Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_ban.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 TUẦN 8 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . 3.Thái độ: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:( 5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp xúp dưới chân. + Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí. + Đ3: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó Giáo viên: Trường tiểu học 1
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). (HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó TLCH báo cáo kết quả: - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu tả là: của rừng? nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. - Những cây nấm rừng khiến tác giả + Tác giả liên tưởng đây như là một liên tưởng thú vị gì? thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho đẹp thêm như thế nào? cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. - Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Đoạn văn làm em háo hức muốn có đoạn văn? dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. - Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng * Cách tiến hành: 2 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe - GV đọc mẫu. - HS nghe - Gọi HS đọc. - HS cá nhân. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc. - GV cùng cả lớp nhận xét - HS nhận xét 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS cả lớp làm được bài 1,2. 2. Kĩ năng: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 3. Thái độ: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên: Trường tiểu học 3
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. * Cách tiến hành: Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả : thích hợp vào chỗ trống : 9dm = cm 9dm = 90cm 9dm = m 90cm = m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em? - GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét. Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - Biết 0,9m = 0,90m - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90. * Nhận xét 1 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. * Nhận xét 2 - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90. như thế nào so với số này ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc. các nhận xét. 3. Hoạt động thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2. (HS (M3,4) làm thêm bài tập 3) 4 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết - GV nhận xét, kết luận quả. 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết - GV nhận xét, chữa bài quả a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678. Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - Bạn Hùng viết sai 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới, + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. 2. Kĩ năng: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An: + Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh 3.Thái độ: Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột Giáo viên: Trường tiểu học 5
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát Đảng", trả lời câu hỏi: + Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời. thành lập ĐCSVN? + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời. - GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12- 9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng chỉ. Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh. - Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai - Học sinh lắng nghe. tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta. - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày bày trước lớp 12-9-1930 ở Nghệ An? - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân và bè lũ tay sai. Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào? - KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong 6 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đó có phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ Tĩnh những năm 30-31. *Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau: + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân - Không có ruộng, họ phải cày thuê, Pháp người nông dân có ruộng cày đất cuốc mướn. không? Họ phải cày ruộng cho ai? + Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm - Không xảy ra trộm cắp. mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô giành được chính quyền cách mạng lý bị xóa bỏ v.v những năm 1930 -1931. + Khi được sống dưới chính quyền Xô - Phấn khởi. Viết, người dân có cảm nghĩ gì? - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn. *Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh - HS thảo luận, trình bày: - Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân lên điều gì về tinh thần chiến đấu và dân ta. Sự thành công bước đầu cho khả năng làm cách mạng của nhân dân thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm ta? cách mạng thành công. - Phong trào có tác động gì đối với - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã phong trào của cả nước? khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 3. Hoạt động ứng dụng:(5 phút) - Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện trào Xô Viết - nghệ Tĩnh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Trường tiểu học 7
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 Chính tả NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . 2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) . 3. Thái độ: Có ý thức tốt khi viết chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài. các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: - Sớm thăm tối viếng - Trọng nghĩa khinh tài - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 8 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2) - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3). - HS (M3,4) làm được BT4 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu. b. Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS đọc yêu cầu tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS quan sát tranh HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV nhận xét chữa bài - HS nghe 6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Trường tiểu học 9
