Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Bản đẹp)

doc 53 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_19_ban_dep.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Bản đẹp)

  1. Trọn bộ giáo án kết bạn zalo 0987325932 TUẦN 19 TIẾT 37 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). 2. Kĩ năng: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). 3.Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điểu chỉnh theo CV 405: GV bình giảng HS nghe ghi nội dung bài II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - Học sinh hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe. dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động Khám phá (8 phút) - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại
  2. 2 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Thực hành: (20 phút) - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước - Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi công dân nước Việt " - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu + Anh Lê nói : nhưng tôi này nữa. + Anh Thành trả lời: không có khói. - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. -GV bình giảng -HS nghe ghi nội dung bài - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên
  3. 3 Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở - Đọc đúng: M1, M2 tìm đường cứu nước, cứu dân. - Đọc hay: M3, M4 HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc luyện đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút) - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm gì ? đường cứu nước. 5. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện. khi ra đi tìm đường cứu nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  4. 4 TUẦN 19 TIẾT 91 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - HS xác định trung điểm M của BC. - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên
  5. 5 bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích - Hãy so sánh diện tích hình thang tam giác ADK ABCD và diện tích tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy - Nêu cách tính diện tích tam giác DK nhân với chiều cao AH chia 2. ADK - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH) - Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - DK = AB + CD - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài - Để tính diện tích hình thang ta làm hai đáy nhân với chiều cao (cùng một như thế nào? đơn vị đo) rồi chia cho 2 Quy tắc: - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - 2 HS nêu. - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào - Yêu cầu HS chia sẻ vở. - GV nhận xét, kết luận Bài giải a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Bài 2a: Đáp số : 50 cm2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS đọc yêu cầu
  6. 6 tích hình thang - HS viết ra vở nháp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - 1 HS chia sẻ trước lớp a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Cho HS tính diện tích hình thang - HS tính: có độ dài hai cạnh đáy là 24m và S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) 18m, chiều cao là 15m. 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự để làm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  7. 7 TUẦN 19 TIẾT 19 Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. 3.Phẩm chất: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP - HS: SGK,vở 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(28phút)
  8. 8 Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. - GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi. cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm theo các câu hỏi: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với dịch như thế nào? tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954 + Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì: nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của ? Đảng + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường + Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày. thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS. - Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 Hoạt động 3: Ý nghĩa - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng => Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực
  9. 9 dân Pháp xâm lược. 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: - Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót, 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện. Phủ cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  10. 10 TUẦN 19 TIẾT 19 Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, nhân ái ,trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. *Điều chỉnh theo CV405: HS nghe ghi 1-2 câu về trách nhiệm của bản thân đối với dất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(7 phút)
  11. 11 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một Nguyễn Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết đã có câu nói nào lưu danh muôn đời cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. + Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi, * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ - HS nêu lẫn - Yêu cầu HS viết từ khó - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - Trong đoạn văn em cần viết hoa - Tên riêng : những từ nào? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam. 3. HĐ Thực hành. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe HĐ làm bài tập: (8 phút) Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm - Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
  12. 12 Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu -Tổ chức cho HS thi điền tiếng - HS thi tiếp sức điền tiếng nhanh theo nhóm - GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) -GV yêu cầu HS ghi và nêu ý thức HS nghe ghi 1-2 câu về trách nhiệm của bản thân đối với dất nước. trách nhiệm bản thân 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  13. 13 TUẦN 19 TIẾT 92 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
  14. 14 b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết bài quả - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của luận. Giải thích. HCN là: - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn, sửa sai Bài giải Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình thang là: 120 x 2 : 3= 80(m) Chiều cao của thửa tuộng hình thang là: 80 - 5 = 75(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Đáp số: 4837,5kg 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
  15. 15 - Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu: tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  16. 16 TUẦN 19 TIẾT 37 Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần con chó to đoạn văn. C2: Hễ con chó giật giật C3: Con chó phi ngựa - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy ngúc nga ngúc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu ngắc hỏi nào? + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
  17. 17 + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào? + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Cho HS chia sẻ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - GV nhận xét kết luận + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ ngắc. bằng cách nào? + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc - Hỏi tương tự câu 2,3,4 lên ngồi trên lưng con chó to? Bài 2: HĐ Nhóm + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Em có nhận xét gì về số vế câu của các - HS thảo luận: câu ở đoạn văn trên? - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu vế ghép? + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. ngữ, vị ngữ tạo thành. - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - Cho HS chia sẻ - HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ Bài 3:Cá nhân - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS đọc - Thế nào là câu ghép? - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, *Ghi nhớ vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với - Gọi HS đọc ghi nhớ nhau - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - HS đọc - Em đi học còn mẹ em đi làm. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu.
