Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Thanh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_chu.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Thanh
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 + H5: Ảnh chụp cánh đồng muối. Năng lượng Mặt Trời làm nước bay hơi, con người thu được muối. - Cho HS quan sát tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng Mặt Trời và giảng: Năng lượng Mặt Trời dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, Con người còn biết sử dụng những thành tựu khoa học vào việc sử dụng năng lượng Mặt Trời để phát điện. VD như chiếc máy tính không cần pin, chỉ cần có ánh sáng Mặt Trời là nó hoạt động bình thường. * Liên hệ: Gia đình hay mọi người ở địa - Tiếp nối nhau phát biểu. VD: Làm phương em đã sử dụng năng lượng Mặt nóng nước, phơi quần áo, làm muối, Trời vào những việc gì ? phơi cá, sưởi ấm, - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - Giúp con người sưởi ấm, phơi thức trong cuộc sống hàng ngày. ăn, - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. bị bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Ngày soạn: 08/01/2022 Ngày giảng: Thứ ba, 11/01/2022 Chính tả Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nghe - viết và trình bày đúng, đẹp đoạn Thấy sứ thần chết như sống.” trong truyện Trí dũng song toàn. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi ; có thanh hỏi/thanh ngã. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết chính tả, viết đúng tiếng có âm đầu r/d/gi ; có thanh hỏi/thanh ngã. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chăm chỉ rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch, chữ đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 15
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - GV đọc cho HS viết các từ ngữ có chứa - 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp: âm đầu r/d/gi ; âm chính o/ô. giữa dòng; rò rỉ; tức giận; giấu giếm; - GV và HS nhận xét, đánh giá. mùa đông; hốc cây; ló đầu ra. * Giới thiệu bài: (1’) Tiết học hôm nay - Lắng nghe. các em sẽ cùng nghe và viết lại đoạn cuối trong truyện Trí dũng song toàn và làm các bài tập chính tả phân biệt âm r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Thực hành: (30’) Hướng dẫn HS nghe viết: (20’) - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2HS đọc. + Đoạn văn kể về điều gì ? - Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua Minh tức giận, sai người ám sát ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - Yêu cầu HS tìm và nêu các từ khó viết. - HS tìm và nêu từ khó. - GV hướng dẫn viết các từ khó cho HS. - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp: linh cữu, mệnh vua, anh hùng thiên cổ. + Trong đoạn văn em cần chú ý gì khi - Viết hoa các tên riêng có trong bài. viết ? - Nhận xét và nhắc HS nhớ viết hoa tên - Lắng nghe. riêng, câu nói của Lê Thần Tông cần xuống dòng đặt sau dấu chấm và dấu gạch ngang, câu điếu văn đặt trong ngoặc kép. - GV đọc bài cho HS viết. - HS lấy vở viết bài. - Theo dõi, uốn nắn HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - Thu, nhận xét 4-5 bài, rút kinh nghiệm - HS nộp vở, lắng nghe. cả lớp. Hướng dẫn làm bài tập: (10’) Bài 2: (Tr27/5’) Tìm và viết các từ chứa - HS đọc yêu cầu bài 2. tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc có thanh hỏi/thanh ngã: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 16
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 + Bài 2 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, gọi 2 - HS làm bài vào VBT, 2HS làm trên em làm bảng phụ. bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Nối tiếp đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt đáp án. - Đối chiếu bài: Đáp án: a) - để dành, dành dụm, dành tiền. - rành, rành rẽ, rành mạch. - cái rổ, cái giành. b) dũng cảm, vỏ, bảo vệ. Bài 3a: (Tr27/5’) Điền r/d hay gi vào chỗ - HS đọc yêu cầu bài 3a. trống nài trong bài thơ. + Bài 3a yêu cầu gì ? - HS nêu. - Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức. - Lắng nghe. - Cách chơi: - Tham gia trò chơi dưới sự điều + Chia lớp thành 2 đội khiển của GV. + Mỗi HS chỉ được điền một chỗ trống. Khi HS viết xong về chỗ thì HS khác mới lên viết. + Đội nào điền nhanh, đúng là đội thắng cuộc. - Tổng kết cuộc thi. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Các dòng thơ cần điền: + Nghe cây lá rầm rì + Là gió đang dạo nhạc. + Quạt dịu trưa ve sầu + Cõng nước làm mưa rào + Gió chẳng bao giờ mệt ! + Hình dáng gió thế nào. - Gọi HS đọc lại bài thơ đã điền hoàn - 1HS đọc. chỉnh. + Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ tả gió như 1 con người rất đáng yêu, rất có ích. Gió biết hát, dạo nhạc, quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa rào, làm khô ở muối trắng, đẩy cánh buồm Nhưng hình dáng của ngọn gió thế nào thì không ai biết. - Phần b hướng dẫn HS làm ở nhà. Đáp án: Các từ cần điền dấu: hoang tưởng, mãi, sợ hãi, giải thích, cống, không phải, nhỡ. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 17
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Tiết chính tả giúp em nắm được kiến - Viết được những từ ngữ có chứa thức gì ? âm đầu r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh - GV hệ thống kiến thức bài học. ngã. - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. bị bài sau: Hà Nội. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Tập đọc Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài: tĩnh mịch, khập khiễng, lom khom, sập xuống, nằm lăn lóc. - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài; giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ. 3. Thái độ: Giáo dục HS cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ SGK. + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi 2HS đọc bài “Trí dũng song toàn” - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: + Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng ? giỗ Liễu Thăng của mình nên phải GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 18
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 bỏ lệ này. + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất, là người trí dũng song toàn ? giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt, để giữ thể diện và danh dự đất nước. Ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng - GV nhận xét, đánh giá. tự hào dân tộc. * Giới thiệu bài: (1’) - Yêu cầu HS quan sát tranh bài đọc và - Quan sát và nêu: Tranh vẽ mọi cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì ? người đang vây quanh một chú thương binh và một em bé. Sau lưng họ là một đám cháy lớn, ngọn lửa đang bùng cháy. - GV: Trong cuộc sống hàng ngày chắc - Lắng nghe. các em ai cũng đã từng nghe trong đêm tiếng rao bán hàng của người bán hàng rong. Nhưng người bán hàng rong trong câu chuyện hôm nay có gì đặc biệt, chúng ta cùng nhau tìm hiểu truyện Tiếng rao đêm. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Khám phá: (24’) Luyện đọc: (10’) - Gọi 1HS đọc toàn bài. - 1HS đọc, lớp lắng nghe. - GV chia đoạn: 4 đoạn: - HS đánh dấu vào SGK. + Đ1: Từ đầu đến “buồn não ruột”. + Đ2: Tiếp theo đến “mịt mù”. + Đ3: Tiếp theo đến “chân gỗ !”. + Đ4: Còn lại. - Gọi 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, đọc từ, hợp đọc từ, ngắt câu dài. ngắt câu dài. + Từ: tĩnh mịch, khập khiễng, lom khom, sập xuống, nằm lăn lóc. + Câu: Ai nấy bàng hoàng / vì trong cái bọc chăn còn vương khói mà người ấy ôm khư khư/ là một đứa bé/ mặt mày đen nhẻm, thất thần, khóc không thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm chú giải. - HS đọc thầm chú giải. - Gọi 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, giải GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 19
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 giải nghĩa từ SGK. nghĩa từ. + “Té quỵ” là ngã như thế nào ? - Là ngã khuỵu xuống, không gượng dậy được. + “Rầm” (rầm nhà) là gì ? - Là thanh gỗ to hoặc thanh bê tông đặt ngang trên 1 số điểm tựa để đỡ mái nhà. + Vẻ mặt “thất thần” là vẻ mặt như thế - Là sắc mặt nhợt nhạt vì quá sợ hãi. nào ? + “Thảng thốt” nghĩa là gì ? - Là ngạc nhiên và hoảng hốt. + Em hiểu nghĩa của từ “tung tích” như - Là dấu vết giúp cho việc xác minh, thế nào ? tìm ra đối tượng. - Gọi 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 3, nhận - HS đọc bài lần 3. xét. - Cho HS luyện đọc theo cặp (2p), nhận - HS luyện đọc theo cặp. xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể - Lắng nghe. chuyện chậm, trầm buồn ở đoạn đầu, dồn dập, căng thẳng bất ngờ, ở đoạn tả đám cháy, giọng trầm, ngỡ ngàng ở đoạn cuối khi người ta phát hiện ra nạn nhân. Tìm hiểu bài: (14’) 1. Tiếng rao đêm của người bán bánh giò. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 hỏi: - HS đọc thầm bài, trả lời: + Tác giả nghe thấy tiếng rao của người - Vào các đêm khuya tĩnh mịch. bán bánh giò vào những lúc nào ? + Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như - Buồn não ruột. thế nào ? + Đám cháy xảy ra lúc nào ? Được miêu - Đám cháy xảy ra vào nửa đêm. tả ra sao ? Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. + Đoạn vừa tìm hiểu cho em biết điều gì ? - HS nêu. -> GV chốt, ghi ý chính đoạn 1. 2. Hành động dũng cảm của anh thương binh. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, hỏi: - HS đọc thầm bài, trả lời: + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? - Là một thương binh nặng, chỉ còn Con người và hành động của anh có gì 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề đặc biệt ? bán bánh giò. Khi gặp đám cháy, anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người. + Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất - Người ta cấp cứu cho người đàn GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 20
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 ngờ cho người đọc ? ông, bất ngờ phát hiện ra anh ta có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý thấy chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò. * Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả có - HS nêu theo ý hiểu. gì đặc biệt ? - GV giảng: Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ này đến bất ngờ khác: Đầu tiên là tiếng rao bánh giò trong đêm buồn đến não ruột. Tiếp theo là sự xuất hiện bất ngờ của đám cháy, bóng người cao, gầy, khập khiễng lao vào ngôi nhà cháy. Người đó phóng ra đường, tay ôm khư khư một bọc, bị cây rầm đổ xuống người. Trong bọc đó không có tiền bạc, của cải mà có một đứa trẻ đen nhẻm, khóc không thành tiếng. Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra có cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh; để ý đến chiếc xe đạp thì mới biết anh là người bán bánh giò. Cách dẫn dắt ấy góp phần làm nổi bật ấn tượng về anh thương binh - là 1 người bình thường nhưng có hành động cao cả, phi thường. + Đoạn vừa tìm hiểu cho em biết điều gì ? - HS nêu. -> GV chốt, ghi ý chính đoạn 2. * Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì - Mỗi công dân cần có ý thức giúp về trách nhiệm công dân của mỗi người đỡ mọi người, cứu người khi gặp trong cuộc sống ? nạn. / Giúp người khác thoát khỏi -> GV chốt lại ý kiến HS. hoạn nạn làm cho xã hội tốt đẹp hơn. + Câu chuyện ca ngợi ai và về điều gì ? - Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. - GV chốt, ghi ý chính của bài. - HS ghi nội dung vào vở. 3. Hoạt động Thực hành: (6’) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4HS đọc nối tiếp lại bài. - 4HS đọc lại bài. + Bài cần đọc với giọng như thế nào cho - Toàn bài đọc với giọng kể chuyện phù hợp ở từng đoạn ? chậm, trầm buồn ở đoạn đầu; dồn dập, căng thẳng bất ngờ ở đoạn tả đám cháy; giọng trầm, ngỡ ngàng ở đoạn cuối khi người ta phát hiện ra nạn nhân. - GV chốt lại giọng đọc. - Lắng nghe. - Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện - 1HS đọc, nêu từ nhấn giọng, GV đọc (Rồi từ trong nhà đến cái chân gỗ !). gạch chân: cao, gầy, khập khiễng, GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 21
