Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29

doc 40 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vnen_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_29.doc

Nội dung text: Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29

  1. GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 29 Giáo án VNEN lớp 5 Trọn bộ 35 tuần Tiết 1 Tiếng việt Bài 29A: NAM VÀ NỮ (Tiết 1) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng: - HS hiểu tốt nêu được nội dung bài. Giáo dục HS kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng), kĩ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp; kĩ năng kiểm soát cảm xúc, ra quyết định. Giáo dục HS quyền bình đẳng giụa nam và nữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Gv lưu ý HS tốc độ đọc ở thời điểm từ tuần 29 đến cuối năm là 120 tiếng/phút. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động chung cả lớp - GV hỏi HS, nghe các em trả lời. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Cô nhận xét. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - GV đọc mẫu bài Một vụ đắm tàu. - Cả lớp nghe. Hoạt động 3 Hoạt động cặp đôi - GV theo dõi, nghe báo cáo. - Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. - GV nhận xét. Hoạt động 4 Hoạt động nhóm -Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Luyện đọc đoạn. Hs đọc yếu đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm. -GV nhận xét và sửa chữa. - Một số em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. Hoạt động 5 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm thảo luận trả lời câu - Thảo luận, báo cáo. hỏi. Đáp án:
  2. - Gọi các nhóm báo cáo. - HS thảo luận trong nhóm - GV nhận xét, kết luận. - HS báo cáo 1) 1 - c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 - a. 2) HS nêu theo cảm nhận của mình. VD: + Ma - ri - ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. 3) ( Hs hiểu tốt ) Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta; đức hi sinh cao thượng của Ma - ri - ô. - Gọi HS hiểu tốt rút ra nội dung. 4) ( HS hiểu tốt) HS nêu theo suy nghĩ của mình. Hỏi thêm HS học tốt: +Thái độ của Giu - li - ét - ta như thế -Em trả lời nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma- ri - ô? + Lúc đó Ma - ri - ô đã phản ứng như thế nào? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai *Ma - ri - ô là một bạn trai kín đáo, nhân vật chính trong truyện. cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu - li - ét - ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn, khóc nức nở khi thấy Ma - ri - ô và con tàu chìm dần. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân. gì? - GV nêu: Cuộc gặp gỡ giữa Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô trên một chuyến tàu về nước. Mỗi người có một cuộc đời, - Em nghe. một hoàn cảnh riêng: một vui, một buồn. Tai hoạ đắm tàu xảy ra, chúng ta đều thấy rõ họ là những người bạn tố bụng, sẵn sàng giúp đỡ, hi sinh cho nhau lúc hoạn nạn. Giu - li - ét - ta có những nét tính cánh điển hình của con gái: hồn nhiên, nhân hậu dịu dàng. Ma - ri - ô lại mang những nét tính cánh điển hình của nam giới: kín đáo, cao thượng, giàu nghị lực. Đó là những tính
  3. cách các em nên học tập. *Dặn dò - Dặn HS luyện đọc bài. - Chuẩn bị bài sau Con gái. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn : Toán Bài 98 : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: - Giúp đỡ em Tuấn, Hường, Đạt. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - HS: Sách hướng dẫn học , Thước kẻ, vở, viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm - Cho HS nêu cách rút gọn phân số;quy đồng mẫu số hai phân số.So sánh phân số với phân số, so sánh phân số với 1. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: BT 5 Hoạt động cá nhân. - Cho Hs báo cáo kết quả bằng bảng Em làm bài tập con. Bài 5: 4 a) B. b) C.Vàng 7 BT6 Bài 6: Rút gọn phân số: 5 1 3 1 40 4 - Cho các em tự làm vào vở. = ; = ; = - Giúp đỡ em Hường, Đạt, Tuấn 10 2 15 5 70 7 24 2 70 5 - GV nhận xét vở. = ; = - Gọi 5 HS báo cáo kết quả. 36 3 42 3 - Nhận xét, chữa bài. Bài 7: Quy đồng MS 5 5 4 20 1 1 3 3 BT7 a) = ; = - Cho Hs nhắc lại cách quy đồng mẫu 3 3 4 12 4 4 3 12
  4. 3 3 3 9 7 số. b) = ; giữ nguyên - Phát bảng nhóm cho 3 em học tốt 8 8 3 24 24 1 1 3 5 15 làm 3 phần. c) = - Quan sát các em làm bài. 2 2 3 5 30 2 2 2 5 20 - GV đi đến giúp đỡ nhóm Hoa Sen. = - Nhận xét vài vở. 3 3 2 5 30 3 3 2 3 18 - Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp = bằng bảng nhóm.Cho lớp nhận xét. 5 5 2 3 30 - GV nhận xét, kết luận. BT 8 Bài 8: Điền dấu - Cho HS làm.Giải thích cách so a) > b) sánh. - Chữa bài. Bài 9: 27 7 4 BT 9 Cho HS học tốt làm rồi giải a) Từ bé đến lớn: ; ; thích cho các bạn hiểu. 40 10 5 10 9 9 b) Từ lớn đến bé: ; ; 9 10 11 *Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - GV kết luận. *Dặn dò - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè - Em nghe . bạn (nếu có). - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Giáo dục lối sống Bài 12 NGƯỜI BẠN THÂN (Tiết 2) I Mục tiêu Sau bài học, HS: Mục tiêu riêng: Giáo dục HS đối xử tốt với bạn bè;xây dựng tình bạn đẹp. II.Đồ dùng dạy học GV: Tài liệu hướng dẫn. Chuẩn bị 3 tình huống. Hội đồng tự quản HS chuẩn bị biểu đồ tình bạn theo mẫu. III.Các hoạt động dạy học 1- Khởi động Lớp hát. 2- Trải nghiệm - Thế nào là người bạn thân?
  5. - Em có bạn thân không? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Biểu đồ tình bạn, - GV hướng dẫn. - Quan sát các nhóm thảo luận làm việc. - Các nhóm tiến hành làm việc theo - Nghe đại diện các nhóm trình bày. hướng dẫn của giáo viên. - GV cùng HS kiểm chứng lại bạn nói - Đại diện nhóm báo cáo. đúng không. - Ý kiến của các bạn. - GV khen HS có nhiều bạn thân. Quan sát các nhóm thảo luận. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Nghe đại diện các nhóm xử lí tình - Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống huống. của nhóm mình. - GV nhận xét, kết luận từng tình huống. - Nhóm đóng vai. - Cho đại diện nhóm bắt thăm 1 tình - Đại diện nhóm trình bày. huống để xử lí. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm tình - GV quan sát, cùng lớp nhận xét. huống để đóng vai. Hoạt động 3 Xây dựng quy tắc tình - GV hướng dẫn các nhóm hoạt động. bạn. 1. Yêu cầu mỗi học sinh viết vào miếng giấy nhỏ một việc cần làm của người bạn - Các nhóm thảo luận làm theo hướng thân. dẫn của cô. 2.Cho HS so sánh và xếp những việc làm giống nhau của người bạn thân vào nhóm, tô màu xanh. 3. Cho HS dán những tờ giấy có cùng màu thành bông hoa trên giấy khổ to và trưng bày. 4. HS cùng nhau xem và chia sẻ những việc làm của người bạn thân. - GV nhận xét các nhóm. *Củng cố - Gv hỏi: Hôm nay, em học bài gì? Qua - HS trả lời cá nhân. hai tiết học em biết được những gì? -GV liên hệ, giáo dục học sinh. *Dặn dò - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - HS nghe. - Dặn HS thực hiện tốt nội dung vừa học.
