Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vnen_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_30.doc
Nội dung text: Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 30
- GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 30 Giáo án VNEN lớp 5 Trọn bộ 35 tuần Môn: Tiếng Việt Bài 30A NAM TÍNH VÀ NỮ TÍNH (Tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: + Giúp các em học sinh viết đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng quy tắc viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS: Bảng con, VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra bảng con, bút chì. 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm hoạt động. - Các nhóm làm rồi trình bày. - Gv giúp đỡ nhóm chậm hiểu. a) - Nghe nhóm trình bày. Anh hùng Lao động - Cho các nhóm khác nhận xét. Anh hùng Lực lượng vũ trang - GV kết luận. Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất Hoạt động 2 Hoạt động cá nhân Giúp đỡ em, Hân Duyên, Khánh, Đạt, Đáp án: Tuấn viết đúng tên các huân chương, a) Huân chương Sao vàng danh hiệu, giải thưởng. b) Huân chương Quân công - Nhận xét vở một số em. c) Huân chương Lao động - Cho vài HS báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp. - GV đọc mẫu bài Cô gái của tương - Em nghe cô đọc. lai. Trả lời: - Hỏi : + Lan Anh 15 tuổi. +Bài viết giới thiệu về ai? + Lan Anh là một bạn gái giỏi giang
- thông minh, được xem là mẫu người +Lan Anh là người thế nào? của tương lai. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó. In - tơ - nét, - Cho hs đọc từ khó. ốt -xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên - GV đọc từ khó cho HS viết bảng con - HS luyện viết bảng con. - Cho Hs nêu cách trình bày. - HS nêu cách trình bày bài viết - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - Quan sát HS soát lỗi. b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi. - Nhận xét 9 bài tại lớp. - Nhận xét chung bài viết của HS. *Củng cố - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải th- - HS trả lời cá nhân. ưởng. *Dặn dò -Ghi nhí quy tắc viết hoa tên các - HS nghe. huân chương, danh hiệu, giải th- ưởng. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn : Toán Bài 101 : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH (Tiết 1) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: *Giúp đỡ em nhóm Hoàng Kim và em Hân; Tuấn. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Chuẩn bị: - GV: pho to BT 1 cho các em điền. - HS: Sách hướng dẫn học , Thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra dụng cụ 2-Trải nghiệm - Gọi 2 -3 HS kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu.
- - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: BT 1 Hoạt động nhóm - GV tổ chức cho HS chơi. - Các nhóm chơi trò chơi “ Nhóm nào điền - Quan sát hs các nhóm chơi. nhanh” - Nghe báo cáo kết qủa. - Các nhóm báo cáo kết qủa. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm - Lớp nhận xét. điền đúng và nhanh nhất. HĐ 2 - Nghe các em thảo luận. Bài 2: - Cho các em báo cáo. a) 100 lần 1 - GV kết luận. b) 100 c) 1 ha = 10 000 m2 HĐ 3 - Cho các em trao đổi theo cặp đôi rồi làm vào vở.( 2 cặp làm bảng 1 Bài 3: nhóm phần a, 1 cặp phần b) a) 1 km2 = 100 ha - Giúp đỡ em Hân, Tuấn. 1 ha = 10 000 m2 - GV nhận xét vở. 7 hm2 = 70 000 m2 - Gọi các báo cáo kết quả. 12 dam2 = 1200 m2 - Cho các em làm bảng nhóm trình 3 ha= 30 000 m2 1 1 bày lên bảng. b) 1 m2 = dam2 = ha - Nhận xét, chữa bài. 100 10000 hay 1 m2 =0, 01 dam2 =0, 0001 ha 15 m2 = 0, 15 dam2 = 0, 0015 hm2 8 000 m2 = 0, 8 ha 1 400 cm2 = 0, 14 m2 HĐ4 5 ha = 0, 05 km2 - GV giao việc. Bài 4: - Một cặp làm trên bảng nhóm.Các 34 dm2 = 0, 34 m2 cặp trao đổi rồi làm vào vở. 5 290 cm2 = 0, 529 m2 - Nghe các em báo cáo. 4 ha = 40 000 m2 - GV nhận xét, kết luận. 3, 2 dam2 = 320 m2 0, 5 km2 = 500 000 m2 * Củng cố 0, 15 ha = 1 500 m2 - Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có). - HS nghe. - Hướng dẫn xem trước hoạt động
- thực hành. Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Giáo dục lối sống Bài 13 NGƯỜI HỌC SINH TÍCH CỰC (Tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: Giáo dục học sinh kĩ năng sống: tính tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập, lao động. II.Phương tiện GV: Tài liệu hướng dẫn.Phiếu học tập HS : Bài hát Lớp chúng mình đoàn kết của Mộng Lân. III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động a)Cả lớp hát: Bài Lớp chúng mình đoàn kết của Mộng Lân. b) Cho HS thảo luận câu hỏi: - Đến trường, em thích nhất là điều gì? - Em đã làm những việc gì để xây dựng trường, lớp? GV kết luận: Học sinh có trách nhiệm tích cực thực hiện các nhiệm vụ của mình. 2.Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - GV nêu mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản: - GV gợi ý cách chia sẻ. Hoạt động 1 Chia sẻ trải nghiệm - Quan sát các cặp làm việc. Các cặp đôi cùng chia sẻ. Hoạt động 2 Phân tích tình huống - GV chia nhiệm vụ theo từng nhóm. - Nhóm nhận nhiệm vụ. - Quan sát các nhóm hoạt động. - Cùng thảo luận. - Nghe từng nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Yêu cầu các nhóm trưng bày phiếu thảo của nhóm. luận. - Các nhóm trưng bày sản phẩm thảo Kết luận nội dung 2 luận, Hoạt động 3 Ý nghĩa việc làm của người học sinh tích cực. - GV chia nhiệm vụ theo từng nhóm. - HS đọc thông tin. - Quan sát các nhóm hoạt động. - Thảo luận câu hỏi. - Nghe từng nhóm trình bày. - Trình bày kết quả thảo luận. Kết luận nội dung 3 *Củng cố