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 phóng thẳng, té quỵ, sập xuống, xô đến, bàng hoàng, ôm khư khư, đen nhẻm, thất thần, không thành tiếng, mềm nhũn, cấp cứu, thảng thốt, giơ lên, chân gỗ. - Cho HS thi đọc diễn cảm sau đó nhận - HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét. xét chung. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Qua bài tập đọc em có suy nghĩ gì ? - Khâm phục hành động dũng cảm của anh thương binh./ Mình cần có ý thức về trách nhiệm công dân của bản thân. + Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt - HS tự nêu. sĩ, các em cần làm gì ? - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. Lập làng giữ biển. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Toán Tiết 92: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Làm quen với biểu đồ hình quạt. - Bước đầu biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ hình quạt. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ hình quạt. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 22
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính - 2HS nêu: chu vi, diện tích hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14. Hoặc lấy 2 lần bán kính nhân với 3,14. C = d 3,14 Hoặc C = r 2 3,14 + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân - GV nhận xét, đánh giá. số 3,14. S = r r 3,14 * Giới thiệu bài: (1’) + Các em đã được học các loại biểu đồ - Biểu đồ hình cột. nào ? - GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta - Lắng nghe. sẽ cùng nhau làm quen với một loại biểu đồ mới, đó là biểu đồ hình quạt. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Khám phá: (12’) Giới thiệu biểu đồ hình quạt: Ví dụ 1: - GV treo biểu đồ VD1 lên bảng, yêu - HS quan sát, nhắc lại tên biểu đồ. cầu HS quan sát và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần SGK trăm các loại sách trong thư viện của Truyện 25% thiếu nhi một trường học. 50% Các loại sách khác 25% + Biểu đồ có dạng hình gì ? - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. + Mỗi phần đó có hình dạng như thế - Như hình cánh quạt. nào? + Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi - Số trên mỗi phần của biểu đồ ghi dưới dạng số nào ? dưới dạng tỉ số phần trăm. + Nhận xét gì về S cánh quạt với giá trị - Tỉ số phần trăm càng lớn thì S cánh của các tỉ số phần trăm ? quạt càng lớn. + Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong - Sách trong thư viện của trường được thư viện của trường được chia thành chia làm 3 loại: truyện thiếu nhi, sách mấy loại sách ? Đó là những loại nào ? giáo khoa, các loại sách khác. + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao - Truyện thiếu nhi chiếm: 50% nhiêu ? Sách giáo khoa: 25% GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 23
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 Các loại sách khác: 25% - GV: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: - Lắng nghe. Coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì: + Có 50% số sách là truyện thiếu nhi. + Có 25% số sách là SGK. + Có 25% số sách là các loại sách khác. Ví dụ 2: - GV treo biểu đồ VD2 lên bảng, yêu - HS quan sát biểu đồ, trả lời: Đây là cầu HS quan sát và hỏi: Đây là biểu đồ biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số % HS gì ? Cho biết điều gì ? tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Bơi 12,5% Cầu lông 25% Cờ vua 12,5% Nhảy dây 50% + HS lớp 5C tham gia các môn thể thao - HS lớp 5C tham gia 4 môn thể thao nào ? đó là: nhảy dây, cầu lông, bơi, cờ vua. + Tỷ số phần trăm HS của từng môn là - 50% số HS chơi nhảy dây. bao nhiêu ? 25% số HS chơi cầu lông. 12,5% số HS tham gia môn bơi. 12,5% HS tham gia chơi cờ vua. + Lớp 5C có bao nhiêu HS ? - Lớp 5C có 32 học sinh + Biết lớp 5C có 32 HS, trong đó số HS - Số HS tham gia môn bơi là: tham gia môn bơi là 12,5%. Hãy tính số 32 12,5 : 100 = 4 (em) HS tham gia môn bơi của lớp 5C. - GV: Quan sát biểu đồ ta biết được tỉ số - Lắng nghe. phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C, biết số HS của lớp 5C. Từ đó, ta có thể tìm được số học tham gia trong từng môn. - Cho HS tính số HS tham gia các môn - HS tính nháp và nêu: còn lại của lớp 5C. Số HS tham gia môn cờ vua là: 32 12,5 : 100 = 4 (em) Số HS tham gia môn cầu lồng là: 32 25 : 100 = 8 (em) Số HS tham gia môn nhảy dây là: 32 50 : 100 = 16 (em) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 24
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 + Biểu đồ hình quạt có đặc điểm gì ? Có - Biểu đồ hình quạt là biểu đồ dạng tác dụng gì ? hình tròn, biểu diễn các số liệu với tỉ - Nhận xét, chốt lại lệ đã cho. 3. Hoạt động Luyện tập: (20’) Bài 1: (Tr102/10’) Phân tích biểu đồ - HS đọc yêu cầu bài 1. hình quạt theo yêu cầu: + Bài 1 yêu cầu gì ? - HS nêu. - GV đưa biểu đồ, yêu cầu HS quan sát, - HS quan sát biểu đồ, trả lời: hỏi: Đỏ Xanh 25% 40% Tím 15% Trắng 20% + Đây là biểu đồ gì ? Cho biết điều gì ? - Biểu đồ cho biết về tỉ số phần trăm HS thích các màu trong cuộc điều tra 120 HS. + Có bao nhiêu % HS thích màu xanh ? - Có 40% HS thích màu xanh. + Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều - 1HS lên bảng chỉ phần biểu đồ biểu đó ? diễn tỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Vậy có bao nhiêu học sinh thích màu - Số HS thích màu xanh là: xanh ? 120 40 : 100 = 48 (học sinh ) - GV yêu cầu HS làm tương tự với các - 3HS lên bảng làm bài tập, lớp làm phần còn lại. vào vở. b) Nhìn vào biểu đồ ta thấy: Có 25% số HS thích màu đỏ. Vậy số HS thích màu đỏ là: 120 25 : 100 = 30 (em ) c) Có 20% số HS thích màu trắng. Vậy số HS thích màu trắng là: 120 20 : 100 = 24 (em) d) Có 15% số HS thích màu tím. Vậy số HS thích màu tím là: - GV nhận xét và đánh giá bài của HS. 20 15 : 100 = 18 (em) Bài 2: (Tr102/10’) Phân tích biểu đồ - HS đọc yêu cầu bài 2. hình quạt theo yêu cầu: + Bài 2 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK, hỏi: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 25
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 + Đây là biểu đồ gì ? Cho biết điều gì ? - Biểu đồ hình quạt nói về kết quả học tập của HS ở 1 trường tiểu học. + Kết quả học tập của HS trường này - Kết quả học tập của học sinh trường được chia thành mấy loại ? Đó là những này được chia làm 3 loại: HS giỏi, HS loại nào ? khá, HS trung bình. + Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số - Phần màu trắng trên biểu đồ biểu phần trăm HS giỏi ? Vì sao em biết ? diễn tỉ số phần trăm HS giỏi của trường. Phần chú giải phía bên ngoài biểu đồ cho biết điều đó. + Có bao nhiêu phần trăm HS của - Có 17,5% học sinh của trường là trường là học giỏi ? học sinh giỏi. + Em hãy đọc tỉ số phần trăm HS khá, - Số HS khá chiếm 60% số HS toàn HS trung bình của trường và chỉ rõ phần trường (chỉ phần màu xanh nhạt) biểu diễn tương ứng trên biểu đồ. - Số HS trung bình chiếm 22,5% số HS toàn trường (chỉ phần màu xanh - Nhận xét, đánh giá đậm). 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) * Biểu đồ hình quạt là biểu đồ như thế - Biểu đồ hình quạt là biểu đồ dạng nào ? hình tròn, biểu diễn các số liệu với tỉ - GV hệ thống kiến thức bài học. lệ đã cho. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau: ôn sau: Luyện tập về tính diện tích hình. quy tắc tính diện tích hình vuông, - Nhận xét tiết học. hình chữ nhật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Đạo đức Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi. 3. Phẩm chất: Có ý thực thực hiện các hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 26
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 * Khởi động: + Biết hợp tác với những người xung - Biết hợp tác với mọi người xung quanh thì công việc sẽ thế nào ? quanh công việc sẽ thuận lợi và đạt kết - GV nhận xét, đánh giá. quả tốt hơn. - GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: (1’) GV nêu yêu cầu, - Lắng nghe. mục tiêu tiết học. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Thực hành: (30’) Hoạt động 1: - GV hãy ghi những việc làm của HS - Lắng nghe. lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn luận nhóm 4 (3p). của GV. - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ. - HS chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: - GV nêu yêu cầu: Hãy ghi lại một việc - Lắng nghe. làm có trách nhiệm của em. - Yêu cầu HS làm bài ra nháp. - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày, chia sẻ. - HS chia sẻ. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét. Hoạt động 3: - GV: Hãy ghi lại một thành công trong - Lắng nghe. học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân em - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với - HS làm rồi trao đổi với bạn. bạn. - Mời một số HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Em cần phải làm gì để trở thành - HS nêu. người có trách nhiệm ? - GV chốt lại kiến thức, dặn HS ôn lại - Lắng nghe. bài và chuẩn bị bài sa. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 27
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Ngày soạn: 09/01/2022 Ngày giảng: Thứ tư, 12/01/2022 Luyện từ và câu Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống vốn hoá từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân 2. Kĩ năng: Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu với từ công - 2HS lên bảng đặt câu, lớp đặt câu dân, nhân dân. vào nháp và đọc. VD: + Chúng em là những công dân nhỏ tuổi. - GV nhận xét, đánh giá. + Nhân dân Việt Nam rất kiên cường. * Giới thiệu bài: (1’) Tiết học hôm nay - Lắng nghe. sẽ giúp các em tiếp tục được mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Công dân và thực hành viết đoạn văn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của người công dân. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Luyện tập: (30’) Bài 1: (Tr28/8’) Ghép từ công dân vào - HS đọc yêu cầu bài 1. trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 28
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 thành những cụm từ có nghĩa. + Bài 1 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Gọi HS đọc các từ trong bài. - 1HS đọc. + Muốn làm được bài tập này ta làm như - Ta ghép từ công dân vào trước hoặc thế nào ? sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa. - GV hướng dẫn mẫu: nghĩa vụ công - Theo dõi, lắng nghe. dân. - Cho HS làm bài cá nhân, gọi 1 em làm - HS làm bài vào VBT, 1 bạn làm bảng phụ. bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt đáp án. - Đối chiếu bài. Đáp án: Nghĩa vụ Công dân Quyền Công dân Ý thức Công dân Bổn phận Công dân Trách nhiệm Công dân Công dân Gương mẫu Công dân Danh dự Danh dự Công dân - GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS đã ghép đúng. * Đặt câu với 1 trong các cụm từ em vừa - HS đặt câu. VD: Ông Đỗ Đình ghép được. Thiện là một công dân gương mẫu của - Nhận xét. nước Việt Nam. Bài 2: (Tr28/8’)Tìm nghĩa ở cột A thích - HS đọc yêu cầu bài 2. hợp với mỗi cụm từ ở cột B. + Bài 2 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Gọi HS đọc các nghĩa và các cụm từ - 1HS đọc. trong bài. - Yêu cầu HS làm bài, gọi 3 em lên bảng - 3HS lên bảng nối, lớp làm vào VBT. nối. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt đáp án. - Đối chiếu bài. B Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được Nghĩa vụ công dân làm, được đòi hỏi. Sự hiểu biết về nghĩa và quyền lợi Quyền công dân GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 29