  6. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 2 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 1) I Mục tiêu - HS đọc bài văn Đánh tam cúc hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài. -Nhận biết về từ, nghĩa của từ, câu ghép trong đoạn văn. HS làm đúng bài tập 2, bài tập 3. II Đồ dùng dạy học VTH III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 Hoạt động cá nhân - Cho HS làm rồi chữa bài. Câu ghép: - GV kết luận. Câu 1 Nếu khách lớn tuổi hơn bố thì con phải chào CN VN CN VN là “bác”. Câu 2 Nếu khách nhỏ tuổi hơn bố thì con phải chào CN VN CN VN là “chú”. Bài 2 - Gọi HS đọc truyện và chú giải. Hoạt động chung cả lớp. - Cho HS xem tranh minh họa. - Cả lớp theo dõi trong vở. Bài 3 - Gọi 2 HS đọc to các câu hỏi ở bài Hoạt động cá nhân tập 2. - HS đọc câu hỏi rồi làm bài(Làm bài cá -Yêu cầu lớp đọc thầm lại bài rồi nhân). đánh tích vào câu trả lời đúng. - HS làm bài xong mang lên nộp. - GV thu vở nhân xét. - Chữa bài. - Cho lớp chữa bài. HS nêu đáp án từng câu. - Giáo dục HS qua câu chuyện. Đáp án đúng: Kết quả đúng a) ý 1 b) ý 3 c) ý 2
  7. d) ý 2 e) ý 2 g) ý 3 h) ý 1 i) ý 2 3/ Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. -Dặn HS nhớ truyện, kể cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm . Tiết 3 Khoa học BÀI 31: SỰ SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔN TRÙNG , ẾCH ( Tiết 1) I .Mục tiêu Mục tiêu riêng: * Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh ảnh. HS : Bướm, nòng nọc. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2-Trải nghiệm - Gọi HS kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm việc. 1/ Liên hệ thực tế và trả lời. - Đến giúp đỡ nhóm hoa Sen. - Báo cáo. - GV nghe các nhóm báo cáo. Con gà, con vịt, con chim, con ngan, - Gv chốt lại. con ngỗng, con cá sấu, con ba ba, con thạch sùng, cá vàng HĐ 2 Hoạt động cặp đôi - Quan sát các em làm việc. Vẽ sơ đồ
  8. - Nghe báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, kết luận. - Trứng ếch nở thành nòng nọc, nòng nọc Trứng ếch lúc mới nở. Trứng ếch đã phát triển thành ếch. nở thành nòng nọc con. Nòng nọc con - Trứng nở thành sâu (ấu trùng) sâu phát có đầu tròn, đuôi dài và dẹp. Nòng triển thành nhộng, nhộng phát triển thành nọc lớn dần lên, mọc hai chân ra phía bướm. sau. Nòng nọc mọc tiếp hai chân trước. - Chu trình sing sả của ếch qua 3 giai Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi đoạn. ngắn dần và bắt đầy nhảy lên bờ.Ếch - Chu trình sinh sản của bướm cải qua 4 lớn lên thành ếch trưởng thành. giai đoạn. - Kết luận: ếch là động vật đẻ trứng. - Các con non chưa giống bố, mẹ chúng. Trong qua trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn. Giai đoạn là nòng nọc chỉ sống được ở dưới nước. *Củng cố- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài. * Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi - HS trả lời cá nhân. trường. *Dặn dò - Hướng dẫn chuẩn bị tìm hiểu về sự - HS nghe. sinh sản của các loài côn trùng như gián, ruồi, muỗi, * Giáo dục HS ý thúc bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật có ích, động vật hoang dã. Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Môn : Tiếng việt Bài 29A NAM VÀ NỮ (Tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: + Giúp đỡ em Đạt, Tuấn, Hường, Phát, Hân viết đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng quy tắc viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS: Bảng con, VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra bảng con, bút chì. 2-Trải nghiệm
  9. - Em hãy nêu cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1 Hoạt động cá nhân Tìm hiểu nội dung bài a) Nhớ-viết: Đất nước (Mùa thu - GV gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối nay hết) - Hỏi: Nội dung chính của 3 khổ thơ là - Em đọc. gì? - Trả lời: Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó. - Cho hs đọc từ khó. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc từ khó cho HS viết bảng con - HS nêu cách trình bày bài viết - Cho Hs nêu cách trình bày. - HS viết chính tả. - Quan sát HS soát lỗi. b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi. - Nhận xét 9 bài tại lớp. - Nhận xét chung bài viết của HS. Hoạt động 2 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận. Các nhóm làm bày tập vào bảng - Gv đến giúp đỡ nhóm Hoa Sen. nhóm rồi treo trên bảng lớp. - Nghe báo cáo. Đáp án: - Nhận xét, kết luận. a) - Cho HS đọc Bảng qui tắc. + Cụm từ chỉ huận chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. + Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. + Cụm từ chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. + Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận. Huân chương/ Kháng chiến Huân chương/ Lao động Giải thưởng/ Hồ Chí Minh. b) Nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Hoạt động 3 Hoạt động cá nhân - GV phát bảng nhóm cho 1 HS viết, - HS làm vở lớp làm vào vở. - Báo cáo kết quả. - Cho HS báo cáo bằng bảng nhóm. +Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân
  10. Cho lớp nhận xét. dân - GV kết luận. + Bà mẹ /Việt Nam/ Anh hùng. *Củng cố - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải th- - HS trả lời cá nhân. ưởng. *Dặn dò Ứng dụng: -Ghi nhí quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải th- - HS nghe. ưởng. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn. Rút kinh nghiệm . Tiết 1 Tiếng việt Bài 29A : NAM VÀ NỮ (Tiết 3) I Mục tiêu MTR: Giúp đỡ em Tuấn, Hân. Giáo dục học sinh quyền bình đẳng, tôn trọng phụ nữ. II Đồ dùng dạy học - HS: VBT. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho lớp văn nghệ. 2-Trải nghiệm - Hỏi HS về tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Em nghe. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: HĐ4 Hoạt động chung cả lớp - GV cho em Hân đọc to truyện Kỉ 4/ Ôn luyện về dấu chấm, chấm hỏi, chấm lục thế giới. than. - Cho HS làm vào VBT rồi trả lời. a) - Nhận xét, kết luận. +Dấu chấm: được đặt cuối các câu 1, 2, 9. Dấu này dùng để kết thúc các câu kể. Các câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối
  11. câu được đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. + Dấu chấm hỏi: Được đặt ở cuối câu 7, 11. Dấu này dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than: Được đặt ở cuối câu 4, 5. Dấu này dùng để kết thúc câu cảm ( 4 ) câu cầu khiến ( 5 ). b) Dấu chấm: dùng để kết thúc các câu kể. Dấu chấm hỏi: dùng để kết thúc các câu hỏi. Dấu chấm than: dùng để kết thúc câu cảm, câu cầu khiến. - Hỏi: Câu chuyện có gì đáng cười? -Trả lời: Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta số 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu? HĐ 5 - Quan sát HS làm bài. - HS ghi vở - Nghe báo cáo. - HS báo cáo - Nhận xét, chữa bài. Thiên đường của phụ nữ Thành phố Giu - chi - tan nằm ở phía Nam Mê - hi - cô là thiên đường của phụ nữ. ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà *Giáo dục học sinh quyền bình lại đẫy đà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, đẳng, tôn trọng phụ nữ. khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì các thành viên trong gia đình nhảy cẫng lên vì *Củng cố vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao. - Qua tiết học này, em biết được những gì? *Dặn dò - HS trả lời cá nhân. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - Nhận xét tiết học. - HS nghe. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn : Toán Bài 99 : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiết 1) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: *Giúp đỡ em Hạnh, Hân, Tuấn.