  18. 18 những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu? - HS xác định - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như c v c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ C V C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế CV C V Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì - Yêu cầu HS nêu sao? - GV nhận xét, kết luận + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có Bài 3: HĐ cá nhân quan hệ chặt chẽ với các vế câu - Yêu cầu HS đọc đề khác - Yêu cầu HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS đọc - Nhận xét bài làm của HS - HS làm vở - HS chia sẻ: a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 4. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ dừa leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./ 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
  19. 19 - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn - HS đặt câu: thân của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  20. 20 TUẦN 19 TIẾT19 Địa lí CHÂU Á I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á: + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 2. Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ( lược đồ). - HS (3,4) dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm. *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK. - HS: SGK, vở 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV tổng kết môn Địa lí học kì I - HS nghe
  21. 21 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương thế giới, châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới.(Cá nhân) - Hãy kể tên các châu lục, các đại + Các châu lục trên thế giới: dương trên thế giới mà em biết. 1. Châu Mĩ. - Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên 2. Châu Âu bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu 3. Châu Phi lục, 1 cột ghi tên các đại dương. 4. Châu Á 5. Châu đại dương 6. Châu Nam cực + Các đại dương trên thế giới: 1. Thái Bình Dương 2. Đại Tây Dương 3. Ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á(Cặp đôi) - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi - Đọc thầm các câu hỏi. hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS). - GV tổ chức HS làm việc theo cặp: + Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình - Làm việc theo cặp, cùng xem lược 1 và trả lời các câu hỏi . đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - Trình bày kết quả - GV nhận xét kết quả làm việc của - Đại diện 1 số em trình bày HS, sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu Á (Cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số - Bảng số liệu thống kê về diện tích và liệu như thế nào? dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau. - GV kết luận: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất. Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực(Cặp đôi) - GV treo lược đồ các khu vực châu Á. - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải
  22. 22 - Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn: + Địa hình châu Á. + Các khu vực và giới hạn từng khu - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm vực của châu Á. để thực hiện phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm đôi - GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu - Một nhóm HS trình bày trước lớp. HS cầu các nhóm khác theo dõi. cả lớp theo dõi và nhận xét. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu: Châu Á 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu về một số nước ở - HS nghe và thực hiện khu vực châu Á. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  23. 23 TUẦN 19 TIẾT 19 Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 2.Kĩ năng: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. 3.Phẩm chât: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điều chỉnh theo CV 405: Qua lời kể của GV học sinh nghe ghi nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Khám phá (10 phút) Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ” - Giáo viên kể lần 1. - Học sinh nghe. - Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe. minh hoạ. - Giáo viên kể lần 3 (nếu cần) + Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những đồng hồ quả quýt. thứ đối phương giao lại. + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường. 3. Hoạt động thực hành (15 phút)
  24. 24 Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Kể theo cặp. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính - HS nêu của từng tranh. - Yêu cầu từng HS kể từng đoạn - HS kể theo cặp trong nhóm theo tranh. b) Thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu nghĩa của câu chuyện. chuyện. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS nghe ghi ý nghĩa câu chuyện chia sẻ - GV nhận xét, kết luận trước lớp - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện. người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  25. 25 TUẦN 19 TIẾT 93 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Biết : - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" - Cách chơi: Chuẩn bị một chiếc hộp nhỏ, một số câu hỏi có nội dung về tính diện tích hình tam giác, hình thang cũng như bài boán về tỉ số phần trăm. Cho HS chuyền tay nhau và hát. Khi có tín hiệu của quản trò, chiếc hộ dừng lại trên tay ai thì người đó phải bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu đó, cứ như vậy chiếc hộp lại được chuyển tiếp đến người khác cho đến khi quản trò cho dừng cuộc chơi thì thôi, - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
