Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lương Thúy Hiền

doc 57 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lương Thúy Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_luon.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lương Thúy Hiền

  1. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 TUẦN 2 Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13/09/2021 TẬP ĐỌC TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ (tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính ). Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm trân trọng, niềm tự hào. - Hiểu: Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nghĩa các từ: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích, - Rèn kĩ năng nghe - ghi (Cv 405) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Ổn định tổ chức lớp:1’ Sĩ số: 36. Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS lắng nghe + Chuẩn bị: câu hỏi và phần quà + Luật chơi: GV sẽ mở 1 bài hát, cả lớp sẽ cùng hát theo và chuyền hộp quà đi. Khi bài hát kết thúc, bạn nào cầm hộp quà trên tay sẽ được mở hộp quà và rút thăm 1 lá phiếu, nội dung lá phiếu là gì thì sẽ thực hiện theo như thế. Nếu trả lời đúng sẽ nhận được quà (VD:1 bông hoa, 1 cái kẹo, ) Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho học sinh nào xung phong - Tổ chức cho HS chơi. 1. Đọc từ đầu đến chín vàng trong bài Lương Thúy Hiền 1 Trường Tiểu học Kim Đồng
  2. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và THCH: + Hãy kể tên những sự vật trong bài có + Chi tiết các màu vàng rất khác màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? nhau: Màu lúa chín, nắng, màu quả xoan, màu rơm, màu con gà, con chó, bụi mía . 2. Đọc phần còn lại và THCH: + Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình + Vì phải là người có tình yêu quê yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương tha thiết mới viết được bài văn hương? hay như vậy. 3. Nội dung chính của bài là gì? + Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện lòng yêu quê hương tha thiết của tác giả. 4. Trình bày một bài hát mà bạn yêu thích. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chiếu tranh minh họa: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám. + Em biết gì về khu di tích lịch sử này? - Là khu di tích nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đây là trường đại học đầu tiên của Việt nam, có rất nhiều rùa đội bia tiến sĩ. * GV giới thiệu: Đất nước ta có nền văn hiến lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồn về nền văn hiến đó. Hôm nay, cô và các em sẽ đến thăm Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc: Nghìn năm văn hiến 2. Luyện đọc: 10’ - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc. HS cả lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn. - GV nhận xét, chốt: 3 đoạn - Dùng bút chì đánh dấu đoạn trong + Đoạn 1: Từ đầu như sau: SGK. + Đoạn 2: Tiếp theo hết bảng thống kê. + Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn: + Lần 1: Đọc + sửa phát âm. - GV sửa lỗi phát âm cho hs: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính, - HS đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc - Yêu cầu HS đọc thầm từ chú giải trong những từ ngữ khó Lương Thúy Hiền 2 Trường Tiểu học Kim Đồng
  3. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 SGK. + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ: Văn hiến, - HS đọc thầm chú giải. Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích - HS nối tiếp đọc và giải nghĩa từ. - Lần 3: đọc đánh giá nhận xét - HS đọc nối tiếp lần 3. - Yêu cầu học sinh luyện đọc nhóm nhỏ - HS luyện đọc trong nhóm. - GV đọc toàn bài (Cần chú ý đọc bảng thống kê rõ ràng, - HS cả lớp lắng nghe. rành mạch, không cần đọc diễn cảm ) 3. Tìm hiểu bài:10’ - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời - Đọc thầm trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ câu hỏi. sung. + Đến thăm Văn Miếu, khách nước - Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở ngoài ngạc nhiên về điều gì? khoa thi tiến sĩ từ năm 1075, mở sớm hơn Châu Âu hơn nữa thế kĩ. Bằng tiến sĩ châu Âu mới được cấp từ năm 1130. GV: Truyền thống khoa cử của nước ta đã có từ lâu đời - Đoạn 1 cho ta biết điều gì? 1. Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. TC: 1075 mở khoa thi 10 thế kỉ 185 khoa thi gần 3000 tiến sĩ - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kể để 1 HS đọc tìm xem: + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi - Triều đại nhà Lê: 104 khoa. nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? - Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ + Triều đại nào có nhiều trạng nguyên - Triều đại có nhiều trạng nguyên nhất? nhất: triều Lê: 27 trạng nguyên GV: Văn Miếu vừa là nơi thờ Khổng Tử, là nơi dạy các thái tử học tập. * Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3 - HS đọc thầm và trả lời: - Ngày nay trong Văn Miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu - Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị đời? tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm - Bài văn giúp em hiểu gì về nền văn thi 1779. hiến Việt Nam? - Người Việt Nam coi trọng việc học. - Việt Nam là một nước có nền văn - Đoạn còn lại của bài văn cho em biết hiến lâu đời điều gì? Nội dung chính của đoạn 2+3? 2. Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam. Lương Thúy Hiền 3 Trường Tiểu học Kim Đồng
  4. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 TC: 82 tấm bia 1306 vị tiến sĩ - Bài văn nghìn năm văn hiến nói lên - Việt Nam có truyền thống khoa cử điều gì? lâu đời. Văn miếu Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - GV: Khu Văn Miếu - Quốc Tử Giám được tu sủa rất nhiều qua các triều đại là niềm tự hào của dân tộc ta về đạo học. 4. Đọc diễn cảm: 9’ - Nêu giọng đọc toàn bài? - Đọc rõ ràng, rành mạch, thể hiện niềm tự hào về truyền thống văn hiến của dân tộc. Đọc bảng thống kê theo hàng ngang. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV 3 cho HS đọc diễn cảm Đ1 - Lớp nhận xét. - GV luyện đọc chính xác bảng thống kê - HS quan sát bảng thống kê. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn bảng - HS lắng nghe thống kê về việc thi cử của các triều đại lên bảng. - Nhiều HS đọc bảng thống kê. - GV đọc mẫu. * Hướng dẫn HS thi đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm Đ1 GV nhận xét, khen những HS đọc đúng, - HS thi đọc đọc hay. - Lớp nhận xét. 5. Vận dụng, trải nghiệm: + Để noi gương cha ông các em cần phải - HS liên hệ. làm gì ? + Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao? * Củng cố dặn dò: 5’ - Bài văn giúp em hiểu gì về truyền - Từ xưa nhân dân ta đã coi trọng đạo thống văn hoá Việt Nam? học, là một nước một nến văn hiến lâu đời ở Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ Lương Thúy Hiền 4 Trường Tiểu học Kim Đồng
  5. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 CHÍNH TẢ TIẾT 2: NGHE VIẾT LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). - Nhận biết công dụng dấu gạch nối trong từ ngữ “Ngày 30-8-1917; 1885-1917” (CV405). 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Ổn định tổ chức lớp:1’ - Sĩ số: 36 Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 4’ - Cho HS chơi trò chơi - Trò chơi: Bắn tên. GV sẽ hô: “Bắn tên, bắn tên” cả lớp sẽ đáp lại “tên gì, tên gì”. GV sẽ gọi tên bất kì HS trong lớp và đặt câu hỏi để HS trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ nhận được phần quà, trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. + Hãy nhắc lại qui tắc viết chính tả với + Đứng trước e, ê, i là k, ng, ngh. ng/ngh, g/gh, c/k? Đứng trước các âm còn lại là ng, c, g. - Tìm cho 3 cặp từ: + Bắt đầu bằng ng-ngh + Bắt đầu bằng ng-ngh: nga-nghe + Bắt đầu bằng g-gh + Bắt đầu bằng g-gh: gà -ghi + Bắt đầu bằng c-k + Bắt đầu bằng c-k: cá- kẻ - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài: 1’ Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta, có biết bao người con ưu tú của đất nước đã hi sinh anh dũng. Tuy họ đã hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của họ còn sáng mãi. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em về một trong những tấm gương sáng đó qua bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 2. Hình thành kiến thức mới: 10’ a, Tìm hiểu nội dung bài viết: * Mục tiêu: - Hiểu nội đoạn bài chính tả. * Cách tiến hành: - Gọi hs đọc toàn bài chính tả. - 1 hs đọc Lương Thúy Hiền 5 Trường Tiểu học Kim Đồng
  6. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 + Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? + Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông tham gia chống TDP và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt. + Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi + Ông được giải thoát vào ngày nào? 13/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ. - GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến: Lương Ngọc Quyến sinh năm 1885 và mất năm 1937. Ông là con trai nhà yêu nước Lương Văn Can. Ông đã từng qua Nhật để học quân sự, qua Trung Quốc mưu tập hợp lực lượng chống Pháp. Ông bị giặc bắt vẫn luôn giữ khí tiết. Sau khi được giải thoát ông liền tham gia nghĩa quân và đã hy sinh anh dũng. Hiện nay ở Hà Nội có một phố mang tên ông. b, Hướng dẫn viết từ khó: * Mục tiêu: HS biết cách viết các từ khó * Cách tiến hành: - GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ - 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp lẫn khi viết chính tả: Lương Ngọc các từ do gv đọc. Quyến, Lương Văn Can,lực lượng,khoét, xích sắt,mưu , giải thoát =>Kết luận: GV nhận xét, sửa sai cho hs, nhắc HS ghi nhớ các từ dễ lẫn. 3. Luyện tập, thực hành: 20’ *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi. - Từng cặp HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi. - GV chấm 5-7 bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét các bài chính tả đã chấm: ưu, khuyết điểm. Bài 2: 4’ *Mục tiêu: Giúp HS xác định nêu được mô hình cấu tạo tiếng. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. GV giao việc: Các em ghi lại phần - HS nhận việc. vần của những tiếng in đậm trong Lương Thúy Hiền 6 Trường Tiểu học Kim Đồng
