Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Phan Hồng Phúc

doc 20 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Phan Hồng Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_pha.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Phan Hồng Phúc

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2022 TIẾT 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ TIẾT 2 TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng và lưu lốt, diễn cảm tồn bài. Đọc đúng các từ: chềnh ềnh, các tiếng la (Hoa, Lan, tàu hoả đến). - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Út Vịnh cĩ ý thức của một chủ tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.Trả lời được các câu hỏi trong bài. - Giáo dục HS cĩ ý thức giữ gìn, bảo vệ của cơng, dũng cảm cứu người gặp nạn. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn 3. + HS: Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc - 2HS trả bài. thuộc lịng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: : - Giới thiệu chủ điểm: Những chủ nhân tương lai. - GV giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm: Truyện Út Vịnh kể về một bạn nhỏ cĩ ý thức giữ gìn an tồn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ chơi trên đường ray. b. Phát triển các hoạt động:  H động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng tồn bài văn. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: 4 đoạn. - 1 HS đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm + Đ1: Từ đầu đến cịn ném đá lên theo. GV: PHAN HỒNG PHÚC 68
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 tàu. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. + Đ 2: Tiếp theo đến như vậy nữa. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng + Đ 3: Tiếp theo đến tàu hoả đến!. đoạn của bài văn. + Đ 4: Phần cịn lại. - Các học sinh khác nhận xét bạn đọc bài GV kết hợp cho HS luyện đọc từ khĩ; - HS luyện đọc từ khĩ, kết hợp tập giải giúp HS hiểu nghĩa từ: sự cố, thanh nghĩa từ. ray, thuyết phục, chuyển thẻ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. GV nêu câu hỏi, cho HS trao đổi, thảo luận  trả lời. + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh ném mấy năm nay thường cĩ những sự cố đá lên tàu khi tàu đi qua. gì? + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện + tham gia phong trào Em yêu đường nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt? sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn, + Khi nghe thấy tiếng cịi vang lên + Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra chuyền thẻ trên đường tàu. đường sắt và đã thấy điều gì? + Út Vịnh đã hành động như thế nào để + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường lớn . . . Vịnh nhào tới ơm Lan lăn xuống tàu? mép ruộng. + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? + ý thức trách nhiệm, tơn trọng quy định về ATGT, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ./ + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV giáo dục tư tưởng. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - GV nêu giọng đọc từng đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện văn. đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - GV cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. - HS thi đua đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu nội dung, ý nghĩa bài - Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn văn. giao thơng đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. GV: PHAN HỒNG PHÚC 69
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 5. Dặn dị - Nhận xét: - Chuẩn bị: Những cánh buồm. - Nhận xét tiết học. TIẾT 3 THỂ DỤC MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN- TRỊ CHƠI TIẾT 4 TỐN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS thực hiện được các bài tập trong SGK (HS TB, yếu thực hiện bài 1, 3). - Giáo dục học sinh tính chinh xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV:Bảng phụ. + HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: -Học sinh sửa bài tập ở nhà, bài 2,3 trang 164. - GV nhận xét. -HS nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Luyện tập” b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Luyện tập. * Bài 1a,b dịng 1: - GV yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số -HS đọc đề, xác định yêu cầu. cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự a/ 12 : 6 = 12 : 6 = 12 x 1 = 12 = 2 nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số 17 17 1 17 6 102 17 thập phân chia số thập phân. b/ 72 : 45 = 1,6; 15: 50 = 0,3 - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Học sinh làm bài, chữa bài và nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2:cột 1,2 - HS thảo luận, nêu hướng làm. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhĩm 3,5 : 0,1 = 35 ; 8,4 : 0,01 = 840 đơi cách làm. 7,2 : 0,01 = 720 ; 6,2 : 0,1 = 62 - Yêu cầu học sinh sửa miệng - Học sinh nhận xét. - GV: PHAN HỒNG PHÚC 70
