Giữ ống tai sạch, thường xuyên làm vệ sinh ống tai bằng tăm bông - Không dùng vật nhọn để ngoáy tai - Không làm việc nơi có tiếng động to - Hạn chế dùng nhiều kháng sinh - Giữ vệ sinh mũi và họng để phòng bệnh cho tai. 17. Nêu khái niệm PXCDK và PXKDK? Phân biệt tính chất của PXCDK và PXKDK * Khái niệm: - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập * Phân biệt tính chất của pxkdk và pxcdk Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có thích không điều kiện điều kiện 2. Bẩm simh Hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. 7
  8. 3. Có tính bền vững Dễ mất đi khi không củng cố 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng Có tính chất cá thể và không di truyền được loại 5. Số lượng hạn chế Số lượng khụng hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tuỷ Trung ương thần kinh nằm ở lớp vở đại não sống 18. Nêu 1 vd về PX có điều kiện từ đó nêu các điều kiện để hình thành một phản xạ có điều kiện. * Điều kiện thành lập PXCĐK - Phải có sự kết hợp 1 kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn - Phải kết hợp nhiều lần cho đến khi chỉ với kích thích có điều kiện cũng gây được phản ứng trả lời 19. Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế ác phản xạ có điều kiện trong đời sống con người - Sự hình thành và ức chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch, quan hệ mật thiết với nhau làm cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. - ở người: học tập, rèn luyện các thói quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hoá chính là kết quả của sự hình thành và ức chế PXCĐK. 20. Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết. 1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. 21. Nêu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần phải có điều kiện gì? 1. Ý nghĩa sinh học của giấc ngủ : Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể. Là quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ và phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh 2. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần : - Ngủ đúng giờ - Chỗ ngủ thuận lợi - Không dùng chất kích thích : cà phê, chè đặc, thuốc lá - Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn - Các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: - Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày - Giữ cho tâm hồn được thanh thản - Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí 22. Nêu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh. * Vệ sinh hệ thần kinh: - Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày làm việc căng thẳng 8
  9. - Giữ cho tâm hồn được thanh thản - Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý - Có tâm lý thoải mái, hok căng thẳng-Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh 23. Giải thích vì sao say rượu không được phép điều khiển phương tiện giao thông? Vì: - Khi uống nhiều rượu. Rượu sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của tiểu não khiến cho sự điều khiển và phối hợp hoạt động giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng. - Vì vậy người say rượu không được điều khiển phương tiện giao thông.Nếu không sẽ gây tai nạn cho người khác và bản thân. Câu 24.Giới thiệu chung hệ nội tiết? * Hệ nội tiết: - Vai trò: điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt lá quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa năng lượng và vật chất trong các tế bào của cơ thể - Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là hoocmôn * Khái niêm.: + Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống dẫn, chất tiết của nó gọi là hoocmôn ngấm trực tiếp vào máu rồi theo máu đến các cơ quan để gây tác dụng. VD: tuyến tụy, tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận + Tuyến ngoại tiết là những tuyến có ống dẫn chất tiết đến các cơ quan mà không ngấm thẳng vào máu. VD: tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến vị, tuyến ruột, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, 25. So sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Giống nhau: các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết - Khác nhau: Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết - Không có ống dẫn,chất tiết ngấm thẳng vào - Có ống dẫn, chất tiết không ngấm thẳng vào máu và theo máu đến các cơ quan máu mà theo ống dẫn đến các cơ quan. - Có tác dụng điều hòa các quá trình trao đổi chất - Có tác dụng trong quá trình dinh dưỡng, tiêu và chuyển hóa. hóa, thải bả 26. Hoóc môn là gì? Trình bày tính chất và vai trò của hoóc môn? - Hoocmon là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết. 1. Tính chất của hoocmon: + Tính đặc hiệu của hoocmôn: Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định. + Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rết + Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài. 2. Vai trò của hoocmon: + Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. + Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. Do đó, các rối loạn trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến các bệnh lí 27. Nêu vai trò của tuyến yên, tuyến giáp, hoóc môn tuyến tuỵ và tuyến trên thận. 9