  7. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 câu a và câu b, nhớ ghi ra giấy nháp. - HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy nháp -Tổ chức cho HS làm bài những vần cần tìm. - 1 HS nói trước lớp phần vần của từng - Cho HS trình bày kết quả. tiếng. - Lớp nhận xét + bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại kết quả - HS chép lời giải vào vở. đúng a. Trạng Nguyên trẻ nhất là ông Nguyễn Hiền quê ở Nam Định, đỗ đầu khoa thi tiến sĩ năm 1247, lúc vừa 13 tuổi. b. Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước ta là làng Mộ Trạch, huyện Cẩm Bình tỉnh Hải Dương: 36 tiến sĩ. Bài 3: 8’ - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô - Tiếng gồm có âm đầu, vần, dấu thanh. hình cấu tạo của tiếng? - Vần gồm có những bộ phận nào? - Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm cuối. - GV giao việc: - HS nhận việc. + Các em quan sát kĩ mô hình. - HS quan sát kĩ mô hình. + Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu taọ vần. - Cho HS làm bài: GV giao phiếu 3 HS làm phiếu HS còn lại làm vào giấy cho 3HS nháp. 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng - Cho HS trình bày lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Lớp nhận xét. đúng Vần Tiếng Âm đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối Trạng Tr a ng Nguyên g u yê n Trẻ Tr e Nhất Nh â t Nguyễn g u ê n Hiền H iê n Khoa Kh o a Thi Th i Làng L a ng Mộ M ô Trạch Tr a ch Lương Thúy Hiền 7 Trường Tiểu học Kim Đồng
  8. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 Huyện H u yê n Cẩm C ẩ m Bình B i nh - Bộ phận nào bắt buộc phải có để + Tất cả các vần đều có âm chính. tạo vần? Bộ phận nào có thể thiếu? + Có vần có âm đệm, có vần không có; có vần có âm cuối; có vần không có âm cuối. Kết luận: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. Ngoài âm chính một số vần còn có âm cuối và âm đệm 4. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ + Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có - Ví dụ: A, đây rồi! âm chính và dấu thanh. Ồ, lạ ghê! Thế ư? - Nhận xét, tuyên dương *Củng cố dặn dò: 5’ - Qua bài học hôm nay em được - Vần, âm đệm, âm chính, âm cuối. biết thêm điều gì? +Tất cả các vần đều có âm thanh +Có vần có âm đệm có vần không có, có vàn có âm cuối, có vần không có âm cuối. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: === .Toán Tiết 6: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các phân số thập phân. - Chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của một số cho trước. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; ực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. CHUẨN BỊ DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36 Vắng: lí do: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động : 5' Lương Thúy Hiền 8 Trường Tiểu học Kim Đồng
  9. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng. (Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - GV nhận xét - HS nghe + Một phân số như thế nào thì được gọi - Khi phân số đó có có mẫu số là 10 ; là phân số thập phân? Cho ví dụ ? 100 ; 1000 ; Ví dụ : 5 ; 2001 10 10000 - Giới thiệu bài: (1') Luyện tập. - HS ghi vở B. Luyện tập – thực hành *Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về Phân số thập phân để đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. - Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3. *Cách tiến hành: Bài 1: 5'. Viết phân số thập phân thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? Viết phân số thập phân thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: + Quan sát tia số, cho biết tia số biểu - Gồm 1 đơn vị ( từ vạch 0 đến vạch 1) diễn 1 khoảng bằng bao nhiêu đơn vị? + Trong khoảng 1 đơn vị được chia - Mười phần. thành bao nhiêu phần bằng nhau? + Vậy mỗi phần tương ứng với phân số - Ứng mỗi phần đó là 1 phân số thập phân. nào? - Yêu cầuHS làm bài – 1 HS làm bảng - Học sinh làm bài – đổi chéo vở kiểm tra phụ. nhận xét. + Các phân số này được sắp xếp thế - Theo thứ tự từ bé đến lớn. nào? Bài 2: 6'. Viết các phân số sau thành 11 15 31 phân số thập phân: ; ; 2 4 5 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? Viết các phân số sau thành phân số thập 11 15 31 phân: ; ; 2 4 5 +Muốn viết 1 phân số thành phân số - Lấy mẫu số nhân với 1 số tự nhiên sao thập phân ta làm thế nào? cho tích là 10 hoặc 100; 1000; rồi cũng nhân tử số với số tự nhiên đó. - Yêu cầu học sinh làm bài – 3 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. 11 11 5 55 = = ; - Nhận xét, gọi HS giải thích cách làm, 2 2 5 10 Lương Thúy Hiền 9 Trường Tiểu học Kim Đồng
  10. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 nêu cách làm khác. 15 15 25 375 31 31 2 62 = = = = 4 4 25 100 5 5 2 10 Bài 3: 6'. Viết các phân số đã cho thành các phân số thập phân có mẫu số 6 500 18 là 100: ; ; 25 1000 200 - Gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bài yêu cầu gì? Viết các phân số đã cho thành các phân số 6 500 18 thập phân có mẫu số là 100: ; ; 25 1000 200 - Nhận xét gì về các mẫu số của các - Có mẫu số nhỏ hơn 100; có mẫu số lớn phân số đã cho? hơn 100. +Muốn viết 1 phân số thành phân số - Ta có thể nhân hoặc chia cả tử số và mẫu thập phân có mẫu số là 100 ta làm thế số của 1 phân số với số tự nhiên đó sao nào? cho mẫu số đó là 100. - Yêu cầu học sinh làm bài gọi 3 học - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. sinh làm bảng nhóm. 6 6 4 24 500 500 :10 50 = = = = 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 18 18: 2 9 = = 200 200 : 2 100 * Qua bài tập số 3, muốn viết phân số - Có 2 cách: thành phân số thập phân có MS là 100 + Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với có mấy cách, đó là những cách nào? cùng 1 số tự nhiên khác 0. + Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0. Bài 4: 6'.>, , 29 10 10 10 100 10 100 - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 5: 6' - Gọi học sinh đọc bài toán: + Bài toán cho biết gì? - Lớp học có 30 học sinh. - Số HS giỏi Toán: 3 số HS cả lớp. 10 2 - Số HS giỏi Tiếng Việt: số HS cả lớp. 10 + Bài toán hỏi gì? - Có học sinh giỏi Toán? - Có học sinh giỏi Tiếng Việt? Lương Thúy Hiền 10 Trường Tiểu học Kim Đồng
  11. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 + Để tìm số học sinh giỏi Toán và - Tìm phân số của 1 số. Tiếng Việt, em dựa vào kiến thức nào đã học? - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng phụ. Bài giải Số học sinh giỏi Toán là: 3 30 = 9 (học sinh) 10 Số học sinh giỏi Tiếng Việt là: 2 30 = 6 (học sinh) 10 Đáp số : 9 HSG Toán. 6 SHG T.Việt. C. Vận dụng, sáng tạo:3' + Thế nào là phân số thập phân? Có - HS nêu lại kiến thức đã học. những cách nào để chuyển phân số thành phân số thập phân? + Nêu cách tìm phân số của một số? - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân. - Vận dụng, sáng tạo cho HS cách giải - HS nghe toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. Viết PS 2 thành tổng của 3 phân số 5 thập phân (viết 3 cách không có phân số giống nhau) - Nhận xét giờ học. - HS nghe và thực hiện IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: + Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. + Có ý thức học tập, rèn luyện. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. - Rèn kĩ năng gương mẫu, tự giác trong học tập, lao động, sinh hoạt. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Lương Thúy Hiền 11 Trường Tiểu học Kim Đồng
  12. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, yêu nước ; chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: Truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - HS: Bài hát, thơ, tranh vẽ về chủ đề: Trường em 1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Kiểm tra sĩ số: 36 vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát bài "Em yêu trường em" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Nội dung: (15 phút) * Mục tiêu: + Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. + Có ý thức học tập, rèn luyện. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: 1 .Hoạt động 1:Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. - Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế - Từng HS trình bày kế hoạch của mình hoạch cá nhân của mình trong nhóm trong nhóm 4. nhỏ - Nhóm trao đổi góp ý kiến. - Yêu cầu HS trình bày - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét chung - GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 2. Hoạt động 2:Kể chuyện về những tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - GV Giới thiệu thêm về một vài tấm - Kể về tấm gương tốt của HS lớp 5 gương khác - Thảo luận cả lớp những điều có thể *Kết thúc hoạt động: Chúng ta cần học tập từ tấm gương đó. học tập các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 3.Hoạt động 3:Hát, múa, đọc thơ, giới Lương Thúy Hiền 12 Trường Tiểu học Kim Đồng
  13. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 thiệu tranh vẽ về chủ đề: Trường em - Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của - Giới thiệu tranh của mình cho cả lớp mình trước lớp cùng biết. - Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ - Suy nghĩ và nhắc lại nội dung một vài đề trường em bức tranh tiêu biểu. *Kết thúc hoạt động:Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5, xây dựng lớp, trườngcủa mình ngày càng tốt hơn 4. Hoạt động 4:Chơi trò chơi: Em là diễn viên. - Phổ biến luật chơi - Hát, múa, về chủ đề : Trường em. - 3 tổ tự xây dựng nội dung kịch bản theo chủ đề bài học (trách nhiệm với trường lớp hoặc không có trách nhiệm) - - Trình diễn - Nhóm nhận xét đội bạn theo các tiêu chí: nội dung, diễn xuất, thời gian 3. Vận dụng- Trải nghiệm:(3 phút) - Một số HS nêu bài học bổ ích sau khi - HS nêu. học xong bài 1. - Vẽ một bức tranh về trường của em. - HS nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, HS nêu được: - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc * Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. 2. Năng lực chung: Lương Thúy Hiền 13 Trường Tiểu học Kim Đồng