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 Bài 3: - HS đọc đề và xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở (theo mẫu). - GV giúp đỡ HS làm bài. 7 : 5 = 7 = 1,4; 1 : 2 = 1 = 0,5 GV nhận xét. 5 2 7 : 4 = 7 = 1,75 4 - HS khác nhận xét. 4. Củng cố: - Cho HS thi đua viết kết quả phép chia 4 : 5 ; 7: 8 dưới dạng phân số và số thập phân. 5. Dặn dị - Nhận xét: - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 4 tháng 5 năm 2022 TIẾT 1 HÁT NHẠC BÀI HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TIẾT 2 MỸ THUẬT THỬ NGHIỆM VÀ SÁNG TẠO MỚI VỚI CÁC CHẤT LIỆU (tt) TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn BT1. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nĩi về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy BT2. - GD HS cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhĩm. + HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: PHAN HỒNG PHÚC 71
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 -Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn cĩ - 2 HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong dùng các dấu phẩy (thể hiện cả 3 tác từng câu. dụng của dấu phẩy). -Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn tập dấu câu (Dấu phẩy) b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HD HS làm BT1. * Bài 1 -1 Học sinh đọc nội dung của bài. - GV mời 1 HS đọc bức thư đầu, trả lời: - HS đọc và trả lời. Bức thư đầu là của ai? - GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai, trả - HS đọc và trả lời. lời: Bức thư thứ hai là của ai? - GV Phát bút dạ và phiếu đã viết nội -Học sinh làm việc độc lập, điền dấu dung 2 bức thư cho 3 học sinh. chấm hoặc dấu phẩy trong VBT. Sau đĩ viết hoa những chữ đầu câu. - Những học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải - Lớp nhận xét. đúng.(Lời giải xem ở SGV tr 237).  Hoạt động 2: HD HS làm BT2. * Bài 2: - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhĩm - Làm việc cá nhân – các em viết đoạn nhỏ. văn của mình trên nháp. - Nhiệm vụ của nhĩm: - Đại diện mỗi nhĩm trình bày đoạn + Nghe từng học sinh trong nhĩm đọc văn của nhĩm, nêu tác dụng của từng đoạn văn của mình, gĩp ý cho bạn. dấu phẩy trong đoạn văn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đĩ vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhĩm về tác dụng của -Học sinh các nhĩm khác nhận xét bài từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. làm của nhĩm bạn. - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhĩm HS làm bài tốt. GV: PHAN HỒNG PHÚC 72
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - 2HS nhắc lại. 5. Dặn dị - Nhận xét: - Yêu cầu học sinh về nhà hồn chỉnh BT2, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23). - Chuẩn bị: “Ơn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)”. - Nhận xét tiết học TIẾT 4 TỐN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng tính và giải tốn đúng. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK. + HS: Vở bài tập, xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: -Nhắc lại tính chất của phép trừ. -Giáo viên nhận xét. -HS nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Luyện tập.” b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HD HS làm BT. * Bài 1: c,d - HS đọc đề. - 1Học sinh đọc yêu cầu đề. - Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của - Học sinh nhắc lại.-Làm vào vở. hai số. c/ 3,2 : 4 = 0,8 = 80% - Giáo viên chốt lại cách tìm tỉ số phần d/ 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225% trăm. * Bài 2: - 1 HS đọc đề tốn. Cả lớp giải vào vở. - GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ a/ 2,5% + 10,34% = 12,84% các tỉ số phần trăm. b/ 56,9% - 34,25% = 22,65% GV: PHAN HỒNG PHÚC 73