  26. 26 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - Học sinh nêu cách tính diện tích hình tích hình tam giác tam giác. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở. - Cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ 3 4 - Giáo viên nhận xét , kết luận a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2) 2 2,5 1,6 b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 2 (cm2) 2 1 2 1 c) dm và dm: S = ( x ): 2 = 5 6 5 6 1 (dm2) 30 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - Học sinh nêu lại cách tính diện tích tích hình thang hình thang. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Giải thiết Diện tích hình thang ABCD là: ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2 Đáp số: 1,68 dm2 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Tính diện tích hình tam giác vuông - HS tính: có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2) và 0,48m. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng cách tính diện tích - HS nghe và thực hiện hình tam giác và hình thang vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  27. 27 TUẦN 19 TIẾT 38 -Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). 2. Kĩ năng: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - HS (M3,4) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4). 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điều chỉnh theo CV 405: GV bình giảng HS nghe ghi nội dung bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch - HS đọc phần 1. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (10 phút) - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
  28. 28 nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - GV đọc mẫu - HS theo dõi 3. Hoạt động Thực hành: (8 phút) - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, hỏi: chia sẻ kết quả 1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, khác nhau? nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước. 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có con đường cứu nước được thể hiện hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, qua những lời nói, cử chỉ nào? có lực, 3. “Người công dân số một” trong + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như chứ đâu?” vậy? + Lời nói: làm thân nô lệ . - Cho đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo -HS nghe ghi nội dung bài - GV nhận xét, kết luận Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Giáo viên hướng dẫn các em đọc - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch đúng lời các nhân vật. theo phân vai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo đọc. cách phân vai. - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm. 4. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm điều gì ? nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
  29. 29 - Em học tập được đức tính gì của Bác - Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực Hồ ? hiện mục tiêu của mình, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  30. 30 TUẦN 19 TIẾT 37 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1) - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài. - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát + Một bài văn tả người gồm mấy phần? - Gồm 3 phần: MB, TB, KL Đó là những phần nào ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe đoạn a+b + Các em đọc kỹ đoạn a, b + Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả khác nhau? người, người định tả là người bà trong - Cho HS làm bài. gia đình. Người định tả được giới thiệu - Cho HS chia sẻ trực tiếp - là mở bài trực tiếp - Ở đoạn b người được tả không được giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián
  31. 31 tiếp. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình. + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - 4 HS tiếp nối nhau đọc - GV giao việc: + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề. + Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp. - Cho HS làm bài - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập. - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu lên bảng lớp đọc bài. nào?) - GV và HS nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - Một số HS đọc đoạn mở bài - GV nhận xét, khen những HS mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ - HS nêu: Mở bài trực tiếp hơn? - Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay - MB gián tiếp hơn? 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp - HS nghe và thực hiện và gián tiếp tả người bạn thân của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  32. 32 TUẦN 19 TIẾT 94 Toán HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: Compa dùng cho GV - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức - HS viết tính diện tích hình tam giác và hình thang. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) *Nhận biết hình tròn và đường tròn - GV đưa cho HS xem các mảnh - HS quan sát và nêu câu trả lời. bìa đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là hình tròn. - Người ta thường dùng dụng cụ gì - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn. để vẽ hình tròn ? - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau của HS, sau đó yêu cầu các em sử đó chấm điểm O. dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O
  33. 33 vào giấy nháp. - GV vẽ hình tròn trên bảng lớp. - Đọc tên hình vừa vẽ được. - HS : Hình tròn tâm O. - GV chỉ vào hình tròn của mình trên bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của com pa vạch trên tờ giấy một đường tròn. - GV có thể hỏi lại HS : Đường tròn là gì ? *Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường kính của hình tròn. - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào của hình tròn tâm O. giấy nháp. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau - HS nêu lại cách vẽ đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính xác: + Chấm 1 điểm A trên đường tròn. + Nối O với A ta được bán kính OA. - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy kính OB, OC của hình tròn tâm O. nháp. - GV nhận xét hình của HS, sau đó - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài yêu cầu HS so sánh độ dài của bán của bán kính và nêu kết quả kiểm tra kính OA, OB, OC của hình tròn tâm trước lớp. O. - GV kết luận. + Nối tâm O với 1 điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. + Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau : OA = OB = OC. - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN vào giấy nháp. của hình tròn tâm O ? - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó - GV cho HS nêu cách vẽ đường HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất kính MN, sau đó chỉnh lại cho chính cách vẽ. xác. - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai lần bán kính. - GV yêu cầu HS so sánh độ dài của đường kính MN với các bán kính đã + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N vẽ của hình tròn tâm O. của đường tròn và đi qua tâm O là - GV kết luận : đường kính của hình tròn. + Trong một hình tròn đường kính gấp hai lần bán kính.
