Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

docx 40 trang Hùng Thuận 26/05/2022 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

  1. TUẦN 2 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Luyện tập (Tr.9) I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân + HS làm bài tập 1, 2, 3 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức hs viết nối tiếp . Khi có hiệu đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác lệnh chơi, bạn nào viết nhanh và đúng thì nhau. bạn đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào
  2. 2 điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000; Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 11 11 5 55 15 15 25 375 - GV nhận xét chữa bài. ; - Kết luận: Muốn chuyển một PS thành 2 2 5 10 4 4 25 100 31 31 2 62 PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và ; 5 5 2 10 mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, Bài 3: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000; - Yêu cầu học sinh làm bài cac nhân - Làm vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra 6 6 4 24 500 500 :10 50 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học ; ; 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 sinh nêu cách làm 18 18: 2 9 200 200 : 2 100 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về - HS nghe PSTP 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Củng cố cho HS cách giải toán về tìm - HS nghe giá trị một phân số của số cho trước. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các - HS nghe và thực hiện phân số có thể viết thành phân số thập phân.
  3. 3 Tiết 3: Tập đọc Nghìn năm văn hiến I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh - HS tổ chức thi đọc ngày mùa và TLCH. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2. - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa - Đọc theo cặp từ khó SGK - HS đọc toàn bài - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình - 1 HS đọc toàn bài cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
  4. 4 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng đọc đoạn 1, TLCH điều khiển. + Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - VN có truyền thống khoa cử lâu đời + Nêu ý chính đoạn 1: - Nhóm trưởng điều khiển. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại Lê: 104 khoa + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + VN là một đất nước có nền văn hiến + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền lâu đời thống văn hóa VN? + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời - Nêu ý chính đoạn 2 ở VN - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền - Nêu ý chính của bài. thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ - Đọc theo cặp 11 / Số trạng nguyên / 0 - Thi đọc - HS luyện đọc nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm. 4. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông - HS trả lời các em cần phải làm gì ? 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc - HS trả lời Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
  5. 5 Tiết 4: Chính tả Lương Ngọc Quyến I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: + Nghe - ghi đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) 2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3 - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối đó thắng. với c/k; gh/g; ng/ngh - HS nêu quy tắc. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi bảng 2.Hoạt động Khám phá:(7 phút)
  6. 6 - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn. - GV cho HS luyện viết từ khó trong bài - HS viết bảng con từ khó 3. HĐ Thực hành. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. HĐ nhận xét bài (4 phút) - GV nhận xét 7-10 bài. - Thu bài nhận xét - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe HĐ làm bài tập: (8 phút) Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo - GV chốt lời giải đúng kết quả - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần. Tiếng Vần Hiền iên Khoa oa Làng ang Mộ ô Bài 3: HĐ cặp đôi Trạch ach - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Vần gồm có những bộ phận nào ? - HS đọc yêu cầu. (GV treo bảng phụ ) + Âm đầu, vần và thanh - Tổ chức hoạt động nhóm đôi + Âm đệm, âm chính và âm cuối - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm chữa bài - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Phần vần của các tiếng đều có âm chính. * GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể + Có vần có âm đệm có vần không có; có
  7. 7 thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. vần có âm cuối, có vần không. - HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi! chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, - Huyện Ân Thi âm chính, âm cuối 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo - HS nghe và thực hiện vần. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. CHIỀU Tiết 1: Tiếng anh GVC Tiết 2: Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 2. Kĩ năng: Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực,nhân ái, trách nhiệm 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Học sinh: SBT, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy- học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình? + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách
  8. 8 nhiệm về việc làm của mình? - Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - Đại diện các nhóm lên trình bày giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình kết quả. huống trong bài tập 3. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 2: Tự liên hệ bản thân. * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: - Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: - HS nhớ lại và và kể về việc làm + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm của mình. gì? - HS trao đổi với bạn bên cạnh + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? về việc làm của mình. - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Vài HS nêu lại. - Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học - GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. 3. HĐ Vận dụng: (3 phút) - Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Thể dục GVC
  9. 9 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 (Đ/c Hiệp dạy) Tiết 1: Toán Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 3: Khoa học Tiết 4: Tin học CHIỀU Tiết 1: Tiếng anh GVC Tiết 2: Âm nhạc GVC Tiết 3: HĐNG GVC Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Toán Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh. * HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS mỗi bạn làm 1 phép tính, bạn nào đúng " với nội dung: Tính: nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.