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân . 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. 3. Thái độ : Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm 10 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - 8,1 > 7,9 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7 7,9 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu: nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó. - Gọi HS trình bày cách so sánh. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét - GV giới thiệu cách so sánh như SGK: + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 + Phần thập phân của 35,698m là 698 m = 698mm 1000 Mà 700mm > 698mm nên 7 m > 698 m 10 1000 Do đó 35,7m > 35,698m Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 35,698 35,7 > 35,698 - Hãy so sánh hàng phần mười của Hàng phần mười 7 > 6 35,7 và 35,698 - Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này? - 1 HS đọc kết luận SGK - GV tóm tắt, kết luận. - Học sinh đọc. *Ghi nhớ: - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS đọc. Giáo viên: Trường tiểu học 11
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 3. Hoạt động thực hành:(17 phút) *Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân -Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP - Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn - Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). 2. Kĩ năng : -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 12 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung Giáo viên: Trường tiểu học 13
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, Bài 4: Trò chơi - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc - HS thi tìm từ - HS thi - GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn lên, bò lên, + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào, nước chảy ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lí DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới . + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành , chăm sóc y tế . 2. Kĩ năng: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà sự gia tăng dân số . - HS( M3,4) :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương . 3.Thái độ: Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng 14 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to). + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát bài "Quê hương tươi - HS hát đẹp" - Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung hỏi sau: bài cũ. + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới . + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành , chăm sóc y tế . - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà sự gia tăng dân số . - HS( M3,4) :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương . * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam Á - GV treo bảng số liệu số dân các - HS đọc bảng số liệu. nước Đông Nam Á như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau ra phiếu học tập của mình. + Năm 2004, dân số nước ta là bao + Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu nhiêu người? người. + Nước ta có dân số đứng hàng thứ + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 mấy trong các nước Đông Nam Á? trong các nước Đông Nam Á sau In-đô- nê-xi-a và Phi-líp-pin. - Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra + Nước ta có dân số đông. Giáo viên: Trường tiểu học 15
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt Nam là nước đông dân hay ít dân?) - GV gọi HS trình bày kết quả trước - 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân lớp. số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam - GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm). qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm - HS làm việc cá nhân việc với biểu đồ: + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người. + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng tăng thêm bao nhiêu lần? lên 1,5 lần. + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng + Dân số nước ta tăng nhanh. dân số của nước ta? - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng trước lớp. dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu cần). Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc HS làm việc theo nhóm để hoàn thành để hoàn thành phiếu. phiếu học tập có nội dung về hậu quả của sự gia tăng dân số. - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và đỡ các nhóm gặp khó khăn. nhờ GV hướng dẫn. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp. của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả - HS nêu của việc gia tăng dân số ở địa phương em ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 16 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 2.Kĩ năng: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. - HS (M3,4) kể được câu chuyện ngoài SGK , nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. *GDBVMT:Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. 3.Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5’) - Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV ghi đề bài lên bảng: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK. Giáo viên: Trường tiểu học 17
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu trong gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện kể sẽ kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Hoạt động ứng dụng (3’) - Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần - HS nêu bảo vệ thiên nhiên ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm bài1,2,3, 4a 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút 18 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ - HS chơi nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(5 phút) *Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai số thập phân *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách - Học sinh nhắc lại. so sánh 2 số thập phân. - Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh 83,7 84, 19 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 6,843 89,6 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh giải vào vở. - Chấm 1 số bài. 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 - Nhận xét chữa bài. - HS theo dõi Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết - Nhận xét chữa bài. quả: 9,708 < 9,718 Bài 4a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài - Gọi học sinh chữa bài. a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 - Nhận xét chữa bài. Giáo viên: Trường tiểu học 19