- - Tiết học hôm nay các em biết được - HS trả lời cá nhân. những gì? - Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục học sinh kĩ năng sống. - HS nghe. *Dặn dò - Dặn dò HS thể hiện là một học sinh tích cực qua những hành động cụ thể. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 2 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 1) I Mục tiêu -HS đọc hiểu truyện Nữ Trạng nguyên.(BT 1;2). -Biết điền đúng dấu câu (dấu chấm hoặc dấu phẩy ) vào bài tập 3. * Giáo dục học sinh kính trọng (bà Nguyễn Ngọc Toàn –nữ trạng nguyên duy nhất của Việt Nam thời xưa). - Nhắc các em không hấp tấp như người phụ nữ ở câu truyện trong bài tập 3.Trong bất cứ hoàn cảnh nào chúng ta cũng cần giữ bình tĩnh thì giải quyết công việc mới tốt được. II Đồ dùng dạy học VTH III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 Hoạt động chung cả lớp. -GV gọi 2 HS đọc tốt đọc to (2 lượt), lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc truyện Nữ Trạng nguyên và chú giải. Bài 2 Hoạt động cá nhân -Cho HS làm cá nhân. -GV nhận xét vở một số HS. Đáp án đúng -Chữa chung cho cả lớp. a) ý 1 -Giáo dục HS qua câu chuyện. b) ý 3 c) ý 1 d) ý 2 Vì vậy Bài 3 - Gọi 1HS đọc yêu cầu. Hoạt động cặp đôi. - Cho HS quan sát tranh minh họa. Thứ tự các dấu cần điền: 1 dấu chấm.2 dấu - Yêu cầu HS làm bài cặp đôi. chấm, 3 dấu phẩy, 4 dấu chấm, 5 dấu phẩy, 6 - Gọi HS báo cáo dấu phẩy, 7 dấu chấm, 8 dấu chấm.
- Giáo dục HS không hấp tấp như người phụ nữ trong câu chuyện 3/ Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS nhớ truyện, kể cho người - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. thân nghe. Rút kinh nghiệm . Tiết 3 Khoa học BÀI 32: SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM VÀ THÚ ( Tiết 1) I .Mục tiêu Mục tiêu riêng: * Giáo dục HS ý thức chăm sóc và bảo vệ động vật. II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh ảnh HS : Trứng gà, vịt (nếu có) III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu chu trình sinh sản của một loài cô trùng. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm việc. 1/ Tìm hiểu sự phát triển của phôi thai - Đến giúp đỡ nhóm hoa Sen. ở chim trong quả trứng. - GV nghe các nhóm báo cáo. - Các câu trả lời đúng: - Gv chốt lại. + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ. + Hình a: Đây là phần bên trong vỏ + Quả b: có lòng đỏ, mắt gà. của quả trứng chưa ấp nên ta nhìn thấy + Quả c: không thấy lòng trắng chỉ thấy lòng trắng và lòng đỏ riêng biệt. ít lòng đỏ, đầu, mỏ, chân, lông gà. + Hình b: Quả trứng gà đã ấp được + Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ,
- khoảng 10 ngày, phần lòng đỏ còn chỉ thấy một con gà con. nhiều, phần phôi mới bắt đầu phát triển nên ta có thể nhìn thấy mắt gà. + Hình c: Quả trứng gà đã được ấp khoảng 15 ngày, phần lòng đỏ nhỏ đi, phần phôi đã lớn hẳn nên có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà. + Hình d: Quả trứng gà đã ấp được khoảng 20 ngày, phần lòng đỏ không còn nữa nên ta có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận chính của con gà, mắt đang mở. Như vậy: Trứng gà ( hoặc trứng chim) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi. Phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con ( hoặc chim con ). Trứng gà cần ấp khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. HĐ 2 - Quan sát các em làm việc. 2/ - Nghe báo cáo. a) - Gv nhận xét, kết luận. + Hình a: Một chú gà con đang chui ra khỏi vỏ trứng. + Hình b: Chú gà con vừa chui ta khỏi - Kết luận: Trong tự nhiên, chim sống vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã theo đàn hoặc từng đôi. Chúng thường khô và chú đã đi lại được. tự biết làm tổ, chim mái đẻ trứng và + Hình c: Tổ chim có trứng chim và ấp trứng, sau một thời gian, trứng nở chim mẹ. thành chim non. Chim non được bố mẹ + Hình d: Chim mẹ đang mớm mồi cho nuôi cho đến khi có thể tự kiếm ăn. lũ chim non. Con gà thường được con người nuôi b) dưỡng, chăm sóc. Vì hầu hết chim + Chim non, gà con mới nở còn rất non hay gà con đều yếu ớt, không thể yếu. tự kiếm mồi ngay được. c) + Chúng chưa thể tự kiếm mồi được vì vẫn còn rất yếu. - Cho HS kể tên một số loài chim. d) Chim mẹ chăm sóc và bảo vệ con rất - GV giáo dục HS bảo vệ các loài chim chu đáo. không lấy trứng, phá tổ chim hoặc bắt chim con, bắn chim mẹ vì đây là loài động vật cần bảo vệ. HĐ 3
- - Quan sát nhóm thảo luận. - Nghe báo cáo. 3/ Tìm hiểu sự sinh sản của thú. - Gv nhận xét, kết luận. b) H3 a chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. b Thú con có hình dạng giống như thú mẹ. c Heo con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa. c) Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ. HĐ 4 Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi - Quan sát các nhóm làm bài. bằng sữa. - Nghe các nhóm trình bày. 4/ So sánh sự sinh sản và nuôi con của - Gv nhận xét, kết luận. chim và thú. a) + Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở thành con. + Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú con lớn lên trong bụng mẹ. Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự kiếm ăn. b) Chim Thú đẻ trứng đẻ con hợp tử phát triển hợp tử phát triển ngoài cơ thể mẹ trong bụng mẹ Nuôi con bằng nuôi con bằng cách đi kiếm mồi sữa. về cho con ăn HĐ 5 5 Đọc và trả lời - Quan sát.kiểm tra HS. Em làm cá nhân. Hỏi: Báo cáo những việc em đã làm. - Nhà em có nuôi con gì? Chúng đẻ trứng hay đẻ con? - Giáo dục HS yêu quý , chăm sóc cho - HS trả lời cá nhân. các con vật nuôi ở nhà em. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? * Giáo dục HS ý thúc bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật có
- ích, động vật hoang dã. *Dặn dò - Dặn hS về học bài. - Giáo dục HS yêu quý , chăm sóc cho các con vật nuôi ở nhà em. - HS nghe. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Tiếng Việt Bài 30A NỮ TÍNH VÀ NAM TÍNH (Tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: * HS hiểu tốt : giải thích nghĩa của các từ ở BT4. II Đồ dùng dạy học - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Trong lớp, em có chơi chung với cả các bạn nam và các bạn nữ không? - Em thích bạn nào nhất? Vì sao? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành : Hoạt động 4 Hoạt động nhóm - GV cho các nhóm thảo luận rồi báo - HS thảo luận cáo. - Báo cáo kết quả. - Cô nhận xét, kết luận. - HS hiểu tốt: giải thích nghĩa của các từ. Dũng cảm: Gan dạ, không sợ nguy hiểm, gian khổ. Cao thượng: Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen. Năng nổ: Ham hoạt động, hăng hái và chủ độg trong mọi công việc chung. Dịu dàng: Êm ái, nhẹ nhàng, gây cảm giác dễ chịu. Khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho
- người dễ chịu. Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi. Hoạt động 5 - Quan sát các cặp đôi thảo luận. Hoạt động cặp đôi - GV giúp đỡ cặp chậm. - HS thảo luận - Cô nghe các em báo cáo. - Báo cáo kết quả. - Cô chốt lại. *Phẩm chất chung của hai nhân vật: Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: +Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. *Phẩm chất riêng: + Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. + Giu-li- ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ *Củng cố tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương. - Tiết học này, các em học được gì? - GV chốt lại. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - HS nghe. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Tiếng Việt Bài 30B VẺ ĐẸP CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM (Tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: - Em Đạt, Huỳnh đọc lưu loát một đoạn của bài. - HS hiểu tốt nêu được nội dung bài. Giáo dục HS kĩ năng sống : HS cách ăn mặc lịch sự , phù hợp với thuần phong mĩ tục của người Việt Nam mình. II Đồ dùng dạy học - GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm
- - GV gọi 3 HS đọc doạn Bài Con gái và trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV cho các nhóm quan sát Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. tranh , thảo luận rồi trả lời. - Cô nhận xét. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - GV gọi em Vy đọc mẫu bài Tà - Vy đọc mẫu. áo dài Việt Nam. - Cả lớp nghe. Hoạt động 3 - Em xem tranh minh họa. - GV theo dõi, nghe báo cáo. Hoạt động cặp đôi - GV nhận xét. - Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. Hoạt động 4 Hoạt động nhóm -Theo dõi các nhóm đọc, kiểm Luyện đọc đoạn. tra, giúp Hs đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm. -GV nhận xét và sửa chữa. - Một số em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. Hoạt động 5 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm thảo luận trả lời - HS thảo luận trong nhóm câu hỏi. - HS báo cáo - GV giúp đỡ nhóm cần trợ giúp. Đáp án: - Gọi các nhóm báo cáo. 1/Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài - GV nhận xét, kết luận. thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. 2/Áo dài truyền thống có hai loại áo: áo từ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh vài sau ghép liền giữa số lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. áo năm thân may như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. HS khá, giỏi trả lời.
- 3/ Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn. 4/ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn. - Gọi HS hiểu tốt rút ra nội dung. Nội dung Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộcViệt Nam. HĐ 6 Em chọn đọc một đoạn mà mình thích và - Cho HS đọc rồi giải thích. giải thích vì sao em thích đoạn đó. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được - HS trả lời cá nhân. những gì? - Giáo dục HS tự hào về trang phục truyền thống của dân tộc Việt Nam - HS nghe. *Dặn dò - Dặn HS luyện đọc bài. - Chuẩn bị bài sau Công việc đầu tiên. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Môn : Toán Bài 101: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH (Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: *Giúp đỡ em Duyên, Tuấn, Hường, Hạnh. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - HS: Sách hướng dẫn học , Thước kẻ, vở, viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: BT 5 Hoạt động cá nhân. - Cho HS làm bài. Em làm bài tập - Giúp đỡ em Duyên, Tuấn, Hường, Bài 5: Hạnh. 72780 m2 = 7, 2780 ha - Thu vở nhận xét. 4 015 m2 = 0, 4015 ha - Cho Hs báo cáo kết quả. 1403 dam2 = 14, 03 ha - GV kết luận. 0, 3 km2 = 30 ha 20, 68 dam2 = 0, 2068 ha 10, 08 m2 = 0, 001008 ha BT6 Bai 6: Thứ tự điền là : - Cho các em tự làm vào vở. 2m2 5dm2 2, 05 hm2 44 000 m2 5dm2 < 4, 5 ha BT7 - Phát bảng nhóm cho 1 em học tốt Bài 7: làm. a) Đ b) Đ - Quan sát các em làm bài. c) S d) S - GV đi đến giúp đỡ nhóm Hoàng Kim. - Nhận xét vài vở. - Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp bằng bảng nhóm.Cho lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. BT 8 Bài 8: - Cho 1 em giải trên bảng nhóm.Lớp làm cá nhân vào vở. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. Nửa chu vi thửa ruộng là: *Nếu HS gặp khó khăn thì cô gợi ý. 250 : 2 = 125 (m) Chiều rộng thửa ruộng là: 125 : (2+3) x 2 = 50 (m) Chiều dài thửa ruộng là: 125 – 50 = 75 (m) Diện tích thửa ruộng là: 50 x 75 = 3750 (m2) Thửa ruộng thu hoạch được là:
- 3 750 : 100 x 65 = 2 437, 5 (kg) 2 437, 5 kg = 2, 4375 tấn Đáp số : 2, 4375 tấn HS có thể giải cách khác. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn - HS nghe. (nếu có). - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 2 THỰC HÀNH TOÁN (Tiết 1) I Mục tiêu - Củng cố về phân số bằng nhau, so sánh , sắp thứ tự các phân số, viết các phân số dưới dạng số thập phân. Mục tiêu riêng: - Cả lớp làm bài tập 1, 3, 4, 5 - Gv giúp đỡ em Duyên, Tuấn, Hường, Đạt. - HS học tốt làm tất cả các bài tập. II Đồ dùng dạy học HS: Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS làm bài Gv giúp đỡ em Duyên, Tuấn, Hường, Đạt. Em làm cá nhân Bài 1 Bài 1 1 15 6 18 4 18 ; ; - Quan sát HS làm bài. 5 75 8 24 6 27 - Thu vở nhận xét. - Nghe các em báo cáo. Bài 2 - GV nhận xét, chữa bài. Các phân số từ bé đến lớn là: 3 2 9 ; ; 7 3 7 Bài 2 b) Các phân số từ lớn đến bé - Cho 2 HS lên bảng làm rồi giải thích.
