Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)

doc 43 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_ban.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)

  1. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 TUẦN 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2019 Tập đọc ÔN TẬP ( Thay thế cho bài Thuần phục sư tử) - GV cho HS ôn một số bài tập đọc đã học: Thái sư Trần Thủ Độ, Cửa sông, Đất nước - Gọi HS đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi liên quan nội dung bài tập đọc. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp. 2. Kĩ năng: Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, bài thơ 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật " với nội dung là đọc một đoạn trong bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (17 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng phù hợp - Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài. * Cách tiến hành: * Bài Thái sư Trần Thủ Độ + 1 HS đọc toàn bài + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về + Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ điều gì? là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Giáo viên: Trường tiểu học 1
  2. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Hãy nêu giọng đọc toàn bài + HS nêu - Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3 + HS thi đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ - GV nhận xét Độ). - Các nhóm cử người thi đọc phân vai lời nhân vật * Bài Cửa sông + 1 HS đọc toàn bài - Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện + Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ sánh, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng thuật đó được thể hiện qua những từ dứt, nhớ. ngữ nào? + Biện pháp đó nhân hoá giúp tác giả +Phép nhân hoá giúp tác giả nói được nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa “tấm lòng’’của cửa sông là không quên sông đối với cội nguồn? cội nguồn. - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. thơ 4, 5: -GV nhận xét *Bài Đất nước + 1 HS đọc toàn bài + Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng +Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. qua những từ ngữ được lặp lại : trời Nó có tác dụng gì? xanh đây, núi rừng đây, là của chúng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta - Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, lòng bài thơ cả bài. - GV nhận xét - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Về nhà luyện đọc thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện đọc khác. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ - HS nghe và thực hiện Độ cho mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: 2 Giáo viên: Trường tiểu học
  3. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu:Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, - GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện diện tích tích. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1 1 1 1 1 1 = cm2 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100 100 100 100 100 100 Giáo viên: Trường tiểu học 3
  4. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 1m2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2 1km2 = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha Bài tập chờ: Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha 2 - GV nhận xét 5000m = 0,5ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 2. Kĩ năng: Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường. 4 Giáo viên: Trường tiểu học
  5. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành. - Ai là người cộng tác với chúng ta xây - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, dựng nhà máy này? giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy này. - Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - Học sinh lên chỉ. Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp trương, dũng cảm, trên công trường. - Cho biết trên công trường xây dựng - Trên công trường xây dựng nhà máy Giáo viên: Trường tiểu học 5
  6. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Nam và các chuyên gia Liên Xô họ Xô đã làm việc như thế nào? làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp thuỷ điện Hoà Bình. - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động như thế nào vào Hoà Bình có tác động góp phần tích chống lũ lụt? cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Điện đã góp phần vào sản xuất và đời - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ sống của nhân dân như thế nào? núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - GV KL: 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy - HS nghe và thực hiện thủy điện khác trên đất nước ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2019 Chính tả CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) 2. Kĩ năng: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 6 Giáo viên: Trường tiểu học
  7. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn khó (tên một số danh hiệu học ở tiết trước) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái bài? giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, - GV đọc từ khó cho học sinh luyện - HS viết bảng con (giấy nháp ) viết 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). Giáo viên: Trường tiểu học 7
  8. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu. - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận Ba Anh hùng Lao động Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng. b) Huân chương Quân công là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong lao động sản xuất. 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiên thức: Biết: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 8 Giáo viên: Trường tiểu học
  9. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối. + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó. + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó. 1000 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, - GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ cách làm Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Giáo viên: Trường tiểu học 9
  10. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3 dm3 khối 1dm3 = 0, 001m3 Xăng-ti-mét cm3 1cm3 = 0,001dm3 khối Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3 7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3 Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối : - GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3 Bài tập chờ: Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3 - GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3 Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 2105dm3 = 2,105m3 - GV nhận xét 3m3 82dm3 = 3,082m3 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu kém nhau bao nhiêu lần ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu 10 Giáo viên: Trường tiểu học
  11. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . 2. Kĩ năng: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 3. Thái độ: Yêu quý bạn bè. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có). là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen) + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một Giáo viên: Trường tiểu học 11
  12. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ điển) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm giải đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình; - Ma - ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường sự sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn. - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 12 Giáo viên: Trường tiểu học
  13. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1. Kiến thức: Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. 3. Thái độ: Thích tìm hiểu, khám phá khoa học 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ thế giới. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi với nội dung: + Dân cư lục địa Ô- xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau ? + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: : - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương - Trên thế giới có mấy đại dương? Đó - Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, là những đại dương nào ? Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương - GV yêu cầu HS tự quan sát H1 trang - HS quan sát H 1, 2 thảo luận nhóm Giáo viên: Trường tiểu học 13
  14. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 130 SGK và hoàn thành bảng thống kê hoàn thành bài tập sau : Tên đại Giáp với Giáp với dương châu lục đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ dương, Đại Tây Dương - HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại - 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm dương mời 1 HS báo cáo hiểu về 4 đại dương - GV nhận xét, kết luận. - Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại - HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết Dương quả trước lớp + Nêu diện tích của từng đại dương ? + Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, + Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, theo diện tích ? Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Cho biết Đại Dương có độ sâu trung + Đại Dương có độ sâu trung bình lớn bình lớn nhất. nhất: Thái Bình Dương. + Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương + Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình nào ? Dương. - GVKL: Hoạt động 3 : Thi kể về các đại dương - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu - HS làm việc theo nhóm, dán các tranh các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm bài báo, câu chuyện, thông tin để giới được. thiệu với các bạn 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV chốt lại ND bài học - HS nghe - Quan bài học hôm nay, các em biết - HS nêu được điều gì ? - Biển Đông của nước ta thuộc đại - Thái Bình Dương dương nào ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương - HS nghe và thực hiện mà em thích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU 14 Giáo viên: Trường tiểu học
  15. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1. Kiến thức: Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu - HS thi kể chuyện chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút rút ra. - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. (Lưu ý HS M1,2 lập dàn ý được câu chuyện phù hợp) * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc đề bài - Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. - Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã - HS nêu tên câu chuyện đã chọn chuẩn bị. (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). Giáo viên: Trường tiểu học 15
  16. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ). - Gọi HS đọc gợi ý 3, 4. + 1 HS đọc gợi ý 3, 4. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu. (Giúp đỡ HS(M1,2) kể được câu chuyệntheo yêu cầu) * Cách tiến hành: - HS kể chuyện + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng1,2 câu). - Cho HS thực hành kể theo cặp. + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể - GV có thể gợi ý cách kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi + Giới thiệu tên truyện. về ý nghĩa câu chuyện. + Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở đâu? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn kể câu chuyện đó? + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể trước lớp. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. - Khen ngợi những em kể tốt - Cả lớp và GV nhận xét, - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. 3. Hoạt động ứng dụng (2’) - Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung như trên để đọc thêm 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở). - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến). ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 16 Giáo viên: Trường tiểu học
  17. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a). 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3(a). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm 2 2 2 - GV nhận xét, kết luận 8m 5dm = 8,05m 8,05m2 8m2 5dm2 8,005m2 8,05m2 7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2 7m3 5dm3 < 7, 5m3 Giáo viên: Trường tiểu học 17
  18. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 7,005m2 Bài 2: HĐ cá nhân 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 - Gọi HS đọc đề bài 2,094dm3 - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và - GV nhận xét, kết luận nêu cách giải. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) Bài 3a: HĐ cá nhân 9000kg = 9 tấn - Gọi HS đọc đề bài Đáp số: 9 tấn - HS tóm tắt và nêu cách làm - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là: 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l Bài tập chờ Đáp số: a. 24000l Bài 3b: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS làm bài cá nhân - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS chia sẻ cách làm Bài giải b) Diện tích đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mực nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2(m) Đáp số: 2m 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 = 6,07dm2 6m2 7dm2 = dm2 470dm2 = m2 470dm2 = 4,7m2 4m3 3dm3 = dm3 234cm3= dm3 4m3 3dm3 =4,003 dm3 234cm3= 0,234dm3 18 Giáo viên: Trường tiểu học
  19. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng cách tính thể tích - HS nghe và thực hiện vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Kĩ năng: Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. 3. Thái độ: Giáo dục niềm tự hào dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường tiểu học 19
  20. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Cả lớp theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm nào trong trang phục của phụ nữ Việt màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo Nam xưa? cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau. Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách cho y phục truyền thống của Việt dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt Nam? Nam ai cũng thích mặc áo dài/ + Em có cảm nhận gì về người thân + HS có thể giới thiệu ảnh người thân khi họ mặc áo dài? trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.) 20 Giáo viên: Trường tiểu học
  21. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GVKL: - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: - HS lần lượt phát biểu. Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau. cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và xưa thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này. - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn thi đọc. những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Qua bài học trên, em biết được điều - HS nêu: gì ? VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS nghe và thực hiện - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. 3. Thái độ: Yêu quý con vật 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Giáo viên: Trường tiểu học 21
  22. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4). 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra vở của một số HS đã - HS chuẩn bị chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4 ). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các - Lớp đọc thầm câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp. - HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. + Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn. + Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm. + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi. + Tác giả bài văn quan sát chim họa mi + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào? bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt 22 Giáo viên: Trường tiểu học
  23. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe thấy tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng. + Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài sánh trong bài mà em thích; giải thích lí chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi đó? rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch ). Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em yêu thích. - GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn - HS nối tiếp nhau giới thiệu văn em định viết cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu HS viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật - HS nghe và thực hiện với mọi người. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi - HS nghe và thực hiện tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ? - Chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. Giáo viên: Trường tiểu học 23
  24. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ. - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi nội dung về bảng đơn vị đo thời gian: + VD: 1năm= tháng 48 giờ = ngày 1ngày = giờ 36 tháng = năm 1giờ = phút 1phút = giây - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày 24 Giáo viên: Trường tiểu học
  25. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu. a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ 45 phút = 3 giờ = 0,75 giờ 4 15 phút = 1 giờ = 0,25 giờ 4 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút Bài 3: HĐ cá nhân - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao - HS đọc yêu cầu nhiêu phút. - Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. - HS nêu kết quả - GV nhận xét, kết luận + 10 giờ + 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút Bài tập chờ Bài 4: - HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài - GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu - HS chia sẻ cách làm cần thiết. Bài giải - GV nhận xét Khoanh vào đáp án B 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = 52 tháng 4 năm 4 tháng = tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 3 giờ 25 phút = phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ 2 ngày 15 giờ = giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút 84 phút = giờ phút 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm Giáo viên: Trường tiểu học 25
  26. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). 2. Kĩ năng: Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1.Đồ dùng - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài: Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. 26 Giáo viên: Trường tiểu học
  27. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân hay trao đổi theo cặp, nhóm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Trình bày kết quả, chia sẻ trước lớp Tác dụng của dấu phẩy ví dụ b.Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì Ngăn cách các bộ phận xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên cùng chức vụ trong câu. hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy chủ ngữ và vị ngữ. lại hót vang lừng. Ngăn cách các vế câu c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ trong câu ghép. XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống nào trong mẩu chuyện sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc. - Gọi HS đọc mẩu chuyện: Truyện kể về - 1 HS (M3,4) đọc mẩu chuyện Truyện bình minh. kể về bình minh, đọc giải nghĩa từ khiếm thị. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. Các em vừa đọc thầm bài văn, vừa dùng bút chì điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống trong SGK. - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy - HS nghe và thực hiện để sử dụng cho đúng. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các dấu câu trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2019 Tập làm văn TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. 2. Kĩ năng: Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 3. Thái độ: Giáo dục ý thúc yêu quý loài vật. 4. Năng lực: Giáo viên: Trường tiểu học 27
  28. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ,Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà - HS chuẩn bị nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật em yêu thích- chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. - GV giới thiệu bài :Trong tiết tập làm - HS nghe và thực hiện văn trước, các em đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc phân tích bài văn miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu được kiến thức về văn tả con vật: cấu tạo, cách quan sát, cấu tạo và hình ảnh Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả một con vật mà em yêu thích. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề. - 1HS đọc đề bài trong SGK - Nêu đề bài em chọn? - HS tiếp nối nhau nói đề văn em chọn - Gọi HS đọc gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV theo dõi và nhắc nhở HS - GV thu bài. - HS nộp bài 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về bài văn tả - HS nghe và thực hiện con vật. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phut) - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung - HS nghe và thực hiện cho tiết Tập làm văn tuần 30. (Ôn tập về văn tả cảnh, chú ý BT1 (liệt 28 Giáo viên: Trường tiểu học
  29. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 kê những bài văn tả cảnh mà em đã học) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4. * Cách tiến hành: *Ôn tập về các thành phần và các tính - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả chất của phép cộng + Cho phép cộng : a + b = c - HS đọc a, b, c gọi là gì ? + a, b : Số hạng Giáo viên: Trường tiểu học 29
  30. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 c : Tổng + Nêu tính chất giao hoán của phép - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng cộng. thì tổng đó không thay đổi a + b = b + a + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Một số cộng với 0 , 0 cộng với một số đều bằng chính nó * Luyện tập a + 0 = 0 + a = a Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tính. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, - GV nhận xét, kết luận - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a) 889972 + 96308 = 986280 5 27 5 21 5 26 c) 3 x = + = = 7 7 7 7 7 d) 926,83 + 549,67 = 1476,5 Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính - HS làm việc cá nhân. chất kết hợp và giao hoán để tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở - GV nhận xét , kết luận a. ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 b. 2 4 5 2 5 4 7 9 7 7 7 9 7 4 4 4 1 1 7 9 9 9 c).5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm x và giải thích - Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả. - Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của nhận xét phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà - GV nhận xét , kết luận chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó. 30 Giáo viên: Trường tiểu học
  31. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 2 4 b) + x = 5 10 2 4 2 2 x = 0 (vì = ta có + 0 = = 5 10 5 5 4 ) 10 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét , kết luận - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi chảy được 1 1 9 45 45% 4 5 20 100 ( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng tính bằng cách - HS làm bài: thuận tiện biểu thức sau: 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41= =( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41) = 7 + 9 = 16 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS ghi nhớ các tính chất của - HS nghe và thực hiện phép tính để vận dụng vào tính toán, giải toán. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thú là động vật đẻ con. 2. Kĩ năng: Kể tên được một số loài thú 3. Thái độ: Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút Giáo viên: Trường tiểu học 31
  32. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài chim) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Quan sát - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 trưởng điều khiển về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo so sánh về sự sinh sản của chim và thú luận các câu hỏi trong SGK để có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong SGK + Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. + Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra. + Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ. + Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các thấy trong hình ? chi có một đoạn như ruột nối thai với mẹ + Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống mẹ và thú con ? nhau. + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? bằng sữa. + So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim loài chim ? có sự khác nhau - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con. - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ. + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con chúng tự kiếm ăn. - GV KL chốt lại Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu học tập + Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. 32 Giáo viên: Trường tiểu học
  33. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật nhiều tên con vật và điền đúng lứa Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, con hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của - HS nghe và thực hiện gia đình em. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện loài vật nuôi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Khoa học SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con. 2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). 3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi tên các loài thú(Mỗi HS kể tên 1 loài thú) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường tiểu học 33
  34. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu - HS các tổ quan sát hình và thảo luận trả lời cho các câu hỏi trong SGK trang các câu hỏi trong SGK trang 1222, 123 122, 123. - Tìm hiểu về hổ: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt cả tuần đầu trong khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy con săn mồi. + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập + Hình 1a chụp cảnh gì? + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 2a chụp cảnh gì? + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. - Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu + Hươu ăn gì để sống ? + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. + Hươu sống theo bầy đàn hay theo + Hươu sống theo bầy đàn. cặp? + Hươu thường bị những loài thú nào + Hươu thường bị những loài thú như ăn thịt? hổ, báo, sư tử ăn thịt + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Mỗi lứa hươu đẻ một con. + Hươu con mới sinh biết làm gì? + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú mẹ. + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì hươu mẹ đã dạy con chạy? bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo sư tử đuổi bắt ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất + Hình 2 chụp ảnh gì ? của hươu đối với kẻ thù. - GV chỉ lại hình và giải thích thêm. + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập - Nhận xét nhóm hoạt động tích cực chạy. Hoạt đông 2: Trò chơi: “nào ta cùng đi săn” - HS diễn tả lại các hoạt động dạy và - Các tổ chia 2 nhóm lớn để cùng chơi thực hành các kĩ năng đó của thú mẹ trò sắm vai với thú con: Một bên là hổ, 1 bên là hươu. - Trong khi HS chơi, GV có thể quan sát và hỗ trợ. 3.Hoạt động ứng dụng(2 phút) - Về nhà tìm hiểu cách nuôi con của - HS nghe và thực hiện các con vật nuôi ở nhà em. 34 Giáo viên: Trường tiểu học
  35. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: §¹o ®øc BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. 2. Kĩ năng: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. 3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. §å dïng - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Th«ng tin tham khảo phục lục trang 71. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. - GV nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Giáo viên: Trường tiểu học 35
  36. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 * Cách tiến hành: Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm SGK đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên một số tài nguyên thiên + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: nhiên. mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên + Con người sự dụng tài nguyên thiên trong cuộc sống của con người là gì? nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con ngời. + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vì sao? vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết nguyên thiên nhiên kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống hay không? trong cuộc sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy gì? trì cuộc sống của con người. - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. * GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - Học sinh làm việc nhóm 2. + Phát phiếu bài tập - HS đọc bài tập 1 - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. 36 Giáo viên: Trường tiểu học
  37. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo BT3. yêu cầu của GV để đạt kết quả sau - Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử + Tán thành: ý 2,3. dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Không tán thành: ý 1 - GV đổi lại ý b & c trong SGK - Nêu yêu cầu BT số 2 Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài thiên nhiên của nước ta. nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng), bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Ở địa phương em có tài nguyên thiên - HS nêu nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI: "LÒ CÒ TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném) - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật. 3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ - Sân tập sạch sẽ, an toàn. - GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. TIẾN TRÌNH THỰC Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Mở đầu: Giáo viên: Trường tiểu học 37
  38. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân 200m X X X X X X X X trường. 10 lần - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 1-2p - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. 2lx8nh - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: X X X X X X X X - Đá cầu. 14-16p X X X X X X X X + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 10-12p Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau. + Thi phát cầu bằng mu bàn chân. 3-4p Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau. X X - Ném bóng. 14-16p X X + Học cách cầm bóng bằng một tay. 2-3p X O O X GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS X X tập đồng loạt, GV quan sát và sửa sai cho HS. X X + Học ném bóng vào rổ bằng một tay(Trên vai). GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS 3-4p tập đồng loạt, GV quan sát và sửa sai cho HS. X X > . - Trò chơi"Lò cò tiếp sức". 5-6p X X > . Gv nêu tên động tác, hướng dẫn lại cách chơi, sau X X - >. đó cho cả lớp chơi theo tổ. III.Kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. 1-2p X X X X X X X X - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1p - GV nhận xét giờ học, về nhà tập đá cầu, ném bóng. 1-2p ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY" I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném) - Chơi trò chơi"Trao tín gậy". 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật. 3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ 38 Giáo viên: Trường tiểu học
  39. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Sân tập sạch sẽ, an toàn. - GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. TIẾN TRÌNH THỰC Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân 250m X X X X X X X X trường. 10 lần - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 1-2p - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. 2lx8nh - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: X X X X X X X X - Đá cầu. 14-16p X X X X X X X X + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. 2-3p Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 8-9p Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau. + Thi phát cầu bằng mu bàn chân. 3-4p X X Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau. X X - Ném bóng. 14-16p X O O X + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai). 10-12p X X GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát X X và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS. + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước 3-4p ngực). GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng, tư thế đứng cho đúng. 5-6p - Trò chơi"Trao tín gậy". III.Kết thúc: - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p X X X X X X X X - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1p - GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng. 1-2p ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Kĩ thuật LẮP RÔ BỐT ( T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. Giáo viên: Trường tiểu học 39
  40. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn. 3. Thái độ: Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: SGK, bộ lắp ghép. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : Nêu - HS chơi trò chơi các bước lắp ghép xe ben ? - GV nhận xét và bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động thực hành :(28phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn. * Cách tiến hành: + Hoạt động 1: Chi tiết và dụng cụ - GV gọi học sinh đọc mục 1. - 1 học sinh đọc bài - Yêu cầu học sinh kiểm tra các chi tiết - Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra trong bộ lắp ghép của mình. + Hoạt động 2: Quy trình lắp ghép - GV gọi học sinh nêu cách lắp ghép - HS nêu các bước lắp ghép - Lắp từng bộ phận: + Lắp chân rô bốt + Lắp thân rô bốt + Lắp đầu rô bốt + Lắp tay, ăng ten, trục bánh xe. - Lắp ráp rô bốt + Hoạt động 3: Thực hành lắp ghép. - GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo - Học sinh làm việc theo nhóm bàn khoa thảo luận theo nhóm và tiến hành lắp ghép theo nhóm bàn - GV quan sát giúp đỡ một số nhóm còn lúng túng. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà tập lắp ghép lại mô hình rô - HS nghe và thực hiện bốt.(nếu có bộ lắp ghép ở nhà) 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 40 Giáo viên: Trường tiểu học
  41. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Về nhà tìm hiểu công dụng của rô bốt - HS nghe và thực hiện hiện nay. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 30 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 31. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: *Nhược điểm: Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 31 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm Giáo viên: Trường tiểu học 41
  42. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt 4. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương: - Phê bình : 42 Giáo viên: Trường tiểu học
  43. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Ngày 8 tháng 4 năm 2019 Kí duyệt Giáo viên: Trường tiểu học 43