  14. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra sĩ số: 36 Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi bí mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ? - GV nhận xét - HS nghe - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, - HS ghi vở trang 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học. 2. Nội dung: * Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách của ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: .Hoạt động 1: ( 7') - Cả lớp 1. Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ: - Lớp đọc thầm từ đầu lạc hậu. + Nêu những hiểu biết của em về ông - Sinh năm 1830. Mất năm 1871. Nguyễn Trường Tộ? - Ông xuất thân trong một gia đình Công giáo, ở làng Bùi Thu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. - Từ bé, ông đã nổi tiếng là người thông minh, học giỏi được dân trong vùng gọi là Trạng Tộ. + Trong cuộc đời của mình ông đã được - Năm 1860 ông được sang Pháp. đi đâu và tìm hiểu những gì? Trong những năm ở Pháp, ông đã chú ý quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp. + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Ông suy nghĩ rằng phải tìm cách đất nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ. nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. Lương Thúy Hiền 14 Trường Tiểu học Kim Đồng
  15. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 + Em hiểu "canh tân" có nghĩa là như + Từ bỏ những cách làm cũ, , thực hiện thế nào? cách làm mới để đạt được sự phát triển tốt đẹp hơn. Chốt lại HĐ 1, + Đổi mới (Thường nói về chính trị, xã GV chỉ bản đồ giới thiệu về quê hương hội) và cung cấp thêm thông tin về ông Nguyễn Trường Tộ cho HS biết. (SGV) b.Hoạt động 2: 8' 2. Tình hình đất nước ta trước sự - Nhóm bàn - HS đọc lại bài trước và xâm lược của thực dân Pháp. tìm hiểu thông tin thêm + Tại sao thực dân Pháp dễ dàng xâm Vì: lược nước ta? -Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp. - Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu. - Đất nước không đủ sức để tự lực, tự cường chống lại giặc Pháp. + Trước tình hình đó cho thấy nước ta - Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập cần làm gì để thay đổi đất nước? tự cường. =>Vào nửa cuối thế kỉ XIX, khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ chúng, trong khi đó nước ta nghèo nàn lạc hậu, không đủ sức tự lực, tự cường. Yêu cầu tất yếu của nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Chúng ta cùng tìm hiểu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. c. Hoạt động 3: (12') 3. Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. + Khi về nước Nguyễn Trường Tộ đã - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều làm gì? trần bày tỏ mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh + Em hiểu như thế nào về bản điều - Bản ý kiến ( bản hiến kế) trình lên vua trần? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lớn - Học sinh thảo luận nhóm lớn tìm hiểu câu 1 + 2 – SGK câu 1 + 2 – SGK + Hãy nêu những đề nghị canh tân đất - Mở quan hệ ngoại giao, buôn bán với nước của Nguyễn Trường Tộ? nhiều nước. - Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta Lương Thúy Hiền 15 Trường Tiểu học Kim Đồng
  16. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 phát triển kinh tế. - Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. - Xây dựng quân đội hùng mạnh, + Theo em, qua những đề nghị trên - Mong muốn làm cho đất nước giàu Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều mạnh. gì? + Vua quan nhà Nguyễn có ý kiến như - Triều đình bàn luận không thống nhất thế nào đối với những đề nghị của ý vua Tự Đức cho rằng không cần nghe Nguyễn Trường Tộ? theo Nguyễn Trường Tộ. + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối - Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ. đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn - Họ là gười lạc hậu, không hiểu biết gì Trường Tộ cho thấy họ là người như thế về thế giới bên ngoài, nào? + Lấy những ví dụ cho thấy sự lạc hậu - Họ không tin là đèn điện không có của vua quan nhà Nguyễn? đầu vẫn sáng, xe đạp ( hai bánh) chạy băng băng mà không đổ, Gv cho HS xem hình ảnh để thấy sự tiến bộ của các nước trên thế giới và sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn * Với mong muốn canh tân đất nước. Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua và triều đình nhiều bản điều trần ( Bản ý kiến - hiến kế) để cải cách đất nước. Tuy nhiên vua Tự Đức và triều đình không chấp nhận vì sự bảo thủ, lạc hậu. Chính vì điều đó mà đã góp phần cho nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. - GV chốt ý chính, rút ra ghi nhớ - Học sinh nêu lại 3.Vận dụng- trải nghiệm:(4 phút) + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? - Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, - HS nghe và thực hiện nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lương Thúy Hiền 16 Trường Tiểu học Kim Đồng
  17. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 Ngày soạn: Thứ Sáu, 10/9/2021 Ngày dạy: Thứ Ba, 14/9/2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). - Rèn kĩ năng nghe – ghi (C/v 405) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Từ điển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Ổn định tổ chức lớp (1’): Sĩ số: 36 Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 4’ - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi. thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng Đặt câu với từ em vừa tìm được. + Thế vào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa giống nhau hoàn tòan và giống cả sắc thái biểu cảm. + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn - Là những từ ngữ chỉ có 1 nét nghĩa toàn? chung và có những sắc thái khác nhau. - Giới thiệu bài: Để giúp các emcó thêm nhiều từ ngữ khi viết về đề tài Tổ quốc, trong tiết học hôm nay, cô sẽ cùng các em mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc. Sau đó các em sẽ luyện đặt câu với những từ ngữ xoay quanh chủ đề này. 2. Luyện tập, thực hành: 29’ Bài 1: 7’ Lương Thúy Hiền 17 Trường Tiểu học Kim Đồng
  18. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và tìm được các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - YC HS đọc bài tập đọc. - Yêu cầu một nửa lớp đọc bài “ Th- ư gửi các học sinh”, một nửa lớp đọc bài “Việt nam thân yêu” + Bài YC gì? - Tìm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong hai bài trên. + Để tìm được từ đồng nghĩa con phải - Đọc bài hiểu thế nào là từ đồng làm gì? nghĩa, hiểu nghĩa của từ Tổ quốc. - YC HS viết ra giấy nháp các từ đồng - HS viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. nghĩa với từ Tổ quốc. - YC HS làm bài - HS làm bài cá nhân, tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - GV nhận xét, kết luận những từ đúng. - HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. + Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: - Nước, nước nhà, non sông. - Đất nước, quê hương. + Em hiểu Tổ quốc là gì? - Đất nước được bao đời trước xây dựng và để lại trong quan hệ với người dân có tình cảm gắn bó với nước. - Chốt: Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ quốc giống như một ngôi nhà chung của tấy cả mọi người dân sống trong đất nước đó. Bài 2: 7’ * Mục tiêu: HS tìm được cácđồng nghĩa với từ Tổ quốc ngoài bài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập tr­ớc lớp. + Bài YC gì? - Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm - HS làm việc theo cặp cùng tìm ra ra những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà. Lương Thúy Hiền 18 Trường Tiểu học Kim Đồng
  19. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 2 HS nhắc lại các từ vừa tìm được. + Em hiểu Tổ quốc là gì? - Đất nước, được bao đời trước xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nước. - Những từ vừa nêu thuộc từ loại gì? - Thuộc danh từ - Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng - Nhận xét, kết luận những từ đúng. =>KL: Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó, Tổ quốc giống như Bài 3: 7’ * Mục tiêu: HS tìm được các từ có tiếng ”quốc” * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 1 HS đọc yêu cầu bài tập tr­ớc lớp. - Bài YC gì? - Hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc có nghĩa là nước, - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - HS thảo luận, trao đổi làm vào (mỗi nhóm có 4 HS) bảng nhóm. Ví dụ: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc khánh, quốc dân, quốc sách, quốc học, quốc văn - Yêu cầu HS trình bày truớc lớp. GV có thể hỏi HS về nghĩa của một số từ có tiếng “quốc’’ và đặt câu. + Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt - Quốc doanh: do nhà nước kinh câu với từ quốc doanh? doanh. Ví dụ: Bố em làm trong doanh nghiệp quốc doanh. + Quốc ca nghĩa là gì? - Bài hát nghi thức của đất nước. + Quốc tang có nghĩa là gì? Đặt câu với - Quốc tang: tang chung của đất từ quốc tang? nước. Ví dụ: Khi bác Đồng mất, nước ta đã để quốc tang 5 ngày. Bài 4: 8’ * Mục tiêu: HS hiểu nghĩa và đặt được câu với mỗi cụm từ đã cho. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân, 4 HS - 4HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp lên bảng đặt câu. làm vào vở. Lương Thúy Hiền 19 Trường Tiểu học Kim Đồng
  20. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Nhận xét, gọi một số HS đọc câu mình - Em yêu Hà Giang quê hương em. đặt. - Thái Bình là quê mẹ của tôi. - Ai đi đâu xa cũng nhớ về quê cha đất tổ của mình. - Bà tôi khi chết luôn mong đưa về nơi chôn rau cắt rốn của mình. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: quê mẹ, - HS nối tiếp giải thích theo ý hiểu quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau của mình. - Nhiều học sinh đọc -Nhận xét,GV kết Kết luận: quê mẹ, quê hương, quê luận cha đất tổ, nơi chôn rau cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai rất sâu sắc. - Những từ vừa nêu thuộc từ loại gì? -Thuộc danh từ. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: quê mẹ, - HS nối tiếp giải thích theo ý hiểu quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau của mình: + Quê hương: quê của mình, về mặt tình cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm. + Quê mẹ: là quê hương của người mẹ đã sinh ra mình. + Quê cha đất tổ: nơi gia đình, dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời, có sự gắn bó tình cảm sâu sắc. + Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình ra đời, nơi mình sinh ra, có tính cảm gắn bó thiết tha. - Những từ đó cùng chỉ gì? - Cùng chỉ một vùng đất trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau với vùng đất rất sâu sắc, so với từ Tổ quốc thì những từ này chỉ vùng đất hẹp hơn nhiều. 3. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ *Mục tiêu: - Nắm đước nghĩa từ Tổ quốc, tìm được từ đồng nghĩa với nó. * Cách tiến hành. + Tổ quốc là gì? - 2 HS nhắc lại. +Hãy nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ quốc ngoài bài? Tổ quốc vừa tìm được Lương Thúy Hiền 20 Trường Tiểu học Kim Đồng