  34. 34 - HS nêu : + Hình tròn tâm O. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC đã vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, (OM, ON) Đường kính MN các bán kính, đường kính của hình tròn. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo + Yêu cầu HS xác định khẩu độ compa ở ý (a)? Vẽ chính xác + Khẩu độ compa ở ý (b) là bao + 2,5cm (đường kính chia 2) nhiêu? + Tại sao không phải là 5cm? +Vì khẩu độ compa là bán kính hình tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. - GV theo dõi một số HS chưa cẩn Vậy bán kính là 2,5cm. thận để yêu cầu vẽ đúng số đo . - Nhận xét, kiểm tra bài của HS - Khi vẽ hình tròn với kích thước - Phải xem đề bài cho kích thước là bán cho sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính hay đường kính. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nêu lại 4 thao tác như trên tròn khi biết bán kính Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ - Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu hình tròn tâm A và tâm B đều có bán của các hình cần vẽ kính là 2 cm - Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán lưu ý điều gì? kính 2cm - Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm . - Yêu cầu HS làm vào vở. - 2cm - Nhận xét một số bài của HS. 2cm A 2cm B 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
  35. 35 - Vẽ hình tròn có đường kính là 7cm - HS thực hiện 5. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà dùng compa để vẽ các hình - HS nghe và thực hiện tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô màu theo sở thích vào mỗi hình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  36. 36 TUẦN 19 TIẾT 38 Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ - HS nêu về câu ghép. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) 1. Nhận xét Bài 1, 2: HĐ Nhóm - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác + Tìm các vế trong câu ghép . định yêu cầu của bài? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm + HS làm vào sách bằng bút chì - Đại diện nhóm nêu kết quả a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì - GV kết luận súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. + nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự
  37. 37 thay đổi: hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi 2. Ghi nhớ: SGK - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - HS nêu yêu cầu - GV treo bảng phụ - HS quan sát - Tổ chức hoạt động nhóm - HS trao đổi trong nhóm và làm bài - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu - GV nhận xét, chữa bài + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu Các quan hệ từ : thì , rồi Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài có mấy yêu cầu? - 2 Yêu cầu + Viết đoạn văn có câu ghép + Chỉ ra cách nối các vế câu - HS làm việc cá nhân. VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. - Gọi HS chia sẻ. dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn - GV nhận xét chữa bài mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi mắt to, đen láy 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Nhắc lại phần ghi nhớ - HS nghe và thực hiện - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ - HS nghe và thực hiện 5-7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  38. 38 TUẦN 19 TIẾT 38 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) . - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 . - HS (M3,4) làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài của bài văn tả người. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3. - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - HS nêu - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo - Có mấy cách kết bài? Là những cách - 2 cách: nào? + Kết bài mở rộng. + Kết bài không mở rộng. a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời - Tổ chức hoạt động nhóm kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả người được tả. - GV nhận xét chữa bài b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của của những người nông dân đối với xã hội.