- 3 ; 5 ; 9 4 8 24 Giải thích cách làm (lấy mẫu số chung, quy đồng rồi sắp xếp). Bài 3 Bài 3 - Cho HS làm vào vở, mỗi em báo a) 3 23 cáo 1 phần. 0,3 2,3 10 10 352 23751 3,52 237,51 100 100 b) 35 1254 0,35 12, 54= 100 100 Bài 4 5 125 7 28 - Cho HS làm bảng con. - GV nhận xét. 4 100 25 100 Bài 4 HS làm bảng con lần lượt từng bài. 3/ Củng cố, dặn dò 7, 54 > 5, 74 16, 23 = 16, -Gv nhận xét tiết học. 2300 -Dặn HS xem trước bài tiết 2. 0, 26 < 0, 32 28, 189 < 28, 21 - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn Kĩ thuật Bài LẮP RÔ-BỐT (Tiết 1) I Mục tiêu HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt - Lắp được rô - bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt. II- Đồ dùng dạy học - Mẫu Rô- bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy học 1- Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2-Trải nghiệm - Nêu các bước lắp máy bay trực thăng. 3 Giới thiệu bài *Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài
- - GV hoặc cho HS nêu tác dụng của rô - bốt trong thực tế. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu - Cho học sinh quan sát mẫu rô - bốt - HS quan sát. đã lắp sẵn. - Nêu tác dụng của Rô-bốt trong thực tế. - GV cho học sinh quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ phận. - Để lắp được rô - bốt, theo em cần - HS trả lời. lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a, Hướng dẫn chọn các chi tiết - 1 học sinh nêu và chọn - Gọi 1- HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong sgk. - GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b, Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô- bôt ( H2-sgk) Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 2 (sgk) - Gọi 1 hs lên bảng lắp - Nhận xét - 1 học sinh thực hành. * Lắp thân rô - bốt( H.3- SGK) - Học sinh cả lớp quan sát - Gọi 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và tiến hành lắp. - 1 học sinh thực hành. - Nhận xét * Lắp đầu rô - bốt (H.4 - SGK) - GV tiến hành lắp mẫu *Lắp các bộ phận khác: Tay rô- bốt, ăng ten, trục bánh xe ( H5a, b, c- SGK) - GV lắp mẫu - Yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát và nhận xét bạn - Gọi 1 học sinh thực hành lắp thực hành mẫu. c, Lắp ráp rô- bốt (H.1- SGK) - GV tiến hành lắp ráp rô - bốt theo các bước trong SGK - Kiểm tra sản phẩm d, Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. - Tiến hành như các bài trước. *Củng cố
- - Cho HS đọc ghi nhớ. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò: - Dặn HS về xem lại hướng dẫn trong SGK tiết sau thực hành lắp Rô bốt theo - HS nghe. hướng dẫn. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm === Thứ tư, ngày tháng 4 năm 2016 Tiết 1 Môn :Tiếng Việt Bài 30B : VẺ ĐẸP CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM (Tiết 2) I Mục tiêu - Nắm được cách tả con vật. * Giúp đỡ em Tuấn, Huy, Đạt. II Đồ dùng dạy học - GV: - Giấy khổ lớn, bút dạ.Photo BT1 6 tờ. - HS: Sách Hướng dẫn học.VBT. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS đọc đoạn văn tả cây cối đã viết lại. - Cô cùng lớp nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B-Hoạt động thực hành Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm bài. - HS thảo luận trong nhóm - GV đến giúp đỡ nhóm Hoa Sen và - HS báo cáo các nhóm khác. 1/ - Nghe các nhóm báo cáo. - GV kết luận. 2/ Hoạt động 2 a) Bài văn trên gồm 4 đoạn. - GV quan sát các nhóm làm bài. + Đoạn 1: ( Chiều nào cũng vậy nhà - GV đến giúp đỡ nhóm Bình Minh. tôi mà hót) giới thiệu sự xuất hiện của - Nghe các nhóm báo cáo. chim hoạ mi vào các buổi chiều. - GV kết luận. + Đoạn 2: (Hình như nó mờ mờ rủ
- xuống cỏ cây) tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: ( Hót một lúc lâu trong bóng đêm dày ) tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. + Đoạn 4: (Rồi hôm sau đoạn vỗ cánh vút đi) tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị giác và thính giác. c) HS nêu theo suy nghĩ. *Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Để tả con vật các em cần chú ý điều gì? *Dặn dò - HS nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau BT3. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Môn : Toán Bài 102: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH (Tiết 1) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: *Giúp đỡ các em Duyên, Đạt, Tuấn, Hân. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: pho to BT 1 cho các em điền. - HS: Sách hướng dẫn học , Thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra dụng cụ 2-Trải nghiệm - GV gọi HS kể tên các đơn vị đo thể tích mà em biết. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. B-Hoạt động thực hành: BT 1 Hoạt động nhóm - GV tổ chức cho HS chơi. Bài 1