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 của người dân đối với đất nước. Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với ất Ý thức công dân nước, đối với người khác. + Nghĩa vụ công dân là gì ? - Là việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. + Quyền công dân là gì ? - Là điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi. + Ý thức công dân là gì ? - Là sự hiểu biết về nghĩa và quyền lợi của người dân đối với đất nước. * Nêu một số quyền và nghĩa vụ của trẻ - Quyền: được khai sinh, được đi học, em mà em biết. được vui chơi, - Nghĩa vụ:vâng lời, kính trọng ông bà, bố mẹ, thầy cô. - Yêu cầu HS đặt câu với cụm từ đặt ở - Nối tiếp đặt câu. VD: cột B. + Các doanh nghiệp phải nộp thuế vì đó là nghĩa vụ công dân. + Mỗi người dân đều có quyền công - Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay câu dân của mình. đúng. Bài 3: (Tr28/14’) Dựa vào nội dung câu - HS đọc yêu cầu bài 3. nói của Bác Hồ em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc của mỗi công dân. + Bài 3 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Gọi HS đọc câu nói của Bác Hồ. - Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. - GV: Ngày 18/9/1954, trước Đền Hạ - Lắng nghe. thuộc Đền Hùng, Phú Thọ, Bác Hồ đã nói chuyện với cán bộ, chiến sĩ Đại đoàn quân Tiên Phong chuẩn bị về tiếp quản Thủ đô. Bác căn dặn: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Lời Bác dạy không chỉ đối với quân đội, mà còn đối với toàn Đảng, toàn dân. + Vậy câu nói này của Bác muốn nói lên - Nói lên trách nhiệm xây dựng và bảo điều gì ? vệ Tổ quốc. - GV chốt lại ý nghĩa và hướng dẫn HS - Lắng nghe. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 30
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 viết đoạn văn: Các em cần đọc kĩ lại câu nói của Bác Hồ với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng sau đó dựa vào nội dung câu nói để viết thêm một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - Cho HS viết bài, gọi 2 em viết vào - HS viết bài vào VBT, 2HS viết bảng phụ. bảng phụ. - Gọi HS đọc bài. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương những HS viết VD: Tổ quốc là nơi ta sinh ra và lớn hay. lên. Tổ quốc là cơ đồ do tổ tiên, ông bà, cha mẹ chúng ta từ bao đời vun đắp. Mỗi người dân cần có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác Hồ khẳng định trách nhiệm của các công dân Việt Nam phải cùng nhau giữ nước để xứng đáng với tổ tiên, với các vua Hùng đã có công dựng nước. + Là công dân nước Việt em phải làm gì - HS tự liên hệ trả lời. để thể hiện trách nhiệm của mình với đất nước ? -> Chốt: Bác Hồ là một công dân rất có trách nhiệm với Tổ quốc. Làm theo lời Bác dạy mỗi chúng ta phải có trách nhiệm xây dựng Tổ quốc để không phụ lòng mong ước của Người. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Để trở thành một công dân tốt em cần - Chăm chỉ học tập, vâng lời ông bà, phải làm gì ? cha mẹ, thầy cô - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS ghi nhớ và chuẩn bị bài sau: - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Tập làm văn Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 31
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 1. Kiến thức: Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong GSK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). 2. Kĩ năng: Biết cách lập một chương trình hoạt động tập thể. 3. Thái độ: HS có óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy khổ to, bút dạ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi: - 2HS trả lời: + Nêu tác dụng của việc lập chương - Muốn buổi sinh hoạt tập thể đạt hiệu trình hoạt động. quả cao, chúng ta phải lập chương trình hoạt động cụ thể. Nếu sinh hoạt tập thể mà không có một chương trình cụ thể thì công việc sẽ lung tung, không theo trình tự. + Nêu cấu tạo của chương trình hoạt - Gồm 3 phần: động. I. Mục đích. II. Phân công chuẩn bị. - GV nhận xét, đánh giá. III. Chương trình cụ thể. * Giới thiệu bài: (1’) Tiết học hôm nay - Lắng nghe. các em cùng tiếp tục thực hành lập chương trình hoạt động cho một hoạt động đội mà các em đã tham gia. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Luyện tập: (30’) Tìm hiểu đề bài: (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 2HS đọc đề bài. + Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì ? - Hội trại chúng em tiến bước theo Đoàn./ Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 32
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 nhân dân các vùng bị thiên tai. + Mục đích của hoạt động là gì ? - Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiến bước theo Đoàn/ Hiểu thêm về vùng bị thiên tai và có hành động ủng hộ thiết thực. + Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó, - Chuẩn bị đồ dùng, phân công công có những việc gì cần phải làm ? việc, trang trí + Để phân công cụ thể từng công việc - Em nêu rõ từng việc cần làm và giao đó, em làm thế nào ? cho từng thành viên trong lớp. + Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành - Việc nào cần làm trước, viết trước, buổi sinh hoạt, em hình dung công việc việc nào sau, viết sau. đó ra sao ? Lập chương trình hoạt động: (25’) - Yêu cầu HS đọc lại 5 hoạt động đề bài - HS nêu tên đề mình sẽ lập chương đã cho và nêu hoạt động mình chọn để trình. lập chương trình. - GV: Các em chọn 1 trong 5 hoạt động - Lắng nghe. đó và lập chương trình hoạt động cho nó. Nếu không chọn các em có thể lập 1 chương trình cho hoạt động của trường hoặc của lớp em dự kiến tổ chức. - Cho HS tự làm bài, gọi 2 em viết vào - HS viết bài vào VBT, 2HS viết vào bảng phụ chương trình của mình. (Lưu ý bảng phụ. HS: chỉ cần ghi ý chính và viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự: 1) Mục đích. 2) Công việc - phân công. 3) Chương trình cụ thể. - GV đưa bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá - HS đọc các tiêu chí đánh giá. chương trình hoạt động lên bảng cho HS nhận xét. + Trình bày đủ 3 phần của chương trình hoạt động + Mục đích rõ ràng + Nêu công việc đầy đủ + Chương trình cụ thể hợp lí + Trình bày sạch, đẹp - Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm treo lên - Làm việc theo hướng dẫn của GV. bảng. GV cùng HS nhận xét theo các tiêu chí đã đề ra. - Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để kiểm - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi bài để tra. nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 33
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 - Gọi HS khác đọc lại chương trình hoạt - 2 HS đọc bài của mình, nhận xét. động của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS có chương trình hoạt động tốt, chi tiết, cụ thể. VD: Chương trình quyên góp ủng hộ thiếu nhi vùng lũ lụt (Lớp 5a3) I. Mục đích: Giúp đỡ thiếu nhi vùng lũ lụt; thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách”. II. Công việc cụ thể - Phân công nhiệm vụ: - Họp lớp thống nhất nhận thức: lớp trưởng. - Nhận quà: 4 tổ trưởng (ghi tên người, số lượng). - Đóng gói, chuyển quà nộp cho nhà trường: lớp trưởng, lớp phó, 4 tổ trưởng. III. Chương trình cụ thể: - Sáng thứ sáu (14/1): họp lớp. + Phát biểu ý kiến, kêu gọi ủng hộ. + Trao đổi ý kiến, thống nhất loại quà. + Phân công nhiệm vụ. - Sáng thứ 2 (17/1): nhận quà. - Chiều thứ hai (17/1): đóng gói, nộp nhà trường. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Nêu tác dụng của việc lập chương - Lập chương trình hoạt động để có trình hoạt động. những chuẩn bị tốt và cụ thể cho - GV hệ thống kiến thức bài học. chương trình - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. bị bài sau: Trả bài văn tả người. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Toán Tiết 93: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của các hình đã học. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 34
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: + Nêu các công thức tính diện tích hình - HS nối tiếp nêu: vuông, hình chữ nhật. SHCN = a b SHV = a a - GV nhận xét, đánh giá. (Các số đo phải cùng đơn vị) * Giới thiệu bài: (1’) Tiết học hôm nay - Lắng nghe. chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích của các hình đã học. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Khám phá: (10’) Ví dụ: 20m - GV vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát và tìm cách 20m tính diện tích của mảnh đất. 40,1m 25m 25m 20cm 20m - HS quan sát, thảo luận cặp. - GV mời một HS trình bày cách tính của - C1: Chia mảnh đất thành 3 HCN, mình. trong đó có 2 HCN bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tích của mảnh đất. - C2: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 HV bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tích của mảnh đất. - GV nhận xét các hướng giải của HS, - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp tuyên dương các cặp HS đưa ra hướng làm bài vào nháp. giải đúng, sau đó yêu cầu chọn 1 trong 2 + Cách 1: Chia mảnh đất thành hình cách trên để tính diện tích của mảnh đất. chữ nhật ABCD và 2 hình chữ nhật Nhắc HS đặt tên cho hình để tiện cho bằng nhau MNPQ và EGHK. trình bày cách giải. A B GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 35
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 E G M N K H Q P D C Ta có độ dài cạnh AD là: 20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 20 80,1 = 1602 (m2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ và hình chữ nhật EGHK là: 25 40,1 2 = 2005 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 1602 + 2005 = 3607 (m2) Đáp số: 3607 m2. C2: Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ENPK và 2 hình vuông ABMG và CDHQ. A B E G M N K C D P Q H Ta có độ dài cạnh EN là: 25 + 20 + 25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật ENPK là: 70 40,1 = 2807 (m2) Diện tích 2 hình vuông ABMG và CDHQ là: 20 20 2 = 800 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 2807 + 800 = 3607 (m2) Đáp số: 3607 m2. + Để tính diện tích của một hình phức tạp - Chúng ta tìm cách chia hình đó chúng ta phải làm như thế nào ? thành các hình đơn giản như hình chữ nhật, hình vuông để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích các hình. - GV nhắc HS: Khi chia nhỏ hình để tính - Lắng nghe. diện tích, chúng ta nên suy nghĩ để tìm GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 36
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 được cách tính đơn giản nhất, phải thực hiện tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn. 3. Hoạt động Luyện tập: (20’) Bài 1: (Tr104/10’) Tính diện tích của - HS đọc yêu cầu bài 1. mảnh đất có kích thước theo hình vẽ. - GV vẽ hình của mảnh đất trong bài toán - HS quan sát hình, suy nghĩ sau đó lên bảng, yêu cầu HS quan sát, suy nghĩ 2-3 em trình bày cách tính: để tìm cách tính diện tích. + C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN, tính diện tích của hai hình này sau đó tính diện tích của mảnh đất. + C2: Chia mảnh đất thành 1 HCNvà 2 hình vuông. Tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích các phần, đó là diện tích mảnh đất. - Gọi HS nhận xét và chọn cách tính đơn - Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó giản nhất trong các cách mà các bạn đề ra. tính diện tích của mỗi hình từ đó ta sẽ tính diện tích của mảnh đất. - Yêu cầu HS giải bài vào vở, gọi 1HS lên - HS làm bài vào vở, 1HS giải trên bảng. bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả. - Đối chiếu bài. Bài giải: Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ. A B 3,5m 3,5m C M N D 6,5m Q P 4,2m Ta có độ dài của cạnh AB là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 11,2 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là : 6,5 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 37