  10. 10 3 4 1 9 5; ; 1 7 9 6 5 - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) * Phép nhân và phép chia hai phân số: - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4 *Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số + Báo cáo - Tính - Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả 3 4 3 12 3 - GV nhận xét chữa bài 4 × = = = 8 8 8 2 1 2 3 2 3 : = 3 × = = 6 2 1 1 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi - Thực hiện theo mẫu - Gọi HS nêu yêu cầu - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra 9 5 6 21 40 14 17 51 9 5 9x5 3x3x5 3 x ; : ; x ; : x 10 6 25 10 7 5 13 26 10 6 10x6 2x5x2x3 4 - Tính nhanh với các phần còn lại - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc đề bài - HS phân tích đề - HD học sinh phân tích đề - Cả lớp giải bài vào vở - Yêu cầu HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 1 1 1 × = (m2) 2 3 6 Diện tích mỗi phần là:
  11. 11 1 : 3 = 1 (m2) 6 18 Đáp số: 1 m2 18 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu PS với PS ; PS với STN 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà tính diện tích quyển sách toán - HS thực hiện 1 5 và tìm diện tích quyển sách toán 2 đó. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. *HS( M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước. - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động (3’) - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự - HS thi kể Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc
  12. 12 (Lưu ý HS không lựa chọ được câu chuyện phù hợp: ) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân - Cho HS đọc gợi ý SGK - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể 3. Thực hành:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý. (Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện: ) * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Vận dụng (2’) - Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu trong câu chuyện em vừa kể ? 5. Sáng tạo(1 phút) - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể. Tiết 3: Tập đọc Sắc mầu em yêu I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). + Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ.
  13. 13 2. Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. 3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp, Sắc màu Việt Nam. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài - Giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải). - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng,
  14. 14 tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả: + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng nào? * HSHTT: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, + Vì các sắc màu đều gắn với những sự bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình vật, những cảnh, những con người bạn ảnh cụ thể ấy. yêu quý. - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. - Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý những sắc màu, những con người và sự những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên vật đáng yêu của bạn nhỏ. đất nước. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu giọng -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả đọc toàn bài bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu + Để đọc bài được hay, ta nên nhấn giọng - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, các từ nào? khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS nhẩm HTL - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động ứng dụng: (2phút) -Tự HTL những khổ thơ em yêu thích. 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ - HS nghe và thực hiện một bức tranh về quê hương của em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tiếng anh GVC
  15. 15 CHIỀU Tiết 1: Lịch sử Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS nêu được: - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc * Học sinh (HTT): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. 2. Kĩ năng: Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ?
  16. 16 - GV nhận xét - HS nghe - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang 6, - HS ghi vở nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học. 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) * HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với các đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm câu hỏi: và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội + Năm sinh, năm mất của Nguyễn dung thảo luận Trường Tộ. - Sinh năm 1830 mất năm 1871 + Quê quán của ông. + Trong cuộc đời của mình ông đã được - Nghệ An đi đâu và tìm hiểu những gì ? - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm hiểu sự giàu có văn minh của nước + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà Pháp. khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? - Phải thực hiện canh tân đất nước + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược Pháp ? - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). * Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. *HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có thể dễ dàng xâm lược nước ta? + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta TDP. lúc đó như thế nào ? + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu + Đất nước không đủ sức để tự lập tự - Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho cường HSHTT: + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ? + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa tự cường.