- - Quan sát hs các nhóm chơi. - Các nhóm chơi trò chơi “ Nhóm nào điền - Nghe báo cáo kết qủa. nhanh” - GV nhận xét, tuyên dương nhóm - Các nhóm báo cáo kết qủa. điền đúng và nhanh nhất. - Lớp nhận xét. HĐ 2 - Nghe các em thảo luận. Hoạt động cặp đôi. - Cho các em báo cáo. Bài 2: - GV kết luận. a) 1000 lần 1 b) 1000 HĐ 3 c) 1dm3 = 1 lít - Cho các em trao đổi theo cặp đôi Hoạt động cá nhân rồi làm vào vở.( 2 cặp làm bảng 1 Bài 3: nhóm phần a, 1 cặp phần b) a) 1 m3 = 1 000 dm3 - Giúp đỡ các em Duyên, Đạt, Tuấn, 3 dm3 = 3 000 cm3 Hân. 5, 347 m3 = 5 347 dm3 - GV nhận xét vở. 21, 5 dm3 = 21 500 cm3 - Gọi các báo cáo kết quả. 3, 005 dm3 = 3dm3 5cm3 - Cho các em làm bảng nhóm trình b) 1 dm3 = 0, 001 m3 = 1 000 cm3 bày lên bảng. 415 dm3 = 0, 415 m3 - Nhận xét, chữa bài. 280 dm3 = 280 000 cm3 14 000 cm3 = 0, 014 m3 5 231, 4 cm3 = 5, 2314 dm3 HĐ4 Bài 4: - Quan sát các em làm bài. 34 m3 321 dm3 = 34, 321 m3 - Giúp đỡ Duyên, Đạt, Tuấn, Hân và 5 200 cm3 = 0, 0052 m3 học sinh cần hỗ trợ. 4m3 25 dm3 = 4, 025 m3 - Nghe các em báo cáo. 530, 2 dm3 = 0, 5302 m3 - GV nhận xét, kết luận. 2 700 dm3 = 2, 7 m3 1m3 1500 cm3 = 1, 0015 m3 *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những - HS trả lời cá nhân. gì? *Dặn dò - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có). - HS nghe. - Hướng dẫn xem trước hoạt động thực hành. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:
- Tiết 4 Lịch sử Bài 12 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH (Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: - Giáo dục HS bảo vệ môi trường: vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường. * Giáo dục học sinh tiết kiệm điện nước trong sinh hoạt. II Đồ dùng dạy học GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh, ảnh. HS: Vở. III Các hoạt động dạy học: 1 Khởi động 2-Trải nghiệm - Ngày 25/4/1976, nước ta có sự kiện gì? - Nêu những quyết định của quốc hội khóa VI trong kì họp đầu tiên. - Nêu những đóng góp của nhà máy Thủy điện Hòa Bình trong công cuộc xây dựng dất nước. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành Hoạt động cá nhân BT1 1.Em viết vào vở. - Cho HS viết, gọi vài HS học tốt đọc - Đọc cho các bạn nghe trước lớp. Vy, Khá, Trăm - Cho lớp nhận xét. -GV khen học sinh viết hay. BT2 2.Câu đúng : a ; c ; d;e. - Quan sát các em làm bài - Gv giúp đỡ em Duy. - Nghe các em trình bày. - Cho lớp nhận xét. HĐ 3 Hoạt động cá nhân - Quan sát các cặp làm việc. Các nhóm làm bài rồi báo cáo. - Nghe trình bày. Đáp án: - GV nhận xét. - Tên nước ta là: CỘNG HÒA XÃ HỘI Khuyến khích các em về học thuộc. CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. - Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
- - Quốc ca là bài Tiến quân ca. - Quốc huy hình 2 - Thủ đô Hà Nội - Quốc kì là cờ đỏ sao vàng. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được - HS trả lời cá nhân. những gì? - GV chốt lại, giáo dục HS. *Dặn dò - Hướng dẫn học sinh phần ứng - HS nghe. dụng. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 1 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 2) I Mục tiêu - HS đọc hiểu bài văn Hoa giấy trả lời đúng các câu hỏi a, b, c, d (BT 1). - Viết một bài văn tả cây cối theo 1 trong 2 đề bài đã cho(BT2). *Giúp em Duyên, Tuấn, Huy. II Đồ dùng dạy học Tranh minh họa III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS thực hành Hoạt động chung cả lớp. Bài 1 -HS đọc bài Hoa giấy. - Gọi 1 HS đọc lại bài Hoa giấy lớp -Trả lời câu hỏi. theo dõi trong vở thực hành. Đáp án đúng - GV nêu câu hỏi, cho HS xung phong a) ý 1 trả lời. b) ý 3 c) ý 2 d) ý 3 Bài 2 Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - Em viết bài văn miêu tả hoa hoặc quả. - Cho HS xem hình ảnh minh họa. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề. - Nhắc HS viết văn hay nhớ sử dụng từ gợi tả, hình ảnh so sánh, nhân hóa. - Cho HS tự làm bài.