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên b) x = 65 vì 64,97 23,6 5 a) 23,651 > 23,6 0 5 b) 1,235 = 1,235 b) 1,235 = 1,235 0 c) 21,832 < 21, 00 c) 21,832 < 21, 9 00 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích ) 2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. 3. Thái độ: Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 20 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các dân tộc của - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân Việt Nam. tộc của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nhóm đọc: + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4) - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 2 * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả hỏi lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo được gọi là “cổng trời” cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. 2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả nhiên trong bài thơ? lời: Màn sương khói huyền ảo, những cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây trôi 3. Trong những cảnh vật được miêu tả, - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ Giáo viên: Trường tiểu học 21
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 tích. 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi gió ấy như ấm lên! có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái nấm - Giáo viên nhận xét bổ xung. - HS nghe - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Thuộc lòng những câu thơ em thích. - HS (M3,4) có thể học thuộc cả bài thơ * Cách tiến hành: - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - Học sinh luyện đọc theo cặp. đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước và đoạn học thuộc lòng. lớp. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại - HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp. - Giáo viên nhận xét 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp - HS nêu hùng vĩ của đát nước ta ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. MỤC TIÊU - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng( (ngang, dọc), điểm đúng số của mình -Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái. - Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. CHUẨN BỊ. GV: Sân bãi, còi HS : Trang phục, sân tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 22 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu và 1-2p X X X X X X X X phương pháp kiểm tra. X X X X X X X X - Trò chơi" Phản xạ nhanh" 1-2p - Ôn động tác ĐHĐN do GV điều khiển lớp ôn tập. 2-4p II.Cơ bản: - Kiểm tra:Nội dung và cách tổ chức như sau: 16-18p X X X X X X X X +Nội dung: Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng X X X X X X X X điểm số, quay phải, quay trái, đi đều thẳng hướng, vòng phải, vòng trái, đứng lại. +Phương pháp: Tập hợp HS thành 3-4 hàng ngang.GV phổ biến nội dung, phương pháp kiểm tra và cách đánh giá.Kiểm tra theo nhóm 5HS, GV điều khiển. +Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của HS. 4-5p X X - Trò chơi"Kết bạn" X X GV tập hợp lớp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, X X nhắc lại quy định chơi.Cho cả lớp cùng chơi,GV X X quan sát, nhận xét biểu dương thi đua. X X III.Kết thúc: - Cho cả lớp chay thường quanh sân trường. 1-2p X X X X X X X X - GV nhận xét, công bố kết quả kiểm tra. 2-3p X X X X X X X X - Về nhà ôn ĐHĐN đã học. Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2018 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Trường tiểu học 23
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1. Đồ dùng - GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước . 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn - HS thi đọc miêu tả cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS XD dàn ý chung cho bài - HS làm bài văn bằng hệ thống câu hỏi. - Phần mở bài em cần nêu được những + Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, gì? địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mà mình quan sát. - Hãy nêu nội dung chính của thân bài? + Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp. - Phần kết bài cần nêu những gì? + Kết bài: nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương. - Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào vào bảng nhóm. bảng nhóm - HS gắn bài lên bảng và trình bày - HS trình bày - 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét - 3 HS đọc bài của mình bổ sung Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS làm vào vở - HS đọc bài văn của mình - HS đọc bài của mình - GV nhận xét 24 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về viết đoạn thân bài trong bài văn - HS nghe và thực hiện miêu tả cảnh đẹp địa phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. 2. Kĩ năng: - Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. 3.Thái độ: Thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Trò chơi: Xây nhà: - HS chơi trò chơi 15,5 15,50 34,66 34,660 2,01 2,010 4,80 4,8000 -Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe giáo Giáo viên: Trường tiểu học 25 26 + 17
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội sẽ phải tìm thật nhanh các số thập phân trên các mảnh ghép để ghép vào ngôi nhà cho gắn vào đúng vị trí cho phù hợp. Khi dán xong sẽ được hình ngôi nhà mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. Gắn đúng 1 hình sẽ được 10 điểm. Đội nào làm đúng và hoàn thành trước sẽ là đội thắng cuộc. - Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các - HS nghe STP bằng nhau - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nghe dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng. 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. - HS (M3,4) làm được bài tập 4. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Cho HS hoạt động cặp đôi - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc - GV có thể cho HS hỏi thêm về giá - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số trị theo hàng của các chữ số trong 28,416 là 1 phần trăm. từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu - Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 giá trị của chữ số 1 trong các số phần mười. 28,416 và 0,187. - GVnhận xét HS. Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở. - HS viết số, báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304 của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: HĐ cá nhân - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả - Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 41,538 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538. Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - GV quan sát, uốn nắn HS 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Số nào lớn nhất trong các số sau: - HS nêu. 74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01 26 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) 2. Kĩ năng : Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ - HS thi lấy ví dụ đồng âm và đặt câu. - GV nhận xét, hỏi thêm: + Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: : - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường tiểu học 27