  21. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 + Con cần có thái độ như thế nào đối - Đất nước được bao đời trước xây với Tổ quốc sau khi học bài này? dựng và để lại trong quan hệ với người dân có tình cảm gắn bó với nước chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn, xây dựng đất nước ngày càng tươi đẹp hơn. - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - Học bài chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ Toán Tiết 7: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố - khắc sâu phép cộng và phép trừ hai phân số. - Rèn Kĩ năng vận dụng thực hành cộng, trừ 2 phân số, giải bài tập có liên quan. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tư duy và lập luận toán học; giải quyết vấn đề và sáng tạotrong toán học. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. CHUẨN BỊ DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36Vắng: lí do: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động: 5' Lương Thúy Hiền 21 Trường Tiểu học Kim Đồng
  22. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 5 ; 5 của - 2 HS lên bảng 10 18 5 50 8 29 ; 36 10 100 10 100 8 29 + Vì sao ? 10 100 - HS nghe - GV nhận xét + Nêu cách cộng, trừ phân số. - Nhận xét - Giới thiệu bài:(1') Ôn tập: Phép - HS ghi vở cộng, phép trừ 2 phân số. B. Khám phá: Củng cố kiến thức cũ: 12' *Mục tiêu:Vận dụng, sáng tạo, khắc sâu cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS. *Cách tiến hành: - GV nêu ví dụ và ghi bảng: 3 5 Ví dụ 1: ? 7 7 - Gọi học sinh đọc. - Yêu cầu HS nhận xét phép tính? - Phép cộng 2 phân số cùng mẫu số. + Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số - Cộng tử số với nhau và giữ nguyên ta làm như thế nào? mẫu số. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 2 - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. học sinh làm bảng nhóm. 3 5 3 5 8 - GV nêu tiếp ví dụ và ghi bảng: = 7 7 7 7 10 3 Ví dụ 2: ? 15 15 + Gọi học sinh đọc. - Yêu cầu HS nhận xét phép tính? - Trừ 2 phân số cùng mẫu số. + Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số - Trừ tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu ta làm như thế nào? số. - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. 10 - 3 = 10 3 = 7 15 15 15 15 + Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số a) Muốn cộng ( hoặc trừ ) 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? cùng mẫu số ta cộng ( hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Lương Thúy Hiền 22 Trường Tiểu học Kim Đồng
  23. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 7 3 70 27 97 - Tiến hành tương tự với 2 VD sau: VD1: 9 10 90 90 90 7 7 63 56 7 VD2: 8 9 72 72 72 + Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số b) Muốn cộng (hoặc trừ) 2 phân số khác khác mẫu số ta làm như thế nào? mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) 2 phân số đã quy đồng. C. Thực hành: *Mục tiêu:Vận dụng cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: 6'. Tính: - Gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bài yêu cầu gì? Tính: - Nhận xét về các phép tính? - Cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số. - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đổi chéo vở kiểm làm bảng nhóm. tra - nhận xét - Nhận xét - chốt kết quả đúng. a, 6 + 5 = 48 + 35 = 83 + Muốn cộng, trừ hai phân số khác mẫu 7 8 56 56 56 số ta làm như thế nào? b, 3 - 3 = 24 - 15 = 9 5 8 40 40 40 c, 1 + 5 = 3 +10 = 13 4 6 12 12 12 d, 4 - 1 = 8 - 3 = 5 9 6 18 18 18 Bài 2:6'. Tính: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Tính: + Em có nhận xét gì về các phép tính - Cộng (trừ) 1 số tự nhiên cho 1 phân trong bài? số. +Nêu cách làm? - Đưa về cộng, trừ 2 phân số rồi tính. - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. 2 3 2 15 2 15 2 17 a) 3 + 5 1 5 5 5 5 5 b) 4 - 5 = 4 - 5 = 28 - 5 = 23 7 1 7 7 7 7 - Nhận xét - chốt kết quả đúng. 2 1 11 15 11 4 c) 1 - ( ) 1 - Gọi HS nêu cách làm phần c? 5 3 15 15 15 15 Bài 3: 5'. - Gọi học sinh đọc bài toán: 2 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? Bóng màu đỏ: 1 số bóng 2 Bóng màu xanh : 1 số bóng 3 Lương Thúy Hiền 23 Trường Tiểu học Kim Đồng
  24. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 + Bài toán hỏi gì? Bóng vàng : số bóng ? + Muốn tìm phân số chỉ số bóng màu - Lấy PS chỉ tổng số bóng trừ đi phân số vàng ta làm thế nào? chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh. - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng phụ. Bài giải Phân số chỉ tổng số bóng màu đỏ và màu xanh là: 1 1 5 (số bóng trong hộp) 2 3 6 Phân số chỉ số bóng màu vàng là: 5 1 1 (số bóng trong hộp) 6 6 Đáp số: 1 số bóng màu vàng. 6 D. Vận dụng, sáng tạo:2' + Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số - Cộng, trừ cùng mẫu: Tử cộng tử (từ cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm thế trừ tử) và giữ nguyên mẫu số. nào? - Khác mẫu: quy đồng mẫu số các phân số rồi công ( trừ ) hai phân số mới. Tính nhanh tổng sau: 1 1 1 1 1 1 A= 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ KỂ CHUYỆN TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa của chuyện các bạn kể. Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi về câu chuyện mà các bạn kể. - Kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng danh nhân của đất nước; Rèn luyện thói quen ham đọc sách. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm một số sách báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3/19. Lương Thúy Hiền 24 Trường Tiểu học Kim Đồng
  25. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp:1’ - Sĩ số: 36. Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 4’ - Tổ chức cho HS thi kể câu chuyện - 3 HS lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện Lý Tự Trọng. và trả lời câu hỏi của GV + Câu truyện ca ngợi về ai, về điều - Câu chuyện ca ngợi anh Lí Tự Trọng gì? giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ - Vì sao những người coi ngục gọi thù. anh Trọng là ‘Ông nhỏ”? - Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm, thông minh. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài: 1’ Nước Việt Nam có nền văn hiến lâu đời với lịch sử 4000 năm dựng nước và giữ nước.Trong các cuộc chiến tranh bảo vệ hoà bình, giành độc lập cho dân tộc nhiều chiến công của các anh hùng danh nhân đã đi vào lịch sử dân tộc. Trong tiết học hôm nay các em cùng kể lại các câu chuyện mà mình được nghe hoặc đọc về các anh hùng danh nhân của nước ta. 2. Hình thành kiến thức mới: 10’ * Tìm hiểu đề bài: * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc theo đúng yêu cầu. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc đề bài, dùng phấn - 2 HS đọc yêu cầu của bài. màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân. + Những người như thế nào thì được + Danh nhân là những người có danh gọi là danh nhân? tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi họ được người đời ghi nhớ. + Anh hùng là người lập nên công trạng + Những người như thế nào thì được đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất gọi là anh hùng? nước. - Gọi 4 HS đọc phần gợi ý. 4 HS nối tiếp nhau đọc - Hãy nêu một số truyện về các anh - Ví dụ truyện: Trưng Trắc, Trưng Nhị, hùng, danh nhân? Chàng trai làng Phù Đổng. Lương Thúy Hiền 25 Trường Tiểu học Kim Đồng
  26. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - GV giới thiệu: Trong chương trình Tiếng Việt lớp 1, 2, 3, 4 các em được học rất nhiều truyện về anh hùng, danh nhân như truyện: Hai Bà Trưng, Bóp nát quả cam, Chàng trai làng Phù Ủng, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi, - GV yêu cầu HS đọc kĩ phần 3, treo - 1 HS đọc rõ các tiêu chí đánh giá trước bảng có ghi tiêu chí đánh giá, yêu cầu lớp. HS đọc. =>Kết luận: GV treo bảng phụ ghi - 1 hs đọc tiêu chí đánh giá. tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc. 3. Luyện tập, thực hành: 20’ * Mục tiêu: Kể lại câu chuyện đã chọn rõ ràng, đủ ý; nêu được ý nghĩa câu chuyện chọn kể. * Cách tiến hành: Kể trong nhóm: 15’ - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm - HS cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung 4HS. cho nhau. - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3. - Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện . Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thành lập BGK và tổ chức cho HS - Đại diện 4 HS của 4 tổ lên thi kể kể trước lớp. chuyện. - HS dưới lớp lắng nghe và có thể hỏi bạn một số câu hỏi liên quan đến nội dung truyện. - Ví dụ: Tôi muốn kể cho các bạn câu chuyện: Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống. Câu chuyện kể về ông Phùng Khắc Khoan đã có công đem hạt giống ngô từ Trung Quốc về trồng ở nước ta.Tôi đọc truyện này trong sách - Ông Phùng Khắc Khoan đã không quản ngại nguy hiểm đem ấm no về cho nhân dân ta. - Nhiều HS nêu - Nói ý nghĩa câu chuyện? - HS bình chọn theo các tiêu chí ở phần Lương Thúy Hiền 26 Trường Tiểu học Kim Đồng
  27. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Tổ chức bình chọn HS có chuyện kể 3 đã nêu. hay nhất và trao giải cho HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm: 5’ * Mục tiêu: HS yêu quý, tự hào và có A ý thức học tập tấm gương anh hùng, danh nhân của nước ta; phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc: yêu nước, dũng cảm, ; nêu được những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. * Cách tiến hành: + Những người như thế nào thì được + Danh nhân là những người có danh gọi là anh hùng, danh nhân? tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi họ được người đời ghi nhớ. + Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nước + Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS liên hệ bản thân. trong những câu chuyện vừa kể? =>Kết luận: Chúng ta phảiyêu quý, tự hào và có ý thức học tập tấm gương anh hùng, danh nhân của nước ta; phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc: yêu nước, dũng cảm, - Giáo viên nhận xét giờ học - Về kể cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . ___ Ngày soạn: Thứ Sáu, 10/9/2021 Ngày dạy: Thứ Tư, 15/9/2021 TẬP ĐỌC TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). Lương Thúy Hiền 27 Trường Tiểu học Kim Đồng