  7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 c/ 100% - 23% - 47,5% = 29,5% * Bài 3: - 1HS đọc đề - Cả lớp giải vào vở. - Gọi HS đọc đề - Hướng dẫn cách giải Bài giải: Diện tích trồng cây cao su chiếm là: 480 : 320 = 1,5 = 150% Diện tích trồng cây cà phê chiếm là: 320 : 480 = 0,6666 = 66.66% Đáp số: 150%; 66,66% 4. Củng cố: - 2HS thi đua tính bằng cách thuận tiện 23,82 + 26,28 + 30,1 nhất. 5. Dặn dị – Nhận xét: -Chuẩn bị: Phép nhân - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 5 tháng 5 năm 2022 TIẾT 1: THỂ DỤC MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRỊ CHƠI TIẾT 2 TẬP ĐỌC NHỮNG CÁNH BUỒM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Trả lời được các câu hỏi trong bài. - Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống khơng ngừng tốt đẹp hơn. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép khổ thơ 2, 3. + HS: Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Út Vịnh, trả lời các - 2HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu câu hỏi về bài đọc. hỏi. GV: PHAN HỒNG PHÚC 74
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 -Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Những cánh buồm.” b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc tồn bài thơ. - 1 HS đọc tồn bài thơ. -Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học - Nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc, cho đến hết bài (đọc 2 lượt). luyện đọc. - Học sinh đọc các từ này. - Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ - Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện (nếu cĩ). những từ ngữ các em chưa hiểu. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại cả bài thơ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, -Cả lớp đọc thầm tồn bài, trao đổi, thảo tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK. những câu hỏi trong SGK. -Ví dụ: Sau trận mưa đêm, bầu trời và + Dựa vào những hình ảnh đã được gợi bãi biển như được gột rửa sạch bĩng. ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và Mặt trời nhuộm hồng cả khơng gian bằng miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển. biển như càng trong hơn. Cĩ hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bĩng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy, bĩng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bĩng trịn chắc nịch. + Thuật lại cuộc trị chuyện giữa hai Con: - Cha ơi! cha con. - Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời. - Khơng thấy nhà, khơng thấy cây, khơng thấy người ở đĩ? Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa. - Sẽ cĩ cây, cĩ cửa cĩ nhà. - Nhưng nơi đĩ cha chưa hề đi đến. Con: - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, - Để con đi GV: PHAN HỒNG PHÚC 75
  9. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 + Nhiều học sinh tiếp nối nhau thuật lại - Một số HS thuật. cuộc trị chuyện (bằng lời thơ) giữa hai cha con. + Những câu hỏi ngây thơ của con cho + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, thấy con cĩ ước mơ gì? cây cối, con người ở nơi tận xa xơi ấy. + Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. + Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chua biết trong cuộc sống. + Ứơc mơ của con gợi cho cha nhớ đến - Ứơc mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? ước mơ thuở nhỏ của mình. - GV cho HS tìm ý nghĩa của bài thơ. - 1HS nêu. - GV giáo dục tư tưởng.  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV yêu cầu HS nêu giọng đọc từng khổ thơ. - 5 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 5 khổ - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thơ. diễn cảm khổ thơ 2, 3. - HS nêu giọng đọc từng khổ thơ. - GV cho HS nhẩm HTL từng khổ thơ, cả bài thơ. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3. - HS thi đua đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhẩm HTL từng khổ thơ, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lịng từng khổ thơ, cả bài thơ. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu nội dung bài. Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 5. Dặn dị - Nhận xét: - Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em. - Nhận xét tiết học. TIẾT 3 TỐN ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS kỹ năng tính với số đo TG và vận dụng trong việc giải tốn. - HS thực hiện được các bài tập trong SGK (HS thực hiện bài 1, 2, 3). GV: PHAN HỒNG PHÚC 76