  10. * Tuyến yên : + Vị trí: nằm ở nền sọ có liên quan đến vùng dưới đồi + Cấu tạo tuyến yên gồm: - Thùy trước - Thùy giữa (chỉ phát triển ở trẻ nhỏ) - Thùy sau - Vai trò: tuyến yên là một tuyến quan trọng nhất tiết ra các hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều hệ nội tiết khác.Đồng thời tiết ra các hoôcmon ảnh hường đến sự tăng trường, trao đổi glucôzơ, các chất khoáng, trao đổi nước và co thắt ở cơ trơn (ở tử cung) * Tuyến giáp: - Cấu tạo: Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng 20-25g - Vai trò: + Hoocmon tuyến giáp là tiroxin ( TH), trong thành phần có idod, Hoocmon này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào + Ngoài ra, tuyến giáp còn tiết canxitonin cùng với hoocmon của tuyến cận giáp tham gia điều hòa canxi và photpho trong máu * Tuyến tụy : Tuyến tụy là một tuyến pha, vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại. - Chức năng: + Chức năng ngoại tiết: Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non + Chức năng nội tiết:Tiết các hoocmon điều hòa lượng đường trong máu, do các tế bào ở đảo tụy đảm nhiệm Có 2 loại tế bào TB anfa: Tiết hoocmôn gluccagôn làm giảm đường huyết khi đường huyết trong máu tăng TB beta: Tiết hoocmôn Insulin làm tăng đường huyết khi lượng đường huyết trong máu giảm . * Tuyến trên thận: - Cấu tạo: gồm phần vỏ và phần tủy. + Phần vỏ tuyến gồm 3 lớp: lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới + Phần tủy tuyến có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm - Chức năng + Phần vỏ tiết các hoocmôn có tác dụng điều hoà đường huyết, điều hòa muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. + Phần tủy tiết 2 loại hoocmon là ađrênalin và norađrênalin có tác dụng gây tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quan, góp phần cùng glucagon điều chỉnh lượng đường trong máu * Tuyến sinh dục - Cấu tạo: Tinh hoàn (nam) và Buồng trứng (nữ) - Chức năng: + Tinh hoàn : Sản xuất ra tinh trùng 10
  11. TB kẽ tiết hoocmôn testôsterôn gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam + Buồng trứng : • Sản sinh ra trứng • Tiết hoocmôn ơstrôgen có tác dụng gây nên những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ 28. Nêu vai trò của các hormone tuyến tụy? - Tỉ lệ đường huyết trung bình chiếm 0.12%, nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các tế bào beta tiết insulin. Hormone này có tác dụng chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ - Trong trường hợp tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào alpha tiết glucagon, có tác dụng ngược lại với insulin, biến glicogen thành glucose để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường - Nhờ có tác dụng đối lập của 2 loại hormon trên của các tế bào đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định - Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn đến tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ huyết áp 29. Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết * Sự điều hòa: - Các tuyến nội tiết không chỉ chịu sự điều khiển của các hormone tuyến yên mà ngược lại, hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hormone do các tuyến này tiết ra - Đó là cơ chế tự điều hòa của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược Vd: - Kích thích tố thùy trước tuyến yên tác động lên việc tăng tiết insulin của tuyến tụy, khi lượng insullin nhiều sẽ kìm hãm tiết kích thích tố thùy trước tuyến yên. - Kích thích tố thùy trước tuyến yên tác động lên việc tăng tiết tirôxin của tuyến giáp. Khi lượng tirôxin nhiều sẽ kìm hãm tiết TSH thùy trước tuyến yên. * Sự phối hợp hoạt động: - Các kích thích tố cùng phối hợp hoạt động để duy trì tính ổn định của môi trường bên trong giúp quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra bình thường 30. Các tuyến nội tiết phối hợp hoạt động như thế nào để điều hòa đường huyết? - Khi đường huyết trong máu giảm, tuyến tụy tiết hoocmon Glucagon tác động vào gan và chuyển hóa glicogen thành đường glucozo - Đồng thời tuyến yên tiết ra ACTH kích thích vỏ tuyến trên thận tiết hoocmon Cooctizon gây biến đổi protein và lipit thành đường glucozo - Lượng đường ở 2 quá trình bổ sung cho nhau làm tăng dường huyết. - Khi đường huyết trong máu tăng, tuyến tụy tiết hoocmon Insulin tác động vào máu và chuyển hóa đường glucozo thành glicogen dự trữ ở gan và cơ làm hạ đường huyết. 31. Nêu mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với tuyến nội tiết. 11
  12. - Tuyến yên tiết hoocmôn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết khác - Ngược lại, sự hoạt động tăng cường hay kìm hãm của tuyến yên chịu sự chi phối các hoocmôn do các tuyến nội tiết khác tiết ra đó là cơ chế tự điều hoà các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược 32: Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt? Bệnh bướu cổ do thiếu iốt Bệnh Bazơđô Nguyên Thiếu Iốt trong khẩu phần tirôxin không tiết - Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhân ra tuyến yên tiết hoomôn kích thích tuyến nhiều tirôxin tăng cường TĐC, giáp tăng cường hoạt động phì đại tuyến tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng giáp Hậu + Trẻ em : chậm lớn, trí não kém phát triển - Người bệnh luôn trong trạng thái qủa + Người lớn : hoạt động thần kinh giảm sút, căng thẳng, hồi