  28. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Rèn kĩ năng nghe – ghi (C/v 405) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. * Tích hợp GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp, Sắc màu Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Ổn định tổ chức (1’): Sĩ số: 36, vắng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò - HS chơi trò chơi chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc cả bài một lượt. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn. - Giáo viên nhận xét, chốt: 8 đoạn, - HS lắng nghe mỗi khổ thơ là 1 đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp Lần 1: Đọc + sửa phát âm. - HS nối tiếp nhau nhau đọc. - Luyện đọc từ ngữ: lá cờ, rừng - HS luyện đọc từ ngữ theo sự HD của cô núi, rực rỡ, màu nâu, bát ngát giáo. Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ: công - HS đọc và giải nghĩa từ. trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, Lần 3: đọc đánh giá nhận xét - HS luyện đọc lần 3 - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc trong nhóm. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe, chú ý những chỗ GV ngắt nghỉ, nhấn giọng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ: Lương Thúy Hiền 28 Trường Tiểu học Kim Đồng
  29. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành: - YC HS đọc lại bài thơ 1 lượt suy - Cả lớp đọc 1 lượt nghĩ và trả lời câu hỏi sau: + Bạn nhỏ yêu những màu sắc - Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, nào? vàng, tím, trắng, đen, nâu, Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu trên đất nước. - Mỗi học sinh nói về một màu như trong + Mỗi một màu gợi lên những hình sgk. ảnh nào? Ví dụ: Màu đỏ là màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên. - Mỗi màu sắc đều gắn bó với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. + Những màu sắc ấy gắn với sự vật và người ra sao? + Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: - Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những Em yêu tất cả cảnh vật, sự vật, con người gần gũi, thân Sắc màu Việt Nam? quen với bạn nhỏ. - Bài thơ nói lên điều gì về tình - Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối cảm của bạn nhỏ đối với đất nước? với những sắc màu, những con người, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước tha thiết của bạn nhỏ. - Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với - Em hãy nêu nội dung của bài thơ? những sắc màu, những con người, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước tha thiết của bạn nhỏ. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cách đọc (như - HS chú ý lắng nghe HD ở trên) + Nêu giọng đọc toàn bài? - Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết ở khổ thơ cuối. - Cách ngắt giọng: nghỉ một nhịp sau mỗi dòng thơ dòng thơ, nghỉ hai nhịp sau mỗi khổ thơ. - Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Màu đỏ, Máu, Lá cờ, Khăn quàng, màu xanh, biển, bầu trời, màu vàng, rực rỡ Lương Thúy Hiền 29 Trường Tiểu học Kim Đồng
  30. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - HS luyện đọc từng khổ thơ - GV đưa bảng phụ đã chép những khổ thơ cần luyện đọc lên. VD: Em yêu màu đỏ: / Như máu trong tim, / Lá cờ tổ quốc, / Khăn quàng đội viên. // - Cho HS đọc diễn cảm cả bài - HS luyện đọc diễn cảm cả bài * Hướng dẫn HS học thuộc lòng Các em học thuộc lòng từng khổ - HS đọc từng khổ thơ và cả bài thơ sau đó đọc cả bài và thi nhau - HS đọc cá nhân đọc thuôc - Cho HS thi đọc thuộc lòng - 1 số em thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương những - Lớp nhận xét HS thuộc bài và đọc hay. 4. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ *Mục tiêu: Qua bài học HS có ý thức giữ gìn cảnh đẹp quê hương. *Cách tiến hành: + Để cảnh sắc thiên nhiên mãi mãi - 2 hs nêu: Em cần giữ gìn bảo vệ MT, tươi đẹp các em cần phải làm không vứt rác bừa bãi, những gì? - Giáo dục các em ý thức yêu quý - Lắng nghe. những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước. * Củng cố, dặn dò: 2’ + Em hãy nêu nội dung của bài - Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với thơ? những sắc màu, những con người, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước tha thiết của bạn nhỏ. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà: + Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ Lương Thúy Hiền 30 Trường Tiểu học Kim Đồng
  31. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 Toán Tiết 8: ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:Vận dụng, sáng tạo kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. - Rèn kĩ năngThực hành thành thạo các phép nhân, chia phân số. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác;tư duy và lập luận toán học;giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. CHUẨN BỊ DẠY - HỌC: - GV: bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36 vắng: lí do - Hát đầu giờ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động: 5' - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 ai đúng " với nội dung: độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ 1 4 5 Tính : 3 ;5 vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các 2 7 7 đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng - GV nhận xét. lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - HS nghe - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài: 2 HS lên bảng làm bài 1 3 1 6 1 7 3 2 1 2 2 2 2 4 5 5 4 5 35 4 5 34 5 + Nêu cách cộng, trừ phân số cùng 7 7 1 7 7 7 7 7 7 mẫu số, khác mẫu số. - Vài HS dưới lớp nêu lại kiến thức đã học - Nhận xét - Giới thiệu bài:(1') Ôn tập: Phép nhân và phép chia 2 phân số. - HS ghi vở B. Khám phá: Ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số: 8' *Mục tiêu:Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số. *Cách tiến hành: 2 5 - GV viết phép tính lên bảng: 7 9 + Gọi học sinh đọc phép tính – nhận - Phép nhân 2 phân số. Lương Thúy Hiền 31 Trường Tiểu học Kim Đồng
  32. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 xét - Yêu cầu học sinh thực hiện phép - Học sinh lên bảng làm bài. 2 5 2 5 10 tính. = 7 9 7 9 63 + Muốn nhân hai phân số ta làm như - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân thế nào ? tử số, mẫu số nhân mẫu số. 4 3 - GV viết lên bảng phép tính: : 5 8 - Gọi HS đọc và nhận xét phép tính? - Phép chia 2 phân số. - Yêu cầu học sinh thực hiện phép - Học sinh làm bài. 4 3 4 8 4 8 32 tính. : = 5 8 5 3 5 3 15 + Muốn thực hiện phép chia một - Muốn chia một phân số cho một phân số phân số cho một phân số ta làm như ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thế nào? thứ hai đảo ngược. C. Luyện tập : *Mục tiêu: - Vận dụng, sáng tạo, khắc sâu cách thực hiện nhân, chia hai phân số. *Cách tiến hành: Bài 1: 7'. Tính: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Tính: - Yêu cầu HS nhận xét các phép tính - a: Các phép nhân, chia 2 phân số. trong bài tập. - b: Các phép nhân, chia 1 số tự nhiên cho 1 phân số. - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học - Học sinh làm bài – đọc - nhận xét. 3 4 3 4 12 2 sinh làm bảng nhóm. a) 10 9 10 9 90 15 6 3 6 7 6 7 42 14 : = = 5 7 5 3 5 3 15 5 b) 4x 3 = 4 3 = 12 = 3 8 8 8 2 1 2 3 2 3 : 3 6 2 1 1 - Yêu cầu HS giải thích cách làm của 1. Ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng mình . phân số rồi thực hiện tính. 2. Nhân số tự nhiên với tử số và giữ nguyên mẫu số; - Chia: Lấy số tự nhiên nhân mẫu số rồi chia cho tử số. Bài 2: 7'. Tính (theo mẫu): - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Tính (theo mẫu): + GV cùng HS phân tích mẫu Lương Thúy Hiền 32 Trường Tiểu học Kim Đồng
  33. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 Lưu ý: Chỉ rút gọn khi cả tử số và - Học sinh làm bài – đổi chéo vở kiểm tra. 9 5 9 5 3 3 5 3 mẫu số là tích. a, 10 6 10 6 5 2 2 3 4 6 21 6 20 6 20 3 2 5 4 8 b, : 25 20 25 21 25 21 5 3 5 7 35 + Muốn rút gọn phân số ta làm như - Xét xem cả tử số và mẫu số chia hết cho thế nào? số tự nhiên nào lớn hơn 1; Lấy cả tử số và mẫu số chia cho số tự nhiên đó; Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Bài 3: 7'. Bài toán - Gọi học sinh đọc bài toán: + Bài toán cho biết gì? Chiều dài: 1 m 2 Chiều rộng: 1 m 3 Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. + Bài toán hỏi gì? Diện tích: 1 phần? + Muốn tính diện tích của mỗi phần - Tính diện tích của tầm bìa. ta cần biết gì? - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. sinh làm bảng nhóm. Bài giải Diện tích của tấm bìa là : 1 1 1 (m²) 2 3 6 Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện tích của mỗi phần là : 1 1 : 3 (m²) 6 18 Đáp số: 1 m² 18 + Để giải bài toán, em đã vận dụng - Nhân, chia phân số. kiến thức nào? D. Vận dụng, sáng tạo:5 ' + Nêu cách nhân, chia phân số? - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số. - Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Hãy đo chiều dài, chiều rộng bìa quyển sách Toán 5 và tính diện tích bìa quyển sách toán 5, xác định xem 1 diện tích quyển sách toán đó là bao 2 nhiêu cm2? Lương Thúy Hiền 33 Trường Tiểu học Kim Đồng
  34. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Về nhà tính nhanh: - HS thực hiện 2021 2022 1 2020 2022 2021 - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ Khoa học TIẾT 3: NAM HAY NỮ ? (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Kiểm tra sĩ số: 36 Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có về mặt sinh học ? hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét - HS nghe Lương Thúy Hiền 34 Trường Tiểu học Kim Đồng