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) mức thu hoạch được - Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2 b. Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt (1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu - Các chú công nhân đang chữa đường - Đường 3: chỉ lối đi lại. dây điện thoại (2) - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều - Ngoài đường mọi người đã đi lại nghĩa đồng âm với từ đường 1 nhộn nhịp (3) c. Vạt - Vạt nương (1) c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên - Vạt nhọn đầu gậy tre (2) đồi núi - Vạt áo choàng (3) - vạt 2: xiên đẽo - GV nhận xét kết luận bài đúng - vạt 3: thân áo - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm Bài 2: HĐ nhóm với từ vạt 2 - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi của từ xuân và trình bày kết quả thảo luận, trình bày kết quả - GV nhận xét KL a) Mùa xuân .: nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm. . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự tươi đẹp b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ tuổi, năm Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả + Bạn Nga cao nhất lớp tôi. Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng cao. + Bố tôi nặng nhất nhà. Bà nội ốm rất nặng. + Cam đầu mùa rất ngọt. Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe. Tiếng đàn thật ngọt. 28 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ cao với nghĩa sau: - HS đặt câu a) Có chiều cao lớn hơn mức bình a) Cây cột cờ cao chót vót. thường b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất hẳn mức bình thường lượng cao. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2), 2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). 3. Thái độ: Yêu thích viết văn tả cảnh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước - HS: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm,trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS tổ chức chơi trò chơi tên" với những cauu hỏi sau: + Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực văn tả cảnh? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả + Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh Giáo viên: Trường tiểu học 29
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 + Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả. - GV nhận xét - GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay các em cùng thực hành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh - GV viết bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2), - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc bài - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi - HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe - Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì - Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương rồi mới giới thiệu con đường định tả. - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn? hấp dẫn hơn. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc - HS HĐ nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào bảng nhóm - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL: + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối 30 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. - Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp người đọc hơn. dẫn hơn. Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - HS đọc bài của mình - GV nhận xét - Phần kết bài thực hiện tương tự 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS nghe và thực hiện cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân 3. Thái độ: Tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Giáo viên: Trường tiểu học 31
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi nhanh,tìm đúng". - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó. -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) *Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài *Cách tiến hành: * Bảng đơn vị đo độ dài: - Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét dài. - Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết. độ dài từ bé đến lớn. - Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn) * Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = 1 dam = 10dm và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10 ghi bảng) - Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị). - Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu: giữa m với km, cm, mm? 1 1000m = 1km 1m = km 1000 1m = 100cm 1cm = 1 m 100 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m * Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 1000 dạng số thập phân 32 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 * VD1: - GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm= m - Yêu cầu học sinh nêu kết quả và - Học sinh thảo luận và nêu cách làm cách tìm STP để điền - GV nhận xét và nhắc lại cách làm. - Lớp theo dõi và nhận xét - GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ + B1: 6m4dm = 6 4 m (chuyển 6m4dm sau: 10 thành hỗn số có đơn vị là m) 4 4 Hỗn số 6 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là 10 10 m: 6m4dm = 6 4 m = 6,4m 10 Phần nguyên Phần phân số - HS theo dõi. Phần nguyên Phần thập phân Số thập phân 6,4 * VD 2: Làm tương tự như VD 1 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m. 100 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m - GV chấm một số bài 10 - GV nhận xét 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm 100 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m 100 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m 100 - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m Bài 2: HĐ cá nhân 100 - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - HS nêu - GV nêu và hướng dẫn lại. - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - GV chấm bài nhận xét. - Đáp án: Giáo viên: Trường tiểu học 33