- - GV nhận xét bài một số em. - Đọc cho HS nghe bài viết hay. - HS trả lời cá nhân. 3/Củng cố, dặn dò. - HS nghe. - Để viết một bài văn hay em cần chú ý gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài chưa xong về nhà làm mai nộp cho cô. Rút kinh nghiệm . Tiết 3 Địa lí Bài 14 CHÂU ĐẠI DƯƠNG CHÂU NAM CỰC VÀ CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI (Tiết 2) I. Mục tiêu: Mục tiêu riêng: -HS học tốt : Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-x trây - li –a với các đảo. Giáo dục HS kĩ năng sống: - Giáo dục NLTKHQ ở Ô-xtrây-li-a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh. - Tích hợp giáo dục HS bảo vệ môi trường:Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí. - Giáo dục HS chủ quyền biển, đảo. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí Tự nhiên thế giới - Lược đồ các châu lục và đại dương - Các hình minh hoạ trong SGK III Các hoạt động dạy học: 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - GV nêu câu hỏi về Châu Đại Dương, châu Nam Cực và các đại dương trên thế giới. - Gọi HS lên chỉ trên bản đồ. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B.Hoạt động thực hành BT1 Hoạt động cá nhân - Quan sát cá nhân làm bài. 1/ Đáp án:
- - Nghe báo cáo. a1 Đ; a2 S; a3 S; a4 Đ;a5 Đ; a6 Đ;a7 S;a8 S - Gv nhận xét, kết luận. - Giáo dục NLTKHQ ở Ô-xtrây- li-a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh. BT2 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm việc. - Thảo luận, làm bài. - Đến giúp đỡ nhóm còn lúng - Đại diện các nhóm trình bày. túng. 1 BẮC BĂNG DƯƠNG - GV nghe các nhóm báo cáo. 2 ĐẠI TÂY DƯƠNG - Gv chốt lại. 3 BIỂN ĐÔNG 4 ẤN ĐỘ DƯƠNG 5 CÁ VOI XANH GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ 6 SAN HÔ môi trường biển. 7 THÁI BÌNH DƯƠNG 8 HOANG MẠC Ô chữ bí mật BIỂN XANH BT3 - GV quan sát các nhóm làm việc. Hoạt động nhóm - Đến giúp đỡ nhóm Hoàng Kim, Chúng em tham gia trò chơi. Chăm chỉ. Đáp án đúng: - GV nghe các nhóm báo cáo. 1 châu Nam Cực - Gv kết luận nhóm thắng cuộc. 2 châu Đại Dương - Khen HS. 3 Thái Bình Dương 4 Đại Tây Dương 5 Ấn Độ Dương 6 Bắc Băng Dương. *Củng cố - Tiết học này, em biết được - HS trả lời cá nhân. những gì? - Biển nước ta tên gì? - Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo - Biển Đông ( biển nước ta là một bộ phận Trường Sa là của nước nào? của biển đông. - Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa - Giáo dục NLTKHQ. là của nước Việt Nam chúng ta. - Tích hợp giáo dục HS bảo vệ môi trường:Khai thác tài nguyên - HS nghe. thiên nhiên một cách hợp lí. *Dặn dò - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. - Dặn Hs về học bài. Rút kinh nghiệm:
- Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Môn :Tiếng Việt Bài 30B : VẺ ĐẸP CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM (Tiết 3) I Mục tiêu - Nắm được cách tả con vật. - Giúp đỡ em Duyên, Tuấn, Huy, Hường. II Đồ dùng dạy học - GV: - Giấy khổ lớn, bút dạ. - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Nêu bố cục bài văn tả con vật. - Cô cùng lớp nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B-Hoạt động thực hành Hoạt động 3 Em làm bài cá nhân. - GV giúp Hs hiểu yêu cầu. - Đọc yêu cầu. - Quan sát HS viết. - HS viết đoạn văn vào vở - Nhận xét vở. - HS trao đổi với bạn đoạn văn em viết. - Gọi vài em đọc trước lớp. - Đọc trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét. - Khen HS viết hay. - GV có thể đọc cho HS nghe đoạn văn mẫu. *Củng cố - Em rút được kinh nghiệm gì qua tiết - Vài HS trả lời cá nhân. học hôm nay? *Dặn dò - HS nghe. - GV nhận xét tiết học. - Em nào viết chưa tốt các em sẽ phải viết lại. Rút kinh nghiệm
- Tiết 2 Tiếng Việt Bài 30 B VẺ ĐẸP CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM (Tiết 4) I Mục tiêu - Kể được câu chuyện về một nữ anh hùng hoặc một nữ có tài. *Em Khá, Vy, Thảo, Thanh, Nguyên kể giọng hấp dẫn, sinh động. II Đồ dùng dạy học - GV: Nhắc các em tìm truyện. - HS: Sách Hướng dẫn học III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Em có biết người phụ nữ anh hùng nào trong lịch sử nước ta? Hoặc em ngưỡng ngộ người phụ nữ nào? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B-Hoạt động thực hành HĐ 4 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm. - HS kể trong nhóm - Đến từng nhóm nghe Hs kể. HĐ 5 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm trao đổi. Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS ý nghĩa câu chuyện: - Gv chốt lại. HĐ 6 Hoạt động chung cả lớp. - Nghe HS kể trước lớp. - Từng nhóm cử bạn kể trước lớp. - GV nhận xét, khen HS kể hay, - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay khuyến khích các em khác. nhất. *Củng cố - Qua tiết kể chuyện hôm nay, em biết - HS trả lời cá nhân. được những gì? *Dặn dò. - HS nghe. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm
- Tiết 3 Môn : Toán Bài 102: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH (Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: - Giúp đỡ HS học chậm Tuấn, Duyên, Hường. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: Sách hướng dẫn học , thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm - Kể tên các đơn vị đo thể tích đã học. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B -Hoạt động thực hành: Giáo BT theo năng lực HS Hoạt động cá nhân BT 5, 6, 7, 8 - HS làm bài vài vở. - Cho hS tự làm, mỗi bài cho - Trao đổi vở kiểm tra kết quả. một em là làm trên bảng nhóm. - Báo cáo kết quả. - GV đi giúp đỡ Tuấn, Duyên, - Lớp nhận xét Hường Bài 5: 72780 cm3 = 72, 780 dm3 - Nhận xét vở một số em. 40, 1527 m3 = 40152, 7 dm3 - Cho HS báo cáo kết quả 14, 03 cm3 = 0, 01403 dm3 trước lớp bằng bảng nhóm. 3m3 25 dm3 = 3 025 dm3 12 m3 68 cm3 = 12000, 068 dm3 10, 0899 m3 = 10089, 9 dm3 Bài 6: Điền dấu ( , =) Đáp án: Cột 1 Bài 7: a) S c) S b)Đ d) S
- Bài 8: Thể tích của bể: 4 x 3 x 2, 5 = 30 (m3 ) a) Trong bể có số lít nươc là: 30 x 80 : 100 = 24 (m3) 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000 lít Diện tích mặt đáy bể đó là: 4 x 3 = 12 (m2) b) Mức nước trong bể cao là: 24 : 12 = 2 (m) Đáp số: a) 24 000 lít *Củng cố b) 2 m - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - HS nghe. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có). - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 1 THỰC HÀNH TOÁN (Tiết 2) I Mục tiêu - Củng cố các dạng bài tập về đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Cả lớp làm bài tập 1, 2, 3, 4. - Gv giúp đỡ em Hường, Tuấn, Duyên. * HS hiểu và tính hay làm thêm bài tập 5 Đố vui. II Đồ dùng dạy học HS: Vở thực hành, bảng con. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 Em làm cá nhân - Quan sát HS làm bài. Kết quả - Thu vở nhận xét. Bài 1 - Nghe các em báo cáo. -HS làm vào vở.Chữa bài: - GV nhận xét, chữa bài. a) 3, 047 b) 2, 84 c) 3, 578
- d) 1, 57 Bài 2 Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. HS làm bài, chữa bài - Gv giúp đỡ em Hường, Tuấn, a) 2, 240 0, 845 14, 035 Duyên. b) 0, 23 1, 82 0, 423 - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 Bài 3 -HS làm rồi chữa bài. Thực hiện tương tự. a) 1, 256 tấn 2, 356 tấn 0, 345 tấn b) 2, 45 kg 15, 030kg 0, 055 kg Bài 4 Bài 4 Bài giải - Gọi HS đọc đề. 4 tấn 650 kg = 4, 65 tấn - Tìm hiểu đề. Số gạo 3 ô tô chở được là: - Cho HS giải bài toán. 5, 5 x 3 = 16, 5 (tấn) - Cho 1 em làm bảng nhóm. giải, Số gạo 4 ô tô chở là: lớp làm bài vào vở. 4, 65 x 4 = 18, 6 (tấn) - GV nhận xét , chữa bài. Tổng số gạo đội xe đó chở được là: 16, 5 + 18, 6 = 35, 1 (tấn) Đáp số : 35, 1 tấn Bài 5 Cho HS làm . Số 6 là kết quả đúng. - GV kết tra kết quả bằng cách cho HS ghi số thích hợp để thay vài dấu chấm hỏi (?) vào bảng con rồi giơ lên. GV kết luận. 3/ Củng cố, dặn dò. - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem bài sau. Rút kinh nghiệm Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tháng 4 Chủ đề: Hòa bình hữu nghị TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG I Mục tiêu hoạt động - HS có hiểu biết về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Yêu Tổ quốc Việt Nam, tự hào là con cháu của các Vua Hùng II Quy mô hoạt động Có thể tổ chức theo quy mô lớp
- III Tài liệu và phương tiện - Một số tranh ảnh, tư liệu về ngày giỗ tổ Hùng Vương - Các câu hỏi và đáp án thi tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương - Phần thưởng cho cá nhân có điểm số cao nhất; IV Cách tiến hành Bước 1: Chuẩn bị: - GV phổ biến kế hoạch hoạt động, hướng dẫn HS tìm hiểu các thông tin về ngày Giỗ Tổ Vùng trên sách báo, mạng Internet và trên các phương tiện truyền thống đại chúng khác. - HS tìm hiểu các thông tin theo gợi ý của GV. Bước 2: Tiến hành cuộc thi - Mở đầu, trưởng ban giám khảo sẽ nói ngắn gọn về chủ đề và thể lệ cuộc thi. - Các cá nhân đứng vào vị trí các bàn thi - Ban giám khảo lần lượt nêu từng câu hỏi. Trong vòng 30 giây, cá nhân nào giơ tay trước, cá nhân đó có quyền trả lời câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được tính 10 điểm. Trả lời sai không được tính điểm. Trong trường hợp thí sinh rung chuông trước trả lời sai thì thí sinh tiếp theo sẽ được trả lời câu hỏi đó. Nếu các thí sinh đều trả lời sai thì khán giả sẽ được tham gia trả lời câu hỏi. Khán giả nào trả lời đúng sẽ được tặng quà. Bước 3: Trao giải thưởng - Trưởng ban giám khảo công bố tổng số điểm đạt được của mỗi thí sinh. - Tặng phần thưởng cho các cá nhân có số điểm cao nhất. * GV nhận xét tiết học, dặn dò Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2016 Tiết 1 Môn : Toán Bài 103: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: Lớp làm bài 1, 2, 3, 4. - Giúp đỡ các em HS học chậm Tuấn, Duyên, Đạt, Hường. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: Sách hướng dẫn học , thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm Hỏi: - Các em đã được học những đơn vị đo thời gian nào?
