Giao lưu Olympic Tiểu học cấp Thành phố - Đề chính thức - Năm học 2017-2018 - Sở Giáo dục và đào tạo Tuyên Quang (Có đáp án)

doc 7 trang Hùng Thuận 25/05/2022 3670
Bạn đang xem tài liệu "Giao lưu Olympic Tiểu học cấp Thành phố - Đề chính thức - Năm học 2017-2018 - Sở Giáo dục và đào tạo Tuyên Quang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_luu_olympic_tieu_hoc_cap_thanh_pho_de_chinh_thuc_nam_ho.doc

Nội dung text: Giao lưu Olympic Tiểu học cấp Thành phố - Đề chính thức - Năm học 2017-2018 - Sở Giáo dục và đào tạo Tuyên Quang (Có đáp án)

  1. UBND THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG GIAO LƯU OLYMPIC TIỂU HỌC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2017-2018 Ngày thi: 12/01/2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao, nhận đề) Số phách Các giám khảo (Do Chủ tịch ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI (Chữ ký và họ tên) Hội đồng chám thi ghi) Bằng số Bằng chữ - Người thứ 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Người thứ 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . I.TOÁN (40 điểm) Phần 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 24 x Câu 1: (2,5 điểm) T×m x biÕt: 40 100 A. x= 60 B. x= 58 C. x = 48 Câu 2: (2,5 điểm) Cho số thập phân 17,02 ; số này sẽ thay đổi như thế nào khi bỏ dấu phẩy? A. Tăng 10 lần B. Tăng 100 lần C. Giảm 100 lần Câu 3: (2,5 điểm) Tổng hai số là 25, hiệu hai số là 3. Vậy số bé là: A. 28 B. 14 C. 11 Câu 4: (2,5 điểm) Một bạn học sinh nhân một số với 11. Do sơ xuất viết các tích riêng thẳng cột nên được kết quả sai là 30.Vậy tích đúng là : A. 165 B. 561 C. 615 Câu 5: (2,5 điểm) Một hình vuông có chu vi là 36cm. Nếu tăng mỗi cạnh của hình vuông thêm 2cm thì được hình vuông mới có diện tích bằng: A. 81cm2 B. 121cm2 C. 22cm2 Câu 6: (2,5 điểm) Bố hơn con 28 tuổi, ba năm nữa tổng số tuổi của hai bố con sẽ là 46 tuổi. Tuổi của con hiện là: A. 8 tuổi B. 18 tuổi C. 6 tuổi Phần 2. Tự luận (25 điểm)
  2. Câu 1: (2,5 điểm)Tổng chu vi của 2 hình vuông là 180 cm. Tính chu vi và diện tích của mỗi hình? Biết rằng hiệu số đo hai cạnh của hai hình vuông là 15 cm. Câu 2: (2,5 điểm)Tổng của hai số bằng tích của số lớn nhất có hai chữ số với số bé nhất có hai chữ số. Nếu số thứ nhất tăng thêm 14 đơn vị và số thứ hai giám đi 56 đơn vị thì số thứ nhất hơn số thứ hai 84 đơn vị. Tìm hai số đó. (20 điểm) II. TIẾNG VIỆT Phần 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Dòng nào dưới đây gồm hai từ trái nghĩa với từ thông minh? A. Tối dạ, chậm chạp. B. Đần độn, tối dạ. C. Ngu ngốc, chậm chạp. Câu 2: Trong câu "Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương." bộ phận vị ngữ là: A. Thành phố B. nổi giữa một biển hơi sương C. như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Câu 3: Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy? A. ríu rít B. xinh xắn C. tươi tốt Câu 4: Từ đánh trong câu nào được dùng với ý nghĩa gốc? A. Mẹ chẳng đánh em Hoa bao giờ vì em rất ngoan. B. Quân địch bị các chiến sĩ ta đánh lạc hướng C. Bố cho chú bé đánh giày một chiếc áo len. Câu 5: Câu tục ngữ: “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.” nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ: A. Yêu thương con. B. Nhường nhịn, đảm đang và sự hy sinh của người mẹ. C. Lòng yêu thương con và sự hy sinh của người mẹ. Câu 6: Câu nào trong các câu sau có hai trạng ngữ? A. Bây giờ, để kiếm sống cho chính mình nên em muốn học một nghề. B. Để kiếm sống cho chính mình, em muốn học một nghề ngay bây giờ. C. Bây giờ, để kiếm sống cho chính mình, em muốn học một nghề. Phần 2. Tự luận (25 điểm) Câu 1: Ca ngợi cuộc sống cao đẹp của Bác Hồ, trong bài thơ Bác ơi, nhà thơ Tố Hữu viết:
  3. Bác sống như trời đất của ta Yêu từng ngọn lúa, mỗi nhành hoa Tự do cho mỗi đời nô lệ Sữa để em thơ, lụa tặng già. Đoạn thơ trên đã giúp em hiểu được những nét đẹp gì trong cuộc sống của Bác Hồ kính yêu. Câu 2: Tập làm văn: (20 điểm) Mỗi năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy tả một cảnh đẹp nơi em ở vào một mùa mà em yêu thích. III. KHOA HỌC - LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ - KNS- TIẾNG ANH. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ? A. Đường tiêu hóa B. Đường máu. C. Đường hô hấp. Câu 2. Người tổ chức phong trào Đông du là: A. Phan Châu Trinh. B. Phan Bội Châu C. Nguyễn Tất Thành. Câu 3. Phần đất liền của nước ta giáp với các nước: A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan B. Lào, Trung Quốc, Cam - pu - chia C. Lào, Thái Lan, Cam - pu – chia Câu 4: Phương tiện giao thông nào được ưu tiên khi tham gia giao thông. A. Xe cứu hỏa. B. Xe đưa đón học sinh. C. Xe chở hàng. Câu 5: How do you have English? A. many B. often C. old Câu 6: What are you going to do on Sport Day? I'm going to A. sing a song B. read a book C. play badminton
