Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_ban.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)
- Tuần 20: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2022 Hoạt động tập thể ––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 96: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc - HS thi đua nêu tính chu vi hình tròn - Gv nhận xét - HS khác nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: - Tính tính chu vi hình tròn có bán kính Bài 1(b,c): HĐ cá nhân r - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài giải b. Chu vi hình tròn là 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c. Chu vi hình tròn là 2 1 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm ) 2 Đáp số :b. 27,632dm - GV chữa bài c. 15,7cm Bài 2: HĐ nhóm đôi - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS nhận xét hỏi: + BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS thảo luận + Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó. - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc + Dựa vào cách tính công thức suy ra bán kính) cách tính đường kính của hình tròn C = d x 3,14 Suy ra: 1
- d = C : 3,14 - Cho HS báo cáo - GV nhận xét, kết luận - Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể C = r x 2 x 3,14 tìm được bán kính không? Bằng cách Suy ra: nào? r = C : 3,14 : 2 Bài giải: a. Đường kính của hình tròn là 15,7 : 3,14 = 5 (m) b. Bán kính của hình tròn là 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) Đáp số : a. 5dm b. 3dm - GV nhận xét. - HS nhận xét Bài 3a: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân. - HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: - Đường kính của bánh xe là 0,65m + Bài toán cho biết gì? a) Tính chu vi của bánh xe + Bài toán hỏi gì? Bài giải - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài Chu vi bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số a) 2,041m - GV nhận xét - HS nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là - HS tính: 9,42cm 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm) - Vận dụng các kiên thức đã học vào - HS nghe và thực hiện thực tế. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập đọc Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: 2
- - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: - 1HS đọc toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài. - HS chia đoạn - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: từ đấu đến ông mới tha cho. + Đoạn 2: tiếp theo đến thưởng cho. + Đoạn 3: phần còn lại. - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, - HS luyện đọc lần 2 - Đọc nối tiếp lần 2. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - Giải nghĩa từ. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - Cho HS thi đọc - HS nghe - GV đọc mẫu 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả + Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. + Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời Thủ Độ có ý gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. + Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng. nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4). - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. 3
- - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Chính tả Tiết 20: CÁNH CAM LẠC MẸ (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2a. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả * Tìm hiểu nội dung bài thơ - 1 HS đọc bài trước lớp. - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. + Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối như thế nào? mòn. + Bọ dừa, cào cào, xén tóc. + Những con vật nào đã giúp cánh cam? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che + Bài thơ cho em biết điều gì? chở, yêu thương của bạn bè. *Hướng dẫn viết từ khó - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, khi viết chính tả. trắng sương, khản đặc, râm ran - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng tìm được con. 4
- - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe 2.2. HĐ viết bài chính tả. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV để viết. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 2a: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng - GV giao việc: lớp. + Các em đọc truyện. + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, - HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ạo Bứt khỏi sình đi dạo ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm áo. Mượn trăng non làm giáo. - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện khi viết r/d/gi –––––––––––––––––––––––––––––––––– Kĩ thuật Tiết 20: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Năng lực: Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. - Phẩm chất: Giáo dục sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Mô hình điện thoại. - Danh mục số điện thoại của phụ huynh học sinh. - HS: Quan sát tìm hiểu trước tính năng và công dụng của điện thoại ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV nêu tình huống: Ba mẹ đi làm - HS lắng nghe tình huống, vận dụng hiểu biết 5
- ăn ở xa. HKI vừa qua Nam đạt kết bản thân để đưa ra các giải pháp cho tình quả tốt, em muốn khoe với ba mẹ. huống. Theo em, Nam có cách nào để kể cho ba mẹ nghe kết quả học tập của mình? - GV yêu cầu HS hoạt động theo - HS đưa ra các cách liên lạc có thể thực hiện nhóm đôi và gợi ý để HS trao đổi. được và tìm ra cách hiệu quả nhất đó là sử dụng điện thoại. + Em có biết các tính năng của điện - HS trả lời tự do. thoại, cách sử dụng nó như thế nào cho hiệu quả? - GV dẫn dắt vào bài : Sử dụng điện thoại. 2.HĐ hình thành kiến thức mới: - HĐ1: Tìm hiểu về tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại. - GV cho HS thảo luận nhóm 4: - Nhóm thảo luận. + NV 1: Liệt kê tất cả những tác dụng của điện thoại mà em biết. - GV: Chốt lại một số tác dụng chính của - Đại diện nhóm báo cáo kết quả và nhận điện thoại (lưu ý điện thoại cố định và di xét. động), ngoài ra các tác dụng khác phụ trợ theo như: nghe nhạc, lướt wed, quay 6
