Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn lớp 8 - Trường THCS Trường Sơn

docx 8 trang mainguyen 6970
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn lớp 8 - Trường THCS Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn lớp 8 - Trường THCS Trường Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2017-2018 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 (Thời gian làm bài : 90 phút) MA TRẬN Mức dộ TD Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề - Tên văn bản, tác - Nội dung, nghệ - Viết đoạn văn phẩm, tác giả, thể thuật của đoạn nêu suy nghĩ về loại của tác phẩm văn,câu văn. lòng yêu nước của ĐỌC HIỂU thông qua một - Xác định cấu thế hệ trẻ Việt đoạn ngữ liệu cụ tạo,kiểuhành động Nam thể. nói sử dụng trong (văn xuôi, thơ) câu văn Câu 3 4 1 8 câu Điểm 0,75 1,25 2 4 điểm Tỉ lệ 7,5% 12,5% 20% 40% Viết bài văn nghị luận có vận dụng LÀM VĂN các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm. Câu 1 1câu Điểm 6 6điểm Tỉ lệ 60% 60% Câu 3 4 2 9câu Điểm 0,75 1,25 8 10điểm Tỉ lệ 7,5% 12,5% 80% 100% ĐỀ BÀI: I. ĐỌC HIỂU (4, 0 ĐIỂM). “Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tai vạ về sau. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”. (“Hịch tướng sĩ”- Trần Quốc Tuấn- SGK Ngữ văn 7, tập hai) Câu 1: Bài “Hịch tướng sĩ” ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 2: Nêu đặc điểm nổi bật của thể “Hịch”? Câu 3: 1
  2. Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Hịch tướng sĩ” là gì? Câu 4: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Câu 5: Kiểu hành động nói nào được sử dụng trong câu văn “Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tai vạ về sau”? Câu 6: Câu văn sau có mấy kết cấu C- V và thuộc kiểu câu gì: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”. Câu 7: Đoạn văn “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng” cho em hiểu gì về tâm trạng và tình cảm của Trần Quốc Tuấn trước họa mất nước? Câu 8: Bài “Hịch tướng sĩ” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Vậy theo em, ngày nay lòng yêu nước của thế hệ trẻ Việt Nam được thể hiện như thế nào? Trình bày ý kiến của em bằng một đoạn văn ngắn (6- 8 câu). II. LÀM VĂN (6, 0 ĐIỂM). Trong bức thư gửi học sinh nhân ngày khai trường năm học đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám, Bác Hồ viết: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không,dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em!” Em hiểu lời dạy đó như thế nào? HƯỚNG DẪN CHẤM I. ĐỌC- HIỂU (4,0 ĐIỂM). Câu Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 1 Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm Hịch tướng sĩ. HS không có câu trả - lời hoặc có câu trả lời khác. 2 Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm Đặc điểm nổi bật: Dùng để khích HS không có câu trả - lệ tình cảm, tinh thần người nghe. lời hoặc có câu trả lời khác. 3 Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm - Nghị luận. HS không có câu trả 2
  3. lời hoặc có câu trả lời khác. 4 Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm Tội ác của giặc ngoại xâm, tinh HS không có câu trả - thần yêu nước và lòng căm thù lời hoặc có câu trả lời giặc của Trần Quốc Tuấn. khác. 5 Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm Bộc lộ cảm xúc HS không có câu trả - lời hoặc có câu trả lời khác. 6 Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm Có 3 kết cấu C/ V, thuộc kiểu câu HS không có câu trả - ghép. lời hoặc có câu trả lời khác. 7 Đạt 0, 5 điểm khi trả lời đúng Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm các ý sau: khi trả lời HS không có câu trả Đoạn văn phản ánh tinh thần yêu đúng ½ các ý lời hoặc có câu trả lời nước nồng nàn, lòng căm thù giặc của mức độ 1. khác. sâu sắc và ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc ngoại xâm của Trần Quốc Tuấn trước họa mất nước 8 * Yêu cấu về hình thức: Đạt 0, 5 điểm khi đảm bảo các Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm yêu cầu sau: khi chỉ đảm - Không có câu trả lời - Viết đúng hình thức đoạn văn, bảo ½ yêu cầu hoặc không đảm bảo đúng chủ đề, đủ số câu của mức độ 1. các yêu cầu về hình - Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, thức. không mắc lỗi chính tả, dùng từ, câu * Yêu cầu về nội dung: Đạt 1, 5 điểm khi trả lời đúng Đạt 0,75 điểm Đạt 0,0 điểm các ý sau: khi chỉ đảm - Không có câu trả lời - Ra sức học tập, rèn luyện đạo bảo ½ yêu cầu hoặc không đúng các đức, đem hết tinh thần và nghị của mức độ 1. yêu cầu về nội dung. lực, sức mạnh và tài năng để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội. - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm, về những trang sử hào hùng của dân tộc. 3
  4. - Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. II. LÀM VĂN: (6 ĐIỂM). TIỂU Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 CHÍ Đạt 0,5 điểm khi đảm bảo các ý Đạt 0,25 điểm: Đạt 0,0 điểm MỞ sau Trình bày được - Không viết BÀI - Giới thiệu vấn đề nghị luận: Chủ ½ các ý của mức mở bài (0,5 tịch Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ muôn độ 1. - Xác định điểm) vàn yêu quý của dân tộc Việt Nam. không chính Bác luôn luôn quan tâm đến thế hệ xác đề. trẻ. - Dẫn câu nói của Bác: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp được hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. THÂN Đạt 2,5 điểm khi xác định đúng, Đạt 1,0- 2,0 điểm: Đạt 0,0 điểm BÀI đây đủ các luận điểm của bài viết: Xác định luận - Không nêu (4, 0 1. Giải thích câu nói của Bác. điểm của bài viết được luận điểm) - "Non sông tươi đẹp": nghĩa là một chưa được đầy điểm. đất nước độc lập, tự do, là một đất đủ (chỉ xác định - Xác định luận nước do nhân dân làm chủ, có sự được 1, 2 luận điểm không phát triển về mọi mặt, đặc biệt là điểm ): chính xác. công nghiệp, nhưng đồng thời môi trường vẫn được bảo đảm và cảnh quan thiên nhiên không bị tàn phá. - “Dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang”, vinh quang tức là nổi tiếng, là làm cho mọi người khâm phục, vị nể. Dân tộc vẻ vang là dân tộc đạt được nhiều thành tựu về khoa học- kỹ thuật, góp phần đưa xã hội văn minh, tiến bộ và đựơc các dân tộc khác nể nang, kính trọng. 4
  5. - “Cường quốc năm châu” là những nước hùng cường, giàu mạnh trên thế giới, có nền kinh tế phát triển, văn hoá xã hội cũng phát triển, sánh vai, ngang hàng và bình đẳng. => Lời thư của Bác đã nêu lên một vấn đề quan trọng đối với tiền đồ của dân tộc ta, nêu bật mối quan hệ chặt chẽ và tác dụng to lớn của việc học tập của học sinh đối với tương lai đất nước. Đất nước ta có hùng cường, giàu mạnh hay không đều tuỳ thuộc vào kiến thức và sự hiểu biết trong quá trình học tập, vươn lên của các thế hệ học sinh. 2. Vì sao chúng ta nên thực hiện theo lời Bác dạy? - Muốn xây dựng một đất nước hùng cường giàu mạnh không thể một sớm một chiều mà thành công. Nó đòi hỏi một thời gian dài, nhất là trong trường hợp nước ta lúc bấy giờ (đất nước còn rất nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế chậm phát triển, chúng ta đang phải đối mặt với 3 thứ giặc: giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm). Chỉ có học sinh có thể có đủ điều kiện để tích luỹ kiến tức sau này xây dựng đất nước giàu mạnh, vì thế Bác đã trao trọng trách này cho học sinh. - Một đất nước đựơc gọi là cường quốc thì đất nước đó phải hùng mạnh, ổn định về các mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá, nghệ thuật Mà muốn đựơc như vậy thì người dân phải có tri thức. Mà muốn có tri thức thì phải nỗ lực học tập. (dẫn chứng) - Học tập là điều kiện tốt nhất để đưa đất nước tiến lên sánh vai với các cường quốc. 5