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 Đáp số: 66,5m2. + Để tính được S mảnh đất em đã phải - Tính S của 2 hình chữ nhật ABCD tính S của những hình nào ? và MNPQ. + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - Muốn tính diện tích hình chữ ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng -> Chốt kiến thức bài tập. một đơn vị đo. Bài 2: (Tr104/10’) Tính diện tích của - HS đọc yêu cầu bài 2. mảnh đất có kích thước theo hình vẽ. - GV vẽ hình lên bảng, hướng dẫn HS - HS quan sát hình, lắng nghe GV cách làm và cho các em thực hành giải hướng dẫn và làm bài. bài: Bài giải: + Hình chữ nhật có các kích thước là Chia mảnh đất như hình vẽ. 141m và 80m bao phủ khu đất. + Khu đất đã cho chính là HCN bao phủ (2) bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái. (1) + Diện tích của khu đất là diện tích của cả HCN bao phủ trừ đi diện tích của 2 HCN Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m. 50 + 30 = 80 (m) Chiều rộng CD của hình chữ nhật ABCD là: 100,5 – 40,5 = 60 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 80 60 = 4800 (m2) Diện tích hai mảnh đất hình chữ nhật nhỏ là: 30 40,5 2 = 2430 (m2) Diện tích khu đất đó là: 2430 + 4800 = 7230(m2) Đáp số: 7230m2. * Ngoài cách chia hình ban đầu thành các - Vẽ thêm hình để đưa hình đã cho hình nhỏ để tính diện tích ta còn có cách về dạng hình cơ bản đã học. nào khác để tính diện tích 1 hình khi chưa ở dạng hình cơ bản đã học ? -> GV chốt lại. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Để tính diện tích 1 hình phức tạp em - Chia hình đã cho thành các hình cơ làm như thế nào ? bản đã học. - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích - HS nêu miệng các quy tắc đã học. hình chữ nhật, hình vuông. - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau: ôn GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 38
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 sau: Luyện tập về tính diện tích (tiếp quy tắc tính diện tích hình thang, theo). hình tam giác. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Khoa học Tiết 38: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, 2. Kĩ năng: Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. 3. Phẩm chất: Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí thông tin về cách sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. III. CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu, máy tính. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi: - 2HS trả lời bài: + Vì sao nói Mặt Trời là nguồn năng - Vì Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. muôn loài, giúp cho cây xanh tươi tốt, người và động vật khoẻ mạnh. Cây xanh hấp thụ năng lượng Mặt Trời và là thức ăn trực tiếp hay gián tiếp của động vật. + Gia đình hay mọi người ở địa phương - Làm nóng nước, phơi quần áo, làm em đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào muối, phơi cá, sưởi ấm, những việc gì ? - GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: (1’) Việc sử dụng - Lắng nghe. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 39
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 năng lượng chất đốt của con người hiện nay như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu bài khoa học hôm nay. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Khám phá: (30’) Hoạt động 1: (6’) 1. Một số loại chất đốt. + Hãy kể tên 1 số chất đốt thường dùng. - Những loại chất đốt: củi, tre, rơm, Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất rạ, than, dầu đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể + Thể rắn: than, củi, tre, khí? + Thể lỏng: dầu, xăng + Thể khí: ga - Nhận xét và chiếu cho HS xem hình - Quan sát. ảnh 1 số chất đốt thường dùng. - Chiếu hình 1, 2, 3 (tr86), yêu cầu HS - Quan sát, trả lời: quan sát và cho biết: Chất đốt nào đang + H1: Chất đốt là than. Than thuộc thể được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể rắn. nào? + H2: Chất đốt là dầu. Dầu thuộc thể lỏng. + H3: Chất đốt là ga. Ga thuộc thể khí. - Nhận xét và nêu: Công dụng và vấn đề - Lắng nghe. sử dụng một số loại chất đốt mà các em vừa kể như thế nào ? Chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp. Hoạt động 2: (12’) 2. Công dụng của than đá và việc khai thác than ở nước ta. - GV: Than đá là loại chất đốt dùng - Lắng nghe. nhiều trong đời sống của con người và trong công nghiệp. Chúng ta cùng tìm hiểu xem than đá được sử dụng vào những việc làm gì và vấn đề khai thác than ở nước ta hiện nay thế nào. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi - HS thảo luận theo cặp, trả lời. và trả lời 3 câu hỏi trong SGK (tr86) (chiếu câu hỏi). + Than đá được sử dụng vào những việc - Than đá được sử dụng trong sinh gì ? hoạt hằng ngày: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô Than đá dùng để chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ. - Chiếu cho HS quan sát hình về công - Quan sát. dụng của than đá. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 40
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 + Ở nước ta than đá được khai thác chủ - Ở nước ta than đá được khai thác yếu ở đâu ? chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh. - Chiếu bản đồ ĐLTNVN, chỉ vị trí tỉnh - Quan sát. Quảng Ninh và 1 số mỏ khai thác than ở Quảng Ninh. + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại - Than bùn, than củi, than cám, than than nào khác ? kíp lê, - Chiếu hình ảnh các loại than khác. - Quan sát. - Chiếu hình 4, 5 và giảng: + Hình 4 là quang cảnh công trường khai thác than ở Quảng Ninh. Nước ta có rất nhiều mỏ than, có những mỏ than ở sâu trong lòng đất phải đào hầm mới khai thác được nhưng cũng có những mỏ than lộ thiên, công nhân chỉ việc dùng máy xúc than là được. + Than đá được sử dụng nhiều trong việc chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện (Hình 5) và một số loại động cơ, một phần than khai thác được sử dụng trong sinh hoạt. * Em biết gì về vấn đề khai thác than ở - Vấn đề khai thác than chưa được nước ta nói chung và ở tỉnh Quảng Ninh hợp lý, khai thác ồ ạt, không bán ta nói riêng ? được, chưa đi đôi với bảo vệ môi - Nhận xét và liên hệ, giáo dục HS cần trường có ý thức bảo vệ môi trường tài nguyên than đá. Hoạt động 3: (12’) 3. Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu ở nước ta. - Gọi HS đọc thông tin về dầu mỏ SGK - 1HS đọc, lớp lắng nghe. (tr87). + Dầu mỏ có ở đâu ? Người ta khai thác - Dầu mỏ có ở trong tự nhiên, nó nằm dầu mỏ như thế nào ? sâu trong lòng đất. Người ta dựng các tháp khoan ở nơi chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng dầu. - Chiếu cho HS quan sát hình 6 và giới - Quan sát, lắng nghe. thiệu lại cách khai thác dầu mỏ. + Những chất nào có thể được lấy ra từ - Xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu dầu mỏ ? nhờn, nước hoa, tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo - Chiếu cho HS quan sát các loại chất - Quan sát. trên. + Xăng, dầu được sử dụng vào những - Xăng được dùng để chạy máy, các việc gì ? loại động cơ. Dầu được sử dụng để chạy máy móc, các loại động cơ, làm GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 41
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 chất đốt và thắp sáng. + Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ - Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác yếu ở đâu ? chủ yếu ở Biển Đông. - Chiếu bản đồ ĐLTNVN, chỉ vị trí 1 số - Quan sát. nơi khai thác dầu mỏ ở nước ta. - GV: Dầu mỏ là một loại chất đốt rất - HS nêu theo hiểu biết. quan trọng, không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người. Em biết gì về vấn đề khai thác dầu mỏ ở nước ta hiện nay ? - Nhận xét và chiếu 1 số hình ảnh về vấn - Quan sát, lắng nghe. đề khai thác dầu mỏ ở nước ta hiện nay. -> KLC: Dầu mỏ và than là những loại - Lắng nghe. chất đốt rất quan trọng, không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người. Chúng được sử dụng vào nhiều hoạt động của đời sống. Vì vậy, chúng ta cần biết khai thác, sử dụng có hiệu quả và hợp lý đi đôi với việc bảo vệ và giữ gìn môi trường. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Kể tên một số loại chất đốt. Khi sử - Than đã, dầu mỏ Khi sử dụng chất dụng chất đốt ta cần lưu ý điều gì ? đốt ta cần chú ý an toàn, chống cháy - GV hệ thống kiến thức bài học. nổ. - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau: tìm bị bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt hiểu về việc sử dụng các loại chất đốt (tiếp theo). ở thể khí ở gia đình. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Kĩ thuật Tiết 19: CHĂM SÓC GÀ I. MỤC TIÊU CHUNG: 1. Kiến thức: Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. 2. Kĩ năng: Biết cách chăm sóc gà. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh SGK. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 42
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi: - 2HS trả lời: + Nêu ý nghĩa, mục đích của công việc - Nhằm cung cấp đủ nước và các chất nuôi dưỡng gà. dinh dưỡng cần thiết cho gà. Giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, không bị bệnh, sinh sản tốt, chất lượng tốt. + Nêu cách cho gà ăn và cho gà uống. - HS nêu theo nội dung bài học. - GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu yêu cầu mục tiêu, nội dung tiết - Lắng nghe. học. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS lấy vở ghi đầu bài. 2. Hoạt động Khám phá: (30’) Hoạt động 1: (10’) 1. Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. + Em hiểu chăm sóc gà là làm những - Chăm sóc gà là thực hiện những công việc gì ? công việc như: sưởi ấm, che nắng, chắn gió, - Gv: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, - Lắng nghe. uống, chúng ta còn cần tiến hành 1 số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa, để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả các công việc đó được gọi là chăm sóc gà. - Yêu cầu HS đọc thầm mục 1 SGK và - Đọc thầm thông tin, trả lời: + Tạo nêu mục đích, tác dụng của công việc điều kiện sống thuận lợi, thích hợp chăm sóc gà. cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường. + Giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tật. -> GVKL: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, - Lắng nghe. không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà nhằm tạo các điều kiện về ánh sáng, nhiệt độ, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 43
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 đầy đủ giúp gà khỏe mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà. Hoạt động 2: (20’) - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: - Chia nhóm, nhận nhiệm vụ, đọc + Đọc SGK, quan sát tranh ảnh. thông tin SGK sau đó đại diện các + Mỗi nhóm thảo luận một vấn đề: nhóm trình bày. VD: Nhóm 1: Cách sưởi ấm cho gà con + Sưởi ấm cho gà con: Động vật còn Nhóm 2: Cách chống nóng, chống rét, nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng phòng ấm cho gà. kém hơn động vật lớn. Nhóm 3: Cách phòng ngộ đọc thức ăn + Chống nóng: chuồng trại thoáng cho gà mát. - Yêu cầu HS làm việc, đại diện các + Chống rét: mùa đông chuồng cần nhóm trình bày trước lớp, nhận xét, bổ che kín gió sung. + Phòng ẩm: chuồng gà khô ráo, không đọng nước. + Không cho gà ăn quá mặn, không ăn thức ăn ôi thiu, mốc, -> GVKL: Gà không chịu được nóng - Lắng nghe. quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà, chống nóng, chống rét, phòng ấm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Qua bài em cần ghi nhớ điều gì ? - HS nêu phần ghi nhớ SGK. - GV hệ thống nội dung tiết học. - Lắng nghe để chuẩn bị bài: tìm hiểu - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: về các cách phòng bệnh cho gà. Vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Ngày soạn: 10/01/2022 Ngày giảng: Thứ năm, 13/01/2022 Thể dục Tiết 36: SƠ KẾT HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 44