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m 8dm 7cm = 8,7dm 4dm 32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu đề bài. - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Nhận xét chữa bài. a. 5km 203m = 5,203km b. 5km 75m = 5,075km c. 302m = 0,203km 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 72m 5cm = m 72m 5cm =72,05m 10m 2dm = m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = km 50km 200m = 50.2km 15m 50cm = m 15m 50cm = 15,5m ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được con người ai cũng có tổ tiên và con người cần phải nhớ ơn tổ tiên. 2. Kĩ năng: Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. 3. Thái độ: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: SGK, tư liệu sưu tầm. - Học sinh: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) 34 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Chiếc - HS tổ chức chơi trò chơi hộp kì diệu". - Cách chơi: Chiếc hộp được chuyền tay nhau theo vòng tròn, vừa chuyền, vừa hát. Khi dừng hát, chiếc hộp dừng trên tay ai thì người đó phải rút một lá phiếu trong hộp và TLCH trên lá phiếu đó về chủ đề nhớ ơn tổ tiên, chẳng hạn như: + Bạn làm gì thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? + Đọc câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên ? + Nhân dân ta có những truyền thống tốt đẹp gì thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: Biết được con người ai cũng có tổ tiên và con người cần phải nhớ ơn tổ tiên. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương. - GV tổ chức cho HS hoạt động - HS treo tranh ảnh, các bài báo mình nhóm. sưu tầm được lên bảng. - Y/c các nhóm cử đại diện lên giới - Đại diện nhóm lên trình bày. thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được. + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức - Ngày 10-3 âm lịch hàng năm vào ngày nào? + Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các - ở Phú Thọ Hùng Vương đã có công lao gì với - Các vua Hùng đã có công dựng nước nước ta? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: + Sau khi xem tranh và nghe giới - HS tự nêu thiệu về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? + Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Hùng Vương hàng năm đã thể hiện Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu điều gì? nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - GV nhận xét và kết luận: - HS nghe Hoạt động 2: Thi kể chuyện - GV tổ chức hoạt động theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo Giáo viên: Trường tiểu học 35
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 + Y/c mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện luận về truyền thống, phong tục người - HS tiến hành thảo luận nhóm. Việt Nam đã kể. - Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể. - GV tổ chức làm việc cả lớp. - HS tiến hành làm việc cả lớp. + Y/c lần lượt từng nhóm lên kể - Đại diện nhóm lên kể chuyện. - GV nhận xét, kết luận. - HS nghe Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ: - GV tổ chức cho hoạt động theo cặp, - HS tiến hành thảo luận theo cặp. mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Gọi một vài HS kể về truyền thống - HS tự kể. tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả lớp. - Hỏi: + Em có tự hào với truyền thống đó - HS tự nêu. không? Tại sao? + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó? + Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên? - Nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động tiếp nối:(3 phút) - Về nhà làm những việc thể hiện - HS nghe và thực hiện lòng nhớ ơn tổ tiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY I. MỤC TIÊU - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng( (ngang, dọc), điểm đúng số của mình -Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái. - Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. CHUẨN BỊ GV: Sân bãi, còi HS : Trang phục, sân tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC NỘI DUNG Định PH/pháp và hình 36 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 lượng thức tổ chức I.Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 2-3p X X X X X X X X - Chạy thành 1 hàng dọc quanh sân tập. 1-2p X X X X X X X X - Khởi động xoay các khớp. 1-2p - Chạy ngược chiều theo tín hiệu. 1p II.Cơ bản: - Học động tác vươn thở. 3-4 lần X X X X X X X X GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích động tác X X X X X X X X vừa làm mẫu và cho HS tập theo. GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa chữa động tác sai rồi mới cho các em tập tiếp. X X - Học động tác tay. 3-4 lần X X Phương pháp dạy như động tác vươn thở. X O O X - Ôn hai động tác vươn thở và tay. 2-3 lần X X Chia nhóm để HS tự điều khiển ôn luyện. 4-5p X X - Trò chơi "Trao tín gậy". 4-5p GV nhắc tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 lần. X X GV nhận xét nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức. X X III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X X X X X X X X - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học. 1-2p - Về nhà ôn tập 2 động tác thể dục đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. 2. Kĩ năng: Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. 3.Thái độ: Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện. Giáo viên: Trường tiểu học 37
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành. + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn nào? tật suốt đời + Cách đề phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày - Chuồng gia xúc để xa nhà - Làm vệ sinh môi trường xung quanh - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu:- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng nhóm. điều khiển - Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao - Các nhóm gắn bảng và đọc đổi thảo luận. Bệnh viêm gan A - Rất nguy hiểm - Lây qua đường tiêu hoá - Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi. - GV kết luận: Qua dấu hiệu của người mắc bệnh viêm gan A. Có thể 38 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 phân biệt với viêm gan B Hoạt động2:Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A -Yêu cầu HS đọc thông tin theo - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập nhóm diễn - Yêu cầu các nhóm diễn kịch - 2-3 nhóm lên diễn kịch VD: HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế) HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị? HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán ăn, cơ thể mệt mỏi HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có lây không? HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá - Yêu cầu HS trả lời - HS nối tiếp nhau trả lời + Bệnh viêm gan A lây qua đường + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút nào? viêm gan A có trong phân người bệnh từ đó sẽ lây sang người lành khi uống nước lã, thức ăn sống - GV nhận xét và kết luận về nguyên nhân và con đường lây truyền Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận, trả lời. + Người trong hình minh hoạ đang làm gì? + Làm như vậy để làm gì? + Theo em, khi bị viêm gan A cần làm gì? + Bệnh viên gan A nguy hiểm như - Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, chán thế nào? ăn. + Hiện nay có thuốc đặc trị viêm gan - Chưa có thuốc đặc trị. A chưa? - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc - GV kết luận. - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Gia đình em đã làm gì để phòng - HS nêu bệnh viêm gan A. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Trường tiểu học 39
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Khoa học PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS . 2. Kĩ năng : tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh HIV/AIDS, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. 3. Thái độ: Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi: + Bệnh viêm gan A lây qua đường - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua nào? đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. + Chúng ta làm thế nào để phòng - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay bệnh viêm gan A? trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. + Bệnh nhân mắc viêm gan A cần - Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, làm gì ? ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường xuyên - GV nhận xét - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS . - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV *Cách tiến hành: 40 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 * Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của liệu. các thành viên - Các em biết gì về bệnh nguy hiểm - 5-7 học sinh trình bày này? - GV nhận xét, bổ sung - HS nghe *Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV / AIDS - Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng" - HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận, - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em làm bài Đáp án 1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a - Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp. - Lớp nghe và thảo luận. - HIV/AIDS là gì? - Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút gây nên. - Vì sao người ta thường gọi - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ? nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết. - Những ai có thể bị lây nhiễm - Tất cả mọi người đều có thể bị lây HIV/AIDS? nhiễm. - HIV lây truyền qua những con - Qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ đường nào? sang con - Hãy lấy ví dụ minh hoạ? - Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung bơm kim tiêm truyền máu - Làm thế nào để phát hiện người bị - Để phát hiện cần phải đi thử máu xét HIV? nghiệm. - Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? - Không lây nhiễm HIV - Có thể làm gì để phòng tránh HIV? - Để phòng tránh phải thực hiện tốt qui định về truyền máu, sống lành mạnh. - Dùng chung bàn chải đánh răng có - Có thể bị lây nhiễm. bị lây nhiễm HIV không? - Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo - Sống lành mạnh, không tham gia tệ nạn vệ mình? xã hội như ma tuý, bị ốm làm theo chỉ dẫn của bác sĩ . *Hoạt động3:Cách phòng tránh HIV/AIDS - Yêu cầu HS quan sát và đọc các - 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin. thông tin + Em biết những biện pháp nào để - Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung phòng tránh HIV/AIDS? thuỷ. - Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý. - Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, 1 lần dùng. - Khi truyền máu phải xét nghiệm máu. - Phụ nữ mắc bệnh HVI/AIDS không nên Giáo viên: Trường tiểu học 41
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 sinh con. - GV nhận xét, khen ngợi - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - Học sinh hoạt động nhóm. - Tổ chức thi tuyên truyền phòng - Các nhóm lên tham gia thi. chống HIV / AIDS. - GV nhận xét tổng kết cuộc thi - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Gia đình em đã làm những gì để - HS nêu phòng tránh HIV/AIDS ? 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi - HS nghe và thực hiện người phòng tránh HIV/AIDS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Kĩ thuật NẤU CƠM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách nấu cơm. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. 3. Thái độ : Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: + Gạo, nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện + Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch + Rá, đũa, chậu, xô chứa nước sạch, lon sữa bò để đong gạo + Phiếu học tập - Học sinh: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS nêu cách nấu cơm bằng các - Nhắc lại kiến thức đã học loại nồi khác nhau. - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm 42 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. * Cách tiến hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã học ở đã học ở tiết trước tiết trước - HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 SGK - Làm việc nhóm đôi tìm hiểu về cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - So sánh với nấu cơm bằng bếp đun - Vài HS lên thao tác Hoạt động4: Nhận xét đánh giá - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - HS tự đánh giá kết quả học tập dựa vào câu hỏi cuối bài - Báo cáo kết quả học tập 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà tập nấu cơm bằng các loại nồi - HS nghe và thực hiện khác nhau. Sinh hoạt lớp - Giáo dục ngoài giờ NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 8 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 9 II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: *Nhược điểm: Giáo viên: Trường tiểu học 43
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 9 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 44 Giáo viên: Trường tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương: - Phê bình : Giáo viên: Trường tiểu học 45