Giao lưu Olympic môn Toán và Tiếng Việt Tiểu học - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 9 trang Hùng Thuận 25/05/2022 5391
Bạn đang xem tài liệu "Giao lưu Olympic môn Toán và Tiếng Việt Tiểu học - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_luu_olympic_mon_toan_va_tieng_viet_tieu_hoc_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Giao lưu Olympic môn Toán và Tiếng Việt Tiểu học - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAO LƯU OLYMPIC TIỂU HỌC CẤP THÀNH PHỐ Ngày thi: 12/01/2022 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao, nhận đề) Các giám khảo Số phách ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI (Chữ ký và họ tên) (Do Trưởng ban chấm thi ghi) Bằng số Bằng chữ - Người thứ 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Người thứ 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ BÀI MÔN TOÁN: 50 ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 25 ĐIỂM (Mỗi câu trả lời đúng được 2,5 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Một cửa hàng bán ngày đầu được 1 số gạo. Ngày sau bán được bằng 3 3 4 số gạo bán được của ngày đầu. Sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại 15 tạ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tạ gạo ? A. 20 tạ C. 36 tạ B. 35 tạ D. 40 tạ Câu 2. Tổng của hai số là 376. Tỉ số giữa hai số là 3 . Hai số đó là: 5 A. 141 và 235 C. 161 và 215 B. 151 và 225 D. 171 và 205 Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 120m, chiều rộng bằng 2 3 chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn đó. A. 800m2 C. 3456m2 B. 864m2 D. 3654m2 Câu 4. Con lợn nặng hơn con dê 24kg. Biết 1 con dê nặng bằng 1 con lợn. 3 5 Hỏi cả hai con nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? A. 69kg C. 96kg B. 72kg D. 120kg Câu 5. Cho 2hm2 345m2 = dam2. Hỗn số điền vào chỗ chấm là: 1
  2. 45 5 A. 23 C. 234 100 100 45 45 B. 203 D. 230 100 100 1 4 Câu 6. Tìm a biết: a + a = 2 5 A. 1 C. 8 2 15 B. 3 D. 4 10 10 Câu 7. Viết số thập phân 900,0500 dưới dạng gọn nhất: A. 9,5 C. 900,5 B. 9,05 D. 900,05 Câu 8. Xe thứ nhất chở được 4,75 tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 1,2 tấn hàng và kém xe thứ ba 0,6 tấn. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu tấn hàng ? A. 172,5 tấn C. 17,25 tấn B. 127,5 tấn D. 157,2 tấn Câu 9. Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 8 m2, chiều dài là 4 m. 15 5 Chiều rộng của miếng bìa đó là: A. 32 m C. 2 m 75 3 B. 3 m D. 23 m 2 75 Câu 10. Chuyển hỗn số thành phân số: 1 3 1 2 6 1 3 1 2 5 A. 3 C. 3 2 2 2 2 2 2 1 3 2 1 7 1 3 2 1 5 B. 3 D. 3 2 2 2 2 2 2 II. TỰ LUẬN: 25 ĐIỂM Câu 11. (15 điểm) Mua 4kg quýt và 7kg cam hết 140000 đồng. Giá tiền 1kg quýt hơn giá tiền 1kg cam là 2000 đồng. Tính giá tiền một ki-lô-gam quýt, một ki-lô- gam cam. Câu 12. (10 điểm) Tính tổng sau bằng cách nhanh nhất: 1 1 1 1 1 1 A = 3 9 27 81 243 729 2
  3. MÔN TIẾNG VIỆT: 50 ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 25 ĐIỂM (Mỗi câu trả lời đúng được 2,5 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? 3
  4. A. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách. B. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, trắng xóa. C. Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt. Câu 2. Từ “hoạt bát” trong câu “Lan không những học giỏi mà còn rất nhanh nhẹn hoạt bát” thuộc từ loại gì ? A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ Câu 3. Câu: “Nơi bố mẹ ngày ngày cày sâu cuốc bẫm, mọc lên vô số những mầm xanh.” được viết theo cấu trúc nào sau đây ? A. Chủ ngữ -vị ngữ - trạng ngữ. B. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ. C. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ. Câu 4. Tiếng “yêu” có mấy bộ phận tạo thành ? A. 2 B. 3 C. 4 Câu 5. Thành ngữ nào viết sai chính tả ? A. Chuột xa chĩnh gạo. B. Đứng mũi chịu sào. C. Xương đồng da sắt. Câu 6. Từ “vạt” trong hai câu: “Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.” và “Vạt áo chàm thấp thoáng nhuộm xanh cả nắng chiều.” có quan hệ với nhau như thế nào ? A. Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa C. Từ nhiều nghĩa Câu 7. Chủ ngữ trong câu “Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi xuống trước mõm con chó.” là: A. bỗng từ trên cao gần đó B. một con sẻ già C. một con sẻ già có bộ ức đen nhánh D. lao xuống như hòn đá rơi xuống trước mõm con chó Câu 8. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép: A. vận động viên, đường chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát; B. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường đua, đường chạy, lung linh; C. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát; D. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường đua, đường chạy, sợ hãi. Câu 9. Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là: A. Giàu có B. Toại nguyện C. Phúc đức D. Phúc hậu Câu 10. Cho câu văn sau: “Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không ?" 4
  5. Câu hỏi dưới đây dùng để làm gì ? A. Dùng để khẳng định C. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi D. Dùng để chào II. TỰ LUẬN: 25 ĐIỂM Câu 11. Cảm thụ văn học (5 điểm) Trong bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có những câu thơ giàu hình ảnh cảm xúc như sau: Lưng núi thì to, mà lưng mẹ nhỏ, Em ngủ ngoan em, đừng làm mẹ mỏi. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. Hãy chỉ rõ những hình ảnh có ý so sánh trong đoạn thơ trên và nêu cảm nhận của em về ý nghĩa đẹp đẽ của sự so sánh tinh tế đó. Câu 12. Tập làm văn (20 điểm) Thời thơ ấu của mỗi người thường gắn với những kỉ niệm về một ngôi nhà, một góc phố, một mảnh vườn, một con sông, một cánh đồng, Em hãy viết một bài văn miêu tả một trong những sự vật đó. 5
  6. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 01 KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN MÔN TOÁN: 50 ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 25 ĐIỂM (Mỗi câu trả lời đúng được 2,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp C A B C B C D C C B án II. TỰ LUẬN: 25 ĐIỂM Câu 11. (15 điểm) Mua 4kg quýt và 7kg cam hết 140000 đồng. Giá tiền 1kg quýt hơn giá tiền 1kg cam là 2000 đồng. Tính giá tiền một ki-lô-gam quýt, một ki-lô- gam cam. Đáp án Thang điểm Ta có 4kg quýt + 7kg cam = 140000 đồng (A) 1kg quýt - 1kg cam = 2000 đồng (B) 2,5 điểm Giữ nguyên A và gấp B lên 7 lần ta có: 4kg quýt + 7kg cam = 140000 đồng (A) 7kg quýt - 7kg cam = 14000 đồng (C) 2,5 điểm Lấy A + C ta có: 11 kg quýt có giá tiền là: 140000 + 14000 = 154000 (đồng) 3,0 điểm Giá tiền 1kg quýt là: 154000 : 11 = 14000 (đồng) 3,0 điểm Giá tiền 1kg cam là: 14000 - 2000 = 12000 (đồng) 3,0 điểm Đáp số: Quýt: 14000 đồng ; Cam: 12000 đồng 1,0 điểm Câu 12. (10 điểm) Tính nhanh: 1 1 1 1 1 1 A = 3 9 27 81 243 729 Đáp án Thang điểm 1 1 1 1 1 1 A = 3 9 27 81 243 729 1 1 1 1 1 A 3 = 1 2,0 điểm 3 9 27 81 243 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 A 3 - A = (1 ) – ( ) 2,0 điểm 3 9 27 81 243 3 9 27 81 243 729 1 A 2 = 1 - 2,0 điểm 729 728 A 2 = 2,0 điểm 729 A = 728 : 2 = 364 2,0 điểm 729 729 8
  7. MÔN TIẾNG VIỆT: 50 ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 25 ĐIỂM (Mỗi câu trả lời đúng được 2,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp A B C A A A C D B B án II. TỰ LUẬN: 25 ĐIỂM Câu 11. Cảm thụ văn học (5 điểm) “Lưng núi thì to, mà lưng mẹ nhỏ,”: hai hình ảnh đối lập có ý so sánh (lưng núi/to; lưng mẹ/nhỏ) nhấn mạnh sự vất vả của mẹ (để nuôi con khôn lớn, để nuôi bộ đội và lo cho cách mạng. (2 điểm) Từ đó dẫn đến ước mong tràn đầy tình yêu thương của mẹ “Em ngủ ngoan em, đừng làm mẹ mỏi.” (0.5 điểm) “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.” Hai hình ảnh có ý nghĩa so sánh độc đáo và sáng tạo (Mặt trời của bắp - nguồn ánh sáng của sự vật, giúp cây bắp lớn lên; Mặt trời của mẹ - cách nói gợi sự so sánh; nguồn ánh sáng tinh thần đem lại những tia nắng sưởi ấm lòng mẹ, đưa con đến cuộc sống ấm no, hạnh phúc). (2 điểm) (em bé - mặt trời) nhấn mạnh tình yêu thương, niềm tự hào, hi vọng lớn lao và đẹp đẽ của người mẹ đối với con. (0.5 điểm) Câu 11. Tập làm văn (20 điểm) 9