hộp, mất ngủ, sút cân trí nhớ kém nhanh, mắt lồi do tích nước 33. Nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và nữ. - Cơ quan sinh dục nam- Tinh hoàn, Mào tinh hoàn, Bìu, Ống dẫn tinh, Túi tinh, dương vật, Tuyến tiền liệt, Tuyến hành - Cơ quan sinh dục nữ- Buồng trứng - Phếu của ống dẫn trứng - Ống dẫn trứng - Tử cung - Cổ tử cung- Âm đạo – âm vật- Tuyến tiền đình 34. Nêu đặc điểm cấu tạo và hoạt động của trứng và tinh trùng. * điểm cấu tạo và hoạt động của tinh * điểm cấu tạo và hoạt động của trứng trùng - Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ - Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi tuổi dậy thì. dậy thì . - Tinh trùng nhỏ có đuôi dài, di chuyển . - Trứng lớn hơn tinh trùng, chưá nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển - Có 2 loại tinh trùng : tinh trùng X và Y - Trứng có 1 loại mang X - Tinh trùng sống được 3 4 ngày . - Trứng sống được 2 – 3 ngày và nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai . 35. Trình bày sự thụ tinh và thụ thai ở người. Sự phát triển của thai. * Sự thụ tinh:- Thụ tinh: Sự kết hợp giưã trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử. - Điều kiện trứng và tinh trùng gặp ở 1/3 ống dẫn trứng phiá ngoài. * Sự thụ thai: - Thụ thai: Trứng được thụ tinh bàm vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai - Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung * Sự phát triển của thai. - Thai được nuôi dưỡng nhớ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai . 12
  13. - Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như : rượi , bia , thuốc lá 36. Hiện tượng kinh nguyệt là gì? xảy ra do đâu? - Kinh nguyệt là: hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhày. - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ. - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái . 37. Nêu ý nghĩa và cơ sở khoa học của việc tránh thai. * Cơ sở khoa học/ nguyên tắc tránh * Phương tiên tránh thai phù hợp: thai - dùng viên thuốc tránh thai, ngăn trứng chín và rụng - Ngăn không cho trứng chín và rụng - dùng bao cao su hoặc màng ngăn âm đạo - Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng để - thắt ống dẫn tinh hoặc thắt ống dẫn trứng thụ tinh - sử dụng dụng cụ tránh thai ( dụng cụ tử cung ) để - Không cho trứng đã thụ tinh làm tổ để ngăn trứng làm tổ trong thành tử cung thụ thai 38. Nêu những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên * Nguy cơ: - Đối với bản thân: Sức khỏe giảm sút, ảnh hưởng tới sự sinh con sau này, ảnh hưởng tới sự nghiệp - Đối với gia đình và xã hội: gánh nặng cho gia đình, xã hội. Bùng nổ dân số. - Đối với đứa trẻ: Tỉ lệ tử vong cao, nếu sinh con thì em bé thường nhẹ kí * Biện pháp phòng tránh: - Hiểu biết rõ cấu tạo cơ quan sinh dục. - Có tình bạn trong sáng, tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh. Câu 39. Nêu những tác nhân, con đường lây truyền tác hại và cách phòng tránh bệnh giang mai và bệnh lậu? Bảng 64.1 và 64.2 trang 200- 201 SGK Câu 4. AIDS là gì? Nguyên nhân, con đường lây nhiễm và cách phòng tránh. * AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải * Nguy0ên nhân: do vi rut HIV gây nên. Virut này xâm nhập vào cơ thể phá hủy hệ thống miễn dịch làm cho cơ thể mất hết khả năng chống lại các virut, vi khuẩn gây bệnh. * Đường lây truyền: - Qua đường máu:(Tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm ) - Qua nhau thai (từ mẹ sang con ) - Quan hệ tình dục không an toàn * Biện pháp phòng tránh: - Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi đem truyền 13
  14. - Sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng - Mẹ bị nhiễm AIDS không nên sinh con - Tích cực tuyên truyền cho mọi người biết tác hại của AIDS và chủ động phòng tránh. * AIDS là thảm hoạ của loài người vì: Tỉ lệ tử vong rất cao Không có Vacxin phòng ngưà và thuốc chưã Lây lan nhanh Câu 41. Tại sao lượng đường huyết luôn giữ mức ổn định ở trong cơ thể là nhờ các hoóc môn tuyến tuỵ? Vì tuyến tụy có các tế bào anfa và beta tiết glucagon và insulin -> giúp ổn định lượng đường huyết trong máu (glucagon tăng tỉ lệ đường huyết, isulin giảm tỉ lệ đường huyết->kích thích lẩn nhau giúp tỉ lệ đường huyết luôn ở mức cân bằng) 43. Giải thích một số bệnh sau: a. Bệnh tiêu đường ? b. Bệnh hạ đường huyết ? c. Bệnh Bazơđô ? d. Bệnh bướu cô ? a Bệnh tiêu đường - Đường huyết ôn định trong cơ thê là 0,12%. Khi đường huyết tăng tế bảo β không tiết ra được insulin làm cho Glucozơ không chuyên hóa thành glicogen khi đó đường trong máu nhiêu sẽ bị thải ra ngoài qua đường nước tiêu -> bệnh tiêu đường. b. Bệnh hạ đương huyết - Khi đường huyết giảm tế bào α không tiết ra được Glucagon khi đó glicogen không chuyên hóa thành glicozơ khi đó ta sẽ bị chứng hạ đường huyết c. Bệnh Bazơđô - Bệnh Bazodo đo tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hooemon làm tăng cường trao đôi chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thăng, mắt ngủ, sút cân nhanh. d. Bệnh bướu cô - Khi thiếu lôt trong khâu phân ăn hằng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooemôn thúc đây tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyên là nguyên nhân của bệnh bướu cô. Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém 14