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 - Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm cố gắng luyện tập tốt hơn trong học kì 2. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” hoặc trò chơi HS yêu thích. Yêu cầu tham gia chơi chủ động. 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các động tác đội hình đội ngũ đã học và bài TDPTC. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, thích thú khi chơi, đảm bảo an toàn tập luyện. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân thể chất sạch sẽ, an toàn tập luyện. - Phương tiện: + GV: Còi. + HS: Trang phục gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: (6’-7’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: - Giáo viên nhận lớp, ổn định tổ chức, - Lớp trưởng tập trung lớp, lắng nghe nắm sĩ số, sức khỏe HS. GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. học. - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ - Lớp trưởng cho lớp khởi động với chân, khớp cổ, khớp vai, khớp hông, đội hình 4 hàng ngang: khớp gối, chạy tại chỗ. - Kiểm tra bài cũ: + Kể tên các động tác đã học của bài - Các động tác đã học: vươn thở, tay, TDPTC. chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy,điều hòa. + Gọi 2-4HS tập lại các động tác đã học - 2-4HS thực hiện, lớp nhận xét. của bài TDPTC. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Phần cơ bản: (24’- 25’) a. Hoạt động 1: (14-15’) 1. Ôn tập kiến thức. - GV cùng HS hệ thống lại những kiến - HS thực hiện theo sự điều khiển của thức, kĩ năng đã học trong kì I (kể cả tên lớp trưởng và GV. gọi, cách thực hiện). + Ôn đội ĐHĐN:tập hợp hàng dọc, hàng GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 45
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 ngang, dóng hàng, điểm số, dồn hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp và cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. + Bài thể dục phát triển chung. - GV bao quát, nhận xét, sửa sai và uốn nắn cho HS. - Chia HS thành 4 tổ tập luyện ở 4 khu - HS thực hiện theo sự điều khiển của vực quy định, cho tổ trưởng điều khiển, cán sự, đội hình tập luyện 4 hàng dọc: GV quan sát, sửa sai. - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua, GV - HS thi đua giữa các tổ các nội dung nhận xét, đánh giá kết quả học tập của đã học, nhận xét. từng tổ, từng HS, khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở các cá nhân còn tồn tại cần khắc phục để có hứng phấn đấu trong kì II. b. Hoạt động 2: (10’) 2. Ôn tập các trò chơi. - Cho HS nêu lại tên các trò chơi đã - HS nối tiếp nêu. VD: “Đi nhanh và được học. khéo hơn”, “Chạy nhanh theo số” - Gọi HS nhắc lại cách chơi, luật chơi - HS nhắc lại và thực hiện chơi. các trò chơi sau đó cho các em thực hiện chơi một số trò chơi. - GV bao quát, nhận xét, nhắc nhở HS chơi đảm bảo, an toàn. 3. Phần kết thúc: (4’-5’) - GV cho HS thả lỏng: Đứng tại chỗ hít - Đội hình thả lỏng tại chỗ. thở sâu rũ chân tay. + Bài học hôm nay giúp các em nắm - HS nhắc lại. được nội dung gì ? - GV tổng kết và dặn HS về ôn lại bài và - Lắng nghe, chuẩn bị bài sau. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) Tập làm văn Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 46
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 1. Kiến thức: Rút được kinh nghiệm và cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn. 3. Thái độ: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi HS đọc lại chương trình hoạt động - 2HS đọc lại bài, lớp nhận xét. đã làm ở tiết Tập làm văn trước. - GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu yêu cầu, mục đích tiết học. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Luyện tập: (30’) Nhận xét chung về bài làm của HS: (15’) - Gọi HS đọc lại các đề bài đã viết - HS đọc lại các đề văn. + Các đề bài đã cho thuộc thể loại văn gì? - Thể loại văn miêu tả, kiểu bài tả Kiểu bài gì ? người. + Ưu điểm: - Lắng nghe. - Hiểu, viết đúng yêu cầu của bài. - Bố cục của bài văn rõ ràng. - Diễn đạt rõ câu, rõ ý. - Biết dùng từ ngữ làm nổi bật lên hình dáng, hoạt động, tính tình của người được tả. - Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, tính tình, hoạt động của người được tả. - Lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng để khắc hoạ tính nết, GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 47
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 - Những HS viết tốt: Nam Ninh, Hùng, Dương, Lê Linh, Thy, + Nhược điểm: - GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả. - Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - Hướng dẫn HS chữa 1 số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt: + Gọi 1 số HS lên bảng chữa lần lượt - HS chữa lỗi và trao đổi về bài các từng lỗi. bạn đã chữa trên bảng. + Cho cả lớp tự chữa trên nháp và trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài: (15’) - GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em - HS nhận bài và tự sửa chữa lỗi theo chữa lỗi. hướng dẫn của GV. + Cho HS đọc lại bài làm của mình cùng lời nhận xét của GV ghi bên dưới và tự sửa lỗi. + Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi. - Học tập những đoạn văn hay bài văn hay: + GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài - HS lắng nghe. văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái - Trao đổi, thảo luận về bài của bạn. hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại 1 đoạn văn trong bài: + Yêu cầu mỗi HS tự chọn 1 đoạn văn - HS viết lại đoạn văn mà mình thấy viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để chưa hài lòng. viết lại cho hay hơn. (Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết câu cụt, đơn giản. + Đoạn mở bài, kết bài chưa hay). + Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - 3-4 HS trình bày, lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. - Lắng nghe. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 48
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương - Lắng nghe. những HS có bài viết hay, sinh động và dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập văn kể chuyện. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Toán Tiết 94: LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của các hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác). 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: + Nêu các công thức tính diện tích - HS nối tiếp nêu: thang, hình tam giác. Stam giác = a h : 2 Shình thang = (a + b) h : 2 (Các số đo phải cùng đơn vị) + Để tính diện tích của một hình phức - Chúng ta tìm cách chia hình đó tạp, chúng ta phải làm như thế nào ? thành các hình đơn giản như HCN, HV để tính diện tích từng phần, sau - GV nhận xét, đánh giá. đó tính tổng diện tích. * Giới thiệu bài: (1’) Tiết học hôm nay - Lắng nghe. chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 49
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 tập về tính diện tích của các hình. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Khám phá: (10’) Ví dụ: (10’) - GV vẽ hình của mảnh đất ABCDE - HS quan sát hình. trong bài toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát. - Chúng ta phải tính diện tích của mảnh - HS thảo luận theo cặp sau đó 1 vài đất có dạng như hình vẽ ABCDE. Hãy HS trình bày cách chia hình của mình. quan sát và tìm cách chia mảnh đất thành các phần hình đơn giản để tính. - Nhận xét cách chia của HS và giảng: - Lắng nghe, nêu lại cách chia và kích Để tính được diện tích mảnh đất có thước các đoạn thẳng. dạng phức tạp như hình vẽ, người ta tìm cách chia nó thành các hình vẽ đơn giản, sau đó thực hiện đo kích thước của các chiều cần thiết rồi tính. - GV hướng dẫn cách tính chia hình như - Nối A với D, khi đó mảnh đất được SGK và cung cấp các số đo theo bảng chia thành hình thang ABCD và hình SGK. tam giác ADE. Kẻ các đường thẳng BM và NE vuông góc với AD.Ta có: BC = 30m AD = 55m BM = 22m EN = 27 m - Cho HS tự tính diện tích các hình rồi - HS cả lớp làm bài ra nháp, 1HS lên tính diện tích mảnh đất. bảng thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt bài giải đúng. Bài giải: Diện tích hình thang ABCD là: (55 + 30) 22 : 2 = 935 (m2) Diện tích hình tam giác ADE là: 55 27 : 2 = 742,5 ( m2) Diện tích hình ABCDE là: 935 + 742,5 = 1677,5 ( m2) Đáp số: 1677,5 m2. + Nêu lại các bước tính diện tích của - HS nêu. hình ABCDE. - GV chốt lại. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 50
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt động Luyện tập: (20’) Bài 1: (Tr105/10’) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài toán. tập. B - GV vẽ hình bài toán lên bảng, yêu cầu - Quan sát hình. HS quan sát. A E D G C + Để tính được diện tích của mảnh đất - Dựa vào số đo các cạnh mà bài toán có dạng như hình ABCD chúng ta làm cho biết, tính tổng diện tích 2 hình như thế nào? tam giác AEB, BGC và hình chữ nhật AEGD. - Cho HS giải bài vào vở, gọi 1HS lên - HS làm bài vào vở, 1HS làm trên bảng giải. bảng. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả. - Đối chiếu bài. Bài giải: Độ dài cạnh BG là: 28 + 63 = 91 (m) Diện tích tam giác BCG là: 91 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích tam giác AEB là: 84 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình chữ nhật ADGE là: 84 63 = 5292 (m2) Diện tích hình ABCD là: 1365 +1176 + 5292= 7833(m2) Bài 2: (Tr106/10’) Đáp số: 7833m2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài toán. tập. - GV vẽ hình bài toán lên bảng, yêu cầu - Quan sát hình. C HS quan sát. B A M N D + Mảnh đất như hình vẽ gồm những - Hình tam giác ABM, tam giác CND hình nào ? và hình thang BCNM. + Muốn tính diện tích mảnh đất như - Ta tính diện tích hình tam giác hình vẽ ta làm như thế nào ? ABM, tam giác CND và hình thang GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 51
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 BMNC sau đó cộng các số đo diện tích lại. - Cho HS giải bài vào vở, gọi 1HS giải - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng bài vào bảng phụ. phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả. - Đối chiếu bài. Bài giải: Diện tích tam giác ABM là: 24,5 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang BMNC là: 37,4 (20,8 + 38) : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích của tam giác CND là: 38 25,3 : 2 = 480,7 ( m2) Diện tích của hình ABCD là: -> Chốt: Vận dụng cách tính diện tích 254,8+1099,56+ 480,7 = 1835,06(m2) các hình: tam giác, diện hình thang để Đáp số: 1835,06 m2. giải bài toán. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Nêu cách tính diện tích 1 số hình: hình - HS nêu lại. chữ nhật, hình thang, hình tam giác. - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. sau: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Lịch sử Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954: - Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam: thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Để thống nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ - Diệm. 2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ, trình bày sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu đất nước và truyền thống tự hào dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 52