- phim, - HĐ2: Tìm hiểu các biểu tượng, chức năng hoạt động của điện thoại. - GV treo ở bảng lớp ảnh của một chiếc - HS thực hiện nhiệm vụ và phát biểu. điện thoại và tên của các bộ phận tương - 1 HS lên bảng thực hiện dán kết quả. ứng, yêu cầu các em phát biểu nối tên với các bộ phận tương ứng. (Có thể chọn điện thoại đơn giản tùy điều kiện) - GV nhận xét chốt lại và mở rộng thêm - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. các tính năng và sự đa dạng về cấu tạo, hình dáng của điện thoại. - HĐ3: Các tình huống khẩn cấp cần sử dụng điện thoại 7
- - Yêu cầu HS ghi nhanh các số điện thoại người thân mà các em nhớ được vào giấy - HS ghi nhanh. - GV kiểm tra xem HS nào nhớ được nhiều số, HS nào ko nhớ 1 số nào. + Tại sao chúng ta cần nhớ được ít nhất 1 số điện thoại của người thân trong gia - HS suy nghĩ và trả lời. đình? - HS ghi nhớ số ĐT và trường hợp sử - GV nhấn mạnh vai trò của số điện thoại dụng chúng. người thân và cung cấp vài số điện thoại khẩn cấp: + 111: Tổng đài điện thoại bảo vệ trẻ em. + 112: Trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên VN. + 113: Cảnh sát an ninh trật tự. + 114: Chữa cháy. + 115: Cấp cứu. + Đường dây nóng ngành Y tế: 1900- 9095 + Đường dây nóng phòng chống Covid 19: 1900-3228. (Lưu ý HS về từng trường hợp cần thiết) 3. Vận dụng trải nghiệm sáng tạo - HS thực hành trên điện thoại - HS nhập số gọi cho người thân. - HS sử dụng một số ứng dụng. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện tập toán ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện tập tiếng việt –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 Toán Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. 8
- - HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu + Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14 đường kính của hình tròn khi biết chu vi? + Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14 kính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết - HS ghi vở học. 2.HĐ hình thành kiến thức mới: *Cách tiến hành: *Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo. tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK. + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. + Ta có công thức : S = r x r x 3,14 Trong đó : S là diện tích của hình tròn r là bán kính của hình tròn. - GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp. hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là : bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) - GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài - GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14 - HS ghi vào vở: Stròn= r x r x 3,14 3. HĐ luyện tập, thực hành: 9
- Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi - HS nêu - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp Bài giải a, Diện tích của hình tròn là : 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là : 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) - GV nhận xét - HS trình bày, nhận xét Bài 2(a,b): Nhóm đôi - HS trao đổi nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. Bài giải a, Bán kính của hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm) Diện tich của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b, Bán kính của hình tròn là : 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích của hình tròn là : 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) - Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm - GV nhận xét . - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài 3: HĐ cá nhân Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài. Diện tích của mặt bàn hình tròn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5cm 2 - GV nhận xét. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Tính diện tích hình tròn có bán kính - HS tính: là 1,5cm. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2) - Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ - HS nghe và thực hiện vật hình tròn của gia đình em. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Tiết 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 10
- - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành Bài 1: Nhóm - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đọc 3 câu a, b, c. theo. - GV giao việc: + Các em cần đọc 3 câu a, b, c. + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b Bài 2: Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao việc: + Đọc kỹ các từ đã cho. + Đọc kỹ 3 câu a, b, c. + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Một số HS trình bày miệng bài làm - Cho HS trình bài kết quả. của mình. + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng không thiên vị. + Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội. + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng. + Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, 11
- diễn viên + Công minh: công bằng và sáng suốt. + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên vị. Bài 3: Cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. - Một số HS phát biểu ý kiến. + Các từ đồng nghĩa với công dân: - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng nhân dân, dân chúng, dân. Bài 4: Nhóm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS theo dõi. - HS làm bàitheo nhóm - Trong các câu đã nêu không thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là người dân của một nước độc lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này - GV nhận xét - HS nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp. - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện. vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước. –––––––––––––––––––––––––––– Ngoại ngữ Ngoại ngữ ( GV chuyên biệt dạy) ––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Tiết 39: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Nhận biết được sự biến đổi hóa học do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Yêu thích khám phá khoa học, bảo vệ môi trường. 12
- - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm (chanh), ống nghiệm - HS : que tính, hoặc lon sữa bò. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - Hát tập thể. - Hãy cho biết hiện tượng sau là sự - Đây là hiện tượng biến đổi hoá học vì biến đổi hoá học hay lí học: bột mì hoà dưới tác dụng của nhiệt độ, bột mì đã với nước rồi cho vào chảo rán lên để chuyển thành chất khác. được bánh rán? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Trò chơi "bức thư mật" - Yêu cầu HS viết một bức thư gửi cho - HS hoạt động theo nhóm bàn bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình - HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc mới đọc được. Giấy gửi thư đi rồi chỉ mắc có màu trắng thôi. - Yêu cầu HS hãy đọc hướng dẫn trang 80 và làm theo chỉ dẫn. * Tổ chức làm thí nghiệm(HĐ nhóm) - GV phát giấy tắng và bộ đồ dùng thí - Đại diện các nhón lên nhận giấy đèn nghiệm cho các nhóm. cồn, que thuỷ tinh - GV phát thư như bưu điện rồi phát - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng ngẫu nhiên cho các nhóm để các nhóm dẫn tìm cách đọc thư * Trình bày: - Sau 5 phút đề nghị các nhóm dừng - Đại diện nhóm cầm thư nhận được lên công việc và trình bày lá thư nhận được đọc to trước lớp. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình - HS lần lượt nêu cách thực hiện. bày Hỏi : + Nếu không hơ qua ngọn lửa, tức là - Không không có nhiệt thì để nguyên chúng ta có đọc được chữ không? + Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được - Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước những dòng chữ tưởng như là không có chanh (giấm, a xít ) đã bị biến đổi trên giấy hoá học thành một chất khác có màu - GV kết luận và ghi bảng: nên ta đọc được. + Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông tin (HĐ nhóm) 13
- - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - HS thảo luận nhóm cách giải thích hình minh hoạ và thảo luận về vai trò hiện tượng cho đúng. của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. - GV treo tranh ảnh minh hoạ - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên - Đại diện nhóm trình bày trình bày lại hiện tượng và giải thích - GV kết luận ghi bảng. - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Chia sẻ với mọi người không nên - HS nghe và thực hiện tiếp xúc với những chất có thể gây bỏng. - Áp dụng các kiến thức đã học vào - HS nghe và thực hiện thực tế cuộc sống. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Kể chuyện Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm gương sống làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc - HS kể đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.HĐ hình thành kiến thức mới: - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu -Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, +Là người sống, làm việc theo đúng theo nếp sống văn minh? quy định của pháp luật, nhà nước. + Là người luôn đấu tranh chống các vi 14
- phạm pháp luật. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện: - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu định kể. chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) - Kể trong nhóm- GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện. +Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Em học tập được điều gì qua các câu - HS nêu chuyện các em vừa kể ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS nghe và thực hiện cùng nghe. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục (GV chuyên biệt dạy) ––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Tập đọc Tiết 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 15
- - Giáo viên: + Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc Trần Thủ Độ” - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn - Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn nhỏ để luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến Hòa Bình + Đoạn 2: Tiếp theo 24 đồng + Đoạn 3: Tiếp theo phụ trách quỹ + Đoạn 4: Tiếp theo cho Nhà nước + Đoạn 5: còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lượt lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau đó - Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi. chia sẻ kết quả trước lớp: 1. Kể lại những đóng góp của ông Thiện qua các thời kì. a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, b. Khi cách mạng thành công. góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương. c. Trong kháng chiến chống thực dân - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn Pháp. thóc. d. Sau khi hoà bình lặp lại - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước. 2. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước những phẩm chất gì? có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách 16
- mạng. 3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm như thế nào về trách nhiệm của công với vận mệnh của đất nước. Người công dân đối với đất nước? dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung. - Học sinh đọc lại. - GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi - HS nghe công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: - 5 HS đọc nối tiếp toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - HS theo dõi - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm gì về trách nhiệm của một công dân đối với vận mệnh của đất nước. đối với đất nước ? - Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện trong gia đình cùng nghe. ––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 97: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: 17
- - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - HS nêu tính chu vi, diện tích hình tròn? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động luện tập thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - Học sinh làm bài vào vở, Bài giải a) Diện tích của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) Diện tích của hình tròn là : 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2) Đáp số: a, 113,04 cm2 - Giáo viên nhận xét b, 0,38465 dm2 - HS nhận xét Bài 2: HĐ nhóm - 1HS đọc đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận - Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Cần phải biết được bán kính của hình - Để tính được diện tích của hình tròn tròn. em cần biết được yếu tố nào của hình tròn. - Cần phải biết được đường kính của - Để tính được bán kính của hình tròn hình tròn. em cần biết được yếu tố nào của hình tròn. - Ta lấy chu vi chia cho 3,14 - Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm đường kính của hình tròn ta làm thế nào? - Ta lấy đường kính chia cho 2 - Biết đường kính của hình tròn, muốn tìm bán kính của hình tròn ta làm thế nào? Bài giải Đường kính hình tròn là: 6,28 : 3,14 = 2 (cm) Bán kính hình tròn là: 2 : 2 = 1(cm) Diện tích hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 - Giáo viên nhận xét - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết - HS nhận xét. dạng r x 2 x 3,14 = 6,28 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết - HS nêu chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào? 18
- Tập làm văn Tiết 39: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Một bài văn tả người gồm mấy phần? - HS nêu - GV kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS chuẩn bị vở 2. Hoạt động thực hành * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm được tốt nhất. - Cho HS chọn đề bài. - HS lựa chọn một trong ba đề - GV gợi ý: + Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi đang biểu diễn + Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả hoạt động gây cười của nghệ sĩ đó. + Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó. * HĐ 2: HS làm bài - GV nhắc HS cách trình bày một bài - HS làm bài tập làm văn. - GV thu bài khi HS làm bài xong - HS nộp bài 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm - HS thực hiện văn Lập chương trình hoạt động. - Về nhà chọn một đề bài khác để làm - HS nghe và thực hiện thêm. 19
- Âm nhạc Tiết 20: Ôn tập bài hát : Hát mừng. Tập đọc nhạc. TĐN số 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tự nhiên khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Chuẩn bị một số động tác phụ họa. HS: Nhạc cụ quen dùng Tập bài hát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - Khởi động Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo nhịp - Kiểm tra bài cũ - Gọi HS hát bài Hát mừng - HS hát - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động luện tập thực hành: 1. Hoạt động 1: Ôn tập hát Hát mừng - Hướng dẫn HS ôn tập bài hát Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ của GV đệm theo nhịp HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ - GV nhận xét và sửa đổi với những em chưa nhàng, thể tình cảm vui tươi. vỗ, hát đúng nhịp - Tập biểu diễn bài hát HS thực hiện theo . - Hướng dẫn HS vài động tác phụ hoạ. - Biểu diễn theo tổ - Gõ đệm theo bài hát - HS múa phụ họa 2. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc : TĐN số 5 HS tập nói tên nốt HS nói tên nốt GV gõ tiết tấu , HS thực hiện lại GV đàn giai điệu, HS đọc nhạc, hát lời kết hợp HS đọc nhạc , hát lời gõ phách gõ đệm theo phách. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: HS trình bày - Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách ––––––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức Tiết 20: Tôn trọng sự khác biệt ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Mĩ thuật Tiết 20: Vẽ theo mẫu- Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu hình dáng đặc điểm của mẫu. 20
- - Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu. - Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục ý thức tự giác vẽ và tô màu cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị một số mẫu vẽ, Giấy vẽ, bút mầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ của GV HĐ của HS 1. Hoạt động mở đầu: 1. Khởi động - Hát . 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - GV nêu nội dung bài học . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 1. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét. - GV cùng HS bầy mẫu để HS chao đổi lựa chọn vật mẫu cũng như cách đặt mẫu, rồi hd hs quan - HS quan sát. Nhận xét. sát và nhận xét. + Tỉ lệ chung của mẫu. + Vị trí của các vật mẫu ? + Hình dáng mầu sác , đặc điểm của lọ và quả ? + So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu? - GV cho HS quan sát và HD các em nhận xét.GV bổ sung ,tóm tắt ý kiến để HS cảm nhận được vể đẹp của mẫu . 2. Hoạt động 2. Các vẽ . GV giới thiệu cho HS hình gợi ý cách vẽ để HS nhận xét về một số dạng bố cục - HS nêu - GV gợi ý cho HS thực hiện . H2a hình vẽ quá nhỏ. H2b hình vẽ quá to so với tờ giấy. H2c hình vẽ không cân đối với 3. Hoạt động luện tập thực hành: tờ giấy. * Thực hành. H2d là hình vẽ cân đối với tờ - GV HDHS thực hiện giấy. - Gv nhắc HS bố cục hình vẽ phải phù hợp với tờ giấy vẽ khung hình chung và khung hình từng vật - HS thực hành vẽ. mẫu, tỉ lệ các bộ phận để hình vẽ rõ đặc điểm, vẽ các độ đậm nhạt chính. * Nhận xét đánh giá. - HS trưng bày sản phẩm. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS vẽ một bức tranh khác mẫu có 3 đồ vật - HS thực hiện 21