  12. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm cho các cặp làm để báo cáo trên bảng. - HS: Sách hướng dẫn học , thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm - Cho HS viết, đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân của số em viết. - Nhân xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: HĐ1 Hoạt động nhóm - GV quan sát hs chơi 1) - HS chơi trò chơi “ Đố bạn” - Nghe hs báo cáo - HS báo cáo, nhận xét - GVKL, tuyên dương nhóm thắng cuộc. HĐ 2 Hoạt động cặp đôi - Quan sát các cặp làm bài. - HS trao đổi nhóm đôi, báo cáo kết qủa, - GV đi đến giúp đỡ HS chậm (Hạnh, lớp nhận xét. Hân, Tuấn). 2) a) Nêu giá trị chữ số 7 b) Viết số thập phân: - Nhận xét vài vở. 5, 36 ; 27, 518 ; 0, 08 - Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp. 3) 74, 60 ; 284, 30 ; 401, 20 ; 10, - GV cùng lớp nhận xét, kết luận. 40 4) Viết các số dưới dạng số thập phân: 0, 7 ; 0, 07 ; 6, 38 ; 2, 014 1, 5 ; 0, 4 ; 0, 625 ; 1, 25 5) Điền dấu >, 53, 69 7, 368 0, 750 *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có).
  13. - Nhận xét tiết học. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 2 THỰC HÀNH TOÁN Tiết 1 I Mục tiêu - Củng cố về tính vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều. - HS tực hành làm bài tập: + HS học chậm và HS Đạt CKTKN làm bài tập 1, bài tập 2. + HS tính toán nhanh làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II Đồ dùng dạy học HS: Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 Em làm cá nhân - Quan sát HS làm bài. Bài 1 - Thu vở nhận xét. -HS làm rồi chữa bài. - Nghe các em báo cáo. Kết quả - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Tổng vận tốc của hai xe là: 55 + 65 = 120 (km/giờ) Thời gian để hai ô tô gặp nhau là: 360 : 120 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ Bài 2 Bài 2 - Thực hiện như bài 1. HS giải bài toán Bài giải 1 phút 40 giây = 100 giây Vận tốc của người đó là: 500 : 100 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây Thảo luận nhóm Bài 3 HS giải toán hay giải bài 3. - Gọi HS đọc đề. Bài giải
  14. - Gọi Hs nêu cách giải. GV hướng Khi gặp anh Tùng anh Hiệp đã đi với các em cách giải (nếu HS không biết) thời gian là: - Cho 1 HS học tốt làm bảng nhóm 18: 15 =1, 2 (giờ) làm, lớp làm vào vở. Quãng đường anh Tùng đi là: - GV nhận xét, chữa bài. 12 x 1, 2 = 14, 4 (km/giờ) Quãng đường AB dài là: 14, 4+ 18 = 32, 4 (km) Đáp số: 32, 4 km Bài 4 Bài 4 Cho HS tự làm rồi nêu đáp án em Khoanh vào B khoanh. - GV kết luận. - Em nghe. 3/ Củng cố, dặn dò -Gv nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài tiết 2. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn Kĩ thuật Bài LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 3) I Mục tiêu HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.Máy lắp tương đối chắc chắn. * HS khéo tay: - Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.Máy bay lắp chắc chắn. GV giáo dục HS NLTKHQ :Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu. II- Đồ dùng dạy học - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy học 1- Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2-Trải nghiệm - Nêu các bước lắp máy bay trực thăng. 3 Bài mới - GV giới thiệu bài- ghi bảng. - GV nêu yêu cầu cần đạt. Hoạt động của cô Hoạt động của trò
  15. B. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: - Lấy bộ lắp ghép. Thực hành lắp máy bay trực thăng. - Yêu cầu học sinh lắp ráp theo các - HS nêu. bước trong sgk. - Gv theo dõi hướng dẫn thêm đối với học sinh còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm: Học sinh thực hành lắp - GV tổ chức cho học sinh trưng bày - Các nhóm thực hành lắp máy bay sản phẩm theo nhóm. trực thăng. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Cử nhóm 3- 4 học sinh dựa vào tiêu chí đã nêu để đánh giá sản phẩm của - Nhóm trưng bày sản phẩm. bạn. - Nghe các bạn đánh giá. - Nghe HS báo cáo. - Xem sản phẩm đẹp của nhóm khác. - Nhận xét, đấnh giá kết quả học tập Các bạn đi đánh giá báo cao lại cho của học sinh. cô kết quả. - Nhắc học sinh tháo các chi tiết và cất và hộp. Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò. - Gọi HS đọc lại các bước lắp ráp máy - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. bay trực thăng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị cho tiết sau Lắp Rô-bốt. Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2016 Tiết:1 Môn :Tiếng việt Bài 29B: CON GÁI KÉM GÌ CON TRAI (Tiết 1) I Mục tiêu Đọc – hiểu bài Con gái. Mục tiêu riêng: - Em Đạt, Huỳnh đọc lưu loát một đoạn của bài. - HS đọc – hiểu tốt: nêu được nội dung bài. Giáo dục Hs kĩ năng sống : nhận thức về sự bình đẳng nam nữ; giao tiếp , ứng xử phù hợp với tính, ra quyết định. II Đồ dùng dạy học - GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.Tìm hiểu về những phụ nữ tiêu biểu của Việt Nam.