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi HS đọc bảng thống kê các sự kiện - 2 HS đọc. lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954. + Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử - Là mốc son chói lọi, góp phần to Điện Biên Phủ. lớn kết thúc chiến tranh, bảo vệ độc - GV nhận xét, đánh giá. lập dân tộc. * Giới thiệu bài: (1’) - Chiếu hình ảnh chụp SGK (tr41), yêu - Quan sát và trả lời: Hình chụp cầu cầu HS quan sát và cho biết hình chụp Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, cảnh gì ? giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam Bắc. - GV chiếu bản đồ ĐLTNVN, chỉ vị trí - Lắng nghe. sông Bến Hải (Quảng Trị) và giới thiệu: Sông Bến Hải là nơi chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam-Bắc đất nước ta hơn 21 năm. Vậy vì sao đất nước ta lại bị chia cắt ? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó ? Nhân dân đã làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? Bài học lịch sử hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ vấn đề này. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Khám phá: (30’) Hoạt động 1: (15’) 1. Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ: - GV yêu cầu HS đọc thầm chú giải SGK - HS đọc và trả lời: và tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: hiệp + Hiệp định: văn bản ghi lại những định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, nội dung do các bên liên quan kí. diệt cộng, thảm sát. + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại biểu 2 miền Nam-Bắc để bàn về việc thống nhất đất nước. + Tổng tuyển cử: tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng: tổ chức tố cáo, bôi nhọ những người cộng sản, những người yêu nước tham gia kháng chiến GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 53
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 chống Pháp và đấu tranh chống Mĩ - Diệm. + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng. + Thảm sát: giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào Miền Nam một cách dã man. - Yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK - Đọc thầm bài, trả lời: (tr41), hỏi: + Vì sao lại có hiệp định Giơ-ne-vơ ? - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Hiệp định này được kí vào ngày tháng Pháp phải kí với ta sau khi chúng năm nào ? thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. - GV giảng lại trên slide. Hiệp định kí ngày 21-7-1954. + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-ne- - Hiệp định công nhận chấm dứt vơ là gì ? chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN. Theo hiệp định, sông Bến Hải là giới tuyến quân sự phân chia tạm thời 2 miền Nam-Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Đến tháng 7-1956 nhân dân 2 miền Nam-Bắc sẽ tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước. - Nhận xét, chốt lại nội dung của hiệp - Lắng nghe. định Giơ-ne-vơ trên slide. * Hiệp định Giơ-ne-vơ thể hiện mong ước - Thể hiện mong muốn độc lập, tự do gì của nhân dân ta ? thống nhất đất nước của dân tộc ta. + Sau khi kí hiệp định Giơ-ne-vơ, tình - Nước ta bị chia thành 2 miền Nam hình nước ta như thế nào ? Bắc, sông Bến Hải là giới tuyến quân sự tạm thời giữa 2 miền, quân Pháp rút hết miền Bắc, -> Chốt: Nguyện vọng của nhân dân ta là - Lắng nghe. sau hia năm sẽ thống nhất đất nước, gia đình sum họp. Nguyện vọng ấy có thực hiện được không ? Vì sao nước nhà lại bị chia cắt lâu dài ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. Hoạt động 2: (15’) 2. Vì sao nước nhà bị chia cắt ? - Yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK - Đọc thầm bài, trả lời: (tr42), hỏi: + Mĩ có âm mưu gì ? - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN. + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố - Lập ra chính quyền tay sai Ngô GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 54
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 tình phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ. Đình Diệm. - Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. - Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. - Thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” với khẩu hiệu “thà giết - Chiếu slide minh họa. nhầm còn hơn bỏ sót”. + Nêu dẫn chứng về tội ác của chính - Chính quyền tay sai Ngô Đình quyền tay sai Ngô Đình Diệm đối với Diệm đã gây ra hàng loạt vụ thảm nhân dân ta. sát ở Chợ Được, Vĩnh Trinh - Chiếu slide minh họa. bị chết. + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước bị hậu quả gì cho dân tộc ta ? chia cắt lâu dài. + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc + Chúng ta không còn con đường ta phải làm gì ? nào khác là phải đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai. - Chiếu cho HS xem tranh ảnh về tội ác - Quan sát, lắng nghe. của đế quốc Mĩ và kết luận: Nước VN là một, dân tộc VN là một. Nhân dân 2 miền Nam - Bắc đều là dân của một nước. Âm mưu chia cắt nước Việt của đế quốc Mĩ là đi ngược lại với nguyện vọng chính đáng của dân tộc VN. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (3’) + Qua bài em rút ra kết luận gì ? - HS nêu nội dung Ghi nhớ (tr42). - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. sau: Bến Tre đồng khởi. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) Đạo đức Tiết 19: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài, HS biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 55
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 2. Kĩ năng: Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. 3. Phẩm chất: Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối người già và em nhỏ. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: + Biết hợp tác với những người xung - Biết hợp tác với mọi người xung quanh thì công việc sẽ thế nào ? quanh công việc sẽ thuận lợi và đạt - GV nhận xét, đánh giá. kết quả tốt hơn. * Giới thiệu bài: (1’) GV nêu yêu cầu, - Lắng nghe. mục tiêu tiết học. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Khám phá: (15’) 1. Tìm hiểu câu chuyện “Sau đêm mưa”. - Gọi HS đọc truyện “Sau đêm mưa”. - 2HS đọc. - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 2HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (3p) - HS thảo luận theo yêu cầu của GV. tìm câu trả lời cho từng câu hỏi. - Hết thời gian gọi HS trả lời: - HS nối tiếp trả lời: + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp - Các bạn đứng tránh sang một bên bà cụ và em nhỏ ? nhường đường cho cụ già và em nhọ. Bạn Hương cầm tay cụ, bạn Sâm đỡ tay nhỏ. + Vì sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? - Vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ. + Em có suy nghĩ gì về việc làm của các - HS nêu. VD: Việc làm của các bạn bạn trong truyện ? là rất tốt + Em học tập được điều gì từ các bạn - HS nêu. VD: Phải biết quan tâm, nhỏ trong truyện ? giúp đỡ người già và em nhỏ + Vì sao phải kính già, yêu trẻ ? - Vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc. - GV kết luận: - Lắng nghe. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 56
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + Tôn trọng người già và giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK (tr20). - HS đọc. 3. Hoạt động Thực hành: (15’) Hoạt động 2: (10’) 1. Thế nào là thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ ? (Bài 1-SGK-tr21) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc. + Bài 1 yêu cầu gì ? - Theo em, những hành động, việc làm nào sau đây thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - Gọi HS đọc các hành động, việc làm - 2HS đọc. trong bài. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi (4p) - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra ý thảo luận và cho biết hành động, việc kiến cho từng hành động, việc làm. làm nào thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - Gọi HS trình bày ý kiến. - HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. + Trong những việc làm ở bài tập 1, em - HS nêu. đã làm được những việc nào, những việc làm nào em chưa làm được ? -> GV kết luận: - Lắng nghe. + Các hành vi a, b, c là các việc làm thể hiện kính già, yêu trẻ. + Hành vi d là chưa thể hiện biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc em nhỏ. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Vì sao phải kính già, yêu trẻ ? - Vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc. - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài bài sau. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 57
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 . Ngày soạn: 11/01/2022 Ngày giảng: Thứ sáu, 14/01/2022 Thể dục Tiết 37: TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” VÀ “ĐUA NGỰA” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”, “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các động tác đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, thích thú khi chơi, đảm bảo an toàn tập luyện. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân thể chất sạch sẽ, an toàn tập luyện. - Phương tiện: + GV: Còi. + HS: Trang phục gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: (6’-7’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: - Giáo viên nhận lớp, ổn định tổ chức, - Lớp trưởng tập trung lớp, lắng nghe nắm sĩ số, sức khỏe HS. GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. học. - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ - Lớp trưởng cho lớp khởi động với đội chân, khớp cổ, khớp vai, khớp hông, hình 4 hàng ngang: khớp gối, chạy tại chỗ. - Kiểm tra bài cũ: + Kể tên các động tác đã học của bài - Các động tác đã học: vươn thở, tay, TDPTC. chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy,điều hòa. + Gọi 2-4HS tập lại các động tác đã - 2-4HS thực hiện, lớp nhận xét. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 58
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 học của bài TDPTC. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Phần cơ bản: (24’- 25’) a. Hoạt động 1: (14-15’) 1. Ôn đi đều, đổi chân khi đi đều sai Đội hình đội ngũ: GV nêu nội dung ôn nhịp: tập: Đi đều đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV cho lớp trưởng điều khiển lớp tập, - HS thực hiện theo sự điều khiển của có quan sát nhận xét, sửa sai cho HS. lớp trưởng. - Chia HS thành 4 tổ tập luyện ở 4 khu - HS thực hiện theo sự điều khiển của vực quy định, cho tổ trưởng điều khiển, cán sự, đội hình tập luyện 4 hàng dọc: GV quan sát, sửa sai. - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua, GV - HS thi đua giữa các tổ, nhận xét. cùng lớp quan sát nhận xét, biểu dương thi đua. - Cho cả lớp tập lại động tác đi đều - Tập theo nhịp hô. vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp để củng cố. b. Hoạt động 2: (10’) 2. Trò chơi “Đua ngựa” và “Lò cò tiếp sức”: Trò chơi “Đua ngựa”: - Cho lớp tập hợp sau đó GV nêu tên - Lớp thành 4 hàng ngang lắng nghe trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi, luật GV phổ biến trò chơi. chơi - Cho HS chơi thử 1-2 lần sau đó thực - Lớp chơi thử 1-2 lần sau đó chơi hiện chơi chính thức 3-4 lần. chính thức 3-4 lần. - GV quan sát nhắc nhở các em chơi đảm bảo an toàn sau đó cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn có ý thức chơi tốt. Trò chơi “Lò cò tiếp sức”: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 59
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS - Lắng nghe GV phổ biến trò chơi. cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi thử 1-2 lần sau đó thực hiện chơi chính thức 3-4 lần. - GV quan sát nhắc nhở các em chơi đảm bảo an toàn sau đó cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn có ý thức chơi tốt 3. Phần kết thúc: (4’-5’) - GV cho HS thả lỏng: Đứng tại chỗ hít - Đội hình thả lỏng tại chỗ. thở sâu rũ chân tay. + Bài học hôm nay giúp các em nắm - Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhịp; được nội dung gì ? chơi trò chơi “Đua ngựa” và “Lò cò tiếp sức”. - GV tổng kết và dặn HS về ôn lại bài - Lắng nghe, chuẩn bị bài sau: Ôn các và chuẩn bị bài sau. cách tung và bắt bóng đã học. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Luyện từ và câu Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: Tiếp tục học cách nối câu ghép bằng quan hệ từ. 2. Kĩ năng: Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả. 3. Thái độ: HS có ý thức dùng đúng câu ghép. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Giảm tải : - Không học phần Nhận xét, phần Ghi nhớ . - Phần Luyện tập: Không làm bài 1 và 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 60
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi 1HS lên bảng xác định các vế - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp: câu, gạch chân dưới quan hệ từ trong + Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến câu ghép. đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ - GV nhận xét, đánh giá. thường. * Giới thiệu bài: (1’) Bài học hôm nay - Lắng nghe. chúng ta tiếp tục học cách nối câu ghép bằng quan hệ từ - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt đông Luyện tập: (30’) Phần Nhận xét: Giảm tải. Phần Ghi nhớ: Giảm tải. Phần Luyện tập: bài 1 + 2: Giảm tải Bài 3: (Tr33/15’) Chọn quan hệ từ - HS đọc yêu cầu bài 3. trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy. + Bài 3 có mấy yêu cầu ? Là những yêu - 2 yêu cầu: Chọn quan hệ từ điền vào cầu nào ? chỗ trống và giải thích vì sao. - Gọi HS đọc các câu văn và quan hệ từ - 1HS đọc. đã cho trong bài. - GV hướng dẫn: Các em đọc lại câu a, - Lắng nghe. b. Chọn từ tại hoặc nhờ để điền vào chỗ trống trong câu a hoặc câu b sao cho nghĩa của câu đúng và phù hợp. - Yêu cầu HS làm bài, gọi 2 em lên - HS làm bài vào VBT, 2HS làm trên bảng điền. bảng. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. * Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ - Từ nhờ hợp với nghĩa của câu văn vì đó. quan hệ từ tại thường chỉ nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu. Nghĩa của câu a là kết quả tốt nên quan hệ từ tại chỉ hợp nghĩa với câu b: Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. * Ở câu a, em có thể thêm quan hệ từ - Nối tiếp nhau đặt câu có quan hệ từ nào khác nữa mà câu văn vẫn hợp khác. VD: GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 61
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 nghĩa ? + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. -> Chốt: Các câu ghép có sử dụng + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. những quan hệ từ như trên gọi là câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả. Bài 4: (Tr34/15’) Thêm vào chỗ trống - HS đọc yêu cầu bài 4. một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả. + Bài 4 yêu cầu gì ? - HS nêu. - GV lưu ý HS: Vế câu thêm phải: + đầy đủ cấu tạo như một câu đơn. + thể hiện được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả. + có mối quan hệ với vế câu đã cho về mặt ngữ nghĩa. - Yêu cầu HS làm bài, gọi 3 em lên - HS làm bài vào VBT, 3HS viết trên bảng viết câu. bảng. - Gọi HS đọc câu. - Đọc bài và nhận xét. - Nhận xét câu của HS. VD: a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. b) Do nó chủ quan nên bài thi của nó bị điểm kém. c) Do kiên trì, nhẫn nại nên Bích Vân -> Chốt: Câu ghép có quan hệ chặt chẽ đã có nhiều tiến bộ trong học tập. về nghĩa, các vế câu có tương ứng về nghĩa. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - - Ta thêm các quan hệ từ biểu thị quan kết quả giữa 2 vế câu ghép ta làm thế hệ nguyên nhân - kết quả. VD: vì, bởi nào ? Cho VD. vì, nên; vì nên, do nên, - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài và - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. chuẩn bị bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Toán Tiết 95: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 106) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 62
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: Ôn tập cách tính chu vi và diện tích các hình đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng; tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích một số hình “tổ hợp”. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: + Nêu công thức tính diện tích hình tam a h Shình tam giác = giác; chu vi và diện tích hình tròn. 2 (a; h cùng một đơn vị đo ) Chình tròn = d 3,14 (r 2 3,14) - GV và HS nhận xét, đánh giá. Shình tròn = r r 3,14 * Giới thiệu bài: (1’) Tiết học hôm nay - Lắng nghe. chúng ta cùng vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Luyện tập: (30’) Bài 1: (Tr106/10’) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán, tóm tắt: + Bài toán cho biết gì ? 5 2 1 Shình tam giác = m ; h = m 8 2 + Bài toán hỏi gì ? a = m ? + Nêu lại công thức tính diện tích hình a h Shình tam giác = tam giác (GV ghi nhanh lên bảng) 2 (a, h cùng một đơn vị đo) a là độ dài đáy, h là chiều cao + Xác định các yếu tố đã biết của bài - Đã biết diện tích và chiều cao. toán trong công thức. + Vậy muốn tính độ dài đáy hình tam a = S 2 : h GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 63
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 giác ta làm thế nào ? - Cho HS vận dụng giải bài vào vở, gọi - HS làm bài vào vở, 1HS làm trên 1HS lên bảng làm. bảng. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả. - Đối chiếu bài. Bài giải: (GVHD những HS tiếp thu chậm: Độ dài đáy của tam giác đó là: a h 5 1 5 Từ S = -> S 2 = a h 2 : = (m) 2 8 2 2 -> a = S 2 : h ) Đáp số: 5 m. -> Chốt lại kiến thức bài tập. 2 Bài 2: (Tr106/10’) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? - Phân tích bài toán, quan sát hình vẽ. + Bài toán hỏi gì ? A M B (GV vẽ hình lên bảng) Q N D C P + Diện tích khăn trải bàn là diện tích - Là diện tích hình chữ nhật ABCD. hình nào ? - GV: Như vậy tính diện tích khăn trải - Lắng nghe. bàn chính là ta đi tính diện tích hình chữ nhật ABCD. + Giữa khăn có họa tiết hình gì ? Đặc - Giữa khăn có họa tiết hình thoi có điểm như thế nào ? độ dàiA 2 đường chéoM bằng chiềuB dài, chiều rộng HCN. - GV vẽ thêm 2 đường chéo vào hình Q N thoi và chỉ ra độ dài 2 đường chéo bằng chiều dài, chiều rộng HCN. D C P - Yêu cầu HS tự giải bài vào vở, gọi - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng 1HS giải vào bảng phụ. phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả. - Đối chiếu bài. Bài giải: Diện tích hình thoi thêu hoạ tiết là: 1,5 2 : 2 = 1,5 (m2) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 64
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 Diện tích khăn trải bàn là: 1,5 2 = 3 (m2) Đáp số: 3m2. * So sánh diện tích hình thoi MNPQ và - Diện tích hình thoi MNPQ bằng 1 diện tích hình chữ nhật ABCD. 2 diện tích hình chữ nhật ABCD. + Nhắc lại cách tính diện tính hình chữ - Diện tích hình chữ nhật bằng chiều nhật và hình thoi. dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). - Diện tích hình thoi bằng tích độ dài -> Chốt: Vận dụng cách tính diện tính hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn hình chữ nhật và hình thoi để giải bài vị đo). toán về diện tích. Bài 3: (Tr106/10’) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán, tóm tắt: + Bài toán cho biết gì ? - Phân tích bài toán, quan sát hình vẽ. + Bài toán hỏi gì ? 3,1m 0,35m (GV vẽ hình lên bảng) - GV: Hai nửa đường tròn của hai bánh - Để tính độ dài sợi dây chúng ta cần xe hay chính là chu vi của một bánh xe tính tổng của: ròng rọc. Vậy muốn tính độ dài sợi dây, + 2 nửa đường tròn có đường kính chúng ta làm như thế nào ? 0,35m. + 2 lần khoảng cách giữa hai trục của hai bánh xe ròng rọc. - Cho HS giải bài vào vở, gọi 1HS làm - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng vào bảng phụ. phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả. - Đối chiếu bài. Bài giải: Chu vi của bánh xe hình tròn có đường kính 0,35m là: 0,35 3,14 = 1,099 (m) Độ dài của sợi dây là: 1,099 + 3,1 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299m + Nhắc lại cách tính chu vi và tính hình Chình tròn = d 3,14 (r 2 3,14) tròn. Shình tròn = r r 3,14 -> Chốt: Vận dụng cách tính chu vi hình tròn trong thực tế. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 65
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 + Nhắc lại các kiến thức đã được luyện - HS nêu lại. tập trong tiết học. - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau: sau: Hình hộp chữ nhật. hình lập mang theo vỏ bao diêm, con xúc xắc. phương. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Địa lí Tiết 19: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào: + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. - Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình. 2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. 3. Phẩm chất: Tôn trọng tình hữu nghị của Việt Nam với các nước láng giềng. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỐ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: (5’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: * Khởi động: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi: - 2HS trả lời: + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở - Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các vùng nào ? Tại sao ? các đồng bằng châu thổ màu mỡ vì ở có khí hậu mát mẻ, điều kiện tự nhiên GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 66
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 thuận lợi cho phát triển kinh tế - Chiếu lược đồ khu vực Đông Nam Á, - 1HS lên bảng chỉ và nêu: Việt Nam, gọi 1HS lên chỉ và kể tên các nước trong Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an- khu vực Đông Nam Á. Vì sao khu vực ma, Ma-lay-si-a, Sing-ga-po, In-đô- Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin, Đông-ti- gạo ? mo. Khu vực này sản xuất được nhiều lúa gạo vì có khí hậu nhiệt đới gió - GV nhận xét, đánh giá. mùa, nóng ẩm. * Giới thiệu bài: (1’) - Chiếu bản đồ địa lí TNVN, yêu cầu HS - 2HS lên bảng chỉ và nêu: lên chỉ và nêu tên các nước có chung + Trung Quốc ở phía Bắc nước ta. đường biên giới trên đất liền với nước + Lào ở phía Tây Bắc nước ta. ta. + Cam-pu-chia ở phía Tây Nam nước ta. - GV: Đó là 3 nước láng giềng rất gần - Lắng nghe. gũi với nước ta. Trong giờ học này các em sẽ tìm hiểu về 3 nước này. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Hoạt động Khám phá: (30’) Hoạt động 1: (10’) 1. Cam-pu-chia: - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu - HS thảo luận cặp đôi, cùng xem lược vực châu Á (H3-tr104), Lược đồ kinh tế đồ để trả lời câu hỏi. một số nước châu Á (H5-tr106) và đọc thông tin mục 1 SGK (tr107) để tìm hiểu về đất nước Cam-pu-chia. + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia. - Cam-pu-chia nằm trên bán đảo (Nằm ở đâu ? Có chung biên giới với Đông Dương trong khu vực Đông những nước nào, ở những phía nào ?) Nam Á. Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; phía Đông giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển và phía Tây giáp với Thái Lan. - Gọi HS lên bảng chỉ trên lược đồ và - 2HS chỉ và nêu lại. nêu lại. + Tìm trên lược đồ, chỉ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Cam-pu-chia là Phnôm của Cam-pu-chia. Pênh. - Chiếu hình ảnh về thủ đô Phnôm Pênh và giới thiệu thêm. + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu- - Cam-pu-chia có địa hình tương đối chia. bằng phẳng, chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m. Biển Hồ là nơi thấp nhất và GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 67