- 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B-Hoạt động thực hành: HĐ1 Hoạt động nhóm - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi trò chơi “Đồng hồ chỉ mấy giờ, - Quan sát các em chơi mấy phút ?” - Nhận xét. - HS báo cáo kết qủa, nhóm khác nhận xét A. 10 giờ 10 phút B. 7 giờ C. 9 giờ 20 phút D. 3 giờ 28 phút E. 4 giờ 37 phút G. 12 giờ 44 phút HĐ2 Hoạt động cặp đôi - Cho các cặp thảo luận rồi báo cáo. - Nhóm đôi thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận. - HS báo cáo kết qủa - Dặn HS nhớ kĩ nội dung BT2. a) 366 ngày b) 365 ngày c) Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày; tháng 2 năm không nhuận có 28 ngày. d) tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 HĐ 3 ; 4; 5 - Cho các em tự làm bài. Hoạt động cá nhân - Mỗi bài 1 em làm trên bảng nhóm để đính lên bảng cho lớp nhận xét. Bài 3: - Giúp đỡ em Tuấn, Duyên, Đạt, a) Hường. 1 tuần lễ có 7 ngày - Nhận xét một số vở học sinh. 1 giờ = 60 phút 1 - Nghe hs báo cáo kết quả. thế kỉ = 25 năm - GV nhận xét, kết luận. 4 1 năm = 4 tháng 3 b) 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 2 ngày = 16 giờ 3 5 giờ = 50 phút 6 Bài 4: a) 27 tháng 264 giây
- b) 2 phút 55 giây 1 giờ 16 phút c) 1 năm 5 tháng 2 giờ 16 phút Bài 5: a) 0, 5 giờ b) 0, 25 phút 0, 4 giờ 0, 9 phút 0, 6 giờ 0, 3 giờ 2, 9 phút 3, 4 giờ *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những - HS trả lời cá nhân. gì? *Dặn dò - Dặn HS nhớ số đo thời gian. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè - HS nghe. bạn (nếu có). - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tiếng Việt Bài 30C EM TẢ CON VẬT (Tiết 1) I Mục tiêu - Sử dụng được dấu phẩy. * Học sinh học tốt làm đúng bài tập 2. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: Vở bài tập Tiếng Việt III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu tác dụng của dấu phẩy. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản HĐ 1
- - Tổ chức cho HS chơi. Hoạt động chung cả lớp. - Quan sát các nhóm chơi. Các em tham gia trò chơi. - Nhận xét, công bố nhóm thắng. - GV khen học sinh. HĐ 2 Hoạt động cá nhân Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc Đáp án: dấu phẩy vào ô trống và viết lài cho Số thứ tự các dấu cần điền: đúng chính tả những chữ dấu câu - Cần điền dấu chấm: 2 chưa viết hoa. - Cần điền dấu phẩy: 1; 3 ;4; 5; 6; 7;8; - GV quan sát các em làm bài 9 - Gv giúp đỡ HS chậm . - Nhận xét vở HS. - Gọi các em đọc bài làm trước lớp.Cho các em khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận. - Hỏi: Em hãy nêu nội dung chính của Câu chuyện kể về một thầy giáo đã câu chuyện? biết cách giải thích kheo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. *Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Qua tiết học này, em biết được những gì? *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS Rút kinh nghiệm . Tiết 4 Tiếng Việt Bài 30C EM TẢ CON VẬT (Tiết 2) I Mục tiêu Viết được một bài viết tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II Đồ dùng dạy học - HS: Giấy kiểm tra III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu bố cục bài văn tả con vật. - GV cùng lớp nhận xét. 3- Bài mới
- - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B-Hoạt động thực hành - Gọi HS đọc đề bài và gợi ý. Hoạt động cá nhân - GV gọi HS nhắc lại cách trinh bày Viết bài văn tả con vật. một bài văn. Đề bài: Hãy tả một con vật mà em - GV nhắc nhở HS cách viết một bài yêu thích. văn. - Em viết văn. - Quan sát HS viết. - Thu bài. - Nộp bài. *Củng cố - Nêu nội dung tiết học. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn hS hoạt động ứng dụng. - HS nghe. -Dặn HS viết chưa xong tiếp tục hoàn thành nộp sau. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm . BUỔI CHIỀU Tiết 4 Khoa học BÀI 32: SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM VÀ THÚ ( Tiết 2) I .Mục tiêu Mục tiêu riêng: * Giáo dục HS ý thức chăm sóc và bảo vệ động vật. II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh ảnh - HS : Tranh III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu sự sinh của chim.Sự sinh sản của thú. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu.
- - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B -Hoạt động thực hành Hoạt động cặp đôi HĐ 1: 1/ Liên hệ thực tế - GV quan sát các cặp làm việc. - GV nghe các nhóm báo cáo. Số con Tên loài thú - Gv chốt lại. trong một Có loài thú đẻ một con một lứa, có lứa loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. thông bò , trâu, hươu, nai, khỉ, * GV nêu thêm một số loài mà các em thường hoẵng, cheo cheo, nhím, không biết. chỉ 1 con voi, ngựa, tê giác, 2 con trở chó, mèo, cáo, hổ, heo, lên chuột, chồn, gấu, sư tử HĐ 2 - Quan sát các em làm việc. - Giúp đỡ các em. 2/ Tìm hiểu về sự nuôi và dạy con của - Nghe báo cáo. hổ, hươu - Gv nhận xét, kết luận. a) Sự nuôi và dạy con của hổ + Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và . mùa hạ. + Vì hổ con lúc mới sinh ra rất yếu ớt. + Khi hổ con được hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi. - GV giáo dục HS bảo vệ các loài vật +Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi, hổ đặc biệt là động vật hoang dã. con có thể sống độc lập. + Hình 4 bên trái: chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 4 bên phải: chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. b) Sự nuôi dạy con của hươu - HS quan sát. + Hươu ăn cỏ, ăn lá cây. + Hươu sống theo bầy đàn. + Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con. + Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ. + Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo, sư tử đuổi bắt ăn thị. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu đối với kẻ thù. + Hình 5 chụp ảnh hươu con đang tập
- *Củng cố chạy cùng đàn. - Qua tiết học này, em biết được những gì? - Nhà em có nuôi con gì? Chúng đẻ mỗi lứa mấy con? - Giáo dục HS yêu quý , chăm sóc cho - HS trả lời cá nhân. các con vật nuôi ở nhà em và bảo vệ các loài động vật có ích, động vật hoang dã. *Dặn dò - Dặn HS về học bài. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: Tiết 2 SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu - Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những sai phạm cho tuần sau. - Biết được kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp. III Các bước tiến hành 1/Các trưởng nhóm nhận xét, đánh giá tuần 30 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá. 3/ Chủ tịch hội đồng quản trị nhận xét đánh giá. 4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 30 - Nhận xét chung. - Tuyên dương tổ, cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện. - Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn , sửa chữa. Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 30 - Tham gia phong trào thi đua do nhà trường phát động. - Thực hiện tốt việc chuyên cần. - Giữ trật tự trong giờ học. - Giáo dục HS không ăn quà trong giờ ra chơi. - Giữ vệ sinh trường lớp. - HS thực hiện rèn chữ viết tuần 31
- - Tham gia lao động thường xuyên theo khu vực được phân công. - Ôn tập chuẩn bị thi cuối HKII. Rút kinh nghiệm === Kí duyệt của tổ trưởng . Tham khảo giáo án lớp 5: com/giao-an-dien-tu-lop-5