  16. - HS: Sách Hướng dẫn học.Tìm hiểu về những tấm gương bạn gái học giỏi, chăm làm và những người phụ nữ tiêu biểu. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - GV gọi 4 HS đọc tiếp nối bài Một vụ đắm tàu. - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời, và yêu cầu HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm thảo luận. 1/Cùng nói về những bạn nữ trong lớp - Nghe đại diện các nhóm trình bày. hoặc trong trường có thành tích học tập - Cô nhận xét, khen nhóm nêu được và rèn luyện tốt. nhiều, đúng. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - GV đọc mẫu bài Con gái - Cả lớp nghe. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - Quan sát tranh minh họa. Hoạt động 3 Hoạt động cặp đôi - GV theo dõi, nghe báo cáo. - Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. - GV nhận xét. Vịt trời, cơ man. Hoạt động 4 Hoạt động nhóm Rèn HS đọc sáng tạo. Luyện đọc đoạn. -Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp - HS luyện đọc trong nhóm. Hs đọc chưa tốt. - Hai – ba nhóm đọc trước lớp. - GV nhận xét và sửa chữa. - Lớp nhận xét. Hoạt động 5 - Cho các nhóm thảo luận trả lời câu Hoạt động nhóm hỏi. - Thảo luận, báo cáo. - Gọi các nhóm báo cáo. Đáp án: - GV nhận xét, kết luận. Câu 1 Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con Giảng: Ở làng quê Mơ vẫn còn tư gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ tưởng thích con trai, dì Hạnh thì thất Mơ đều có vẻ buồn buồn. vọng, chán nản khi mẹ Mơ sinh con Câu 2 gái. Ngay cả bản thân bố mẹ Mơ cũng Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi thích con trai. học về Mơ tưới rau, chẽ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi các bạn trai còn mải
  17. đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. Câu 3 Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ thay đổi quan niệm về con gái. Những chi tiết cho thấy điều đó: Bố ôm Mơ đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh nới "Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng". Câu 4 + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi, bạn chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với cha mẹ và dũng cảm dám xả thân cứu người. + Qua câu chuyện của bạn Mơ em ❖ Câu 4 Giáo dục HS kĩ năng thấy tư tưởng xem thường con gái là vô sống.Tự bộc lộ (HS suy nghĩ, tự rút ra lí, bất công và lạc hậu, cần phải loại bài học cho mình. bỏ. + Sinh con trai hay con gái không quan trọng.Điều quan trọng là người - Gọi HS hiểu tốt rút ra nội dung. con đó ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui ❖ Giáo dục HS kĩ năng tự nhận lòng cha mẹ hay không. thức (nhận thức về sự bình đẳng giữa Nội dung nam và nữ) Phê phán quan niệm trọng nam, khinh Liên hệ thực tế, giáo dục HS: nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, Kết luận: Qua câu chuyện của cô bé chăm làm, dũng cảm cứu bạn. Mơ, chúng ta đều thấy rằng quan niệm " trọng nam khinh nữ" là sai lầm, lạc hậu. Con trai hay con gái đều đáng quý. Điều quan trọng là người con đó phải ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha mẹ. Nam và nữ đều bình đẳng trong - Em nghe. tất cả mọi việc. ❖ Giới thiệu mốt số phụ nữ, chị gái, bạn gái tiêu biểu . Hiện nay, nước ta tỉ lệ nam giới lại nhiều hơn nữ giới nên con gái càng quý hơn. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân.
  18. gì? - Giáo dục HS quyền bình đẳng, không phân biệt nam, nữ. *Dặn dò - HS nghe. - Dặn HS luyện đọc bài. - Các em trai phải luôn tôn trọng các bạn gái, chị, em gái. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Môn : Toán Bài 99 :ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: - HS học chậm Đạt, Hường, Tuấn, Hân, Hạnh làm bài 6a; bài 7; bài 8, bài 9. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: Sách hướng dẫn học , thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm - Gọi HS viết một phân số thập phân. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: - Quan sát hs làm bài. Hoạt động nhóm - Giúp đỡ em HS chậm. 1 Bài 6: 7 94 - Nhận xét một số bài a) 0, 7 = ; 0, 94 = ; - Nghe hs báo cáo kết quả. 10 100 27 4567 - GV nhận xét, kết luận. 2, 7= ; 4, 567 = 10 1000 1 25 7 14 b) ; 4 100 5 10 16 64 3 15 ; 25 100 2 10
  19. Bài 7: a) Viết số tp dưới dạng tỉ số phần trăm: 0, 6 = 60 % ; 0, 48 = 48% ; 6, 25= 625% b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số tp: 7% = 0, 07 ; 37% = 0, 37 ; 785% = 7, 85 Bài 8: a) 0, 25 giờ ; 1, 5 phút ; 0, 4 giờ b) 0, 75 kg ; 0, 7 m ; 0, 6 km Bài 9: a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 7, 305 ; 7, 35 ; 7, 6 ; 7, 602 b) Viết theo thứ tự từ lớn bé : 62, 3 ; 61, 98 ; 54, 7 ; 54, 68 Bài 10: Số thích hợp : Chọn một trong các số từ 0, 31;0, 32;0, *Củng cố 33;0, 34; 0, 35;0, 36;0, 37, 0, 38; 0, 39 để - Qua tiết học này, em đã ôn những điền vào chỗ gì? *Dặn dò - HS trả lời cá nhân. - Nhận xét tiết học. - H - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có). - Dặn HS xem bài 100. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Lịch sử Bài 12 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC. XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH (Tiết 1) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: Giáo dục HS kĩ năng sống - Giáo dục HS bảo vệ môi trường: Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường. - Giáo dục học sinh tiết kiệm điện nước trong sinh hoạt.
  20. II Đồ dùng dạy học GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh, ảnh. HS: Vở. III Các hoạt động dạy học: 1 Khởi động Hát 2-Trải nghiệm - Em hãy kể tên các nhà máy thủy điện của nước ta. - Em biết gì về nhà máy thũy điện Hòa Bình. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản HĐ1 Hoạt động chung cả lớp - GV hỏi cả lớp, cho HS xung phong 1.Cùng chia sẻ và khám phá trả lời. Em trả lời. - Cho lớp nhận xét. -GV kết luận. HĐ 2 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm hoạt động. b) 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, miền Nam - Gv giúp đỡ nhóm chậm hiểu. được giải phóng, nước ta được thống nhất - Nghe nhóm học tốt trình bày. về mặt lãnh thổ, nhưng chúng ta chưa có - Cho các nhóm khác nhận xét. nhà nước chung do nhà nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra cho nhà nước ta lúc này là giải phóng thống nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra quốc hội chung. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ngày toàn dân bầu cử quốc hội thống nhất (quốc hội khoá VI). c) Em Thảo, Khá kể, tả. HĐ 3 Hoạt động cặp đôi. - Quan sát các cặp làm việc. Thảo luận, làm bài rồi báo cáo. - Nghe trình bày. Kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI đã - GV nhận xét. quyết định: Khuyến khích các em về học thuộc. - Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Quốc kì là cờ đỏ sao vàng. - Quốc ca là bài tiến quân ca. - Thủ đô Hà Nội . - Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là
  21. HĐ4 Thành phố Hồ Chí Minh. - Quan sát các cặp làm việc. d) - Nghe trình bày. - Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây - GV nhận xét. dựng trong thời gian 15 năm. - Họ làm việc cần mẫn, kể cả làm việc ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả sự hy sinh nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành công việc. Cả nước hướng về Hoà Bình và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ nước cộng hoà của Liên Xô, Gần 1000 kĩ sư, công nhân bậc cao đã tình nguyện sang Việt Nam. Ngày 30-12-1988 tổ máy đầu tiên của của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình bắt đầu phát điện. Ngày 4-4-1994, tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. - Ví dụ: Ảnh ghi lại niềm vui của những công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình khi vượt mức kế hoạch: đã nói lên sự tận tâm, cố gắng hết mức, dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình. HĐ5 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm hoạt động. Tìm hiểu vai trò của nhà máy thủy điện - Gv giúp đỡ nhóm chậm hiểu. Hòa Bình. - Nghe nhóm trình bày. + Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông - Cho các nhóm khác nhận xét. Đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà - GV kết luận. Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. Liên hệ giáo dục HS: + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung * Vai trò của thủy điện đối với sự cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi phát triển kinh tế và đối với môi xuống đồng bằng, nông dân đến thành trường. phố phục vụ cho đời sống và sảm xuất của * Giáo dục học sinh tiết kiệm điện nhân dân ta. nước trong sinh hoạt. HĐ 6 Hoạt động cá nhân. - Quan sát nhắc nhở các em đọc và Em đọc và ghi vào vở. ghi chép cẩn thận. *Củng cố - Qua bài học , em nắm được những - HS trả lời cá nhân. gì?
  22. - GV chốt lại: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một công trình vĩ đại trong 20 năm đầu xây dựng đất nước của nhân dân ta.Công trình xây dựng nhà máy đã - HS nghe. ghi dấu sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng của đất nước hơn 3 vạn lĩ sư, công nhân 2 nước Việt Nam và Liên Xô, 168 người, trong đó có 11 công nhân Liên Xô đã dũng cảm hi sinh cho nhà máy thuỷ điện hôm nay. - Giáo dục HS tiết kiệm điện, nước. *Dặn dò - Dặn hs xem trước hoạt động thực hành. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: === BUỔI CHIỀU Tiết 1 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 2) I Mục tiêu - HS nhận biết thể loại bài văn Đánh tam cúc. - Nhận biết tác giả miêu tả bằng trình tự nào? - Chọn viết được một bài văn kể chuyện theo một trong hai đề bài đã cho. MTR: Giúp em Hường, Tuấn II Đồ dùng dạy học Tranh minh họa III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài - Em nghe. 2/Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 Hoạt động chung cả lớp. - Gọi 1 HS đọc lại bài Đánh tam cúc, -HS đọc bài Đánh tam cúc. lớp theo dõi trong vở thực hành. -Trả lời câu hỏi. - GV nêu câu hỏi, cho HS xung phong Đáp án đúng trả lời. a) ý 3 - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. b) ý 2 Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. Hoạt động cá nhân
  23. - Cho HS xem hình ảnh minh họa. - Em viết văn kể chuyện. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài một số em. - Đọc cho HS nghe bài viết hay. 3/Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài chưa xong về nhà - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. làm mai nộp cho cô. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Địa lí Bài 14 CHÂU ĐẠI DƯƠNG CHÂU NAM CỰC VÀ CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI (Tiết 1) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: -HS hiểu biết tốt : Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-x trây - li –a với các đảo. Giáo dục HS kĩ năng sống: - Giáo dục NLTKHQ ở Ô -xtrây-li-a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh. - Giáo dục HS chủ quyền biển, đảo. - Tích hợp giáo dục HS bảo vệ môi trường:Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí; giữ vệ sinh bãi biển khi đi du lịch biển. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới - Lược đồ các châu lục và đại dương - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ - Các hình minh hoạ trong SGK III Các hoạt động dạy học: 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS chỉ vị trí của châu Mĩ. - Nêu đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư của châu Mĩ. Kiểm tra hoạt động ứng dụng. - Nhận xét. 3 Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài; mục tiêu. - HS- GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản
  24. HĐ1 Hoạt động cá nhân - Quan sát cá nhân làm bài. 1/ Quan sát và trả lời câu hỏi - Nghe báo cáo. Đáp án: - Gv nhận xét, kết luận. - Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam. - Lục địa Ô-xtrây-li-a, nằm ở Nam bán cầu có đường chí tuyến Nam qua đi qua giữa lãnh thổ. - Các đảo và quần đảo: đảo niu-Ghê-nê, giáp châu Á. - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu là chỉ trên bản đồ thế giới. HĐ 2 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm việc. - Thảo luận, làm bài. - Đến giúp đỡ nhóm còn lúng - Đại diện các nhóm trình bày. túng. - GV nghe các nhóm báo cáo. Phía tây là các cao nguyên có độ cao dưới - Gv chốt lại. 1000m, phần trung tâm và phía nam là các đồng bằng do sông Đac-linh và một số sông bồi đắp. Phía đông là dãy trường sơn Ô-xtrây- li-a độ cao trên dưới 1000m. PHIẾU HỌC TẬP Khí hậu Thực vật, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Khô hạn, phần lớn diện Chủ yếu là xa-van, tích là hoang mạc phần đông lục địa ở sườn đông dãy trường sơn Ô- xtrây-li-a có một số cánh rừng rậm nhiệt đới. Thực vật: bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi. động vật: có nhiều loài thú có túi như căng-gu-lu, gấu cô-a-la. Các đảo và quần đảo Khí hậu nóng ẩm. Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. Giáo dục NLTKHQ ở Ô -xtrây- li-a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh. HĐ3 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm việc. - Thảo luận rồi báo cáo. - Đến giúp đỡ nhóm còn lúng - Châu Đại Dương là châu lục có số dân ít túng. nhất trong các châu lục trên thế giới. - GV nghe các nhóm báo cáo. - Gv chốt lại. - Thành phần dân cư của Châu Đại Dương có
  25. thể kể đến 2 thành phần chính: + Người dân bản địa, có nhiều da sẫm mầu, tóc xoăn, màu đen sống chủ yếu ở các đảo. + Người gốc Anh di cư sang từ các thế kỉ trước có da màu da trắng, sống chủ yếu ở lục địa Ô-xtrây-li-a và đảo niu-di-len. HĐ4 Hoạt động chung cả lớp - GV gọi HS lên bảng chỉ. - HS nêu: Châu Nam Cực nằm ở vùng địa - Gọi HS trả lời câu hỏi. cực phía Nam. - Vì châu Nam Cực nằm ở vùng cực địa, nhận được rất ít năng lượng của mặt trời nên GV kết luận: Châu Nam Cực là rất lạnh. châu lục lạnh nhất thế giới là - Có các động vật như: chim cánh cục, cá voi châu lục duy nhất không có dân xanh. cư sinh sống thường xuyên, chỉ - Vì điều kiện sống không thuận lợi nên châu có các nhà khoa học sống ở đây Nam Cực không có dân cư sinh sống. để nghiên cứu. * Tích hợp giáo dục HS bảo vệ môi trường:Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí. HĐ 5 Hoạt động cặp đôi - Quan sát các cặp làm việc. - Chỉ và nêu - Nghe các em báo cáo. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. Thái Bình Dương Đại Tây Dương Ấn Độ Dương Bắc Băng Dương Thái Bình Dương là đại dương sâu nhất. HĐ 6 - Gọi 2-3 em đọc to. Em đọc và ghi vào vở. - Quan sát các em ghi. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. - Giáo dục HS chủ quyền biển, đảo (Hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là của Việt Nam) - HS nghe. - Tích hợp giáo dục HS bảo vệ môi trường:Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí; giữ vệ sinh bãi biển khi đi du lịch biển.