  39. 39 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên. định yêu cầu của bài ? - Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong tiết trước. - Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài với đề bài tiết trước các em đã chọn. - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung: + Nội dung + Câu từ 3.Hoạt động Vậndụng:(2 phút) - Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - HS nghe - Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  40. 40 TUẦN 19 TIẾT 95 Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97) + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên bảng - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và - HS thực hiện vẽ .Trả lời một đường kính trong hình tròn trên - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính . - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn kích thước cho sẵn? và nêu. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) *Giới thiệu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn
  41. 41 - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài dài đường tròn hay không? Tính học bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết. *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, đặt lên bàn theo yêu cầu của GV lấy thước có chia vạch đến xăng-ti- mét và mi-li- mét ra. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhóm học tập *Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : C = d x 3,14 - HS ghi vào vở công thức: C: là chu vi hình tròn C = d 3,14 d: là đường kính của hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? *Ví dụ minh hoạ - HS nêu thành quy tắc. - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: - Gọi 2 HS nhận xét 6 3,14 = 18,48 (cm) - Nhận xét chung - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính 5 2 3,14 = 31,4 (cm) chu vi khi biết đường kính hoặc bán - HS nhắc lại: kính C = d 3,14 - Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14 đúng công thức. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - HS chia sẻ
  42. 42 - GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu 0,6 3,14 =1,884(cm ) vi của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc -Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc Giải c) Chu vi hình tròn là: 1 2 3,14 = 3,14 (dm) 2 Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận Bài giải Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe - HS thực hiện có bán kính là 0,35m. Tính chu vi C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m) của bánh xe đó. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  43. 43 TUẦN 19 TIẾT 37 Khoa học DUNG DỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về dung dịch . 2. Kĩ năng: Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Dụng cụ làm thí nghiệm. + Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh, thìa nhỏ cán dài. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ: Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò - HS chơi trò chơi chơi"Bắn tên" trả lời câu hỏi: + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn - HS nghe với sạn - HS ghi vở - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng
  44. 44 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Dùng xà phòng, dùng nước muối * GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ô xi già để rửa vết thương, ta có thể rửa vết thương bằng cách nào? - GV: Nước muối đó còn được gọi là dung dịch. Vậy em biết gì về dung dịch? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của của HS mình vào vở ghi chép khoa học về dung - GV yêu cầu HS ghi lại những dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống hiểu biết ban đầu của mình vào vở nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. cử đại diện nhóm trình bày - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả - HS so sánh sự giống và khác nhau của các thiết) và phương án tìm tòi. ý kiến. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự -Ví dụ HS cụ thể nêu: giống và khác nhau của các ý kiến + Dung dịch có màu gì, vị gì? ban đầu. +Dung dịch có tính chất gì? - Tổ chức cho HS đề xuất các câu +Dung dịch có mùi không? hỏi liên quan đến nội dung kiến +Dung dịch có hình dạng không? thức tìm hiểu về dung dịch, cách +Dung dịch có từ đâu? tạo ra dung dịch và cách tách các +Dung dịch có hòa tan trong nước không? chất trong một dung dịch. +Dung dịch có trong suốt hay không? + Nếu để trong không khí ẩm thì dung dịch sẽ như thế nào? +Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được hình thành như thế nào? +Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào? +Ta có thể tách các chất trong dung dịch được không?
  45. 45 - HS theo dõi - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Dung dịch là gì? +Làm thế nào để tạo ra được một dung dịch? +Làm thế nào để tách các chất - HS thảo luận trong dung dịch? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. * Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch đường hoặc dung dịch muối, với tỉ lệ tùy ý. * Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS đề xuất các cách làm theo nhóm. Sau đó GV mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả chưa chính xác lên làm trước lớp để các nhóm bạn nhận xét, sau đó mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả thành công lên làm. Cuối cùng, các nhóm cùng tiến hành lại cách làm thành công của nhóm bạn. *Lưu ý: Trước, trong và sau khi - HS các nhóm báo cáo kết quả: làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các thông tin vào vở ghi chép khoa học. 5.Kết luận, kiến thức: - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan - Tổ chức cho các nhóm báo cáo và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với kết quả sau khi làm thí nghiệm. chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung - GV hướng dẫn HS so sánh kết