- Trải nghiệm sáng tạo Tiết 20: Trang phục truyền thống của các nước ASEAN ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 Toán Tiết 94: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Hình minh hoạ bài 2,3,4 - HS : SGK, vở, ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui - HS thực hiện yêu cầu tắc tính chu vi hình tròn. C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14 - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui S = r x r x 3,14 tắc tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành Bài 1: Cá nhân - Gợi ý cho HSphân tích đề bài - Cả lớp theo dõi và quan sát hình. - Sợi dây thép được uốn thành các hình - Sợi dây thép được uốn thành 2 hình nào? tròn - Như vậy để tính chiều dài của sợi dây - Ta tính chu vi của hai hình tròn và thép ta làm như thế nào? cộng lại. - HS làm bài vào vở Bài giải Chu vi hình tròn nhỏ là: 7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm) Chu vi hình tròn lớn là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm) Độ dài sợi dây là : 43,96 + 62,8 = 106,76(cm) Đápsố :106,76(cm) - GV nhận xét chung. - HS nhận xét 22
- Bài 2: Nhóm đôi - HS đọc - Gọi HS đọc đề bài - HS trao đổi nhóm làm bài. Bài giải Chu vi hình tròn lớn là: (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn nhỏ là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là : 471 - 376,8 = 94,2(cm) Đáp số: 94,2(cm) - GV nhận xét chữa bài - HS trình bày, nhận xét bài. Bài 3: Cá nhân - HS quan sát hình - Yêu cầu HS quan sát hình - HS nêu - Diện tích của hình bao gồm những phần nào? - HS làm bài cá nhân. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14(cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 14 = 140(cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2) Diện tích thành giếng là : 140 + 153,86 = 293,86(cm2) - GV nhận xét. Đáp số: 293,86(cm2) - HS trình bày, nhận xét. 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau - HS làm bài Tóm tắt: Bài giải: Bán kính bánh xe: 0,325m 1 vòng bánh xe chính là chu vi nên chu Lăn 1000 vòng : m? vi bánh xe là: 0,325 x 2 x 3,14 =2,041 (m) Bánh xe lăn trên mặt đất 1000 vòng thì đi được số mét là: 2,041x 1000 = 2041 (m) Đáp số : 2041 m - Vận dụng kiến thức để áp dụng tính - HS nghe và thực hiện toán trong thực tế. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục ( GV chuyên biệt dạy) –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Tiết 40: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi nhớ) 23
- - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS HTT giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2 - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm khi đặt câu và viết. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chia thành 2 nhóm xếp các - HS chơi từ: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm vào 3 nhóm cho phù hợp - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.HĐ hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích. - GV giao việc: + Đọc lại đoạn văn. + Tìm các câu ghép trong đoạn văn. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân (có thể dùng bút chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn ở SGK). - Cho HS chia sẻ kết quả - Một số HS chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài. - Các câu ghép: Câu 1: Anh công nhân người nữa tiến vào. Câu 2: Tuy đồng chí cho đồng chí. Câu 3: Lê - nin không tiện vào ghế cắt tóc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc: + Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở BT1 + Xác định các vế câu ghép trong mỗi 24
- câu trên. - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả - HS dùng bút chì gạch chéo đánh dấu các vế câu trong SGK. - GV nhận xét và chốt lại kết quả Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang đúng chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở/ một người nữa tiến vào. Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối các vế câu trong 3 câu trên có gì khác nhau. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài. - Cách nối các vế câu trong những + Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với nhau câu ghép trên có gì khác nhau? bằng quan hệ từ “ thì”, vế 2 và vế 3 được nối với nhau trực tiếp. + Câu 2: vế 1 và vế 2 được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy .nhưng. + Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với nhau trực tiếp. - Hỏi: Các vế câu ghép 1 và 2 được - Các vế câu ghép được nối với nhau nối với nhau bằng từ nào? bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong - 3HS đọc SGK. 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. văn. - GV giao việc: có 3 việc: + Đọc lại đoạn văn. + Tìm câu ghép trong đoạn văn + Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu. - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét + chốt lại kết quả Nếu trong công tác, các cô, các chú được đúng. nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, các chú thành công. 25
- Bài 2: HĐ nhóm - 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn - Cả lớp theo dõi trích. - GV hướng dẫn: + Đọc lại đoạn trích + Khôi phục lại những từ đã bị lược bớt đi. - Cho HS làm bài tập - HS làm bài tập - GV nhận xét Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Trần Trung Tá. - Vì sao tác giả có thể lược bớt - Vì để câu văn ngắn gọn, không bị lặp lại những từ đó?(M3,4) từ mà người đọc vẫn hiểu đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc yêu cầu. của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì - Gọi HS đưa ra phương án khác lười biếng, độc ác. bạn trên bảng. b) Ông đã nhiều lần can gián mà vua - Nhận xét, kết luận lời giải đúng không nghe. Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình? + Câu a; b: quan hệ tương phản. + Câu c: Quan hệ lựa chọn. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Tìm các quan hệ từ thích hợp để - HS nghe và thực hiện điền vào chỗ trống trong các câu sau: + Tôi khuyên nó nó vẫn không + Tôi khuyên nó nhưng nó vẫn không nghe. nghe. + Mưa rất to gió rất lớn. + Mưa rất to và gió rất lớn. - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện văn ngắn 3-4 câu có sử dụng câu ghép để giới thiệu về gia đình em. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Lịch sử ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm". 26
- -Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu). + Các hình minh hoạ chiến dịch VB thu- đông 1947, Biên giới thu - đông 1950, ĐBP 1954. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động với các câu - HS chơi trò chơi hỏi: + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? + Trình bày diễn biến của trận Điện Biên Phủ? + Kể tên những tấm gương dũng cảm trong chiến dịch Điện Biên Phủ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 - 1954. - Gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử - HS cả lớp lập bảng thống kê tiêu biểu từ 1945- 1954 vào giấy khổ to dán lên bảng. và đọc lại bảng thống kê của - Cả lớp thống nhất bảng thống kê các giai đoạn như bạn đối chiếu với bảng thống sau: kê của mình và bổ sung ý kiến. Thời gian Sự ki n lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại x m” 27
- 19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ hát động toàn quốc kháng chiến 20- 12- 1945 - Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc khá g chiến của Bác Hồ. 20- 12- 1956 đến tháng 2- 1947 - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhận dân HN với tinh thần " Quyết tử cho TQ quyết sinh" Thu - đông 19 7 - Chiến dịch Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” Thu - đông 1950 từ 16-> 18 - - - Chiến dịch Biên giới 1950 - Trận Đông Khê, gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu - Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, Sau chiến dịch biên giới tháng 12- chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu. 1951 1- 5- 1 52 - ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến. - Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc, đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu. 30- 3- 1954 - Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót 7-5-1954 lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Hoạt động 2: Trò chơi Hái hoa dân chủ - GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại các - HS tham gia chơi kiến thức lịch sử đã học + Câu hỏi của trò chơi 1. Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám nước ta ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc? 2. Vì sao Bác Hồ nói nạn đói nạn dốt là giặc đói, giặc dốt? 3. Kể về một câu chuyện cảm động của BH trong những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói giặc dốt? 4. Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói giặc dốt? 5. Bạn hãy cho biết câu nói: “Không, chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ" là của ai? nói vào thời gian nào. - Nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: “ Chín năm làm một Điện Biên, - Chín năm đó được bắt đầu Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” vào sự kiện ngày 19-12-1946 - Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và kết và kết thúc vào thời gian 7-5- thúc vào thời gian nào? 1954 - Về nhà tìm các "địa chỉ đỏ" bằng cách dựa vào kiến - HS nghe và thực hiện thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– 28
- Thứ sáu ngày 7 tháng 12năm 2022 Toán Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4) - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK (để treo lên bảng) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - Hát tập thể - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã - Biểu đồ dạng tranh biết? - Biểu đồ dạng cột - GV kết luận - HS khác nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2.HĐ hình thành kiến thức mới: * Ví dụ 1: - GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. - Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng - HS thảo luận, trả lời câu hỏi + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia những phần nào? thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm - Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ tương ứng. + Biểu đồ biểu thị gì? - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học. - GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. + Số sách trong thư viện được chia ra - Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu 29
- làm mấy loại và là những loại nào? nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác. - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của - Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo từng loại khoa chiếm 25%,các loại sách khác - GV xác nhận: Đó chính là các nội chiếm 25%. dung biểu thị các giá trị được hiển thị. + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu - Hình tròn tương ứng với 100% và là phần trăm? tổng số sách có trong thư viện. + Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, số lượng của từng loại sách; so sánh chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số với tổng số sách còn có trong thư viện lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác, chiếm nửa số sách có trong thư viện + Số lượng truyện thiếu nhi so với - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng từng loại sách còn lại như thế nào? 1/2 số truyện thiếu nhi - Kết luận : + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt - GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại. * Ví dụ 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự - HS tự quan sát, làm bài làm vào vở - Có thể hỏi nhau theo câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? + Tính số HS tham gia môn bơi? Số HS tham gia môn bơi là: 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh) Đáp số: 4 học sinh 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - HS xác định dạng bài - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số) - HS làm bài, chia sẻ Bài giải Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) Số HS thích màu đỏ là 120 x 25 : 100 =30 (học sinh ) Số HS thích màu trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) - GV nhận xét - HS trình bày, nhận xét. 30
- 4. HĐ vậndụng, trải nghiệm: - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì - Biểu diễn trực quan giá trị của một số trong cuộc sống? đại lượng và sự so sánh giá trị của các đại lượng đó. - Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để - HS nghe và thực hiện biểu diễn số lượng học sinh của khối lớp 5: 5A: 32 HS 5B: 32 HS 5C: 35 HS 5D: 30 HS –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn Tiết 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 11 (theo nhóm). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong học tập. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu của tiết học. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. bài tập. -Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là - Việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, gì? nước uống, bát đĩa . - Yêu cầu HS làm bài tập cặp đôi, có - HS thảo luận thể thảo luận theo câu hỏi: + Buổi họp lớp bàn về việc gì? + Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. + Các bạn đã quyết định chọn hình + Liên hoan văn nghệ tại lớp. thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy cô? + Mục đích của hoạt động đó là gì? + Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 và bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô. 31
- + Để tổ chức buổi liên hoan, có + Chuẩn bị bánh, kẹo, hoa quả, chen, những việc gì phải làm? đĩa Tâm, Phượng và các bạn nữ. Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn. Ra bào: Thuỷ Minh+ ban biên tập. Cả lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm. Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương trình:Thu Hương, kịch câm: Tuấn béo, kéo đàn: Huyền Phương, các tiết mục khác. + Hãy kể lại chương trình của buổi + Mở đầu là chương trình văn nghệ. liên hoan. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo - Cho HS báo cáo, GV nhận xét, kết luận. - Theo em, một chương trình hoạt động + Gồm 3 phần gồm mấy phần, là những phần nào? I. Mục đích - Ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. II. Phân công chuẩn bị - Giới thiệu: Buổi liên hoan văn nghệ III. Chương trình cụ thể. của lớp bạn Thuỷ Minh đã thành công - Lắng nghe. tốt đẹp là do các bạn ấy đã cùng nhau lập nên một Chương trình hoạt động khoa học, cụ thể, huy động được tất cả mọi người. Các em hãy lập lại chương trình hoạt động đó. Bảng phụ I. Mục đích - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị - Nội dung cần chuẩn bị: + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa + Làm báo tường. + Chương trình văn nghệ - Phân công cụ thể: + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa + Trang trí lớp học + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp bài. + Các tiết mục văn nghệ - Kịch câm: - Kéo đàn: - Các tiết mục văn nghệ khác + Dẫn chương trình văn nghệ: III. Chương trình cụ thể - Mở đầu chương trình văn nghệ + Thu Hương dẫn chương trình + Tuấn Bảo biểu diễn kịch câm + Huyền Phương kéo đàn 32
- - Thầy chủ nhiệm phát biểu: + Khen báo tường hay + Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên + Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo Bài 2: HĐ nhóm - Cho HS đọc yêu cầu của BT+ đọc gợi - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. ý. - HS làm việc theo nhóm - GV giao việc - Đại diện các nhóm dán phiếu của - Cho HS trình bày kết quả. nhóm mình lên bảng lớp. - GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -Theo em lập chương trình hoạt động - HS trả lời có ích gì ? - Về nhà lập một chương trình hoạt - HS nghe và thực hiện động một buổi quyên góp từ thiện ủng hộ các bạn vùng bị thiên tai. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Địa lí Tiết 20: CHÂU Á (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á: + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á. * HS HTT: + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á. + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp. + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. - Bảo vệ môi trường sống. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 33
- - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ các nước châu Á. + Bản đồ tự nhiên châu Á. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu đặc điểm tự nhiên của - HS nêu châu Á. - HS nghe - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17 để so sánh số dân châu Á với số dân của các châu lục khác. - Cho HS trả lời theo câu hỏi: - HS báo cáo kết quả - So sánh số dân châu Á với 1 số châu - Châu Á có số dân đông nhất trên thế lục trên thế giới? giới. - Dân cư châu Á tập trung ở những - Đa số dân cư châu Á là người da vùng nào? Tại sao? vàng. Họ sông tập trung đông đúc tại các cùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Vì nơi đó thuận tiện cho ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5. - HS tự trả lời câu hỏi rồi báo cáo: - Nêu tên một số ngành sản xuất ở châu - Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, Á? nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô. - Cây bông, cây lúa gạo được trồng - Được trồng nhiều ở nước Trung Quốc nhiều ở những nước nào? và Ấn Độ. - Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, - Khai thác dầu ở Trung Quốc và ấn sản xuất nhiều ô tô? Độ. - Sản xuất nhiều ô tô: Nhật Bản, Hàn - GV nhận xét, kết luận Quốc, Trung Quốc. * Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 ở - HS quan sát bài 17 và hình 5 ở bài 18. - Cho biết vị trí địa lí của khu vực - Nằm ở phía Đông Nam châu Á, phía 34
- Đông Nam Á? Đông giáp với Thái Bình Dương, phía Tây Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía Bắc giáp Trung Quốc. - Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản - Vì khu vực Đông Nam Á có khí hậu xuất được nhiều lúa gạo? nóng ẩm. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Ghi nhớ: - Học sinh đọc lại 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? - HS nêu: Viêt Nam, Lào, Cam-pu- chia, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip- pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti- mo, Mi-an-ma,Bru-nây - Về nhà tìm hiểu về một số nước trong - HS nghe và thực hiện khu vực Đông Nam Á. ––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Tiết 40: NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường. - GDBVMT: bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt động và biến đổi. -Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, học tập của con người - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học - 2 HS nêu xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng ? - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và quyển sách trên bàn và hỏi: + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? + Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn. - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A. hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào? + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là lại có thể nằm trên bàn của bạn A do thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên - Như vậy là thầy đã cung cấp năng xuống bàn của bạn A. 35
- lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì - HS ghi vở ? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài: Năng lượng 2. HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng. - GV tiến hành làm từng thí nghiệm - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu đến kết luận: Muốn làm cho các vật hỏi: xung quanh biến đổi cần có năng lượng. 1. Thí nghiệm với chiếc cặp. + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn. + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng cao? que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp lên. - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên - 2 HS thực hành. khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc nó đi. - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên - Lắng nghe. cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí. 2. Thí nghiệm với ngọn nến. - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Tắt điện trong lớp học và hỏi: + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt + Khi tắt điện phong trở nên tối hơn. điện? - Bật diêm, thắp nến và hỏi + Khi thắp nến, em thấy gì được toả + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra từ ngọn nến? ra ánh sáng. + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và + Do nến bị cháy. phát ra ánh sáng? - Kết luận: Khi thắp nến, nến toả - Lắng nghe. nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. 3. Thí nghiệm với đồ chơi - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi - Nhận xét: ô tô không hoạt động. chưa lắp pin. + Tại sao ô tô lại không hoạt động? + Ô tô không hoạt động vì không có - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật pin. 36
- công tắc, nêu nhận xét - Nhận xét: ô tô hoạt động bình + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thường khi lắp pin. thì có hiện tượng gì xảy ra? + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu. sáng còi kêu? + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã - Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, động. còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu. - GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy các vật muốn biến đổi cần có điều kiện gì? - Các vật muốn biến đổi thì cần phải - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết được cung cấp năng lượng. trang 82 SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp nghe. năng lượng cho hoạt động của con - 2 HS đọc người, động vật, phương tiện - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - Lắng nghe. biết trang 83 SGK. - GV nêu: Em hãy quan sát các hình - HS thảo luận theo bàn. minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói tên những nguỗn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - Gọi 2 HS khá làm mẫu. - 2 HS làm mẫu. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. + Muốn có năng lượng để thực hiện + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người cần phải làm các hoạt động con người phải ăn, uống gì? và hít thở. + Nguồn cung cấp năng lượng cho + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy các hoạt động của con người được lấy từ đâu? từ thức ăn. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - 1 HS đọc bài. 83 SGK 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức - HS nghe và thực hiện bảo vệ các nguồn năng lượng quý. - Về nhà tìm hiểu thêm về các nguồn - HS nghe và thực hiện năng lượng sạch có thể thay thế các nguồn năng lượng cũ. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– SINH HOẠT LỚP 37