  26. *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn Hs về học bài. - Xem trước Hoạt động thực hành. Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Môn :Tiếng việt Bài 29B: CON GÁI KÉM GÌ CON TRAI (Tiết 2) I Mục tiêu Viết được đoạn đối thoại trong vở kịch và biết đọc phân vai đoạn kịch. - Chọn lựa HS học tốt đọc theo vai. Mục tiêu riêng: Giáo dục kĩ năng sống cho hs : thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch., tư duy sáng tạo. II Đồ dùng dạy học - GV: - Giấy khổ lớn, bút dạ. - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm 3 Giới thiệu bài - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm viết đoạn đối 1.Tập viết đoạn đối thoại. thoại. - GV đến giúp đỡ nhóm Hoa Sen và các nhóm khác. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. Giáo dục HS kĩ năng hợp tác Hoạt động 2 2. Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử) màn - Nghe các nhóm đọc theo vai hoặc kịch trên. diễn. - HS đọc phân vai trong nhóm.
  27. - GV nhận xét, khen nhóm làm tốt. - HS đọc phân vai trước lớp. Giáo dục hs kĩ năng tự tin thể hiện - Bình chọn. khi đóng vai , tư duy sáng tạo. Rèn HS cách đọc hoặc diễn theo vai. *Củng cố - Khi viết đoạn đối thoại, em cần chú ý - HS trả lời cá nhân. những gì? *Dặn dò - Dặn HS nhớ cách viết đoạn đối thoại. - HS nghe. - Nhóm nào viết chưa tốt các em sẽ phải viết lại. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Tiếng Việt Bài 29B CON GÁI KÉM GÌ CON TRAI (Tiết 3) I Mục tiêu - Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi theo lời của một nhân vật trong truyện. Mục tiêu riêng: - HS học tốt kể hay theo lời nhân vật, nêu được ý nghĩa câu chuyện. Giáo dục HS các kĩ năng sống : Tự nhận thức, giao tiếp ứng xử phù hợp, tư duy sáng tạo, lắng nghe phản hồi tích cực. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh phóng to, Truyện kể. - HS: Sách Hướng dẫn học III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Lớp học không phải mô hình VNEN, người có chức vụ cao nhất trong học sinh là ai? (lớp trưởng). 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành HĐ 3 Hoạt động chung cả lớp - GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi. - Đọc lời giới thiệu. - Kể lần 1 - Nghe cô kể. - Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh minh - HS quan sát tranh minh hoạ.
  28. hoạ. - Kể lần 3 cũng chỉ tranh. HĐ 4 Hoạt động nhóm - Đến từng nhóm nghe Hs kể. HS kể. - Giúp đỡ nếu các em còn quên truyện. HĐ 5 Hoạt động nhóm - - Đến từng nhóm nghe Hs kể. Kể lại câu chuyện theo theo lời của - Giúp đỡ nếu các em còn quên truyện. nhân vật Lâm hoặc Quốc trong câu chuyện. HĐ 6 Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. - Cho các nhóm trao đổi. - Yêu cầu HS ý nghĩa câu chuyện: Ý nghĩa - Gv chốt lại. + Câu chuyện khuyên chúng ta không nên coi thường bạn nữ. + Câu chuyện khen ngợi bạn Vân vừa học giỏi, vừa chu đáo, xốc vác trong công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng phải nể phục. + Em rút ra bài học gì sau khi nghe ❖ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu câu chuyện? nam nữ đều bình đẳng như nhau và có khả năng làm việc như nhau. ❖ Câu chuyện khuyên chúng ta không nên coi thường bạn nữ. Bạn nữ vừa học giỏi, vừa chu đáo. HĐ 7 Hoạt động chung cả lớp. - Nghe HS kể trước lớp. -Từng nhóm cử bạn kể trước lớp. - GV nhận xét, khen HS kể hay, - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể theo khuyến khích các em khác. lời nhân vật hay nhất. *Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Để kể chuyện hay, em cần chú ý gì? *Dặn dò. - HS nghe. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn : Toán BÀI 100: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiết 1) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng:
  29. - HS học chậm Đạt, Hường, Tuấn, Hân, Hạnh. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: Sách hướng dẫn học , thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: HĐ1 Hoạt động cặp đôi - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi trò chơi “ Đố bạn” - Quan sát các em chơi - HS báo cáo kết qủa, nhóm khác nhận xét - Nhận xét. HĐ2 Em trao đổi với bạn rồi viết vào vở. - Cho HS làm rồi báo cáo. 2) Hs viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ Khuyến khích HS học thuộc. dài và bảng đơn vị đo khối lượng: - HS nêu quan hệ của chúng ( HS học tốt) HĐ 3 và 4 Bài 3 - Cho các cặp tự làm bài. a) - Giúp đỡ các em chậm. 1 1m = dam = 0, 1dam - Nhận xét một số bài 10 - Nghe hs báo cáo kết quả. 1 - GV nhận xét, kết luận. 1m = km = 0, 001km 1000 1 1g = kg = 0, 001kg 1000 1 1kg = tấn = 0, 001tấn 1000 b) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 10 hm = 100 dam= 1000m 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg Bài 4 a) 8267 m = 8 km 267m = 8, 267 km
  30. 4075 m = 4 km 75 m = 4, 075 km 901 m = 0 km 901 m = 0, 901 km 345 cm = 3 m 45 cm = 3, 45 m b) 4092 g = 4 kg 92 g = 4, 092 kg 5065 kg = 5 tấn 65 kg = 5, 065 tấn 65 dm = 6 m 5 dm = 6, 5 m 409 cm = 4 m 9cm = 4, 09m *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những - HS trả lời cá nhân. dạng bài nào? *Dặn dò - Dặn HS xem bài tập 5 đến BT8. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có). - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 1 THỰC HÀNH TOÁN ( Tiết 2) I Mục tiêu - Ôn tập củng cố về số tự nhiên (BT1). - Biết các số chia hết cho 9, 3, 2, 5. - Tính tỉ số phần trăm của hai số (BT 3). Biết làm các bài tập về tính chất cơ bản của phân số: - Quy đồng mẫu số các phân số. (BT4). - Rút gọn các phân số (BT5). *Các em học chậm làm bài tập 1, 2 5. * HS học tốt làm cả 5 bài tập II Đồ dùng dạy học HS: Thước để làm bài 4, bài 5. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng. - Em nghe. 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành Hoạt động cá nhân a) Gọi 3 HS đọc số Bài 1 b) Cho HS tự làm vào vở. Kết quả đúng - Gọi 1 HS lên bảng chữa. 32 986; 452 819; 519 698; 2 872 457; 452 123 541.
  31. Thảo luận nhóm Bài 2 Bài 2 - Cho HS thảo luận nhóm a) Chữ số x là:0, 9 - Cho HS tìm rồi ghi vào vở. Các số đó là: 2403; 2493 - Gọi mỗi nhóm báo cáo 1 phần. b) Các chữ số x là: 2, 5, 8 - Nhận xét, kết luận. Các số đó là: 2238; 2538; 2838 c) Chữ số x là:0 Số đó là: 1540 d) Chữ số x là 5 Số đó là : 8235 Bài 3 HS học tốt làm cá nhân. - Gọi HS đọc đề toán. Bài giải - Gọi 1 HS tính toán tốt làm bảng Số học sinh nghỉ học là: nhóm. 1+ 3 = 4 (học sinh) - GV nhận xét vở chữa bài. Tỉ số phần trăm học sinh vắng mặt và học sinh cả lớp là: 4 : 40 = 0, 1 0, 1= 10% Đáp số : 10% HS làm cá nhân Bài 4 HS rút gọn phân số -Cho 1 HS làm toán tốt lên bảng làm 64 = 64 : 32 = 2 27 = 27 : 9 = 3 phần a. 96 96 : 32 3 225 225 : 9 5 Cho HS tự làm phần b. 57 57 : 3 19 72 72 : 8 9 = = = = 18 18 : 3 6 376 376 : 8 47 Bài 5 -Cho cả lớp làm rồi chữa bài. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn HS về - HS nghe. xem bài Thực hành tuần sau. Rút kinh nghiệm Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tháng 4 Chủ đề: Hòa bình hữu nghị Tuần 29
  32. TÌM HIỂU VỀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI I.Mục tiêu - HS có một số hiểu biết về đất nước, con người, văn hóa của một số dân tộc, quốc gia trên thế giới. - Tự hào về đất nước và con người Việt Nam, đồng thời tôn trọng và học hỏi tinh hoa văn hóa các dân tộc khác. II.Quy mô hoạt động Tổ chức theo lớp III.Tài liệu và phương tiện GV: - Câu hỏi tìm hiểu về đất nước, con người, văn hóa các dân tộc trên thế giới và đáp án. - Tranh ảnh, Quốc kì một số nước. - Phần thưởng cho HS. HS:Tham khảo trên mạng Internet ;sách Lịch sử -Địa lí lớp 5, báo : Tìm hiểu về thủ đô các nước : Trung Quốc, Ấn Độ , Nhật Bản, Cam- pu - chia, Lào, Thái Lan , Hàn Quốc, Nga, Pháp, Anh. IV.Tiến hành hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trò Hoạt động1: Chuẩn bị GV phổ biến nội dung tiết học: - Nội dung thi - HS lắng nghe. - Hình thức thi - Bầu ban giám khảo Hoạt động2: Thực hiện cuộc thi Người thực hiện: Giáo viên, CTHĐTQ và các bạn được bầu làm giám khảo. Nội dung: Ghi tên , gắn tên, trả lời câu hỏi. Hình thức : Tổ chức theo quy mô lớp , thi đua giữa các tổ. GV yêu cầu học sinh cần thực hiện các - HS lắng nghe và thực hiện. nội dung sau: * Nêu và tên thủ đô các quốc gia: + Trung Quốc thủ đô Bắc Kinh. Trung Quốc, Ấn Độ , Nhật Bản, + Ấn Độ thủ đô Niu Đê-li. Cam- pu - chia, Lào, Thái Lan , Hàn + Nhật Bản thủ đô Tô-ki-ô. Quốc, Nga, Pháp, Anh. + Cam- pu-chia thủ đô Phnôm Pênh + Lào thủ đô Viêng Chăn + Hàn Quốc thủ đô Seoul + Nga thủ đô là Mat- xcơ-va + Pháp thủ đô Pa-ri. + Anh thủ đô Luân Đôn. * Phần thi gắn tên di sản thế giới Một số di sản của các nước trên Thế với tên quốc gia có di sản đó các nước giới HS đã được học như:Ai Cập, Trung
  33. Quốc, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam + Nước Ai Cập có Kim Tự Tháp + TrungQuốc có Vạn Lí Trường thành + Cam-pu-chia có đền Ăng Co -vát. + Lào có Luong Phra-bang (Luông Pha Bang) + Việt Nam có Vịnh Hạ Long *Thi trả lời câu hỏi Câu 1: “ Xứ sở hoa anh đào”là từ dùng Đáp án: để chỉ nước nào? 1:c a Trung Quốc b Ấn Độ c Nhật Bản 2: a 3: c Câu 2: Hoa tu lip và cối xay gió là biểu 4: b tượng của đất nước: 5: b a Hà Lan bThụy điển c Phần Lan 6: c 7: a Câu 3: Múa lâm vông điệu múa đặc trưng của dân tộc a Mông Cổ b Cam- pu -chia cLào Câu 4: Mời khách quý ăn bánh mì với muối là tục lệ của dân tộc: a Thái Lan b Nga c Anh Câu 5: áo Hanbok là trang phục truyền thống của dân tộc: a Nhật Bản b Hàn Quốc c Lào Câu 6: Đấu bò tót là phong tục của: a Nga b Nam Phi c Tây Ban Nha Câu 7: Té nước vào nhau trong dịp tết cổ truyền là phong tục của dân tộc: a) Thái Lan b Mi-an-ma c Ấn Độ Hoạt động 3: Đánh giá và trao giải - GV yêu cầu ban giám khảo công bố - Nghe công bố, nhận thưởng. kết quả và trao giải: - Từng học sinh đạt giải lên nhận giải - Thí sinh giỏi nhất, nhì, ba. thưởng. - Thưởng cho mỗi em một món quà. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Dặn chuẩn nhớ kiến thức vừa tìm
  34. hiểu. Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Toán Bài 100 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: - HS học chậm Hường, Duyên, Tuấn. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: Sách hướng dẫn học , thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Chơi trò chơi. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nhắc lại Bảng đơn vị đo độ dài và, bảng đơn vị đo khối lượng. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B.Hoạt động thực hành: BT 5, 6, 7, 8 Hoạt động cá nhân - Cho HS tự làm, mỗi bài cho - HS làm bài vài vở. một em là làm trên bảng nhóm. - Trao đổi vở kiểm tra kết quả. - GV đến giúp đỡ Hường, - Báo cáo kết quả. Tuấn - Lớp nhận xét , Duyên. - Nhận xét vở một số em. Bài 5: - Cho HS báo cáo kết quả a) Có đơn vị đo là kí-lô-mét: trước lớp bằng bảng nhóm. 650m = 0, 65 km hay 0, 650 km 3 km 456 m = 3, 456 km 7 km 35m = 7, 035 km b) Có đơn vị đo là mét: 5m 6 dm = 5, 6 m 2m 5 cm = 2, 05 m 8m 94 mm = 8, 094 m Bài 6:
  35. a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam: 4kg 560g = 4, 650 kg hay 4, 65 kg 7kg 85 g = 7, 085 kg b) Có đơn vị đo là tấn: 3 tấn 567kg = 3, 567 tấn 12 tấn 27 kg = 12, 027 tấn Bài 7: a) 0, 4 m = 40 cm b) 0, 065 km= 65 m c) 0, 048 kg = 48 g d) 0, 05 tấn = 50 kg Bài 8: a) 5376 m = 5, 376 km b) 67 cm =0, 67 m c) 6750 kg = 6, 75 tấn d) 345 g = 0, 345 *Củng cố kg - Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có). - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tiếng Việt Bài 29C AI CHĂM, AI LƯỜI ? (Tiết 1) I Mục tiêu Biết sử dụng đúng dấu câu : dấu chấm, chấm hỏi và chấm than. - HS học chậm làm đúng BT1, BT3. - HS học tốt làm đúng cả ba bài tập. II Đồ dùng dạy học - GV: 2 phiếu học tập cho BT1.Bảng nhóm. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Em đã học những dấu câu nào? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu.
  36. - HS, GV xác định mục tiêu. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản HĐ 1 Hoạt động chung cả lớp. - GV tổ chức cho các em chơi. - Các em tham gia trò chơi. - Nhận xét, công bố đội thắng cuộc. Đáp án: - Khen nhóm thắng cuộc. Tùng bảo Vinh: - Chơi cờ ca-rô đi ! - Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm ! - A ! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm ! Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem. - Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế? - Câu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ ! Ông tớ đây ! - Ông câu? - Ừ ! Ông tơ ngày còn bé mà . Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà. HĐ 2 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm hoạt động. a) Thảo luận. - Gv giúp đỡ nhóm chậm . b) Chép và chữa dấu câu theo yêu - Nghe các nhóm báo cáo. cầu. - Nhận xét, kết luận. Đáp án: + Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than. + Cậu tự giặt lấy cơ à? Vì đây là câu hỏi nên phải ùng dấu chấm hỏi. +Giỏi thật đấy! Vì đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than. + Không! Vì đây là câu cảm nên dùng dấu chấm than. +Tớ không có chị, đành nhờ anh tớ giặt giúp. Vì đây là câu kể nên dùng dấu chấm. HĐ 3 Em làm bài cá nhân. - Quan sát hS làm bài. Ví dụ về đáp án: - Giúp đỡ HS Đạt CKTKN. a) Chị mở cửa sổ giúp em với! - Nhận xét vở HS. b) Ba ơi, mấy giờ thì hai ba con - Chữa bài. mình đi thăm ông bà? c) Cậu giỏi quá!
  37. d) Ôi, búp bê đẹp quá! *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những - Em trả lời cá nhân. gì? *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ các cách liên kết câu. - Em nghe. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Tiếng Việt Bài 29C AI CHĂM, AI LƯỜI ? (Tiết 2) I Mục tiêu Biết chữa lỗi ;viết lại một đoạn văn miêu tả cây cối theo cách khác hay hơn. Mục tiêu riêng : Giúp em Tuấn, Duyên, Đạt. II Đồ dùng dạy học - GV: Bài kiểm tra của HS.Bảng viết sẵn lỗi cần chữa chung. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu bố cục của một bài văn tả cây cối. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành HĐ 1 Hoạt động cá nhân - Nhận xét chung về kết quả bài viết Đọc lại bài văn tả cây cối của em và của HS. nhận xét của cô, tự đánh giá lại bài - Chỉ các lỗi mà nhiều em cùng mắc làm của mình. phải. - Trả bài cho HS. HĐ 2 Hoạt động cặp đôi - Quan sát HS chữa, giúp các em chữa - Chữa lỗi trong bài làm. đúng. - Trao đổi với bạn. - Trả lời những gì các em hỏi. HĐ 3 Em làm cá nhân
  38. - Đọc cho HS nghe những bài viết - Em nghe để học tập. hay. - Em chọn một đoạn trong bài làm của - Quan sát , giúp đỡ HS chậm. em để viết lại theo cách khác cho hay - Gọi HS đọc đoạn văn viết lại (có so hơn. với đoạn cũ). - 4 đến 6 HS đọc đoạn văn của mình - Cho lớp nhận xét. viết lại có đối chiếu với đoạn viết cũ. - GV nhận xét, khen những em viết lại hay. *Củng cố - Để viết một bài văn hay, em cần lưu ý điều gì? - Em trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn HS Hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. - Em nghe. Rút kinh nghiệm . BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học BÀI 31: SỰ SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔN TRÙNG , ẾCH ( Tiết 2) I .Mục tiêu Mục tiêu riêng: * Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học GV : HS : Bướm, châu chấu, III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2-Trải nghiệm - Gọi HS kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản . HĐ 1: Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm việc. 1/ Tìm hiểu
  39. - Đến giúp đỡ nhóm hoa Sen. a) Ở giai đoạn sâu , bướm cải gây nhiều - GV nghe các nhóm báo cáo. thiệt hại nhất, sâu ăn lá rất nhiều - Gv chốt lại. b) Để giảm thiệt hại cho cây cối hoa màu người ta bắt sâu, phun thuốc trừ sâu HĐ 2 , bắt bướm. - Quan sát các em làm việc. 2/ So sánh chu trình sinh sản của - Nghe báo cáo. bướm và gián - Gv nhận xét, kết luận. - Bướm đẻ ra trứng →sâu (ấu trùng) →Nhộng → Bướm - Gián đẻ trứng.Trứng gián nở thành gián con. Chu trình sinh sản của bướm và gián giống nhau: cùng đẻ ra trứng ; khác nhau: trứng gián nở ra gián con còn trứng bướm nở thành sâ rồi thành nhộng , nhộng nở thành bướm. HĐ 3 3/ Tìm hiểu về chu trình sinh sản của - Quan sát các nhóm vẽ sơ đồ. muỗi và châu chấu. - Nghe các nhóm trình bày. b) - Gv nhận xét, kết luận. Muỗi → trứng →lăng quăng (ấu trùng) → muỗi. Châu chấu → trứng →châu chấu. c) Chu trình sinh sản của muỗi giống chu trình sinh sản của bướm , giống là từ trứng nở thành ấu trùng . Chu trình sinh sản của châu chấu giống chu trình sinh sản của gián là đều đẻ ra trứng nở thành con . Báo cáo những việc em đã làm. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được - HS trả lời cá nhân. những gì? *Dặn dò - Dặn HS về học bài. - Hướng dẫn chuẩn bị tìm hiểu về sự - HS nghe. sinh sản của các loài côn khác hỏi người thân hoặc lên mạng internet tìm. * Giáo dục HS ý thúc bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật có ích, động vật hoang dã. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:
  40. === Tiết 2 SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu - Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những sai phạm cho tuần sau. - Biết được kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp. III Các bước tiến hành 1/Các trưởng nhóm nhận xét, đánh giá tuần 29 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá. 3/ Chủ tịch hội đồng quản trị nhận xét đánh giá. 4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 29 - Nhận xét chung. - Tuyên dương tổ, cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện. - Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn , sửa chữa. Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 30 - Tham gia phong trào thi đua do nhà trường phát động. - Thực hiện tốt việc chuyên cần. - Giữ trật tự trong giờ học. - Giữ vệ sinh lớp học. - Tham gia lao động thường xuyên theo khu vực được phân công. - HS thực hiện rèn chữ viết tuần 30. Rút kinh nghiệm === Kí duyệt của tổ trưởng Tham khảo giáo án lớp 5: com/giao-an-dien-tu-lop-5