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: “Luyện tập” - 2 HS sửa bài 1,2 tr 165 SGK. - GV nhận xét. -HS nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian”. b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HD HS làm BT. *Bài 1: - GV cho HS làm bài vào vở. -Học sinh đọc đề. - GV chú ý giúp đỡ HS làm bài. - Học sinh làm bài vào vở . - GV chốt cách làm bài: cộng (hoặc - 4 HS sửa bài trên bảng. trừ) các số đo theo từng loại đơn vị. a/ 12giờ 24phút 14giờ 26phút - Lưu ý HS về đặc điểm của mối quan + 3giờ 18phút - 5giờ 42phút hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 15giờ 42phút Đổi thành 13giờ 86phút - 5giờ 42phút 8giờ 44phút b/ 5,4 giờ 20,4 giờ +11,2 giờ -12,8 giờ 16,6 giờ 7,6 giờ - Lớp nhận xét. * Bài 2: Làm vở: - Lưu ý cách đặt tính. - HS làm bài vào vở. a/ 8phút 54giây x 2 = 17ph 48 giây - Khi lấy số dư của hàng đơn vị lớn 38phút 18giây : 6 = 6phút 23 giây hơn để chia tiếp phải đổi sang hàng đơn b/ 4,2giờ x 2 = 8,4 giờ vị bé hơn. 37,2phút : 3 = 12,4phút - - Lớp nhận xét. *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - GV yêu cầu HS: - HS làm bài. 1 HS làm ở bảng phụ và + Nêu dạng tốn? GV: PHAN HỒNG PHÚC 77
  11. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 + Nêu cơng thức tính. trình bày. Chẳng hạn: - GV nhận xét. Giải: Thời gian người đi xe đạp đã đi là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút Đáp số: 1 giờ 48 phút. 4. Củng cố: - Gọi 2HS thi đua giải: - 6 phút 25giây x 7 5. Dặn dị - Nhận xét: -Ơn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. - Nhận xét tiết học. TIẾT 4 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. - Cĩ ý thức tự đánh giá những thành cơng và hạn chế trong bài viết của mình. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. + HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét tiết học trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Trả bài văn : tả con vật.” b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp -1 HS đọc đề bài ở bảng lớp. (Hãy tả một con vật mà em yêu thích). - GV hướng dẫn HS phân tích đề. - Kiểu bài tả con vật. - GV nhận xét chung về bài viết của cả - Đối tượng miêu tả ( con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên GV: PHAN HỒNG PHÚC 78
  12. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 lớp. ngồi, về hoạt động). + Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của HS. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành cơng của đoạn hoặc bài văn đĩ. + Nêu một số thiếu sĩt cịn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sĩt điển hình, tổ chức cho HS chữa trên lớp. - Thơng báo điểm số của từng HS. -Học sinh tự đánh giá bài viết của mình  Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi bài viết. trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ - GV trả bài cho từng HS. thể của thầy (cơ). - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. sốt lỗi và sửa lỗi. - Một số HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp. - Giáo viên nhận xét, chốt lại.  Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn -Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài trong bài. để viết lại cho tốt hơn. - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - 1 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: - Cho HS thi đua viết lại đoạn văn cho - 2HS thi đua viết. đúng. 5. Dặn dị - Nhận xét: - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại cả bài. - Chuẩn bị: Tả cảnh (Kiểm tra viết). - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 6 tháng 5 năm 2022 TIẾT 1+2: ANH VĂN (Giáo viên bộ mơn) TIẾT 3+ 4: TIN HỌC (Giáo viên bộ mơn) GV: PHAN HỒNG PHÚC 79
  13. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2022 TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS viết được một bài văn tả cảnh hồn chỉnh cĩ bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn cĩ hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Rèn kĩ năng hồn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, cĩ cảm xúc. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Một số tranh ảnh (nếu cĩ) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn. + HS: Dàn ý cho đề văn (đã lập ở tiết trước), giấy làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét tiết học trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Viết bài văn tả cảnh.” b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS làm bài. - GV ghi các đề bài lên bảng. - 1 học sinh đọc lại 4 đề bài. - Gọi HS đọc lại dàn ý của tiết trước. - Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước - GV hướng dẫn cách làm: Nhắc nhở HS và đọc lại. nên làm bài ngồi giấy nháp, đọc kĩ rồi mới chép vào vở, cần sử dụng các gợi tả, các biện pháp nhân hố, so sánh để cho bài văn được sinh động.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài. -Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - GV theo dõi, quan sát HS làm bài. -Học sinh đọc sốt lại bài viết để phát - GV thu bài. hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. 4. Củng cố: 5. Dặn dị – Nhận xét: -Chuẩn bị: Ơn tập về tả người - Nhận xét tiết học. GV: PHAN HỒNG PHÚC 80
  14. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 TIẾT 3 TỐN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Ơn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình. - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV:Bảng phụ. + HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu - 3 HS nhắc lại các cơng thức tính vi, diện tích các hình đã học. Chu vi, diện tích các hình đã học. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HD HS làm BT1,2. * Bài 1: - GV yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Học sinh đọc. - Đề bài hỏi gì? - P, S sân bĩng. - Muốn tìm P, S sân bĩng hình chữ nhật - Chiều dài, chiều rộng sân bĩng. cần biết gì? - Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. - Học sinh nêu. Cả lớp giải vào vở. - Tỉ lệ 1 : 1000 cho ta biết 1 cm trên bản Bài giải: đồ bằng bao nhiêu cm thực tế bên ngồi? Chiều dài sân bĩng: 110m - Chú ý HS học chậm tiến. Chiều rộng sân bĩng: 90m - GV nhận xét (Bài giải xem ở SGV tr Chu vi sân bĩng là: 256 – 257). (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bĩng là: 110 x 90 = 9900 (m2) 2 * Bài 2: Đáp số: a/ 400m b/ 9900m - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 1 - HS đọc đề bài. - Giáo viên gợi ý: + Đề bài hỏi gì? - Học sinh trả lời. + Nêu quy tắc tính S hình vuơng? Học sinh nêu và giải vào vở. Bài giải: GV: PHAN HỒNG PHÚC 81
  15. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 - GV giúp đỡ HS TB, yếu. Cạnh sân gạch hình vuơng là: - GV nhận xét (Bài giải xem ở SGV tr 48 : 4 = 12 (m) 257). Diện tích sân gạch đĩ là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144m2 - 1 HS đọc đề bài.  Hoạt động 2: HD HS làm BT4. - Học sinh giải vào vở. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 Học sinh sửa bảng lớp. + Nêu quy tắc tính S hình thang?  cách Bài giải: tính chiều cao hình thang. Diện tích hình vuơng cũng là diện - GV giúp đỡ HS làm bài. tích hình thang: - GV nhận xét (Bài giải xem ở SGV tr 10 x10 = 100 (cm2) 258). Tổng hai đáy hình thang: 12 + 8 = 20 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 x 2 : 20 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cơng thức tính chu vi, - 2HS nêu. diện tích các hình. 5. Dặn dị - Nhận xét: - Chuẩn bị: Ơn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. - Nhận xét tiết học. TIẾT 3 KĨ THUẬT LẮP RƠ-BỐT ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rơ-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rơ bốt theo mẫu. Rơ bốt lắp tương đối chắc chắn .Tay rơ bốt cĩ thể nâng lên, hạ xuống được. ( HS khéo tay ). - Rèn tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rơ-bốt. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu rơ-bốt đã lắp sẵn . - Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: “Lắp máy bay trực -Nêu lại ghi nhớ GV: PHAN HỒNG PHÚC 82
  16. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 thăng.” 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Lắp rơ-bốt.” b. Phát triển các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: HS thực hành lắp rơ-bốt. *Hoạt động cá nhân - HS tiếp tục thực hành lắp rơ bốt. - HS thực hành lắp theo các bước - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. *Hoạt động 2: đánh giá sản phẩm. *Hoạt động lớp - GV tổ chức trưng bày. - HS trưng bày. - GV nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá. - Cử HS lên dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá - GV nhận xét đánh giá theo 2 mức (A ; A+; B) 4. Củng cố: - Giáo dục HS cĩ ý thức ngăn nắp . -Nêu lại ghi nhớ SGK. 5. Dặn dị - Nhận xét: - Dặn HS học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị: lắp ghép mơ hình tự chọn - Nhận xét tiết học. TIẾT 4 KHOA HỌC VAI TRỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ :Mơi trường cĩ ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. - Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và mơi trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ mơi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình trang 132 SGK. Phiếu học tập. - HS: ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Tài nguyên thiên -Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác nhiên. trả lời. -Giáo viên nhận xét. GV: PHAN HỒNG PHÚC 83
  17. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Vai trị của mơi trường tự nhiên đối với đời sống con người.” b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Quan sát. * Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người. - GV phát phiếu học tập, nêu yêu cầu - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận cho các nhĩm. quan sát các hình trang 132 để trả lời câu - GV đến các nhĩm theo dõi, giúp đỡ. hỏi trong SGK. - GV nhận xét, chốt lại đáp án (Xem ở - SGV tr 202). Đại diện các nhĩm trình bày. - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về những + Hình 1: cung cấp chất đốt (than). Nhận gì MT cung cấp cho con người và khí thải. những gì con người thải ra MT. + Hình 2: cung cấp đất đai để xây dựng Giáo viên kết luận: nhà ở, khu vui chơi giải trí. Chiếm diện - MTTN cung cấp cho con người. tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nuơi. nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Hình 3: cung cấp bãi cỏ để chăn nuơi + Các nguyên liệu và nhiên liệu dùng gia súc. Hạn chế sự phát triển của thực trong SX, làm cho đời sống của con vật và động vật khác. người được nâng cao hơn. + Hình 4: cung cấp nước uống. - Mơi trường là nơi tiếp nhận những + Hình 5: cung cấp đất đai để xây dựng chất thải trong sinh hoạt, trong quá đơ thị. trình sản xuất, trong các hoạt động khác Nhận khí thải của nhà máy và của các của con người. phương tiện giao thơng. - + Hình 6: cung cấp thức ăn. GDBĐKH: Mơi trườngtự nhiên cĩ ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và mơi trường.  Hoạt động 2: Trị chơi “Nhĩm nào nhanh hơn”. * Kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thơng tin. - GV yêu cầu các nhĩm thi đua liệt kê - Học sinh viết tên những thứ mơi trường vào giấy những gì mơi trường cung cấp cho con người và những thứ mơi trường hoặc nhận từ các hoạt động sống và SX nhận từ con người. GV: PHAN HỒNG PHÚC 84
  18. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 của con người. - Đại diện các nhĩm trình bày. + Mơi trường cho: thức ăn, nước uống nước dùng trong sinh hoạt, chất đốt + Mơi trường nhận: Phân, rác thải, nước uống, nước thải, khĩi, khí thải - GV nhận xét tuyên dương - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK: Điều gì +Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt sẽ xảy ra nếu con người khai thác gây ra hạn hán, lũ lụt, mơi trường sẽ bị ơ TNTN một cách bừa bãi và thải ra mơi nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe con trường nhiều chất độc hại? người. * BĐKH: Con người cần phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý để tránh cạn kiệt tài nguyên và gĩp phần bảo vệ mơi trường, gĩp phần làm giảm nhẹ BĐKH. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc nội dung bài học. - 1HS đọc. 5. Dặn dị - Nhận xét: - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến mơi trường rừng”. -Nhận xét tiết học. GV: PHAN HỒNG PHÚC 85
  19. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 TIẾT 4: TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG CHỦ ĐỀ 8: TRÁNH NGUY CƠ BỊ XÂM HẠI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết minh họa và mơ tả một số hành vi xâm hại trẻ em - Tìm hiểu về một số nguyên nhân khiến trẻ em bị xâm hại. - Biết cách ứng xử để tránh nguy cơ bị xâm hại. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách thực hành tâm lý học đường. 2. Học sinh: - Sách thực hành tâm lý học đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - GV giới thiệu nội dung tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 4: TRẢI NGHIỆM + Nêu cách ứng xử của bản thân để - HS nêu lại nội dung 4 hình trang 56. tránh nguy cơ bị xâm hại. a/ Hoạt động cá nhân: - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS đánh dấu x vào - Gào thét, bỏ chạy và tìm người giúp những điều nên làm để tránh nguy cơ đỡ. bị xâm hại thân thể - Tránh xa những tình huống cĩ nguy cĩ nguy cơ bị xâm hại. - Cố gắng vùng vẫy để thốt khỏi tình huống nguy hiểm. - Khơng đi một mình tối tăm, vắng vẻ. - Hét thật to. b/ Hoạt động nhĩm: - GV chia lớp thành 6 nhĩm. - GV yêu cầu các nhĩm sử dụng gợi ý - HS ngồi theo nhĩm và thảo luận theo ở phần Ứng xử để thực hành các kĩ yêu cầu. năng phịng tránh nguy cơ bị xâm hại - Đại diện nhĩm báo cáo kết quả làm thân thể. việc. * GV tổng kết chủ đề: - Nhắc lại kiến thức: Khi bị xâm hại chúng ta cần tìm cách ứng phĩ để phịng tránh việc bị xâm hại thân thể ở ngồi nhà trường và xã hội. - GV nhận xét cuối chủ đề. GV: PHAN HỒNG PHÚC 86
  20. KẾ HOẠCH BÀI DẠY-LỚP 5.1 LUYỆN VIẾT BÀI 32: CHÉP ĐOẠN GIỚI THIỆU VỀ ĐẶC SẢN RƯỢU ĐẾ GỊ ĐEN SINH HOẠT LỚP TUẦN 32 I. MỤC TIÊU: GV: PHAN HỒNG PHÚC 87