  6. - Học tập để nâng cao dân trí để ứng dụng kiến thức vào khoa học và đời sống để có thể ứng xử nhanh chóng trước mọi tình huống khó khăn gặp phải trong cuộc sống, để đem những kiến thức vào đời sống, xây dựng đất nước văn minh, tiến bộ. Nếu mỗi học sinh đều được trang bị đầy đủ kiến thức về những lĩnh vực cần thiết thì công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước sẽ trở nên dễ dàng hơn, và đồng thời làm vẻ vang đất nước. (dẫn chứng) - Học tập của thế hệ hôm nay để tích luỹ kiến thức, xây dựng một xã hội mai sau bền vững, ấm no và hạnh phúc. 3. Chúng ta phải làm gì để thực hiện lời dạy của Bác? - Học sinh là đối tượng được Bác yêu thương, chăm sóc nhiều nhất vì vậy chúng ta phải biết vâng lời Bác, có ý thức học tập tốt, không xem thường việc học và luôn thấy rõ vai trò của mình đối với tương lai đất nước. - Xác định rõ mục đích và động cơ học tập của mình để từ đó có phương pháp học tập tốt. Học tập không có nghĩa là chỉ học trong sách vở mà phải tìm hiểu, phải học tập những cái hay, cái lạ, cái văn minh tiến bộ của thế giới để rồi sáng tạo, biến đổi thành cái hay, cái riêng của đất nước mình. - Luôn có tinh thần cầu tiến, phát huy sở trường, tài năng của mình, kiên trì phấn đấu, khắc phục mọi khó khăn trong học tập. - Luôn chăm chỉ học tập, biết áp dụng những gì đã học vào trong thực tiễn, trong cuộc sống, biết đoàn kết, 6
  7. hỗ trợ nhau trong học tập, luôn biết cập nhật mọi thông tin, sự kiện tiến bộ của khoa học, bố trí thời gian học tập hợp lý. - Học toàn diện, rèn luyện một cách toàn diện: đức, trí, thể, mỹ để trở thành một công dân tốt. LUẬN Đạt 1,0 điểm Đạt 0,5 điểm Đạt 0,0 điểm CỨ, - Sử dụng luận cứ và - Sử dụng luận - Không nêu LUẬN luận chứng phù hợp cứ, luận chứng được luận cứ, CHỨNG với từng luận điểm. phù hợp với từng luận chứng. (1,0 điểm) - Biết chọn lọc những luận điểm. - Nêu luận cứ, luận cứ và luận chứng luận chứng tiêu biểu, có giá trị để không chính làm rõ luận điểm. xác hoặc không phù hợp với luận điểm. LẬP Đạt 0,5 điểm Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm LUẬN - Lập luận rõ ràng, hệ - Lập luận rõ ràng, - Bài viết (0,5 điểm) thống. hệ thống nhưng không có tính - Lập luận làm sáng rõ tích thuyết phục hệ thống luận điểm, vấn đề nghị chưa cao và chưa - Lập luận luận và thuyết phục thật sáng rõ vấn đề thiếu lô- gic. nghị luận. KẾT Đạt 0,5 điểm Đạt 0, 25 điểm Đạt 0,0 điểm BÀI - Khẳng định lời nhắc nhở của Bác Trình bày được Học sinh (0, 5 có ý nghĩa to lớn trong việc dạy thế ½ các ý của mức không viết kết điểm) hệ trẻ học tập tốt xây dựng đất nước, độ 1. bài thực hiện lời dạy của Bác - Viết kết bài - Liên hệ bản thân. nhưng không nhận xét được chính xác vấn đề nghị luận NGÔN Đạt 0,5 điểm Đạt 0,25 điểm Đạt 0,0 điểm NGỮ - Sử dụng ngôn ngữ chính xác, trong - Sdụng ngôn ngữ - Diễn đạt lủng DIỄN sáng, viết câu chuẩn ngữ pháp, đúng chxác, trong sáng, củng, tối nghĩa. ĐẠT chính tả. viết câu chuẩn ngữ - Sai quá nhiều (0,5 - Diễn đạt trôi chảy. pháp nhưng còn lỗi chính tả điểm) mắc lỗi chính tả. - Dđạt khá trôi chảy. 7
  8. QUAN Đạt 0,25 điểm Đạt 0,125 điểm Đạt 0,0 điểm ĐIỂM, - Bộc lộ rõ quan điểm cá nhân, thái - Bộc lộ được khá - Không bộc lộ THÁI độ với vấn đề nghị luận theo hướng rõ quan điểm cá được quan ĐỘ, tích cực. nhân, thái độ với điểm cá nhân. CẢM -Văn viết giàu cảm xúc chân thành, vấn đề nghị luận - Không thể XÚC sâu sắc. theo hướng tích hiện được thái (0,25 cực. độ của mình điểm) - Văn viết có cảm với vấn đề nghị xúc. luận. - Có thể hiện quan điểm thái độ nhưng theo hướng tiêu cực. - Văn viết không có cảm xúc. SẢNG Đạt 0,25 điểm Đạt 0,125 điểm Đạt 0,0 điểm TẠO - HS bộc lộ sự sáng tạo trong cách - HS bộc lộ phần HS không bộc (0,25 viết, cách trình bày luận điểm, luận nào sự sáng tạo lộ được sự điểm) cứ, luận chứng, cách diễn đạt trong cách viết, sáng tạo trong cách trình bày cách viết, cách luận điểm, luận diễn đạt cứ, luận chứng, cách diễn đạt MỨC CHO ĐIỂM * Điểm 5 - 6 điểm : - Đảm bảo tốt các yêu cầu ở phần hướng dẫn chấm. - Bài viết có những sáng tạo và kiến giải riêng. * Điểm 3 - 4,5 điểm : - Đáp ứng từ 50% - 70% các yêu cầu ở phần hướng dẫn chấm. - Còn mắc lỗi văn phạm. - Lập luận chưa chặt chẽ. * Điểm 1,5 - 2,5 điểm : - Đáp ứng từ 25% - 40% các yêu cầu ở phần hướng dẫn chấm. - Mắc nhiều lỗi văn phạm. * Điểm 0 : Lạc đề hoặc không làm bài. XÁC NHẬN CỦA BGH Người ra đề Nhóm Ngữ Văn 8 8