  17. 17 cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. * HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước? + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + XD quân đội hùng mạnh. + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có + Mở trường dạy cách sử dụng máy thái độ như thế nào với những đề nghị của móc, đóng tàu, đúc súng. Nguyễn Trường Tộ? + Không cần thực hiện các đề nghị của + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề ông nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không nào ? Lấy một số ví dụ chứng minh? hiểu gì về thế giới bên ngoài * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con - HS trả lời người và những đề nghị canh tân đất nước
  18. 18 của Nguyễn Trường Tộ ? + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, - HS nghe và thực hiện nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ (tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn. *HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.Khuy đính chắc chắn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện đính khuy hai lỗ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: + Mẫu đính khuy hai lỗ. + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước ) - Học sinh: Bộ đồ dùng kĩ thuật 1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Kiểm tra đồ dùng của học sinh - HS chuẩn bị đồ dùng - Cho 2 HS thi nhắc lại cách đính khuy - HS nhắc lại hai lỗ ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng
  19. 19 2. Hoạt động thực hành: (20 phút) - Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm đính khuy hai lỗ của HS. ở cuối bài để thực hiện cho đúng. - Hướng dẫn HS thực hành. - Nhắc lại các một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ (điểm đặt của khuy, xâu chỉ, khi đính khuy, thao tác kết thúc đính khuy. - Nêu yêu cầu thời gian thực hành. - HS thực hành theo nhóm và có thể trao đổi, học hỏi lẫn nhau. - Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm cho - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ HS còn lúng túng khuyết trên hai nẹp áo. Hoạt động đánh giá sản phẩm: (10 phút) * Mục tiêu: HS biết đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Trưng bày sản phẩm. * Đánh giá sản phẩm của HS: + Nêu yêu cầu của sản phẩm. . + Hoàn thành đúng quy định. - Tự đánh giá sản phẩm của bạn + Hoàn thành sớm và vượt mức quy định. 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. - HS nhắc lại 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà giúp đỡ mọi người đính khuy - HS nghe và thực hiện áo, quần. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tin học GVC
  20. 20 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Toán Hỗn số (Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12 - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": - HS chơi Nêu các PS có giá trị 1 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) - Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn - Học sinh thực hiện nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần - Gắn các hình tròn lên bảng : - Giới thiệu và hỏi: + Có mấy hình tròn ? + Có 2 và 3 hình tròn 4 + HS nêu cách viết + Hãy tìm cách viết số hình tròn trên? 2 hình tròn và 3 hình tròn 4
  21. 21 - Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số. 3 3 - Có 2 hình tròn và viết thành 2 4 4 hình tròn 3 2 gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba 4 phần tư hoặc hai, ba phần tư. - Nhận xét về cấu tạo hỗn số - Học sinh đọc lại - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số - Yêu cầu học sinh đọc và viết - 2 là phần nguyên, 3 là phần PS 4 - Hướng dẫn so sánh 3 và 1 4 - HS đọc và viết - Kết luận: Phần PS của hỗn số bao giờ 3 < 1 cũng < 1 4 * GV chốt lại: - Cấu tạo của hỗn số - Cách đọc, viết hỗn số - HS nghe 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu HS - Viết rồi đọc hỗn số làm bài. - Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết - Yêu cầu học sinh làm bài quả - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Nêu các hỗn số và cách đọc 1 giải thích cách làm a) 2 đọc là hai và một phần tư 4 4 b) 2 đọc là hai và bốn phần năm 5 2 c) 3 đọc là ba và hai phần ba Bài 2: (a) HĐ cá nhân 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết hỗn số vào chỗ chấm - Kẻ trục tia số như SGK lên bảng - HS quan sát - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe - Kết luận: Giá trị của hỗn số bao giờ - HS nghe
  22. 22 cũng > 1 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn số. - HS nghe và nhắc lại 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người - HS nghe và thực hiện - Dặn hs chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: + Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối.(BT1) + Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh rừng tràm - HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã chuẩn - HS trình bày bị. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(26 phút)