  46. 46 quả thí nghiệm với các suy nghĩ dịch. ban đầu của mình ở bước 2 để khắc - Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai sâu kiến thức. chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể * Kết luận : lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. - Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng cách chưng cất. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Để sản xuất ra nước cất dùng - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế trong y tế người ta sử dụng phương người ta sử dụng phương pháp chưng cất. pháp nào? - Để sản xuất muối từ nước biển người ta - Để sản xuất muối từ nước biển dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. người ta đã làm cách nào? Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối. 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Chia sẻ với mọi người cách tạo - HS nghe và thực hiện ra dung dịch và tách các chất ra khỏi dung dịch. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  47. 47 TUẦN 19 TIẾT 38 Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiêm. 3. PhẨM chất: chăm chỉ, trách nhiệm * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong quá trình tiến hành thí nghiệm(của trò chơi). 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò - HS : Chuẩn bị theo nhóm giấy trắng, chanh, lon sữa bò 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Dung dịch là gì? + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ? + Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - HS nghe - GV nhận xét, đánh giá - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá:(30 phút)
  48. 48 *HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các - Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả thí nghiệm: trước lớp +Thí nghiệm 1: - Các nhóm đốt tờ giấy - Các nhóm ghi nhận xét + Giấy bị cháy cho ta tro giấy +Thí nghiệm 2: - Các nhóm chưng đường - Ghi nhận xét +Đường cháy đen, có vị đắng - GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành + Sự biến đổi hoá học chất khác gọi là gì? - GV nhận xét đánh giá *HĐ2: Thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7 - GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: - Các nhóm thảo luận báo cáo trên bảng phụ Biến Hình Trường hợp Giải thích đổi Cho vôi sống Hoá Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại 2 vào nước học được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. Xé giấy thành Lí học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, 3 những mảnh không bị biến đổi thành chất khác. vụn Xi măng trộn Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát, 4 cát Lí học tính chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên, không đổi Xi măng trộn Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng, 5 cát và nước Hóa tính chất hoàn toàn khác với tính chất của ba học chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước Đinh mới để Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, 6 lâu ngày thành Hoá chiếc đinh bị gỉ, tính chất của đinh gỉ khác hẳn đinh gỉ học tính chất của đinh mới Thủy tinh ở thể Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy lỏng sau khi Lí học tinh vẫn không thay đổi 7 được thổi thành các chai, lọ, để nguội thành thủy tinh ở thể rắn
  49. 49 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về sự biến đổi - HS nghe và thực hiện hóa học. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà làm thí nghiệm đơn giản - HS nghe và thực hiện chứng minh sự biến đổi hóa học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  50. 50 TUẦN 19 TIẾT 19 Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. 2. Kĩ năng: Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. 3.Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - SGK. - Phiếu học tập cá nhân 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, sgk. - GV kể chuyện. - HS nghe. - YC HS thảo luận theo nhóm 4. - Hs đọc thầm, thảo luận nhóm +Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân - Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng? làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. +Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây - Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu đa? chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp tiền để cứu cây đa quê hương.
  51. 51 +Trẻ em có quyền tham gia vào những - Chúng ta cần yêu quê hương mình và công việc xây dựng quê hương không? cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. +Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì - Tham gia xây dựng quê hương là cho quê hương ? quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, mỗi trẻ em. + Quê hương em ở đâu? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hương? - HS trả lời + Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương? - Hs nhắc lại bài học - Gv kết luận Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống(bt1, sgk) - Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý - HS thảo luận, trình bày tình huống - Gọi nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương. Gv nhận xét chung 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, - HS nghe và thực hiện bài hát, nói về tình yêu quê hương. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc - HS nghe và thực hiện làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  52. 52 TUẦN 19 TIẾT 19 Kĩ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. 2.Kĩ năng: Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát bài "Đàn gà con" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa việc nuôi gà. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi - Thảo luận nhóm 4 +Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp - Đại diện các nhóm trình bày những gì cho nó? - Cả lớp nhận xét, bổ sung + Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì? + Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào? - Gv kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, -Thảo luận nhóm 4 uống. + Em hãy cho biết vì sao gà giò cần - Hs trả lời câu hỏi cá nhân, cặp đôi, được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất nhóm. bột đường và chất đạm? + Theo em, cần cho gà đẻ ăn những - Chia sẻ trước lớp thức ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều - Cả lớp bổ sung chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min?
  53. 53 + Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho gà? + Nước cho gà uống phải như thế nào? Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc - Hs liên hệ nghiệm. - Gv Kết luận - Hs nhắc lại bài học 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) + Nuôi gà cho con người những ích lợi - HS nêu gì ? + Cần cho gà ăn uống như thế nào để - HS nêu gà chóng lớn ? 4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Tìm hiểu cách chăm sóc và nuôi - HS nghe và thực hiện dưỡng gà ở gia đình hoặc địa phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: