Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Thanh Thảo
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Thanh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_tra.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Thanh Thảo
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỂU CẦN TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG THỚI B GV: Trần Ngọc Thanh Thảo Lớp: Năm / 3 Năm học: 2020 – 2021 1
- Tuần 31: Từ ngày 19/04 đến ngày 23/04/2021 Tiết Các HĐ Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài dạy theo & CT PPCT khác 1 Tập đọc Công việc đầu tiên 61 2 Toán Phép trừ 151 Sáng 3 Lịch sử Lịch sử Tiểu Cần (t1) 31 Hai 4 Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (t 2) 31 1 Chính tả Tà áo dài Việt Nam 31 Chiều 2 LTVC MRVT: Nam, Nữ 61 Bỏ BT 3. 3 Địa lý Địa lý Trà Vinh 31 1 Mỹ thuật GV chuyên Thùy 2 Thể dục GV chuyên Khoa Sáng 3 Toán Luyện tập 152 Ba 4 Kể chuyện KC được tham gia, chứng kiến 31 1 Anh văn GV chuyên An Chiều 2 Anh văn GV chuyên An Nỗi nhớ quê 1 Tập đọc Bầm ơi! (NVĐP) 62 nhà 2 Khoa học Ôn tập: Thực vật và động vật 61 Sáng 3 Toán Phép nhân 153 Tư 4 TLV Ôn tập Tả cảnh 61 1 Khmer ngữ GV chuyên Ky Chiều 2 Khmer ngữ GV chuyên Ky 3 Khmer ngữ GV chuyên Ky 1 Khoa học Môi trường 62 2 LTVC Ôn tập: Dấu câu (,) 62 Sáng Nă 3 Toán Luyện tập 154 m 4 Kĩ thuật Lắp rô bốt (t2) 31 1 Tin học GV chuyên Thịnh Chiều 2 Tin học GV chuyên Thịnh 1 Âm nhạc GV chuyên Vân 2 Thể dục GV chuyên Khoa Sáng Sáu 3 TLV Ôn tập Tả cảnh 62 4 Toán Phép chia 155 5 SHL Ghi chú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
- Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2021 TẬP ĐỌC Bài 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I.Mục đích yêu cầu 1. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. + Hiểu nội dung:nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn,đóng góp công sức cho Cách mạng. 2. Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản. 3. GD ý thức cảm phục và biết ơn những người đã cống hiến công sức trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học. -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III Các hoạt động: 1.Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Tà áo dài Việt -HS đọc và trả lời câu hỏi sgk. Nam+Nhận xét, . 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ HS quan sát tranh,NX. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -1HS khá đọc toàn bài. -Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc -HS luyện đọc nối tiếp đoạn. nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Luyện phát âm tiếng ,từ dễ lẫn Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn ( truyền đơn,rủi,rầm Đọc chú giải trong sgk. rầm, ) -HS nghe,cảm nhận. -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc phù hợp với nội dung bài và diễn tả đúng tâm trạng nhân vật. 2.3.Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm thảo luận trả lời Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu câu hỏi trong sgk. hỏi 1,2,3, 4 trong sgk -HS nhắc lại nội dung bài. • Chốt ý:Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định làm cho Cách mạng.Bài văn cho thấy nguyện vọng ,lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng. 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -HS luyện đọc trong nhóm;thi -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 1 đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc. hướng dẫn HS đọc.Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. • Hệ thống bài.Nhận xét tiết học. • Dặn HS chuẩn bị bài:Bầm ơi. TOÁN Bài 151: PHÉP TRỪ. I.Mục đích yêu cầu: 1.Củng cố về trừ các số tự nhiên,các số thập phân,phân số 2.Vận dụng làm tính,giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính,giải toán có lời văn 3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng phụ,bảng nhóm. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 (cột 2)tiết trước. -HS lên bảng làm bài tập 2 tiết +Kiểm tra vở ,nhận xét,nhận xét chữa bài trên bảng. trước.Nhận xét,chữa bài. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Gới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. 3
- 1.2 Củng cố về phép trừ: Củng cố về tên gọi các thành phần của phép trừ:Hiệu-Số BT-Số Trừ.Một số -HS nhắc lại các thành phần của phép tính chất của phép trừ(SBT=ST;ST=0) trừ,tc của phép trừ. 1.3 Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài 1:Lần lượt hướng dẫn mẫu,cho HS làm vào vở,Gọi HS lên bảng chữa bài,nhận xét,chữa bài. -HS làm bài.Nhận xét,chữa bài. Đáp số: a)4766;17532; b)2/5; 5/12;4/7; c)1,688;0,565 Bài 2: Tổ chức cho HS Làm bài 2 vào vở;một HS làm -HS làm vở và bảng phụ.chữa bài. trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài. Lời giải: a) x =3,32 ; b) x= 2,2 -HS làm bài vào vở.nhận xét,chữa bài Bài 3: Tổ chức cho Hs làm vào vở,một HS làm bảng thống nhất kết quả. nhóm.Chấm chữa bài,thống nhất kết quả. Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là:540,8 - 385,5 = 155,3ha Tổng diện tích trồng hoa và trồng lúa là: 540,8 + 155,3 = 696,1ha Đáp số:696,1ha -Nhắc lại các tp cơ bản của phép trừ. 2.5.Củng cố dăn dò • Hệ thống bài. • Yêu cầu HS về nhà làm trong vở BT • Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ TRÀ VINH I.Mục đích: - Học sinh biết được quá trình hình thành tỉnh Trà Vinh. - Hiểu được cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân Trà Vinh từ năm 1930 đến năm 1945. II.Chuẩn bị : III Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Quá trình hình thành tỉnh Trà Vinh. Đầu thế kỉ XVIII vùng đồng bằng châu thổ sông Mê Kông có nhiều biến đổi. Chúa Nguyễn Phúc Chu đã quyết định thành lập một đơn vị hành chính có tên là Long Hồ bao gồm vùng đất Vĩnh Long và Trà Vang (tên ban đầu của Trà Vinh) 2/ Sự thành lập chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam. - Mùa xuân 1930 Trà Vinh có 3 chi bộ Đảng: An Trường (Càng Long) Bí thư là ông Nguyễn Phát Đạt; Mỹ Long (Cầu - Học sinh nghe và Ngang) Bí thư là ông Dương Quang Đông; Tỉnh lị Trà Vinh, Bí nhắc lại. thư là ông Huỳnh Ngọc Trảng. Hè 1930 Trà Vinh đã có thêm 6 chi bộ được thành lập là: Tân An-Huyền Hội; Mỹ Cẩm; Bình Phú; Phương Thạnh (Càng Long); Cầu Xây (Châu Thành); Mỹ Hòa (Cầu Ngang). Mùa thu 1930 tỉnh ủy Trà Vinh được thành lập tại Nhà số 09 đường Công Xi rượu nếp (nay là đường Lê Lợi) 2/ Trà Vinh với Cách mạng Tháng 8. Chiều 24/8/1945 Tỉnh ủy Trà Vinh nhận được lệnh khởi nghĩa của xứ ủy Nam Kì. Đêm 24/8/1945 rạng 25/8/1945, tại tỉnh lị Trà Vinh lực lượng 4
- tự vệ vũ trang của quần chúng bao vây các mục tiêu quan trọng. - Học sinh nghe và Đến sáng 25/8/1945 toàn bộ các mục tiêu quan trọng của tỉnh lị nhắc lại. Trà Vinh đã thuộc quyền kiểm soát của các lực lượng cách mạng. Chính quyền thân Nhật của Đốc phủ Thìn sụp đổ. Quần chúng cách mạng thành lập chính quyền mới. Ngay sau đó tổng khởi nghĩa đã nổ ra ở khắp các quận lị. Chiều 25/8 toàn bộ chính quyền các cấp đã về tay nhân dân. 8 giờ sáng 25/8/1945 tại chợ Trà Vinh trong một cuộc mít - Học sinh nghe và tinh lớn Tỉnh ủy và Ủy ban hành chính lâm thời ra mắt nhân nhắc lại. dân. 3/ Củng cố, dặn dò: Cho học sinh nhắc lại tên bài. Dặn dò học sinh xem lại bài. Về nhà tìm hiểu về lịch sử Tiểu Cần. ĐẠO ĐỨC Bài 14 (T31) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2) I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:Củng cố cung cấp thêm những hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. 2. Kĩ năng:Biết các việc làm đúng ,có các giải pháp cụ thể để bảo vệ tài nguyên thiên đất nước 1. Thái độ(GDMT): Có ý thức giữ gìn,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II.Đồ dùng: Tranh ảnh sưu tầm về tài nguyên thiên nhiên III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: -Nêu ghi nhớ tiết trước. Một số HS trả lời,nhận xét,bổ Bài mới: sung. Hoạt động 1: Thực hiện yêu cầu bài tập 2 trong sgk bằng hoạt động cá nhân và cả lớp: +Tổ chức cho HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên mà mình biết(kèm theo tranh minh hoạ).Cả lớp nhận -HS giới thiệu tranh ảnh sưu tầm. xét,bổ sung GV nhận xét. • Kết luận:Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều.Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm,họp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 4 sgk bằng hoạt động nhóm. -Yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận -HS thảo luận lựa chọn ý đúng Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét. Kết luận:(a),(đ),(e) là các việc làm bảo vệ TNTN;(b),(c),(d) không phải là việc làm BVTNTN.Con người cần biết cách sử dụng hợp lý TNTN để phụ vụ cho cuộc sống,không làm tổn hại đến thiên nhiên. -HS thảo luận tìm các biện pháp Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu bài tập 5sgk bằng thảo luận tiết kiệm TNTN. nhóm.Đại diện các nhóm trình bày.các nhóm thảo luận bổ sung ý kiến.GV nhận xét,bổ sung Kết luận:Có nhiều cách để BVTNTN.Các em cần thực hiện các biện pháp BVTNTN cho phù hợp với bản thân. HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk. Hoạt động cuối: • Hệ thống bài.Dặn HS chuẩn bị tiết sau. • Nhận xét tiết học. Chiều CHÍNH TẢ 5
- Bài 31 (Nghe-Viết ) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục đích yêu cầu: 1. HS nghe- viết đúng bài chính tả . 2Rèn kĩ năng viết hoa đúng các danh hiệu,giải thưởng,huy chương,kỉ niệm chương. 3. GD tính cẩn thận,trình vở sạch đẹp. II.Đồ dùng:1.Bảng phụ,2.Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:-HS viết bảng con cụm từ: Huân chương Lao động -GV nhận xét. -HS viết bảng con. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe–viết bài chính tả: -HS theo dõi bài viết trong sgk. -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. Thảo luận nội dung đoạn viết. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết: +Tả lại tà áo dài cổ truyền? -HS luyện viết từ tiếng khó vào Hướng dẫn HS viết đúng những từ ngữ dễ lẫn( sống bảng con lưng,thắt,vạt,cổ truyền, ) -HS nghe-viết bài vào vở, -Yêu cầu HS Nghe-Viết bài vào vở.Soát ,sửa lỗi. Đổi vở soát sửa lỗi. -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. Bài2 ( tr 128sgk):Tổ chức cho HS thi làm nhanh vào bảng -HS làm bảng nhóm.nhận xét nhóm.các nhóm nhận xét lần nhau.GV nhận xét,tuyên dương chưũa bài. nhóm xếp đúng và nhanh. Lời giải a)Giải nhất:Huy chương Vàng,Giải nhì:Huy chương Bạc,Giải ba:Huy chương Đồng b)Danh hiệu cao quý nhất:Nghệ sĩ Nhân dân,Danh hiệu cao quý:Nghệ sĩ Ưu tú c) Cầu thủ,thủ môn xuất sắc nhất:Đôi giày Vàng,Quả bóng Vàng;Cầu thủ thủ môn xuất sắc:Đôi giày Bạc,Quả bóng Bạc. -HS làm vở và bảng phụ.Chữa Bài3b (T128):Tổ chức cho HS làm bài vào VBT.Một HS làm bài. bảng phụ.Nhận xét,chữa bài. Lời giải: Huy chương Đồng,Giải nhất tuyệt đối,Huy chương Vàng,Giải nhất về thực nghiệm. Hoạt động cuối: • Hệ thống bài.Dăn HS luyện viết ở nhà. • Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ :NAM VÀ NỮ I. Mục đích yêu cầu: 1. Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam. 2. Hiểu được ý nghĩa của 3 câu tục ngữ(BT2) và đặt câu với một trong các câu tụcngữ đó. 3. GD kính trọng,biết ơn những người phụ nữ Vệit Nam. II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm; -HS: vở bài tập Tiếng Việt. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bài tập 2 tiết trước. +GV nhận xét, . -1HS làm bài.Lớp nhận xét,bổ 2. Bài mới: sung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập: Bài1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập1.Tổ chức cho HS làm vào vở.1HS làm trên bảng phụ ý a. Thảo luận nhóm làm ý b vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài. -HS làm vở,làm nhóm,chữa bài 6
- • Lời giải: a)+anh hùng:có tài năng,khí phách,làm nên những việc phi thường. +bất khuất:không chịu khuất phục trước kẻ thù +trung hậu:chân thành và tốt bụng với mọi người. +đảm đang:biết gánh vác lo toan mọi việc b)Những từ ngữ khác:chăm chỉ,cần cù,nhân hậu,khoan -HS thảo luận nhóm,phát biểu. dung,độ lượng,dịu dàng, . Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.Phát biểu,nhận xét bổ sung.Lời giải: a)Lòng thương con ,đức hi sinh,nhường nhịn của nguời mẹ b)Phụ nữ rất đảm đang,giỏi giang,là ngườ giữu gìn hạnh -HS đặt câu vào vở. phúc,giữ gìn tổ ấm gia đình c)phụ nữ dũng cảm,anh hùng. Bài 3: Yêu càu HS làm bài vào vở.Một số đặt câu trên bảng nhóm,Gọi một số HS đọc c âu của mình.Nhận xét,tuyên dương HS có câu đúng và hay. Hoạt động cuối:Hệ thống bài.Dặn HS làm bài 3 vào vở. • Nhận xét tiết học. ĐỊA LÝ ĐỊA LÝ TRÀ VINH I. Mục tiêu: - Biết vị trí, ranh giới Trà Vinh trên bản đồ hành chính Việt Nam. - Biết tên các huyện, thị xã trong tỉnh. - Vài nét về các khu công nghiệp, nhà máy lớn của Trà Vinh. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Vị trí, ranh giới ủa Trà Vinh. - Tỉnh Trà Vinh được tái lập vào năm 1992. - Gv cho học sinh lên chỉ trên bản đồ vị - Học sinh lên chỉ trên bản đồ. trí, ranh giới, tên các tỉnh giáp với Trà Vinh - Học sinh nêu tên các tỉnh xung nêu phương hướng. quanh Trà Vinh - Phía đông giáp Biển Đông, phía bắc giáp tỉnh Bến Tre, phía tây giáp tỉnh Vĩnh Long, phía nam giáp tỉnh Sóc Trăng. 2/ Các huyện và thị xã trong tỉnh. Gv cho học sinh thảo luận nhóm 4, - Học sinh làm việc theo nhóm và trình bày . 5em ghi các tên huyện, thị xã ở Trà - Các huyện: Châu Thành, Tiểu Cần, Cầu Kè, Vinh mà các em biết vào bảng Trà Cú, Cầu Ngang, Càng Long, Duyên Hải. nhóm. - Thị xã Duyên Hải, thành phố Trà Vinh. 3/ Các khu công nghiệp, nhà máy lớn. - Khu công nghiệp Long Đức. Gv cho học sinh xung phong trả lời. - Ba cái nhà máy nhiệt điện ở Duyên Hải. 4/ Dân cư Gv cho học sinh xung phong trả lời. - Các dân tộc: Kinh, Khmer, Hoa. 5/ Củng cố dặn dò: Gv củng cố lại nội dung bài, nhắc nhở học sinh xem lại bài. 7
- Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2021 TOÁN Bài 152: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố về phép cộng và phép trừ. 2Rèn kĩ năng cộng,trừ trong thực hành tính và giải toán. 3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: -GV:Bảng phụ. -HS:bảng con,bảng nhóm III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : -Gọi HS làm bài tập 3 tiết trước. +GV nhận xét,chữa bài. -HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập: Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,chữa bài. -HS làm bài vào vở,chữa bài trên Lời giải: bảng. 2 3 10 9 19 7 2 1 2 2 8 a) + = + = ; - + = - = ; 3 5 15 15 15 12 7 12 3 7 21 12 5 4 6 4 2 - - = - = 17 17 17 17 17 17 b)578,69 +281,78 = 860,47; 594,72 + 406,38 -329,47= 1001,1 – 329,47 =671,63 Bài 2: Hướng dẫn HS làm,4 HS làm bảng nhóm.Lớp làm vở.Chấm chữa bài: -HS làm vở,4 HS chữa bài trên bảng Lời giải: nhóm,thống nhất kết quả. 7 3 4 1 72 28 14 14 a) + + + =1+1 = 2; b) + + =1 11 4 11 4 99 99 99 99 c)69,78 + 35,97 + 30,22 =100+35,97 = 135,97 d)83,45 - 30,98 - 42,47 =83,45 -83,45 = 0 Hoạt động cuối: • Hệ thống bài • Dặn HS về nhà làm bài 2sgk vào vở. • Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN Bài 31 : KỂ CHUYỆN ĐÃ CHỨNG KIẾN HOẠC THAM GIA I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS 1 .Kể lại một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. 2. Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh,lời kể rõ ràng.Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. 3.GD tính mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể chuyện theo yêu cầu tiết trước. GV nhận xét. Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. 1.2 Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. + Gọi HS đọc đề bài. Trong sgk: Kể về một việc làm tốt của bạn em. 8
- +GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề. +Gọi HS nối tiếp đọc các gợi ý trong sgk. HS đọc đề bài.Đọc các gợi ý trong +Gọi một số HS giới thiệu truyện sẽ kể trước lớp sgk. +Yêu cầu HS ghi nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể trước +HS gới thiệu truyện sẽ kể trước lớp. lớp. +Lập dàn ý chuyện kể +GV treo bảng phụ ghi lại cách kể chuyện lên bảng hướng dẫn HS cách kể. . 2.3.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. +Tổ chức cho HS tập kể trao đổi trong nhóm.Lưu ý HS kể và nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. +Gọi HS lên thi kể trước lớp.Treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá,cho HS nhận xét ,bình chọn bạn kể. +GV nhận xét, từng HS. -Nhận xét,bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. -HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi kể 3.Củng cố-Dặn dò: trước lớp. • Hệ thống bài.Nhận xét tiết học. -Nhận xét,bình chọn bạn kể. • Dặn HS tập kể ở nhà.Chuẩn bị tiết kể chuyện sau. Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2021 TẬP ĐỌC Bài 62: BẦM ƠI I.Mục đích yêu cầu: 1. Biết đọc diễn cảm bài thơ,nhắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát. -Hiểu: Tình cảm thắm thiết ,sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. 2. Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài thơ. 3. GD biết ơn,yêu quý ,kính trọng các bà mẹ VN anh Hùng II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học; -Bảng phụ ghi khổ thơ đầu. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Công việc đầu tiên.”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk . NX,đánh giá, . -3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu 2.Bài mới: hỏi. 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. -Lớp NX,bổ sung. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Hướng dẫn HS đọc nối tiếp 4 đoạn thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). -HS quan sát tranh,NX. Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :ruộng ,sớm sớm,trăm -1HS khá đọc toàn bài. núi,tiền tuyến, -HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ. -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc trầm lắng cảm động thể -Luyện đọc tiếng từ và câu khó. hiện cảm xúc yêu thương sâu nặng của người chiến sĩ với Đọc chú giải trong sgk. người mẹ. -HS nghe,cảm nhận. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk • Hỗ trợ :Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ VN -HS đọc thầm thảo luận trả lời điển hình :Chịu thương,chịu khó,hiền hậu giàu đực hi câu hỏi trong sgk,NX bổ sinh.Anh chiến sĩ rất yêu thương mẹ,yêu đất nước,đặt tình yêu sung,thống nhất ý đúng mẹ bên tình yêu đất nước. • Chốt ý rút nội dung bài(Mục tiêu)1 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ -Học sinh luyện đọc trong đầu hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận -Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm và xét bạn đọc 9
- đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò: • Liên hệ GD. Nhận xét. -HS nhắc lại nội dung bài. • Nhận xét tiết học. • Dặn HS Chuẩnbị bài:Út Vịnh KHOA HỌC Bài 61; ÔN TẬP VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I.Mục đích yêu cầu: 1. Hệ thống một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật qua một số đại diện 2. Nhậ biết một số hoa thụ phấn nhờ gió,hoa thụ phấn nhờ côn trùng,một số loài động vật đẻ trứng,một số loài đọng vật đẻ con. 3. GDMT:Có ý thức bảo vệ các loài thực vật,động vật có lợi. II/Đồ dùng: -Hình 124,125,126 SGK III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hổ thường sinh sản vào mùa nào? • GV nhận xét, . 2. Bài mới: Một số HS trả lời.Lớp nhận xét. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. + GV phổ biến luật chơi:GV lần lượt nêu câu hỏi,HS ghi câu hỏi vào bảng con.HS ghi được nhiều câu đúng sẽ dành chiến thắng. - HS đọc bài,ghi câu trả lời vào bảng Đáp án: con. Bài 1: 1-c; 2-a;3-b;4-d Bài2: 1-nhuỵ; 2-nhị Bài3: +Hình 2:Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng +Hình 3:Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. +Hình 4:Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió Bài4: 1-e;2-d;3-a;4-b;5-c Bài 5: +Những động vật đẻ con:sư tử(H5),hươu cao cố(H7) +Những động vật đẻ trứng:Chim cánh cụt(H6),cá vàng(H8) Hoạt động cuối: • Hệ thống bài.Liên hệ GD HS bảo vệ động thực vật có ích.Dăn HS học bài theo các câu hỏi trong sgk. Nhăc lại nội dung các bài tập trong sgk • Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN Bài 61: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I.Mục đích yêu cầu: 1.Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I;Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó 2. Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian)vac chỉ ra một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. 3. GD ý thức học tập. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. -Vở bài tập. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10
- 1.Bài cũ : +Gọi một số HS nhắc lại dàn ý bài văn tả con vật; +Nhận xét, . Một số HS nêu.Lớp nhận xét,bổ 2Bài mới: sung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập Bài tập1:Tổ chức cho HS làm vào phiếu:Chia lớp thành 2 nhóm :1 nửa liệt kê từ tuần 1- 5;1 nửa liệt kê từ tuần 6-11.HS trình bày trên bảng,nhận xét,bổ sung. Lời giải:Các bài văn,đoạn văn tả cảnh:Quang cảnh làng mạc -HS đọc yêu cầu trong sgk.Thảo ngày mùa,Hoàng hôn trên sông Hương,Nắng trưa,Buổi sớm luận nhóm làm vào phiếu trên cánh đồng, Rừng trưa,Chiều tối,Mưa rào,Đoạn văn tả lớn.Trình bày nhận xét chữa bài. biển của Vũ Tú Nam,Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi,Vịnh Hạ Long,Kì diệu rừng xanh,Bầu trời mùa thu,Đất Cà Mau, -HS tự chọn ,viết lại một dàn ý của 1 trong các bài văn đã học.Gọi 1 số HS đọc trước lớp,nhận xét,bổ sung. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,Thảo luận,trả lời câu hỏi.GV nhận xét,chốt lời giải đúng Lời giải:a)Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian. b)Những chi tiết:”Mặt trời chưa xuống hẳn nguy nga,đậm -HS thảo luận trả lời miệng,nhận nét”,”Màn đêm mờ ảo vào đất”,”Thành phố bồng xét,chũă bài vào vở. bềnh hơi sương”,”Những vùng cây nắng sớm”, “Ánh đèn thưa thớt tắt”, “Mặt trời dâng chầm chậm mềm mại”, c) Hai câu cuối bài là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào,ngưỡng mộ,yêu quý của tác giả đối với vẻ đẹp của thành phố. -Nhác lại cấu tạo bài văn tả cảnh. Hoạt động cuối: • Hệ thống bài.Dặn HS chuẩn bị tiết sau. • Nhận xét tiết học. TOÁN Bài 153: PHÉP NHÂN I.Mục đích yêu cầu: 1. Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên,số thập phân,phân số. 2. Vận dụng tính nhẩm và giải bài toán về phép nhân. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 3 tiết trước. Nhận xét,chữa bài. -Một HS trả lên bảng,lớp nhận 2. Bài mới: xét,bổ sung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Củng cố về phép nhân:Các thành phần của phép nhân;Một số tính chất của phép nhân bằng hoạt động cả lớp(SGK tr161) -HS đọc sgk. Hoạt động3:Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập. Bài 1:Tổ chức cho HS đọc nối tiếp ý a, b,c cột 1 +Lần lượt cho HS làm vào bảng con,nhận xét,chữa bài 4 8 Lời giải a) 4802 x 324 =1555848; b) x 2 = ; 17 17 -HS làm bảng con. 11
- c)35,4 x6,8=240,72 Bà i 2: Tổ chức cho HS chơi “Đố bạn”: -GV giải thích cách chơi:Gọi 1 HS nêu kết quả của một phép tính nhẩm;sau đó gọi một bạn nhận xét,tiếp tục gọi bạn -HS chơi đố bạn nêu phép tính và kết quả phép tính tiếp theo cho đến hết các phép tính nhẩm của bài tập 2.Kết hợp củng cố về một số tính chất của phép nhân. Bài 3:Tổ chức cho HS thi tính nhanh vào bảng nhóm Chấm nhận xét tuyên dương nhóm đúng và nhanh nhất. Bài 4: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng -HS thi làm bảng nhóm. nhóm.Nhận xét,chữa bài. Bài giải: Quãng đường ôtô và xe máy đi trong 1 giờ là: 48,5 +33,5 =82 km -HS làm vở,chữa bài trên bảng Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ. nhóm. Độ dài quãng đường AB là:82 x1,5 = 123km Đáp số: 123 km Hoạt động cuối: • Hệ thống bài • Dặn HS về nhà làm các ý còn lại bài 1vào vở -Nhắc lại các thành phần phép • Nhận xét tiết học. nhân,tính chất của phép nhân. Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2021 KHOA HỌC Bài 62: MÔI TRƯỜNG I.Mục đích yêu cầu: 1. Biết khái niệm về môi trường. 2. Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương 3. GD MT: Ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 128,129 sgk. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Gọi 1 số HS làm các bài tập tiết ôn tập . 1 số HS trả lời. nhận xét bổ GV nhận xét. sung. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2 Hình thành khái niệm về môi trường bằng thảo luận nhóm quan sát hình ,làm bài tập theo yêu cầu mục thực hành trang 128 sgk. +Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện -HS thảo luận ,trình bày kết quả + Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận thảo luận. +Nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng. • Kết luận:Môi trường kà tất cả những gì có xung quanh chúng ta;những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.Trong đó cónhững yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại,phát triển sự sống.Coe thể phên biệt môi trường tự nhiên(Mặt trời,khí quyển,đồi núi,cao nguyên,các sinh vật, ) và môi trường nhân tạo(làng mạc,thành phố,nhà máy,công trường, ) • GDMT: Vì sao phải bảo vệ môi trường?Theo em HS cần phải làm gì để bào vệ môi trường? Hoạt động3: Liên hệ nêu một số thành phần của môi trường -HS liên hệ bản thân. địa phương bằng thảo luận cả lớp: +Bạn đang sống ở làng quê hay đô thị? -HS liên hệ trả lời câu hỏi. 12
- + Nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống? -Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung • GDMT: Em có nhận xét gì về môi trường của địa phương e,m?Em cần làm gì đề giữ gìn môi trường nơi em ở ? Hoạt động cuối: -Liên hệ bản thân. • Hệ thống bài,liên hệ giáo dục. • Dặn HS chuẩn bị tiết sau. • Nhận xét tiết học. Nhắc lại khái niệm về môi trường. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY) I.Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy 2. Phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai. 3. GD ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng: -Bảng phụ; - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Đặt câu theo yêu cầu bài tập 3 tiết trước?. Một số HS đọc -GV nhận xét. -Lớp nhận xét bổ sung. 2 . Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.GV mở bảng phụ ghi tác dụng -HS nhắc lại các tác dụng của dấu của dấu phẩy.Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm vào phiếu,mỗi phẩy. nhóm làm 1 ý.Nhận xét,bổ sung,chốt lời giải đúng: Lời giải: -HS thảo luận,làm phiếu,nhận xét a)+Câu1: dấu phẩy nối TN với CN và VN chữa bài. +Câu 2: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. +Câu3:ngănTN với CN và VN;ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu b)+Câu1: ngăn cách các vế trong câu ghép +Câu2:Ngăn cách các vế trong 1 câu ghép. Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu,phát biểu.Nhận xét,chốt lời giải đúng. Lời giải: Lời phê của xã “Bò cày không được thịt”.Anh hàng -HS đọc thảo luận phát biểu. thịt đã thêm “Bò cầy không được,thịt”.Lời phê trong đơn cần phải ghi: “Bò cày,không được thịt”. -GV chốt:Dùng sai dấu phẩy trong văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại . Bài 3:Yêu cầu HSlàm vào vở.1 HS làm trên bảng -HS đọc thảo luận phát biểu. phụ.Chấm nhận xét,chữa bài. Lời giải: +Câu1: “Sách Ghi-nét nhất hành tinh”(Bỏ dấu phẩy dùng HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ. thừa.) +Câu2: “Cuối Mùa hè ” (Đặt lại vị trí dấu phẩy “Cuối mùa hè năm 1994, ”) Câu3: “Để có thể ” (Đặt lại vị trí dấu phẩy “Để có thể đưa chị đên bệnh viện, ”) -Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Hoạt động cuối: • Hệ thống bài; Dặn HS làm lại bài tập vào vở. • Nhận xét tiết học. 13
- TOÁN Bài 154: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1 . Củng cố về ý nghĩa của phép nhân,quy tắc nhân một tổng với một số. 2. Vận dụng thực hành tính giá trị biểu thức,giải toán. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng +Bảng phụ; +Bảng nhóm III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : HS làm cột 2 bài tập 1 tiết trước. -GV nhận xét. 3 HS lên bảng làm.,Nhận xét,bổ 2.Bài mới: sung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài tập luyện tập. Bài 1 : Tổ chức cho HS thi làm nhanh theo tổ.gọi đại diện tổ làm trên bảng.Nhận xét,chữa bài: Lời giải: a)6,75kg +6,75kg +6,75kg= 6,75 kg x3 =20,25 kg -HS làm bảng phụ.chữa bài. b)7,14m2 +7,14m2+7,14m2 x3 =7,14m2 x(1+1 +3) =7,14m2x5 =35,7m2 c)9,26dm3 x 9 +92,6dm3 =9,26m3 x (9+1) = 9,26dm3 x10 =92,6dm3 Bài2: Tổ chức HS làm vở,2 HS làm bảng Lời giải:a)3,125 + 2,075 x2 =3,125 +4,15 = 7,275 b)(3,125 + 2,075) x 2 =5,2 x2 =10,4 Bài 3: Tổ chức cho HS làm vở,một hS làm bảng nhóm.Chấm HS làm vở,chữa bài trên bảng. chữa bài. Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 :100 x 1,3 = 1007695 (người) -HS làm vở,chữa bài trên bảng Số dân nước ta tính đến cuối năm 2001 là: nhóm. 77515000 +1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78522695 (người) Hoạt động cuối: • Hệ thống bài.Hướng dẫn HS về nhà làm bài 4 sgk • Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT Bài 31: LẮP MÁY RÔ BỐT(Tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được quy trình ,kĩ thuật lắp rô bốt 2 Thực hành lắp rô bốt đúng quy trình lĩ thuật 3. GD tính cẩn thận,làm việc khoa học. II.Đồ dùng: Bộ đồ dùng lắp ghép ;tranh quy trình lắp rô bốt. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +Nêu quy trình lắp rô bốt? GV nhận xét. Một số HS lên bảng trả lời. 2.Bài mới: -Lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Hệ thống lại quy trình lắp rô bốt: -Gọi Hs nhắc lại phần ghi nhớ về lắp rô bốt trong 14
- sgk. -Cho HS quan sát tranh quy trình nhắc lại các bước -HS nhắc lại ghi nhớ.chỉ tranh nhắc lại lắp rô bốt. quy trình. Hoạt động3: Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm: -Tổ chức cho HS lắp theo các bước trong sgk -GV theo dõi uốn nắm kịp thời những HS làm sai hoặc còn lúng túng. -Lưu ý HS một số chi tiết khó lắp: +Lắp chân rô bốt cần chú ý vị trí trên dưới của thanh chữ U dài.Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp -HS thực hành lắp rô- bốt. thanh đỡ chân rô bốt cần lắp ốc,vít phía trong trước,phía ngoài sau. +Lắp tay rô- bốt phải quan sát kĩ hình 5a (sgk) và chú ý lắp 2 tay đối nhau. + Lắp đầu rô- bốt cần chú ý vị trí thanh chữ u ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau. -Nhắc nhở HS lắp theo đúng quy trình,hợp tác phân công công việc trong nhóm. Hoạt động cuối: • Hệ thống bài.Nhắc lại quy trình lắp ghép . Nhắc lại quy trình lắp rô- bốt. • Dặn HS chuẩn bị tiết sau. • Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2021 TOÁN Bài 155: PHÉP CHIA I.Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố cách thực hiện phép chia số tự nhiên,số thập phân,phân số. 2. Vận dụng tính nhẩm. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng; Bảng phụ,bảng nhóm,bảng con. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi 2 HS Lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.GV nhận xét, chữa bài. - HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận 2.Bài mới: xét.chữa bài Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Củng cố về phép chia các thành phần của phép chia,một số tính chất của phép chia theo hướng dẫn trong sgk. Hoạt động3: Tổ chức HSlàm bài luyện tập Bài 1: Tổ chức cho HS thực hiện phép chia, thử lại và -HS nhắc lại cách thành phần của phép nêu nhận xét. nhân.,tính chất caỉu phép nhân. Lời giải:a) 256; 365 (dư 5) b)21,7; 4,5 Bài 2: Tổ chức cho HS làm vở,2 HS làm bảng.nhận xét,chữa bài -HS làm vào vở,chữa bài trên bange,nêu 3 2 3 15 9 nhận xét. Lời giải: a) : = x = 10 15 10 2 4 4 3 4x11 44 b) : = = 17 11 17x3 51 -HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng. Bài 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” Nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính ,nhận 15
- xét tuyên dương. -Nhắc lại cách chia nhẩm số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001; 0,25; 0,5 -HS nối tiếp tính nhẩm,nêu cách nhẩm. Hoạt động cuối: • Hệ thống bài;Dặn HSvề nhà làm bài 4sgk vào vở.Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN Bài 62: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. 1.Lập được dàn ý về một bài văn tả cảnh. 2. Dựa vào dàn ý trình bày miệng bài văn tương đối rõ ràng. 3.GD ý thức tự giác,trong học tập. II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở tập làm văn. III Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bài tập 2 tiết trước. + GV nhận xét. Một số HS đọc bài,Lớp nhận xét 2. Bài mới: bổ sung Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài tập: Bài1: Gọi HS đọc các đề trong sgk,đọc gợi ý. Trong sgk. -Yêu cầu HS chọn đề,nêu đề mình sẽ chọn. -Tổ chức cho HS lập dàn ý vào vở.Một số HS lập dàn ý vào bảng phụ(phiếu lớn) -Gọi HS đọc dàn ý vừa lập -Nhận xét,bổ sung dàn ý trên bảng phụ. -HS đọc đề bài trong sgk. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Từng HS trình bày miệng theo dàn ý mới lập trong nhóm.Gọi một số trình bày trước lớp Cả lớp nhận xét trao đổi về cách sắp xếp các phần HS nêu đề mình chọn. trong dàn ý, cách trình bày,diễn đạt;bình chọn người trình bày Lập dàn ý vào vở.Đọc sửa dàn ý hay nhất. trên bảng phụ. Ví dụ:a)Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. a) Thân bài: -Nửa tiếng nữa mới đến giờ học.lác đác những HS đến làm trực nhật.Tiếng mở cửa,tiếng kê dọn bàn ghế,tiếng chổi,tiếng nước chảy Các phòng học trở nên sạch sẽ,bàn ghế ngay ngắn. -HS trình bày trong nhóm.thi -lá Quốc kì bay trên cột cờ.Từng tốp HS vai đeo cặp,hớn hở trình bày trước lớp.Bình chịn vào trường, .tiếng trống trưòng vang lên.HS ùa vào các lớp bạn trình bày hay nhất. học. c)Kết bài: Ngôi trường thân thương.Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. Hoạt động cuối: • Hệ thống bài.Dặn HS chuẩn bị tiết sau. • Nhận xét học. Mục tiêu : - Đánh giá hoạt động tuần qua. - Biện pháp khắc phục những khuyết điểm trong tuần qua. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Củng cố nề nếp học tập, sinh hoạt, vệ sinh cho hs. 16
- - - Lên lớp : -1) Đánh giá hoạt động tuần qua : a) Nề nếp : Những ưu diểm : - - - Những khuyết điểm : - Hs vắng : em. Có phép : em. Không phép : em. Cụ thể : TT Họ và tên hs Xin phép Số buổi nghỉ Lí do 1 2 3 4 5 - Hs đi học trể : em. - Hs không mang khăn quàng : em. - b) Vệ sinh : - Tình hình trực vệ sinh ở lớp : - Tình hình trực vệ sinh ở sân trường : - Tình hình trực ở nhà vệ sinh : - Hs không trực, đến trực trễ vệ sinh ( nhắc nhở ) : - Hs xả rác bừa bãi : - c) Học tập : - Tình hình học tập trên lớp ( trật tự, thái độ ) : - Tình hình học, làm bài trong tuần : Hs không làm bài, thuộc bài. TT Học sinh Môn học Thời gian Ghi chú - - 2) Phương hướng tuần tới : - Phát huy những mặt tích cực : - - - Khắc phục những mặt hạn chế trong tuần qua. - - - - Phát động hs học tốt Chủ điểm 1 Người HS tốt. 17
- DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Hết tuần 31 18