  23. 23 Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định yêu cầu - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn. - GV cho HS xem tranh rừng tràm. - Yêu cầu học sinh làm bài: - HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp + Đọc kĩ bài văn - HS thực hiện + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích +Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh đó. - Trình bày kết quả - GV nhận xét và nhấn mạnh một số câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tu từ. Bài 2: - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn. - Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu VD: Những cây thân tràm vỏ trắng - GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây tả. nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ. - Bài văn gồm mấy phần? - Đoạn viết nằm trong phần nào của bài? - HS đọc đề bài. - GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng - 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn. thiệu Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh - 3 phần: MB, TB, KL vật vào một thời điểm. - Phần thân bài - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi nhiều HS đọc bài - GV nhận xét và khen những bài viết sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng - HS làm vở - Cả lớp nhận xét - HS theo dõi 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh. - HS nhắc lại 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) -Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ miêu - HS nghe và thực hiện tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
  24. 24 Tiết 3: Luyện từ và câu Luyện tập về từ động nghĩa I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). + Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. Tổ chức các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm một từ cho trước. từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 xác - Lớp đọc thầm theo định yêu cầu của bài 1 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS nêu - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. - Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ - Từ đồng nghĩa hoàn toàn
  25. 25 có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Bài 2: HĐ trò chơi - 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát sức , các hs lên xếp các từ cho sẵn thành Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. những nhóm từ đồng nghĩa. Bình chọn nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét chữa bài và hỏi: + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có nghĩa chung là gì? +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của Bài 3: HĐ cá nhân con người - 1 học sinh đọc yêu cầu - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho HS - Cả lớp theo dõi làm việc cá nhân. - HS viết đoạn văn - Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x. - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả - GV nhận xét. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn chỉ - HS nêu những vật dụng cần thiết trong gia đình. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Hoàn thành tiếp đoạn văn vào buổi 2 - HS nghe và thực hiện - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lý Địa hình và khoáng sản I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Học xong bài học này, HS : - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. *HS HTT: biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,
  26. 26 - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. 2. Kĩ năng: Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam. - HS: SGK 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. Tổ chức các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và - HS thi giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) a. Địa hình: (làm việc cá nhân). - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi : 1 SGK. + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của - HS chỉ lược đồ nước ta ? + So sánh diện tích của vùng đồi núi với - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng
  27. 27 vùng đồng bằng của nước ta ? nhiều lần + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta ? - Một số HS trả lời trước lớp. Trong các dãy đó, dãy núi nào có hướng + Dãy núi hình cánh cung : Sông Gâm, Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi nào có Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, hình cánh cung ? Trường Sơn Nam. + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông - Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là Bắc đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi quả sau: + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? đồng, bô- xít, vàng + Hoàn thành bảng sau: + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh Tên khoáng Kí hiệu Nơi phân Công + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà sản bố chính dụng Tĩnh Than + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường ( Lào Cai) A- pa- tít + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên Sắt + Dầu mỏ ở biển Đông Bô- xit Dầu mỏ - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có - 2 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu cầu các mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ của GV. HS khác nhận xét. - Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi - 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài. c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: - 1 học sinh đọc kết luận SGK. (làm việc cả lớp): - Nêu những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta ? + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp. + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho ngành công nghiệp khai thác khoáng sản 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
  28. 28 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ - HS nêu làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ? - Dặn HS chuẩn bị bài sau. CHIỀU Tiết 1: Mĩ thuật GVC Tiết 2: Tiếng anh GVC Tiết 3: Luyện toán Luyện tập ( VBT-Tr.8) I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: VBT - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức hs viết nối tiếp ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau. - GV nhận xét 2. HĐ thực hành: (27 phút)
  29. 29 Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000; Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: HĐ cặp đôi - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; - 1 học sinh đọc yêu cầu. 1000; - Làm vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm - Yêu cầu học sinh làm bài cac nhân tra 6 6 4 24 500 500 :10 50 ; ; - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 18 18: 2 9 sinh nêu cách làm 200 200 : 2 100 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe về PSTP 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe tìm giá trị một phân số của số cho trước. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện các phân số có thể viết thành phân số thập phân.
  30. 30 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Toán Hỗn số (tiếp tr13) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: +Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập. + Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép tính với phân số. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK, bộ đồ dùng Toán gồm các hình vẽ SGK- 13 - HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi - Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và trò chơi "Gọi thuyền": Viết một hỗn số, đọc nêu cấu tạo hỗn số đó. và nêu cấu tạo hỗn số đó. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(12 phút) - Gắn các hình vẽ - Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần hình - Quan sát và viết PS biểu thị 5 vuông đã được tô màu 2 hình vuông được tô màu 8 - Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã được tô 21 hình vuông được tô màu màu 8 5 21 - Vậy ta có: 2 8 8
  31. 31 5 21 - Nêu vấn đề: Vì sao: 2 8 8 - HĐ nhóm 2 và nêu cách làm - GV hướng dẫn HS cách làm 5 5 2 8 5 2 8 5 21 2 2 8 8 8 8 8 8 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 hỗn số - TS bằng phần nguyên nhân với MS rồi thành PS cộng với TS ở phần PS - MS bằng MS ở phần PS 3. HĐ thực hành: (18 phút) Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành PS - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm vở,báo cáo, chia sẻ kết quả 1 2 3 1 7 2 4 5 2 22 - GV nhận xét chữa bài 2 ;4 3 3 3 5 5 5 1 3 4 1 13 5 9 7 5 68 3 ;9 4 4 4 7 7 7 3 10 10 3 103 10 10 10 10 Bài 2: ( a,c): HĐ cá nhân - Tính -1 học sinh đọc yêu cầu: - HS làm bài, chia sẻ kết quả 1 1 7 13 20 - Yêu cầu HS làm bài. 2 4 3 3 3 3 3 - GV nhận xét chữa bài 3 7 103 47 56 10 4 * Chốt lại: 2 bước: 10 10 10 10 10 - Chuyển HS về PS - Tính - Thực hiện tính - Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ kết Bài 3: (a, c) : HĐ cá nhân quả 1 1 7 21 49 - 1 học sinh đọc yêu cầu 2 5 - HS thực hiện tương tự bài 2. 3 4 3 4 4 1 1 49 5 49 2 49 - GV nhận xét chữa bài 8 : 2 : 6 2 6 2 6 5 15 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Nêu cách thực hịên phép tính với hỗn số ? - HS nêu 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nêu cách thực hiện cộng một số tự nhiên - HS nêu với một phân số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số) - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
  32. 32 Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập báo cáo thống kê I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: + Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1) + Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2) 2. Kĩ năng: Rèn khả năng phân tích, tổng hợp cho HS 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ cho bài tập 2 - HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các buổi - 4-5 HS thi đọc bài văn trong ngày. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) Bài 1: HĐCN - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1, xác - Cả lớp đọc thầm bài văn Nghìn năm định yêu cầu của bài 1 văn hiến. - Tổ chức hoạt động nhóm đọc bảng thống - HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả. kê và TLCH Nhóm khác nhận xét, bổ sung + Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ + Số khoa thi: 185; số tiến sĩ: 2896 năm 1075 đến năm 1919? + Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng nguyên ở từng thời đại? thống kê + Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia + Số bia: 82; số tiến sĩ: 1306 còn lại đến ngày nay?
  33. 33 + Các số liệu thống kê trên được trình bày + 2 hình thức: bảng số liệu và nêu số dưới những hình thức nào? liệu - Kết luận: Các số liệu được trình bày dưới 2 hình thức. Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nx về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV yêu cầu - HS đọc HS thảo luận nhóm - HS các nhóm thảo luận. - HS làm bài - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. - HS viết vào vở - Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì? - Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, - Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất? Tổ số HS khá, giỏi trong từng tổ nào có nhiều HS nữ nhất ? - HS nêu 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Bảng thống kê có tác dụng gì ? - Giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Em hãy lập bảnh thống kê số tiết của các - HS nghe và thực hiện môn học ở trường. - Dặn hs chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Thể dục Đội hình đội ngũ: trò chơi kết bạn I. Mục tiêu bài học 1. Về năng lực: a. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Thực hiện tốt vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết thực hiện cơ bản được các nội dung bài học mà Gv yêu cầu trong giờ học
  34. 34 - NL thể dục thể thao: Biết quan sát, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được các động tác.Tham gia được vào Trò chơi b. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Đã chủ động nắm bắt được nội dung bài học, tự học và khám phá nội dung bài học mới. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2. Về phẩm chất: a. Chăm chỉ: - Chủ động hoàn thành lượng vận động của bài yêu cầu. - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực. b. Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. c. Trung thực: Tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thành nhiệm vụ vận động. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Trang phục thể thao, còi,dụng cụ phục vụ học tập . 2. Chuẩn bị của học sinh: Trang phục tập luyện. Giày thể thao, bóng, tranh ,vệ sinh sân tập hoặc đồ dùng học tập III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học 1.Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, lời nói, tập theo nhóm, thực hành, trò chơi và thi đấu. 2. Kỹ thuật dạy học chính: Trực quan, hỏi đáp IV. Tiến trình dạy học Nội dung LVĐ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu 6-7’ a. Nhận lớp -Nhận lớp, thăm hỏi sức - Cán sự tập trung lớp, khỏe học sinh điểm số, báo cáo sĩ số. Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * Gv
  35. 35 - Giới thiệu nội dung, -Lắng nghe yêu cầu giờ học -1,2 HS nhắc lại b. Khởi động -Nêu yêu cầu khởi động -Cán sự diều khiển hoạt động khởi động theo yêu - Xoay các khớp cổ tay, cầu Gv cổ chân, vai, hông, - Di chuyển quan sát và ( Cs khởi động cùng lớp) gối, đôn đốc Hs thực hiện -Đội hình khởi động tích cực x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV nêu tên trò chơi, x x x x x x x -Trò chơi: phổ biến cách chơi, luật “Là theo người chỉ huy” chơi, cho hs chơi thử * Gv sau đó chơi thật -Cán sự điều khiển trò -Gv quan sát, nhận xét chơi -Quan sát và tham gia x x x x x x x trọng tài cùng cán sự x x x x x x x (nếu cần) x x x x x x x x x x x x x x 20- * Gv 2. Hoạt động tập luyện 22’ - ?Nêucách thực hiện a. Ôn quay sau động tác quay sau? -1,2Hs trả lời câu hỏi 13- -Quan sát lắng nghe sửa -Hs lắng nghe nhận xét 15’ sai bổ sung ( Nếu cần) -Quan sát tranh Đội hình tập luyện x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Tổ chức cho Hs tập * Gv luyện đồng loạt Đội hình tập luyện đồng
  36. 36 loạt (hàng 1 tập với hàng -Quan sát sửa sai 2 ( Nếu cần) hàng 3 tập với hàng 4 ) A hô B Tập x x x x x x x x x x x x x x - Tổ chức cho Hs tập luyện cặp đôi quay mặt * Gv vào nhau 4 lần đôi lượt) - Gv quan sát hướng x x x x dẫn x x x x (sau mỗi lần tập Gv có x x x x lời nhận xét) - Tổ chức cho Hs tập ĐH tập luyện theo tổ luyện theo tổ xxx xxx - Y,c Hs quan sát các T1 T2 nhóm lên thi đua và * GV nhận xét: xxx T3 3 điều tốt 3 điều chưa tốt - TT điều khiển 3 điều cần điều chỉnh - Tổ chức cho HS thi - Đội hình thi đua đua. x x x x x x x -Quan sát và biểu x x x x x x x dương thi đua. x x x x x x x - Gv quan sát và biểu x x x x x x x b.Trò chơi: Kết bạn dương thi đua * Gv x x 5-7’ Đội hình trò chơi: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi, cho hs chơi thử * * * sau đó chơi thật * * * Gv * * -Gv quan sát, nhận xét * * tuyên dương * * *
  37. 37 3.Hoạt động vận dụng -Nhắc lại cách chơi - Chơi thử - Chơi thật 4. Hoạt động kết thúc + thi đua a. Hồi tĩnh: Thả lỏng cơ toàn thân. ? HS có thể vận dụng - Hs trả lời 2-3' bài học hôm nay trong -Hs thực hiện học tập ,lao động như thế nào? ĐH kết thúc b. Nhận xét, đánh giá HS thực hiện thả lỏng chung của buổi học. - GV quan sát x x x x x c.Hướng dẫn HS tập x x x x x luyện và tập luyện 3-4' x x x x x ngoài giờ * GV -Lắng nghe - Nhận xét kết quả, ý x x x x x x x thức, nhắc nhở, tuyên x x x x x x x dương Hs x x x x x x x -Định hướng cách thức x x x x x x x tập luyện *Gv Tiết 4: Khoa học Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. 2. Kĩ năng: Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II.Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học:
  38. 38 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. Tổ chức các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nêu một số VD về vai trò của các bạn nữ - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò trong lớp em ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) *HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người. + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? + Bào thai được hình thành từ đâu? - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng + Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Bào thai được hình thành từ trứng gặp bé ra đời? tinh trùng. - Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh tháng ở trong bụng mẹ trùng. Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời. *HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ tinh. - HS quan sát các hình SGK, thảo luận nhóm đôi, trả lời. - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ tinh.
  39. 39 + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào - Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều tinh được trứng. trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự 2 HS mô tả tả lại. thụ tinh. - Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 (11)SGK cho biết hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng ? - HS quan sát hình trong SGK, trả lời - Một số học sinh trình bày. + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ thể hoàn chỉnh. + Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng đầu hình, mình, tay, chân những chưa hoàn thiện. + Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng - GV nhận xét, khen ngợi. đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, - Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể. rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3 thai + Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa thể coi là một cơ thể người. Đến tháng rõ ràng. thứ 5 bé thường xuyên cử động và cảm - HS theo dõi. nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? - HS nêu - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Học thuộc lòng mục bạn cần biết - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe Tiết 5: Sinh hoạt