  35. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Nội dung :(25phút) * Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng dẫn HS cách chơi. 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây: - Làm việc cả lớp Nam Nữ Cả nam và nữ Có râu 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải - GV lưu ý HS: Các thành viên của thích . nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu - Trong quá trình thảo luận với các nhóm đó giải thích rõ hơn nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên nhưng phải giải thích được tại sao lại dương nhóm thắng cuộc thay đổi. * Hoạt động 2: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Bước 1: Làm việc theo nhóm - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các - HS thảo luận câu hỏi và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27) Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận 2 : SGV trang 27 3.Vận dụng- trải nghiệm:( 5 phút) - Tại sao không nên phân biệt đối xử - HS nêu giữa nam và nữ? - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 4. - HS đọc - Các bạn nam cần phải làm gì để thể - HS trả lời hiện mình là phái mạnh ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lương Thúy Hiền 35 Trường Tiểu học Kim Đồng
  36. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 TẬP LÀM VĂN TIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). - Rèn kĩ năng viết đoạn văn biểu cảm (C/v 405) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. * GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên trong bài văn Rừng trưa và Chiều tối từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Ổn định tổ chức lớp:1’ - Sĩ số 36. Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 4’ - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã - HS trình bày chuẩn bị. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập, thực hành: 29’ * Bài tập 1: 12’ * Bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bài 1-2 học sinh đọc. - Nhận xét cách đọc của học sinh. - GV treo tranh và giới thiệu tranh rừng - HS quan sát tranh và lắng nghe. tràm. - Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bài văn, 2 em đọc yêu cầu bài và nội dung 2 bài tìm các hình ảnh mình thích ghi vào vở văn. bài tập. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. 2- 3 em học sinh trình bày. - Ví dụ đoạn em thích. - Học sinh tìm và ghi lại. - Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến theo ý. - Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm - HS nêu theo ý thích của mình. được các hình ảnh đẹp. *Ví dụ em thích đoạn: Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang mầu vàng, mầu úa, ngất dậy mùi hương lá Lương Thúy Hiền 36 Trường Tiểu học Kim Đồng
  37. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 tràm, bị hun nóng dưới ánh mặt trời. - Vì màu vàng của biển lá đã bị mặt trời hút nóng cùng với mùi thơm lá tràm. + Vì sao em thích hình ảnh đó? - Em thích hình ảnh này vì: Tác giả đã quan sát rất kỹ tinh tế để thấy được tràm bắt đầu ngả sang mầu vàng úa, giữa đám lá xanh rờn, dưới nắng mặt trời, lá tràm thơm ngát. + HS khác nêu đoạn mình thích - Nhưng thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. - Vì sao em thích đoạn đó? - Tác giả đã quan sát rất kỹ để so sánh cây trám thân thẳng như cây nến - Để tả cảnh “Rừng trưa” (Chiều tối) - Tả nắng, bụi cây bóng tối, hương tác giả tả những nét nào? vườn - Trong bài văn tác giả dùng những - Giác quan mắt để thấy nắng bụi cây, giác quan nào? bóng tối, con đom đóm. + Bằng tai để nghe thấy tiếng gáy sớm. + Bằng mũi để ngửi thấy hương vườn thơm. - Nghệ thuật tả trong bài là gì? - Dùng nghệ thuật so sánh. - Hãy nêu một hình ảnh nhân hoá, so - So sánh: Bóng tối như bức màn sánh trong bài? mỏng, như thứ bụi xốp - Nhân hoá: Hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra, tung tăng trong gió nhẹ, nhẩy trên cỏ, trườn theo những thân cành. * Bài tập 2: 15’ * Bài tập 2 - Yêu cầu H/S giới thiệu cảnh mình + Em tả cảnh buổi sáng ở phố em. định tả. + Em tả cảnh buổi chiều ở quê em. + Em tả cảnh buổi trưa ở khu vườn nhà em. - Nhiều học sinh nêu - Hướng dẫn: Mở bài, kết bài cũng là - HS làm bài. một phần của dàn ý song nên chọn viết phần thân bài. Dựa vào các nội dung quan sát ở nhà để viết. - Quan sát giúp đỡ học sinh viết. Phát - Học sinh viết bài vào vở bài tập 2 em phiếu cho 2 em làm. viết vào phiếu khổ to. - Nhận xét chữa bài. - Chấm điểm một số bài viết tốt, sáng - Lần lượt đọc bài làm của mình. tạo, có ý riêng. Ví dụ: Buổi sáng ở khu phố em thật êm Lương Thúy Hiền 37 Trường Tiểu học Kim Đồng
  38. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 đềm. Khi ông mắt trời bắt đầu đạp xe qua những dãy nhà cao tầng toả những tia nắng vàng xuống mặt đất, mọi nhà mọi người đều nhộn nhịp bắt đầu một ngày mới. Ánh đèn điện trên đường vụt tắt.Trong nhà tiếng xoong nồi lanh canh, tiếng nước chảy lách cách. Các cụ già đi tập dưỡng sinh đã về, tiếng bước chân thình thịch, tiếng cười nói lao xao, thoảng trong không khí mùi bánh mì thơm phức 4. Vận dụng, trải nghiệm: 5’ - Khi viết văn tả cảnh cần lưu ý điều - Quan sát kĩ cảnh định tả bằng mọi gì? giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, dùng các nghệ thuật nhân hoá, so sánh, điệp từ, điệp ngữ * Mục tiêu. - Củng cố lại cấu tạo của bài văn tả cảnh -Vận dụng vào cuộc sống. *Cách tiến hành. - Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả -HS trả lời cảnh -Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy. =>Kết luận: GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS nhớ hoàn thành đoạn văn, ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . === Địa lí TIẾT 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: Học xong bài học này, HS : - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. *HS (M3,4) biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, Lương Thúy Hiền 38 Trường Tiểu học Kim Đồng
  39. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam. - HS: SGK 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Kiểm tra sĩ số: 36 Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Mở đầu:(5phút) - Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ. + Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu km? - Diện tích: 330000km2 + Chỉ và nêu tên 1 số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ? - Học sinh chỉ bản đồ và nêu: đảo Cát Bà, Lí Sơn, ; quần đảo Trường Sa, - Nhận xét Hoàng Sa. C. Nội dung: 1. Giới thiệu bài: ( 1') Địa hình và khoáng sản. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của Việt Nam cũng như khoáng sản của nước ta. * Cách tiến hành: a.Hoạt động 1: ( 10' ) Cá nhân 1. Địa hình: (làm việc cá nhân). - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi: + Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng Lương Thúy Hiền 39 Trường Tiểu học Kim Đồng
  40. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 bằng trên lược đồ hình 1. + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các - Các dãy núi chính: dãy Hoàng Liên dãy núi chính ở nước ta, trong đó Sơn, dãy Trường Sơn có hướng tây bắc- những dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam; dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, đông nam? Những dãy núi nào có hình Bắc Sơn, Đông Triều có hình cánh cánh cung? cung. + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các - Các đồng bằng lớn: đồng bằng Bắc đồng bằng lớn ở nước ta? Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung. + Nêu một số đặc điểm chính của địa 3 diện tích đất liền là đồi núi thấp, 1 hình nước ta? 4 4 diện tích là đồng bằng. - Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam. 3 diện tích đất liền là đồi núi thấp, 1 4 4 diện tích là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. 2. Khoáng sản: làm việc nhóm đôi (11') - GV treo lược đồ khoáng sản Việt Nam: + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược - Lược đồ khoáng sản Việt nam giúp ta đồ này dùng để làm gì? nhận xét về khoáng sản Việt Nam. - Yêu cầu học sinh dựa vào lược đồ và hình 2 SGK trao đổi cặp các câu hỏi sau: + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước - Nước ta có nhiều loại khoáng sản như ta? than, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng Ninh. + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa- - Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch tít, bô-xít, dầu mỏ? Khê (Hà Tĩnh) - Mỏ a- pa – tít: Cam Đường (Lào Cai) - Mỏ bô- xít: có nhiều ở Tây Nguyên - Dầu mỏ: trên biển Đông. + Ở địa phương em có nguồn tài - Có mỏ than. Chúng ta cần khai thác nguyên khoáng sản nào? Khi khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm. và sử dụng chúng ta cần làm gì để sử dụng được dài lâu? - Cho HS quan sát những địa danh có nhiều khoáng sản trên màn hình và giới thiệu. * Các nguồn khoáng sản của chúng ta có phải là vô tận không, khi khai thác và sử dụng chúng ta cần chú ý điều gì? Lương Thúy Hiền 40 Trường Tiểu học Kim Đồng
  41. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 c. Hoạt động 3: ( 6') - Treo 2 bản đồ: Địa lí tự nhiên VN và Bản đồ khoáng sảnVN. - Gọi từng học sinh lên bảng và yêu - Lần lượt từng học sinh lên bảng chỉ cầu: nhận xét bổ sung. + Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn. + Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ. + Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tít. GV chốt lại kiến thức Ghi nhớ: SGK - Học sinh đọc. 4. Vận dụng- Trải nghiệm:( 3 phút) + Nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản của nước ta. + Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ? - Trải nghiệm: giưới thiệu về khoáng sản quê em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Ngày soạn: Thứ Sáu, 10/9/2021 Ngày dạy: Thứ Năm, 16/9/2021 Toán Tiết 9: HỖN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hỗn số. - Biết đọc, viết hỗn số. - Rèn kĩ năngVận dụng làm bài tập chắc chắn, chính xác về hỗn số 2. Năng lực:- Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác;tư duy và lập luận toán học;giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng ham mê khám phá kiến thức. - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. CHUẨN BỊ DẠY - HỌC: - GV + HS:Các tấm bìa hình tròn (như SGK); Kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36Vắng: lí do: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Lương Thúy Hiền 41 Trường Tiểu học Kim Đồng
  42. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 A. Khởi động: 5' - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Tính: 4x 3 = - Gọi học sinh lên bảng tính 8 1 + Nêu cách nhân, chia phân số. 3 : - Nhận xét 2 - Giới thiệu bài:(1') Hỗn số. Ghi đầu bài B. Khám phá: *Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết hỗn số. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: Giới thiệu bước đầu về hỗn số: 13' - GV lấy 3 hình tròn gắn lên bảng. - Học sinh thực hiện lấy 3 tấm bìa hình tròn để lên bàn. Chia 1 hình tròn thành 4 phần bằng - Học sinh chia 1 hình tròn thành 4 phần nhau và cắt đi 1/4 hình tròn. bằng nhau, cắt 1/4 hình tròn đi. + Em có mấy hình tròn và mấy phần - Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn . hình tròn? =>Có 2 hình tròn và 3 hình tròn, viết 4 2 và 3 gọn thành 2 3 hình tròn. 4 4 GV hướng dẫn cách ghi: 2 3 2 3 là 2 3 gọi là hỗn số. 4 4 4 hỗn số. - Đọc hỗn số 2 3 2 3 đọc là: hai và ba phần tư. 4 4 GV nêu và chỉ rõ: hỗn số 2 3 có phần 4 nguyên là 2; phần phân số là 3 4 + Hỗn số 2 3 gồm mấy phần? đó là 2 3 có phần nguyên là 2, phần phân số 4 4 những phần nào? là 3 4 + Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc - Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) như thế nào? (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. - Nhận xét gì về phân số 3 và 1. 3 < 1 4 4 + Dựa vào đó rút ra nhận xét gì? - Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. - GV đưa 1 số ví dụ khác để học sinh đọc và nhận biết về hỗn số. - Nhấn mạnh cấu tạo của hỗn số cách - HS nêu lại như SGK đọc, viết hỗn số. Lương Thúy Hiền 42 Trường Tiểu học Kim Đồng
  43. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 C. Luyện tập- thực hành: *Mục tiêu:Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2a. *Cách tiến hành: Bài 1: 8'. Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu): - Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu): - Yêu cầu học sinh nhìn vào hình vẽ - Học sinh đọc và viết hỗn số. đọc, viết hỗn số. Viết: 1 1 Đọc: Một và một phần hai. 2 1 a, Viết: 2 Đọc: hai và một phần tư. 4 4 - Gọi HS đọc bài, chữa bài - nhận xét b, Viết: 2 Đọc: hai và bốn phần năm. 5 c, Viết: 3 2 Đọc : ba và hai phần ba. 3 + Nêu cấu tạo của hỗn số cách đọc, viết - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần hỗn số. phân số. Bài 2: 8'. Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu gì? Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: - GV vẽ tia số như SGK trên bảng phụ. 0 1 2 ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! 1 2 3 4 5 1 2 3 4 10 1 1 1 1 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 + Tia số phần a biểu diễn những số tự - Các số tự nhiên 0; 1; 2 nhiên nào? - Mỗi vạch trên tia số tương ứng 1 khoảng cách là bao nhiêu ? 5 đơn - GV nêu cách ghi trên tia số những số vị đã có. - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – 2 học sinh làm làm bảng phụ. bảng phụ- đổi vở kiểm tra chéo. D. Vận dụng, sáng tạo: 2' + Nêu cấu tạo của hỗn số ? - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số. + Phần phân số của hỗn số phải có đặc - phần phân số của hỗn số luôn luôn điểm gì? nhỏ hơn 1 + Nêu cách đọc, viết hỗn số? - Đọc phần nguyên và đến phần phân số - Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn số. - HS nghe và nhắc lại 7 8 - HS nghe và thực hiện Chuyển phân số sau thành hỗn số: ; 3 5 Lương Thúy Hiền 43 Trường Tiểu học Kim Đồng
  44. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định tổ chức lớp:1’ - Sĩ số 36. Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 4’ - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ một nêu 1 từ sau đó truyền điện cho bạn từ cho trước. khác tìm từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại. - Nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành: 29’ Bài tập1: 8’ * Bài tập 1 * Mục tiêu: HS hiểu và tìm được các từ đồng nghĩa hoàn toàn có trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc nội dung và yêu cầu tr- tập 1. ớc lớp. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS lµm bµi Lương Thúy Hiền 44 Trường Tiểu học Kim Đồng
  45. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - 1 HS lên bảng làm bài tập. bảng lớp. - GV nhận xét, két luận lời giải đúng: - Các từ đồng nghĩa trong đoạn văn trên là: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ. - Vì sao em biết đó là những từ đồng nghĩa - Vì những từ này đều cùng chỉ một hoàn toàn? đối tượng đó là người đã sinh ra mình. => Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau. * Bài tập 2: 8’ * Bài tập 2 * Mục tiêu: HS biết xếp các từ đồng nghĩa vào cùng một nhóm. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Một HS đọc thành tếng -lớp đọc thầm - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc vào - HS làm bài vào bảng nhóm bảng nhóm - GV gọi nhóm làm xong lên dán phiếu - HS trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Các nhóm từ đồng nghĩa 1 3 bao la lung linh vắng ẻ mênh long lan hiu quạnh mông bát ngát lóng lánh vắng teo thênh lấp loáng vắn ngắt thang lấp lánh hiu hắt + Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là + Nhóm 1: Điều chỉnh một không gì? gian rộng lớn, đến mức như vô cùng vô tận. + Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của một vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con ng­ời * Bài tập 3: 8’ * Bài tập 3 * Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử Lương Thúy Hiền 45 Trường Tiểu học Kim Đồng
  46. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 dụng từ đồng nghĩa * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài YC gì? - Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa ở bài tập 2. - Hướng dẫn HS cách làm bài, sau đó yêu - 2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cầu HS tự làm bài. dưới lớp làm vào vở - Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của 3- 4 HS đọc bài. mình. - Gọi 2 HS dưới lớp lên dán kết quả bài + Ví dụ: Cánh đồng lúa quê em làm. rộng mênh mông, bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn ra xa tít tắp tầm mắt. Những làn gió nhẹ thổi qua làm sóng lúa rập rờn. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ bên bờ sông. Ánh nắng vàng chiếu xuống mặt sông lấp lánh. - GV chữa lỗi dùng từ cho HS. + Đoạn văn của bạn tả cảnh gì? - Cảnh cánh đồng. +Bạn đã sử dụng từ đồng nghĩa nào? - Từ đồng nghĩa: mênh mông, bát ngát. + Ví dụ: Em rất thích ngồi trên sân thượng ngắm trăng. Bầu trời bao la khoáng đạt với trăm nghìn vì sao lấp lánh. Mặt trăng dịu hiền, lung linh toả ánh sáng diệu kì xuống mặt đất. Không gian yên tĩnh, càng về khuya cảnh vật càng vắng lặng. + Đoạn văn của bạn tả cảnh gì? - Cảnh đẹp của ánh trăng. + Bạn đã sử dụng từ đồng nghĩa nào? - Từ đồng nghĩa: lấp lánh, lung linh - Nhiều HS đọc bài. - Chữa nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm: 2’ * Mục tiêu: HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa. * Cách tiến hành: + Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn chỉ - HS trả lời những vật dụng cần thiết trong gia đình? Lương Thúy Hiền 46 Trường Tiểu học Kim Đồng
  47. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 * Củng cố, dặn dò: 3’ + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. + Có những loại từ đồng nghĩa nào? - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: Ngày soạn: Thứ Sáu, 10/9/2021 Ngày dạy: Thứ Sáu, 17/9/2021 Khoa học TIẾT 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Kiểm tra sĩ số: 36 Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Nội dung: Lương Thúy Hiền 47 Trường Tiểu học Kim Đồng
  48. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 a. Hoạt động 3: (12') Một số quan niệm XH về nam và nữ: Mục tiêu: - Nhận ra và thấy được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới: không phân biệt bạn nam, bạn nữ. Nam Nam và nữ Nữ Cách tiến hành: - có râu. - dịu dàng. - cơ quan - GV: Các em đọc lại kết quả trò chơi -cơ quan - mạnh mẽ. sinh dục “Ai nhanh ai đúng” (tiết trước - Theo sinh dục - kiên nhẫn. tạo ra bàn) tạo ra - tự tin. trứng. - Kết luận: Giữa nam và nữ có những tinh - chăm sóc điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng trùng. con. -mang thai. lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã - trụ cột gia hội đình. -cho con bú - đá bóng. - giám đốc. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 - Làm bếp SGK: giỏi. + Nêu nội dung ảnh chụp, ảnh gợi cho - thư kí. em suy nghĩ gì? - Học sinh cùng quan sát và nêu ý kiến. - Ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá bóng b. Hoạt động 4: (17') 4. Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ. * Mục tiêu: Nhận ra và thấy được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới: không phân biệt bạn nam, bạn nữ. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến mỗi nhóm trình bày và giải thích – nhận dưới đây không? Vì sao ? xét. a.Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? giải thích? + Công việc nội trợ là của phụ nữ. + Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. + Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. b.Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con Lương Thúy Hiền 48 Trường Tiểu học Kim Đồng
  49. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 gái có khác nhau. - Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông. -Trong gia đình nhất định phải có con trai. + Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi. +Vai trò của nam và nữ trong gia đình và XH có thể thay đổi. - GV chốt, ghi bảng: Quan niệm XH về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng suy nghĩ và hành động của mình GV chốt lại kiến thức - ghi nhớ - Học sinh đọc mục bạn cần biết. 3.Vận dụng- Trải nghiệm:(3 phút) - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế - HS nêu nào? - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến? - Học thuộc lòng mục bạn cần biết - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán Tiết 10: HỖN SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. - Rèn kĩ nănghọc sinh vận dụng kiến thức đó vào làm bài chính xác, cẩn thận. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác;tư duy và lập luận toán học;giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. Lương Thúy Hiền 49 Trường Tiểu học Kim Đồng
  50. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. CHUẨN BỊ DẠY - HỌC: 5 - GV: Các tấm bìa cắt hình vẽ như phần bài học trong SGK để thể hiện hỗn số 2 . 8 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36 vắng lí do Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động: 4' - Cho HS lên điều khiển cho các bạn - Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết một nêu cấu tạo hỗn số đó. hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - GV nhận xét. - HS nghe + Nêu cấu tạo của hỗn số? - Gồm 2 phần : phần nguyên và phân phân số. + Phần phân số của hỗn số có đặc điểm - bé hơn 1 gì? + Khi đọc viết hỗn số, ta đọc viết như - Đọc ( viết ) phần nguyên trước, rồi thế nào? đọc ( viết ) phần phân số. - Nhận xét. - Giới thiệu bài:(1') Hỗn số (tiếp). HS ghi vở B. Khám phá: 1. Nội dung: *Mục tiêu:HS nắm được ý nghĩa của hỗn số *Cách tiến hành: Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số: 12' - GV đưa hình vẽ như phần bài học trong sách giáo khoa lên bảng. + Nêu hỗn số chỉ phần hình vuông đã 5 - Đã tô màu 2 hình vuông. tô màu? 8 5 5 + Hãy viết hỗn số dưới dạng 1 tổng? 2 2 8 8 5 5 16 5 21 + Tổng 2+ có thể chuyển thành phân 2+ = 8 8 8 8 8 số nào? + Vậy hỗn số 2 5 có thể chuyển thành 2 5 = 21 8 8 8 phân số nào? 5 2 8 5 21 =>Ta viết gọn: 2 8 8 8 + Vậy để chuyển hỗn số 2 5 thành 1 - Lấy phần nguyên nhân mẫu số của 8 phân số rồi cộng với tử số còn mẫu số Lương Thúy Hiền 50 Trường Tiểu học Kim Đồng
  51. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 phân số ta làm thế nào? giữ nguyên. + Hãy nêu cách chuyển 1 hỗn số thành - Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu phân số? số rồi cộng với tử số ở phần phân số. - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. C. Thực hành: *Mục tiêu:HS làm được các bài tập theo yêu cầu. - Rèn kĩ năng chuyển hỗ số thành phân số - Vận dụng kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính với 2 phân số đó. *Cách tiến hành: Bài 1:6' Chuyển các hỗn số sau thành phân số - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Chuyển các hỗn số sau thành phân số: - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. 2 1 = 2 3 1 = 7 ; 10 3 =10 10 3 = 3 3 3 10 10 103 10 1 7 2 4 5 2 22 2 = 2 3 1 = ; 4 ; 3 3 3 5 5 5 1 3 4 1 13 5 9 7 5 68 3 ; 9 ; 4 4 4 7 7 7 + Muốn chuyển hỗn số thành phân số - Lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi ta làm như thế nào? cộng với tử số của phần phân số và giữ nguyên mẫu số đó. - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Bài 2: 6'. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính: 1 1 - GV viết bảng: 2 4 - 1 HS tại chỗ nêu: 3 3 1 1 7 13 20 - Yêu cầu học sinh chuyển hỗn số 2 4 = + thành phân số? 3 3 3 3 3 - Yêu cầu học sinh làm các phần còn - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. 2 3 65 38 103 lại tương tự. b, 9 5 7 7 7 7 7 3 7 103 47 56 c, 10 4 10 10 10 10 10 =>Lưu ý học sinh khi chuyển hỗn số ở trường hợp thực hiện biểu thức không trình bày bước trung gian. Lương Thúy Hiền 51 Trường Tiểu học Kim Đồng
  52. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 + Muốn cộng, trừ 2 hỗn số ta làm như - Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính. thế nào? Bài 3: 6'. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính(theo mẫu): - Gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bài yêu cầu gì? Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính(theo mẫu): 1 1 7 21 49 - Hướng dẫn mẫu (tương tự bài 2) Mẫu: 2 5 3 4 3 4 4 - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài cá nhân – đọc – nhận làm bảng nhóm. xét. 2 1 17 15 51 b,3 2 5 7 5 7 7 1 1 49 5 49 2 49 c, 8 : 2 : 6 2 6 2 6 5 15 + Muốn nhân (chia) 2 hỗn số ta làm - Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính. như thế nào? D. Vận dụng, sáng tạo: 5' + Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số? - Lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số và giữ + Muốn cộng (trừ, nhân, chia) 2 hỗn số nguyên mẫu số đó. ta làm như thế nào? - Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính. - Nêu cách thực hịên phép tính với hỗn - HS nêu số ? - Nêu cách thực hiện cộng một số tự - HS nêu nhiên với một phân số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số) - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn. *HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.Khuy đính chắc chắn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ Lương Thúy Hiền 52 Trường Tiểu học Kim Đồng
  53. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: + Mẫu đính khuy hai lỗ. + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước ) - Học sinh: Bộ đồ dùng kĩ thuật 1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Kiểm tra sĩ số: 36 Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu:(3 phút) - Cho HS vận động theo bài hát - Kiểm tra đồ dùng của học sinh - HS chuẩn bị đồ dùng - Cho 2 HS thi nhắc lại cách đính khuy - HS nhắc lại hai lỗ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (20 phút) * Mục tiêu: HS biết cách đính khuy 2 lỗ. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: - Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở đính khuy hai lỗ của HS. cuối bài để thực hiện cho đúng. - Hướng dẫn HS thực hành. - Nhắc lại các một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ (điểm đặt của khuy, xâu chỉ, khi đính khuy, thao tác kết thúc đính khuy. - Nêu yêu cầu thời gian thực hành. - HS thực hành theo nhóm và có thể trao đổi, học hỏi lẫn nhau. - Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ cho HS còn lúng túng khuyết trên hai nẹp áo. 2. Hoạt động đánh giá sản phẩm: (9 phút) *Mục tiêu: HS biết đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Trưng bày sản phẩm. * Đánh giá sản phẩm của HS: + Nêu yêu cầu của sản phẩm. . + Hoàn thành đúng quy định. - Tự đánh giá sản phẩm của bạn + Hoàn thành sớm và vượt mức quy định. Lương Thúy Hiền 53 Trường Tiểu học Kim Đồng
  54. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 3. Vận dụng- Trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. - HS nhắc lại - Trải nghiệm: giúp đỡ mọi người đính - HS nghe và thực hiện khuy áo, quần. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN TIẾT 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2). - Bước đầu chủ động nghe-ghi được các thông tin (CV 405) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Thu thập, xử lí thông tin. - Hợp tác cùng tìm kiếm số liệu, thông tin. - Thuyết trình kết quả tự tin. - Xác định được giá trị. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Ổn định tổ chức lớp:1’ - Sĩ số 36. Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 4’ - Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các - 4-5 HS thi đọc bài văn buổi trong ngày. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng : - HS ghi vở + Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho + Cho biết VN có truyền thống khoa cử ta biết điều gì? Dựa vào đâu em biết lâu đời. Dựa vào bảng thống kê số liệu điều đó? các khoa thi của từng triều đại. - GV giới thiệu bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê. 2. Hình thành kiến thức mới: 10’ Lương Thúy Hiền 54 Trường Tiểu học Kim Đồng
  55. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 * Mục tiêu. - HS nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). *Cách tiến hành. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK Bài 1: 10’ - Gọi HS đọc YC. 1- 2 em đọc yêu cầu bài. - Giải thích yêu cầu bài. - Học sinh mở lại bài tập đã đọc “Nghìn năm văn hiến” để thảo luận, trả lời các câu hỏi. + Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở a) Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta và số tiến sĩ là bao nhiêu? nước ta 185, số tiến sĩ 2896. + Hãy nêu số khoa thi, số tiến sĩ của - Số bia 82, số tiến sĩ có tên khắc trên từng triều đại? Số bia và số tiến sĩ có bia 1306. khắc trên bia còn lại đến ngày nay? - HS làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp. Triề Số Số Số trạng - Nhiều HS nêu u đại khoa tiến sĩ nguyên thi Lý 6 11 0 - Nhận xét chốt câu trả lời. Trần 14 51 9 Hồ 2 12 0 Lê 104 1780 7 Mạc 21 4 10 Nguyễn 38 558 0 + Nhìn vào đâu em biết số triều đại, số - Dựa vào bảng thống kê số liệu các khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên? khoa thi của từng triều đại. + Bảng thống kê cho ta biết điều gì? - Cho ta biết Việt Nam có truyền thống khoa thi cử lâu đời. + Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên - Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay? bia: 1.006 + Các số liệu thống kê trên được trình - Được trình bày trên bảng số liệu, nêu bày dưới những hính thức nào? số liệu. + Các số liệu thống kê trên có tác dụng - Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, gì? dễ so sánh số liệu giữa các triều đại. 3. Luyện tập, thực hành: 15’ * Mục tiêu. - Thống kê được số HS được Lương Thúy Hiền 55 Trường Tiểu học Kim Đồng
  56. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 khen một mặt và số học sinh được khen toàn diện trong lớp của năm học trước theo mẫu (BT2). *Cách tiến hành. * Bài 2: 15’ * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu 1-2 em đọc yêu cầu bài. - HS tự làm G V hướng dẫn - Về nhóm nhận phiếu làm bài Số Số Số HS Tổ HS HS HS giỏi nữ nam 1 8 4 3 1 2 8 4 4 2 3 8 4 4 0 4 8 5 4 1 TS 32 7 15 4 - Tổ nào có nhiều HS nữ nhất? - Tổ 4 có - Tổ nào có nhiều HS giỏi nhất? - Tổ 2 - Tổ nào có ít HS giỏi nhất? - Tổ 3 - Nhìn vào bảng thống kê em - Thấy được số HS, HS nữ, HS nam, HS giỏi thấy được điều gì? của từng tổ. - Nêu tác dụng của bảng thống - Bảng thống kê giúp ta biết được những số kê số liệu? liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu. 4. Vận dụng, trải nghiệm: 5’ *Mục tiêu: - Đọc được bảng thống kê và biết tác dụng của bảng thống kê. * Cách tiến hành. + Để giúp ta có thể nắm chắc các - Lập bảng thống kê. số liệu cụ thể, ta sử dụng cách nào? + Các số liệu thống kê được trình - Số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình bày dưới những hình thức nào? thức: Nêu số liệu, trình bày bảng.) + Thống kê số liệu dùng để làm - Giúp dễ tiếp nhận thông tin, so sánh, tăng gì? tính thuyết phục - Nhận xét giờ học, dặn dò, chuẩn bị bài sau. -Về lập bảng thống kê 5 gia đình gần nơi em ở về số người số con là nam số con là nữ. So sánh bảng thống kê. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Lương Thúy Hiền 56 Trường Tiểu học Kim Đồng
  57. Lớp 5A2 Năm học: 2021 - 2022 Lương Thúy Hiền 57 Trường Tiểu học Kim Đồng