Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Đức (Có đáp án)

doc 10 trang dichphong 6350
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_thi_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2017_2.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Đức (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC MÔN: NGỮ VĂN 8 (Thời gian làm bài: 90 phút) Giáo viên ra đề : Nhóm Ngữ văn 8 A. MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL Mức độ Mức độ Nội dung thấp cao Nhận Hiểu nội - Từ các biết dung đoạn yếu tố Chủ đề 1: được tác trích; căn bản Đọc - hiểu phẩm; để khẳng thể loại; định chủ phương quyền thức biểu đạt, của dân thời gian tộc trong sáng tác VB nêu của tác suy nghĩ phẩm. của bản thân - Xác định được biện pháp tu tư trong câu thơ và nêu tác dụng. Số câu 4 câu 2 câu 1câu 8 câu Số điểm 1,0 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 4,0đ Tỉ lệ 10% 15% 15% 40 % Chủ đề 2: Vận dụng Làm văn phương pháp nghị luận để làm bài văn nghị luận xã hội. Số câu 1 1 Số điểm 6đ 6đ Tỉ lệ 60% 60% Tổng số câu 4 câu 2 câu 1 câu 1 câu 8 câu Tổng số điểm 1,0đ 1,5đ 1,5đ 6,0đ 10đ Tỉ lệ 10% 15% 15% 60% 100%
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC MÔN: NGỮ VĂN 8 (Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Đọc-hiểu (4,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “ Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo. Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia Phong tục Bắc - Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có ” (Trích Nước Đại Việt ta - Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) Câu 1(0,25 điểm). Tác giả của văn bản có chứa đoạn trích trên là ai? Câu 2(0,25 điểm). Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? Câu 3(0,25 điểm). Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? Câu 4(0,25 điểm). Văn bản có chứa đoạn trích trên được sáng tác vào năm nào? Câu 5 (0,5 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích trên? Câu 6 (1.0điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó? “ Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường,Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.” Câu 7(1,5 điểm) Từ nội dung của đoạn trích trên em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vấn đề được gợi ra trong đoạn trích. Phần II. Làm văn (6,0 điểm) Hãy nói không với tệ nạn ma túy.
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: NGỮ VĂN 8 (Thời gian làm bài: 90 phút) Phần I: Đọc - hiểu (4,0 điểm) . Phần II. Làm văn (6,0 điểm) Thang Câu Nội dung cần đạt điểm Câu 1 Tác giả: Nguyễn Trãi 0,25 điểm Thể loại: Cáo 0,25 điểm Câu 2 Câu 3 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,25điểm Câu 4 Thời gian sáng tác:Năm 1428, sau khi quân ta đại thắng quân 0,25điểm Minh *.Nội dung chính của đoạn trích: Niềm tự hào của tác giả về 0,5 điểm nước Đại Việt bao gồm không chỉ cương vực, địa phận mà cả Câu 5 những giá trị tinh thần như văn hóa, truyền thống lịch sử, phong tục, văn hiến . sánh ngang cùng với triều đại phong kiến phương Bắ Biện pháp tu từ so sánh và liệt kê . 0,25 điểm Câu 6 Khẳng định chủ quyền dân tộc về truyền thống lich sử. 0,25điểm -Qua đoạn trích tác giả đã khẳng định chủ quyền của dân tộc: 0,5 điểm Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, truyền thống lịch sử. - Suy nghĩ của bản thân: 1,0 điểm + Suy nghĩ về vấn đề chủ quyền độc lập dân tộc trong thời Câu 7 điểm hiện nay. Được sống trong cuộc sống tự do, hòa bình như ngày nay là công lao của bao thế hệ ông cha bảo vệ xây dựng nên. + Nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn, bảo vệ xây dựng Tổ quốc.
  4. Phần II. Làm văn (6,0 điểm) Thang Tiêu chí Nội dung cần đạt điểm - Viết đúng kiểu nghị luận chứng minh,kết cấu chặt chẽ, có 1,0 điểm bố cục rõ ràng, hợp lí;văn viết mạch lạc,không mắc lỗi chính Kỹ năng tả. - Có sự sáng tạo trong lời văn. a.Mở bài 0,5 điểm - Dẫn dắt vấn đề nghị luận: Ma túy là vấn đề nhức nhối của cả loài người . Nó hủy hoại sức khỏe con người và là nguyên nhân dẫn đến nhiều loại tội phạm nguy hiểm . b.Thân bài 1.Giải thích: Ma túy là gì?: Là loại thuốc kích thích gây hưng 0,5 điểm phấn, nó khiến con người phải phụ thuộc vào nó và trở thành nghiện. 2.Khẳng định,chứng minh 2,0 điểm - Với người nghiện: + Nó làm cơ thể người nghiện mệt mỏi,yếu đuối,cơ thể suy giảm mọi chức năng. Nếu thiếu thuốc có lên cơn co giật. + Không có khả năng lao động vì sức sức khỏe cơ bắp và thần kinh bị suy giảm. + Tiêu tốn nhiều tiền của vì nhu cầu thuốc ngày càng lớn trong khi người nghiện không kiếm ra tiền. + Khi không có khả năng kinh tế ,người nghiện sẽ chuyển sang chích ,làm nát mạch máu khiến sức khỏe suy Kiến giảm nhanh chóng ,nguy cơ tử vong cao. thức + Ma túy gắn liền với AIDS,một bệnh chết người chưa có truốc đặc trị. - Với gia đình có người nghiện: + Kinh tế kiệt quệ vì tiêu tốn nhiều tiền của cho người nghiện + Gia đình tan vỡ hạnh phúc vì không làm ra tiền của mà còn phải chi nhiều cho việc hút hít của người nghiện. - Với xã hội: + Lực lượng lao động bị ảnh hưởng khi xã hội có nhiều người nghiện. + Kinh tế xã hội suy giảm. + Ma túy là sự bắt nguồn của nhiều loại tội phạm nguy hiểm: trộm cắp,cướp của,giết người - Với thế hệ trẻ: ma túy đặc biệt nguy hiểm vì thế hệ trẻ là tương lai của đất nước,là lực lượng lao động chính của xã hội ,là đối tượng nhạy cảm với tệ nạn xã hội ,dễ bị lôi kéo. 3.Liên hệ,mở rộng 1,5 điểm - Hiểu rõ tác hại và sự nguy hiểm của ma túy để phòng
  5. tránh. - Không giao du với những người nghiện ma túy. - Cảnh giác ,đề phòng với sự lôi kéo ,rủ rê của những kẻ xấu - Dứt khoát không dùng thử dù chỉ một lần . - Có lối sống lành mạnh ,học tập và rèn luyện sức khỏe để không có cơ hội cho ma túy tiếp cận . c. Kết bài - Khẳng định lại vấn đề : Vì sự nguy hiểm của ma túy nên 0,5 điểm hãy tránh loại độc dược này. Tránh xa ma túy là bạn đã góp phần làm cho xã hội ngày một tươi đẹp hơn. *Mức điểm: - Mức 1: Từ 5,0 – 6,0 điểm khi đạt từ 80 đến 100% yêu cầu về kiến thức, kĩ năng - Mức 2: Từ 3,0 – 4,5 điểm khi đạt hơn một nửa yêu cầu về kiến thức, kĩ năng - Mức 3: Từ 1,0 – 2,5 điểm khi đạt dưới 50% yêu cầu - Mức 4: 0.0 điểm khi lạc đề hoặc không làm bài
  6. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC MÔN: NGỮ VĂN 8 (Thời gian làm bài: 90 phút) Giáo viên ra đề : Nhóm Ngữ văn 8 A.MA TRẬN MỨC ĐỘ Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Thấp Cao NỘI TN T TN T T TL T TL DUNG L L N N Đọc - Nhận diện - Xác - Viết hiểu được tác định được đoạn văn VB phẩm,thể nội dung ngắn loại,hoàn của đoạn trình bày cảnh sáng trích suy nghĩ tác của văn - Xác về tinh bản . định được thần yêu biện pháp nước tu từ và chống tác dụng . giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Số câu SC:3 SC:2 SC:1 SC: 6 Số điểm SĐ:0,75 SĐ:1,25 SĐ:2,0 SĐ:4,0 Tỉ lệ% 40% Làm -Làm văn bài văn nghị luận. Số câu SC:1 SC:1 Số điểm SĐ:6,0 SĐ:6,0 Tỉ lệ% TL:60 % TS câu SC:3 SC:2 SC:1 SC:1 SC: 7 TS SĐ:0,75 SĐ:1,25 SĐ:2,0 SĐ:6,0 SĐ:10 điểm TL:7,5% TL:12,5 TL:20% TL:60 100% Tỉ lệ% % %
  7. B.ĐỀ BÀI I. Đọc hiểu văn bản (4đ) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc,lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường,uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình,đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ,thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa ,để thỏa lòng tham không cùng ,giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng,vét của kho có hạn.Thật chẳng khác nào đem thịt mà nuôi hổ đói,sao cho khỏi để tai vạ về sau !” (Ngữ văn 8 tập 2,NXB Giáo dục Việt Nam,2015,trang 57) Câu 1(0,25đ): Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào ? Câu 2(0,25đ): Thể loại của văn bản có đoạn trích trên ? Câu 3 (0,25đ):Văn bản có đoạn trích trên được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Câu 4(0,5đ): Nêu nội dung của đoạn trích trên? Câu 5(0,75đ): Chỉ ra biện pháp tu từ chính trong câu văn sau và tác dụng của biện pháp tu từ đó:“ Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường,uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình ,đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ ,thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa ,để thỏa lòng tham không cùng,giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng,vét của kho có hạn.” Câu 6(2,0đ):Từ đoạn trích trên,em hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 6 đến 8 câu ),trình bày suy nghĩ của em về tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta ? II.Làm văn(6đ) Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành?
  8. C. ĐÁP ÁN,BIỂU ĐIỂM I.Đọc hiểu (4đ) Thang Câu Nội dung cần đạt điểm Hịch tướng sĩ 0,25 điểm Câu 1 0,25 điểm Câu 2 Hịch Câu 3 Trước kháng chiến chống Mông-Nguyên lần 2(1285) 0,25điểm Câu 4 Sự ngang ngược,tội ác của kẻ thù đồng thời nói lên lòng 0,5điểm căm thù giặc của tác giả -Biện pháp tu từ : Ẩn dụ.(0,25điểm) 0,75 điểm Câu 5 - Tác dụng :Cho thấy sự ngang ngược,tội ác của kẻ thù, nỗi căm giận ,khinh bỉ giặc của Trần Quốc Tuấn.(0,5)điểm - Đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu, không mắc lỗi văn 2 điểm phạm.(0,5đ ) - HS trình bày suy nghĩ với các nội dung sau: (1,5đ) + Yêu nước là giá trị đạo đức cao quí nhất ,là truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc ta. Là nguồn sức mạnh vô địch để dân tộc ta luôn chiến thắng kẻ thù. Câu 6 + Tình yêu nước trong hoàn cảnh đất nước có giặc ngoại xâm được biểu hiện cụ thể :căm thù giặc sâu sắc ,sẵn sàng xả thân giết giặc cứu nước. + Là người HS được sống trong hòa bình,luôn cố gắng học tập trau dồi kiến thức,rèn luyện đạo đức để xây dựng Tổ quốc. I. Làm văn (6,0 điểm) Bài viết cần đảm bảo các yêu cầu sau: Tiêu chí ND Điểm -Bài văn nghị luận phải đủ bố cục : Mở bài ,Thân bài ,Kết bài. - Bài làm sạch sẽ, rõ ràng các luận điểm, luận cứ, lập luận chặt Kĩ năng 1,0đ chẽ. - Dẫn chứng phong phú và xác thực. Kiến thức a. Mở bài: 0,5đ
  9. - Dẫn dắt vấn đề : Từ bài bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp - Nêu khái quát ý nghĩa của việc học và hành. b. Thân bài: 4,0đ * Giải thích: 0,5đ - Học là gì? + Thu nhận kiến thức 0,5đ + Luyện tập kĩ năng do người khác truyền đạt - Hành là gì? 0,5đ + Hành là thực hành, là làm - Mục đích của việc học? + Học để biết rõ đạo lí, để làm người tốt 0,5đ + Học để có tri thức, vận dụng vào cuộc sống, phục vụ cho bản thân, cho đất nước. - Mục đích của hành? 1,0đ + Là làm để quen tay, có kĩ năng thành thạo. "Trăm hay không bằng tay quen" * Phân tích hạn chế của việc chỉ thực hiện một mặt: -Học mà không hành thì sao? + Chỉ giỏi lí thuyết, hiểu biết sách vở, đó là lí thuyết suông. Khi 1,0đ thực hành thì lúng túng (Dẫn chứng) + Thiếu kinh nghiệm thực tế nên hạn chế khả năng sáng tạo - Hành mà không học thì như thế nào? 0,5đ + Hành mà không học thìsẽ không có kết quả cao, nhất là trong thời đại khoa học - kĩ thuật đang phát triển. * Phân tích mối quan hệ giữa học và hành: - Học phải đi đôi với hành là phương pháp tốt nhất. - Kết hợp giữa học và hành sẽ giúp ta trở thành con người toàn diện, vừa có kiến thức vừa có kĩ năng. c.Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề nghị luận - Liên hệ bản thân. * Mức điểm: - Mức điểm thứ nhất:+ Điểm 4- 6đ: Khi đạt từ 80% - 100% yêu cầu. - Mức điểm thứ hai: + Điểm 2- 3: Khi đạt một nửa yêu cầu ( từ 40% - 60%) - Mức điểm thứ ba: + Điểm 0-1 : Khi đạt một phần nhỏ yêu cầu.(Điểm 0: Khi lạc đề hoặc không làm bài.) * Lưu ý: GV cần căn cứ vào bài làm của HS để cho điểm linh hoạt.