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. MÔN TOÁN 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C A B C Điểm 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2. Phần tự luận ( 25 điểm) Câu 1: Tổng số đo của hai cạnh hình vuông là: 180 : 4 = 45 (cm) Cạnh của hình vuông lớn là: (45 + 15) : 2 = 30( cm) Cạnh của hình vuông nhỏ là: 45 - 30 = 15(cm) Chu vi của hình vuông lớn là: 30 x 4 = 120 (cm) Chu vi của hình vuông nhỏ là: 180 – 120 = 60 (cm) Diện tích của hình vuông lớn là: 30 x 30 = 900 ( cm2) Diện tích của hình vuông nhỏ là: 15 x 15 = 225 ( cm2) Đáp số: P: 120cm; 60cm S : 900 cm2; 225 cm2
  5. Câu 2: Tổng của hai số bằng tích của số lớn nhất có hai chữ số với số bé nhất có hai chữ số. Nếu số thứ nhất tăng thêm 14 đơn vị và số thứ hai giám đi 56 đơn vị thì số thứ nhất hơn số thứ hai 84 đơn vị. Tìm hai số đó. (20 điểm) Giải: Tổng của hai số là: 99 x 10 = 990 Sau khi thêm số thứ nhất 14 đơn vị và số thứ hai giám đi 56 đơn vị thì hai số có tổng là: 990 + 14 - 56 = 948 Ta có sơ đồ: 84 Số thứ nhất: 948 Số thứ hai: Số thứ nhất sau khi thêm 14 đơn vị là: (948 + 84) : 2 = 516 Số thứ nhất là: 516 - 14 = 502 Số thứ hai là: 990 - 502 = 488 Đáp số:Số thứ nhất: 502; Số thứ hai: 448 II. MÔN TIẾNG VIỆT 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C A C C Điểm 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 1. Cảm thụ văn học: (5 điểm). Gợi ý: Đoạn thơ cho thấy những nét đẹp trong cuộc sống của Bác Hồ kính yêu: + Cuộc sống giản dị, chân tình của Bác gần gũi với tất cả mọi người dân Việt Nam; + Cuộc sống tràn đầy tình yêu thương của Bác đến từng ngọn lúa, mỗi nhành hoa
  6. + Bác hi sinh cả đời mình vì cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do , Vì hạnh phúc của tất cả mọi người. + Kính phục,biết ơn, học tập tấm gương Bác. (1đ/ mỗi ý, câu văn diễn đạt logic , nhiều cảm xúc: 1đ) 2. Tập làm văn (20 điểm) a. Mở bài : Giới thiệu bao quát được cảnh đẹp ở nơi ở có đặc trưng một mùa cụ thể trong 4 mùa của năm. b. Thân bài:-Tả được đặc điểm nổi bật của những cảnh đẹp đó theo đặc trưng của mùa: VD: Mùa xuân : Cây cối đâm chồi nảy lộc, khí hậu ấm áp dễ chịu Mùa hè: cây cối xanh tươi, nhiều hoa quả, những cơn mưa rào Mùa thu: mát mẻ, khí hậu dễ chịu Mùa đông: lá cây rụng nhiều, khí hậu giá lạnh có các loại rau mùa đông, đêm ngủ đắp chăn ấm - Thể hiện được tình cảm của bản thân đối với cảnh đẹp đó. c. Kết bài : Nêu cảm nhận và suy nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đó. 2.3 .Tiêu chuẩn cho điểm: - Điểm 19 -20: Nắm vững yêu cầu đề ra, đảm bảo các yêu cầu trên. Bài viết mạch lạc, sinh động, giàu cảm xúc. Bố cục rõ ràng, ý sâu sắc, phong phú. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt. - Điểm 17-18: Nắm vững yêu cầu đề ra, thể hiện được các yêu cầu trên. Bài viết khá mạch lạc, sinh động, có cảm xúc. Bố cục rõ ràng, cân đối, ý khá sâu sắc. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt. - Điểm 15-16: Đủ ý. Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt tương đối lưu loát, sai không quá 5 lỗi về chính tả, ngữ pháp, dùng từ. - Điểm 10-14: Đủ ý. Bố cục rõ ràng, diễn đạt chưa thật lưu loát, sai không quá 7 lỗi về chính tả, ngữ pháp, dùng từ. - Điểm 6-9: Bài thiếu ý, nội dung sơ sài, bố cục chưa rõ ràng, diễn đạt chưa thật trôi chảy. Sai không quá 9 lỗi về chính tả, ngữ pháp, dùng từ. - Điểm 1-5: Ý nghèo nàn, bài viết thiếu mạch lạc, sai nhiều lỗi diễn đạt. Bố cục không đủ ba phần. - Điểm 0: Bài viết lạc đề, không đề cập tới các ý trên hoặc bỏ giấy trắng./. III. KHOA HỌC - LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ - KNS- TIẾNG ANH
  7. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B B A B C Điểm 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5