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 giàu tôm cá. - Chiếu hình ảnh và chốt lại. - Quan sát, lắng nghe. + Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản - Ngành sản xuất nông nghiệp là chủ xuất trong ngành nào là chủ yếu ? Kể tên yếu. Các sản phẩm chính là: lúa gạo, các sản phẩm chính của ngành này. hồ tiêu, cao su, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. - Chiếu hình ảnh các sản phẩm của - Lắng nghe. ngành nông nghiệp và giảng thêm: Cam- pu-chia đánh bắt được rất nhiều cá nước ngọt bởi giữa Cam-pu-chia là Biển Hồ - là một hồ nước ngọt lớn như “biển” có trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn. - Chiếu hình 1 (tr108), yêu cầu HS quan - Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là sát, mô tả kiến trúc đền Ăng-co Vát và theo đạo Phật. Cam-pu-chia có rất cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân nhiều đền, chùa tạo nên những phong Cam-pu-chia. cảnh đẹp, hấp dẫn trong đó có đền Ăng - co Vát. Cam-pu-chia được gọi là đất nước chùa tháp. - GV chốt lại, cho HS xem thêm 1 số - Quan sát, lắng nghe. hình ảnh về đất nước Cam-pu-chia và KL: Cam-pu-chia nằm ở khu vực Đông Nam Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. Hoạt động 2: (10’) 2. Lào: - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu - HS thảo luận cặp đôi, cùng xem lược vực châu Á (H3-tr104), Lược đồ kinh tế đồ để trả lời câu hỏi. một số nước châu Á (H5-tr106) và đọc thông tin mục 2 SGK (tr108) để tìm hiểu về đất nước Lào. + Nêu vị trí địa lí của Lào. (Nằm ở đâu ? - Lào nằm trên bán đảo Đông Dương Có chung biên giới với những nước nào, trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc ở những phía nào ?) giáp Trung quốc; phía Đông và Đông Bắc giáp với Việt Nam; phía Nam giáp Cam-pu-chia; phía Tây giáp với Thái Lan; phía Tây Bắc giáp Mi-an- ma. - Gọi HS lên bảng chỉ trên lược đồ và - 2HS chỉ và nêu lại. nêu lại. + Tìm trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô của Lào là Viêng Chăn, nước Lào. Lào không giáp biển. - Chiếu hình ảnh về thủ đô Viêng Chăn GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 68
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 và giới thiệu thêm. + Nêu nét nổi bật của địa hình Lào. - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Rừng có nhiều gỗ quý. - Chiếu hình ảnh các sản vật của rừng. - Quan sát, lắng nghe. + Kể tên các sản phẩm của ngành kinh tế - Các sản phẩm là: quế, cánh kiến, gỗ Lào. quý và lúa gạo. - Chiếu hình ảnh các sản phẩm trên. - Lắng nghe. - Chiếu hình 2 (tr108), yêu cầu HS quan - Mô tả và nêu: Người dân Lào chủ sát, mô tả kiến trúc Luông Pha-băng và yếu theo đạo Phật. cho biết người dân Lào chủ yếu theo đạo gì. - Cho HS xem thêm 1 số hình ảnh về đất - Quan sát, lắng nghe. nước Lào và KL: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp. Ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. * So sánh và cho biết điểm giống nhau - Vị trí địa lí: đều nằm trên bán đảo về vị trí địa lí, hoạt động kinh tế của 3 Đông Dương và trong khu vực Đông nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia ? Nam Á. - Hoạt động kinh tế: + Cả 3 nước đều là những nước nông nghiệp, ngành công nghiệp đang được chú trọng phát triển. + Cả 3 nước đều trồng được nhiều lúa - Nhận xét, chốt lại trên slide. gạo. Hoạt động 3: (10’) 3. Trung Quốc: - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu - HS thảo luận cặp đôi, cùng xem lược vực châu Á (H3-tr104), Lược đồ kinh tế đồ để trả lời câu hỏi. một số nước châu Á (H5-tr106) và đọc thông tin mục 3 SGK (tr108) để tìm hiểu về đất nước Trung Quốc. + Nêu vị trí địa lí của Trung Quốc. - Trung Quốc nằm trong khu vực (Nằm ở đâu ? Có chung biên giới với Đông Á, có chung biên giới với nhiều những nước nào, ở những phía nào ?) quốc gia như Mông Cổ, Triều Tiên, Liên bang Nga, Việt Nam, Lào, Mi- an-ma, Ấn độ, Tát-gi-ki-xtan, Cư-rơ- gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Phía đông giáp Thái Bình Dương. - Gọi HS lên bảng chỉ trên lược đồ và - 2HS chỉ và nêu lại. nêu lại. + Tìm trên lược đồ và nêu tên thủ đô của - Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Trung Quốc. Kinh. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 69
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 + Em có nhận xét gì về diện tích và dân - Là nước có diện tích lớn, dân số số Trung Quốc ? đông nhất thế giới. - Chiếu lược đồ và giảng lại. + Nêu nét nổi bật của địa hình Trung - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao Quốc. nguyên. Phía Đông là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn. Ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển. Miền Tây chủ yếu là núi và cao nguyên, có khí - Chiếu lược đồ và giảng lại. hậu khắc nghiệt. + Nêu các sản phẩm nổi bật của nền - Từ xa xưa đất nước Trung Quốc đã kinh tế Trung Quốc. nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung Quốc đang phát triển rất mạnh. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô, đồ chơi của Trung Quốc được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới. - Chiếu hình ảnh các sản phẩm của - Quan sát. ngành kinh tế Trung Quốc. - Chiếu hình 3 (tr108), yêu cầu HS quan - HS nêu theo hiểu biết. sát nêu những hiểu biết của em về Vạn Lí Trường Thành. - GV chiếu hình ảnh về Vạn Lí Trường Thành và giảng: Vạn lí Trường Thành một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng (trên 2000 năm trước đây) để bảo vệ đất nước. Các đời vua Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm nên Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài của Vạn lí Trường Thành là 6700 km. Hiện nay đây là 1 khu du lịch nổi tiếng, hàng năm thu hút rất nhiều khách du lịch tới thăm quan và tìm hiểu. - Cho HS xem thêm 1 số hình ảnh về đất nước Trung Quốc và KL: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới sau Liên Bang Nga và Ca-na-đa. Là nước có số dân đông nhất thế giới (khoảng 1/5 dân số thế giới là Trung Quốc). Là nước có nền văn hoá lâu đời và phát triển rực rỡ, nổi tiếng trên thế giới. Ngày nay, Trung Quốc đang là nước có nền kinh tế phát triển lớn thứ hai thế giới sau Mĩ với một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng đặc biệt là ngành hàng không vũ trụ. Đời sống nhân dân Trung Quốc đang ngày càng được cải thiện. => KLC: Ba nước Lào, Cam-pu-chia, - Lắng nghe. Trung Quốc là các nước láng giềng của nước ta. Hiện nay, nước ta có nhiều chương trình hợp tác với ba nước này để cùng nhau phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội trên nguyên tắc hợp tác hai bên cùng có lợi. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 70
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 + Qua bài em cần ghi nhớ kiến thức nào - HS nêu nội dung Ghi nhớ (tr109). về 3 nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc ? - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. sau: Châu Âu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) . Thể dục Tiết 38: TUNG VÀ BẮT BÓNG - TRÒ CHƠI “BÓNG CHUYỀN SÁU” (Dạy bù nghỉ Tết Dương lịch) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Làm quen với trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được vào trò chơi. 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các động tác tung và bắt bóng. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, thích thú khi chơi, đảm bảo an toàn tập luyện. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân thể chất sạch sẽ, an toàn tập luyện. - Phương tiện: + GV: Còi, bóng, dây nhảy. + HS: Trang phục gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: (6’-7’) * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 29HS - Vắng: - Giáo viên nhận lớp, ổn định tổ chức, - Lớp trưởng tập trung lớp, lắng nghe nắm sĩ số, sức khỏe HS. GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. học. - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ - Lớp trưởng cho lớp khởi động với đội chân, khớp cổ, khớp vai, khớp hông, hình 4 hàng ngang: khớp gối, chạy tại chỗ. GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 71
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 - Kiểm tra 2 nhóm HS thực hiện lại - 2 nhóm HS thực hiện, lớp quan sát, động tác đi đều và đổi chân khi sai nhịp nhận xét. và nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Phần cơ bản: (24’- 25’) a. Hoạt động 1: (8’) 1. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng hai tay: - GV cho HS tập hợp theo đội hình - HS tập hợp, lắng nghe và nhắc lại hàng ngang, nêu tên động tác, gọi HS cách tung và bắt bóng: nhắc lại cách tung và bắt bóng đã học. + Tung và bắt bóng bằng hai tay: đứng tự nhiên, 2 tay cầm bóng thấp phía trước, lòng bàn tay ngửa các ngón tay mở tự nhiên ôm lấy nửa dưới của bóng. Tung bóng bằng 2 tay từ dưới thấp lên cao sau đó đỡ bóng rơi bằng 2 tay. + Tung bóng bằng một tay và bắt bóng hai tay: tương tự như tung và bắt bóng bằng hai tay nhưng đổi lại là tung bóng bằng 1 tay. - Chia HS thành 4 tổ tập luyện ở 4 khu - HS thực hiện theo sự điều khiển của vực quy định, cho tổ trưởng điều khiển, cán sự, đội hình tập luyện 4 hàng dọc: GV quan sát, sửa sai. - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua, GV - HS thi đua giữa các tổ, nhận xét. cùng lớp quan sát nhận xét, biểu dương thi đua. b. Hoạt động 2: (8’) 2. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: - GV nêu tên động tác, hướng dẫn lại - Lắng nghe. cách nhảy dây kiểu chụm hai chân. + Cách so dây: 2 tay cầm 2 đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất, độ dài của dây từ đất lên tới ngang vai là thích hợp. + Chao dây: Chao sang bên trái, sang bên phải, lên cao, xuống dưới, chủ yếu quay cổ tay, 2 tay chuyển động theo hình số 8. + Nhảy dây chụm hai chân: Đứng chụm hai chân phía trước, hai tay cầm hai đầu dây theo vị trí đã so dây để dây hơi chùng sát mặt đất ở phía sau. Dùng cổ tay và GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 72
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 cẳng tay quay nhẹ, đưa dây từ phía sau vòng lên cao – ra trước – xuống thấp phía trước – ra sau. Khi dây chuyển động gần đến chân thì thực hiện động tác bật nhảy bằng 2 chân lên cao khoảng 1 gang tay để cho dây đi qua. - Chia HS thành 4 tổ tập luyện ở 4 khu - HS thực hiện theo sự điều khiển của vực quy định, cho tổ trưởng điều khiển, cán sự, đội hình tập luyện 4 hàng dọc: GV quan sát, sửa sai. - Tập hợp lớp, chọn 1 số em nhảy tốt - Mỗi tổ chọn 4-5 bạn lên thực hiện lên biểu diễn trước lớp: 1 lần. GV cùng biểu diễn nhảy dây HS quan sát, nhận xét, tuyên dương những em biểu diễn nhảy đúng, đều c. Hoạt động 2: (8’) 2. Trò chơi “Bóng chuyền sáu”: - Cho lớp tập hợp sau đó GV nêu tên - Lớp thành 4 hàng ngang lắng nghe trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi, luật GV phổ biến trò chơi. chơi - Cho HS chơi thử 1-2 lần sau đó thực - Lớp chơi thử 1-2 lần sau đó chơi hiện chơi chính thức 3-4 lần. chính thức 3-4 lần. - GV quan sát nhắc nhở các em chơi đảm bảo an toàn sau đó cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn có ý thức chơi tốt. + Trò chơi Bóng chuyền sáu rèn luyện - Rèn luyện sức nhanh, khả năng phối cho các em điều gì ? hợp khéo léo, chính xác. -> GV chốt lại. 3. Phần kết thúc: (4’-5’) - GV cho HS thả lỏng: Đứng tại chỗ hít - Đội hình thả lỏng tại chỗ. thở sâu rũ chân tay. + Bài học hôm nay giúp các em nắm - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, được nội dung gì ? tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân; chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. - GV tổng kết và dặn HS về ôn lại bài - Lắng nghe, chuẩn bị bài sau: Ôn các và chuẩn bị bài sau. cách tung và bắt bóng đã học. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: (nếu có) GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 73
- Lớp 5A3 Năm học 2021 - 2022 GV: Chu Thị Thanh Trường TH Trần Quốc Toản 74