Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_ban.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 TUẦN 16 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018 Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). 2. Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi . 3. Thái độ: Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách như mẹ hiền. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu thêm gại, củi. + Đoạn 2: Tiếp càng hối hận. + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải Giáo viên: Trường Tiểu học 1
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc thêm gạo củi. + Đọc mẫu - HS nghe + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 6. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng - HS nghe và thực hiện Lãn Ông. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 - HS tính số. a) 8 và 40 b) 9,25 và 25 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. Giáo viên: Trường Tiểu học 3
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Bài 2: HĐ Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS ghe - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b)Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, giải. báo cáo giáo viên Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện. 67,5% + 24% = 67,5% + 24% = 91,55 21,7% x 4 = 21,7% x 4 = 86,8% 75,3% - 48,7% = 75,3% - 48,7% = 26,6% 98,5% : 5 = 98,5% : 5 = 19,7% 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện. Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với Giải giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là: hàng đó bán với giá 486 000 đồng một 486 : 450 = 1,08 = 108% chiếc thì của hàng đó được lãi bao Cửa hàng đã có lãi số % là: nhiêu phần trăm ? 108 – 100 = 8% Đáp số: 8% ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. 2. Kĩ năng: Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới. 3.Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ trong SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút Giáo viên: Trường Tiểu học 5
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút) * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951). - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1 SGK + Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951) - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe. của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn. của đảng đã đề ra cho cách mạng? - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước + Đẩy mạnh thi đua + Chia ruộng đất cho nông dân. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy, chia sẻ trước lớp + Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học đào tạo cán bộ hiện như thế nào? cho kháng chiến + Xây dựng được xưởng công binh + Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước. - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước + Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 tiền tuyến? cao. - Gv kết luận : Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp. Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau - HS chia sẻ đó chia sẻ trước lớp. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội được tổ chức vào ngày 1- 5 gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952 nào? + Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu kháng chiến về các lĩnh vực. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, mặt nào ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 Chính tả VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây. - Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt r/gi. 3. Thái độ: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Trường Tiểu học 7
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5phút) - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - HS đọc 2 khổ thơ + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy - 2 HS đọc bài viết điều gì về đất nước ta? - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên Hướng dẫn viết từ khó đà phát triển. - Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài. - Yêu cầu HS viết từ khó - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên - HS viết từ khó vào giấy nháp 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét kết luận các từ đúng - HS nghe giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây Hạt dẻ, mảnh dẻ phơi, dây giày giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực Bài 3: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Đáp án: - GV nhận xét kết luận bài giải đúng - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị 6. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện. nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Trường Tiểu học 9
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tìm một số phần trăm của một số . - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Học sinh làm bài 1, 2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số . 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu trăm của hai số. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số . *Cách tiến hành: * Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. -Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800. - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. - Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm - Coi số học sinh cả trường là 100% thì 52,5% số học sinh cả trường” như thế số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học nào? sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 như thế. - Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh. - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh 1% : học sinh? 52,5% : học sinh? - Coi số học sinh toàn trường là 100% - 1% số học sinh toàn trường là: thì 1% là mấy học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5 số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là: nhiêu học sinh? 8 52,5 = 420 (học sinh) - Vậy trường đó có bao nhiêu học - Trường có 420 học sinh nữ. sinh nữ? - Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) - Trong bài toán trên để tính 52,5% - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho của 800 chúng ta đã làm như thế nào 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân ? với 52,5. * Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm - HS nghe và tóm tắt bài toán. là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm - Một vài HS phát biểu trước lớp. 0,5% một tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng: 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : .đồng? - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài vào vở. Bài giải Số tiền lãi sau mỗi tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ) Đáp số: 5000 đồng 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Học sinh làm bài 1, 2. Giáo viên: Trường Tiểu học 11
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - GV hướng dẫn lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 - HS nghe tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi. - GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ trước lớp trước lớp Bài giải - GV nhận xét, kết luận Số học sinh 10 tuổi là 32 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là 32 - 24 = 8 (học sinh) Bài 2: Cặp đôi Đáp số: 8(học sinh). - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV hướng dẫn - HS nghe + Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp Bài giải đôi, sau đó chia sẻ trước lớp. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là - GV kết luận 5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV quan sát uốn nắn HS. Bài giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138(m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207(m) Đáp số: 207m 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm - HS nghe và thực hiện tắt: Bài giải Tóm tắt Số HS của trường đó là: 37,5 % 360 em 360 x100 ; 37,5 =960(em) 100% ? em Đáp số: 960 em 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị - HS nêu một số % của nó? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc dáng của 1 người. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường Tiểu học 13
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài 1: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ. các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, người hung bạo thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian trung thực thà, thực thà, thẳng thắn, manh, gian giảo, giả dối, chân thật lừa dối, lừa đảo, lừa lọc anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược gan dạ chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác, đại cần cù khó, siêng năng , tần tảo, lãn chịu thương chịu khó Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô - Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. + Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ: Chấm - Trung thực, thẳng thắn: - GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế - Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt - Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Giàu tình cảm, dễ xúc động: - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật. 4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Nhận xét tiết học - HS nghe - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài - HS nghe và thực hiện văn, học cách miêu tả của nhà văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu địa lí 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi Giáo viên: Trường Tiểu học 15
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu - HS làm việc theo nhóm thảo luận, các em thảo luận để hoàn thành phiếu xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để học tập sau: hoàn thành phiếu. - GV theo dõi giúp đỡ. - GV mời HS báo cáo kết quả làm bài - 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết trước lớp. quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý - HS lần lượt nêu trước lớp: a, e trong bài tập 2 là sai. a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. e) sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta. *Hoạt động 2: Trò chơi: ô chữ kì diệu - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các thẻ từ ghi tên các tỉnh. - HS nghe 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Tổ chức chơi - HS 2 đội chơi + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ). + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc giơ thẻ. + Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi - GV tuyên dương đội chơi tốt. 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Em hãy nêu tên một số đảo, quần đảo - HS nêu: Hoàng Sa, Trường Sa, Thổ của nước ta ? Chu, Cát Bà, 4.Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn, - HS nêu bảo vệ biển đảo quê hương ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể. 3. Thái độ: Yêu quý gia đình. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên: Trường Tiểu học 17
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, - HS thi kể nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể mình định kể với bạn, cả lớp - GV kiểm soát nội dung, lĩnh vực câu chuyện mà HS chuẩn bị. - Yêu cầu HS chuẩn bị câu chuyện 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Hoạt động ứng dụng (3’) - Những buổi sum họp đầm ấm trong gia - HS nêu đình mang lại những lợi ích gì ? 3. Hoạt động sáng tạo (1’) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 18 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 1. Kiến thức: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tỉ số phần trăm của một số. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi: Nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu trăm của hai số. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30phút) * Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. * Cách tiến hành: *HĐ1 : Củng cố dạng toán tìm 1 số phần trăm của 1 số Bài 1(a, b): Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm, sau đó - HS làm bài cá nhân. làm bài vào vở. a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) - GV nhận xét chữa bài b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số - HS nêu lại phần trăm của một số *HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến tìm một số phần trăm của một số. Bài 2: HĐ cá nhân Giáo viên: Trường Tiểu học 19
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận - 2 em đọc yêu cầu bài tập. theo câu hỏi: Có: 120kg gạo - Bài toán cho biết gì? Gạo nếp: 35% - Bài yêu cầu tìm gì? - Tìm số gạo nếp? - Số gạo nếp chính là gì trong bài toán - Số gạo nếp chính là 35% của 120kg này? - Muốn tìm 35% của 120 kg ta làm thế - HS nêu nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận Bài giải Người đó bán được số gạo nếp là 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Bài 3:HĐ cặp đôi Đáp số: 42 kg - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Diện tích phần đất làm nhà chính là gì - Là 20% diện tích của mảnh đất ban trong bài toán này? đầu - Như vậy muốn tìm diện tích phần đất - Biết được diện tích của mảnh đất ban làm nhà ta cần biết được gì? đầu - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra - GV nhận xét chữa bài chéo Bài giải Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là 18 x 15 = 270 (m2) 20% Diện tích phần đất làm nhà là 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Bài 4(M3,4): Cá nhân Đáp số: 54 m2 - GV hướng dẫn HS làm sau đó làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên vào vở. - Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. - Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200: 100= 12(cây) Vậy 5% của 1200 cây là: 12 x 5= 60(cây) - Tương tự như vậy tính được các câu còn lai. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS nhắc lại các nội dung chính - HS nêu: Tỉ số phần trăm của 54 và 78 của bài học. Vận dụng tìm 25% của 60 là: 60 x 25 : 100 = 15 4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tự nghĩ ra các phép tính để tìm - HS nghe và thực hiện. một số phần trăm của 1 số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 20 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu - Học sinh thực hiện. hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy cúng đi - Học sinh nhắc lại tên bài và mở bệnh viện. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt. - Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia đoạn: + Đ1: Cụ Ún cúng bái. + Đ2: Vậy mà thuyên giảm. + Đ3: Thấy cha không lui. + Đ4: Sáng đi bệnh viện. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn - Nhóm trưởng điều khiển Giáo viên: Trường Tiểu học 21
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 trong nhóm. - GV sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ + HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện cho HS. đọc từ khó, câu khó. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo luận và TLCH: luận và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp: + Cụ Ún làm nghề gì ? + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. +Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có được mọi người tin tưởng về nghề thầy người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều cúng? người tôn cụ làm thầy, + Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng nào? Kết quả ra sao ? bệnh vẫn không thuyên giảm. + Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ bị sỏi thận. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người mổ, trốn viện về nhà? kinh bắt được con ma người Thái. + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. + Nội dung chính của bài là gì ? - Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều - Không nê mê tín, tin vào những điều gì? phi lí. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - HS theo dõi và nêu cách đọc. - GV nhận xét, chốt cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn - Đọc theo cặp 3+4. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Thi đọc diễn cảm - GV cùng HS nhận xét bình chọn HS 22 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 đọc hay nhất. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng đoạn văn. - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. đoạn mà mình thích nhất? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Hiện nay ở địa phương em còn hiện - HS nghe và thực hiện tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. 2. Kĩ năng: Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc, thẩm mĩ cho HS. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên: Trường Tiểu học 23
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên - HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng bảng. - Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại - HS nghe hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh - HS viết bài - HS viết bài - Thu chấm - HS thu bài - Nêu nhận xét chung - HS nghe 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhận xét chung về ý thức làm bài của - HS nghe HS. 4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - HS làm bài : 1, 2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 24 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, - HS chơi trò chơi nối đúng" 15% của 60 9 20% của 45 7,2 50% của 32 30 30% của 90 16 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420. - GV đọc đề bài toán : Số học sinh nữ - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? - GV hướng dẫn cho HS làm theo các - HS làm việc theo GV yêu cầu sau: - 52,5% số học sinh toàn trường là + Là 420 em bao nhiêu em? Viết bảng: 52,5% : 420 em - 1% số học sinh toàn trường là bao + HS tính và nêu: nhiêu em? 1% số học sinh toàn trường là: - Viết bảng thẳng dòng trên: 420 : 52,5 = 8 (em) 1% : em ? - 100% số học sinh toàn trường là bao + 100% số học sinh toàn trường là: Giáo viên: Trường Tiểu học 25
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 nhiêu em? 8 100 = 800 (em) - Viết bảng thẳng dòng trên: 100% : em? - Như vậy để tính số học sinh toàn - Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với toàn trường là 420 em ta đã làm như 100. thế nào? - GV nêu: Thông thường để tính số - HS nghe sau đó nêu nhận xét. học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau: 420 : 52,5 100 = 800 (em) hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em) - Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với - HS nêu lại 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. *Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp: Năm - HS nghe và tóm tắt bài toán. vừa rồi qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch nhà máy dự tính sản xuất bao nhiêu ô tô? - Em hiểu 120% kế hoạch trong bài - Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số toán trên là gì? ôtô sản xuất được là 120%. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là: 1590 100 : 120 = 1325 (ôtô) Đáp số : 1325 ôtô - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó - Muốn tìm một số biết 120% của nó là hỏi: Em hãy nêu cách tính một số khi 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi biết 120% của nó là 1590. chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - HS làm bài : 1, 2. *Cách tiến hành: 26 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài 1: Cá nhân - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước - GV nhận xét, kết luận lớp Bài giải: Số học sinh Trường Vạn Thịnh là 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Bài 2: Cá nhân Đáp số 600 học sinh - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng may là: 732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 10% = 1/10 25% = 1/4 Nhẩm: a) 5 x 10 = 50( tấn) b) 5 x 4 = 20(tấn) 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng để làm bài: Biết - HS làm bài rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. Bài làm Tính số gạo trong kho. Số gạo trong kho là: 485 x100 : 25 = 1940(kg) Đáp số: 1980kg gạo 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà tự lập các bài toán có dạng - HS nghe và thực hiện tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). Giáo viên: Trường Tiểu học 27
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 - HS đặt câu từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - HS đọc - Nhận xét đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc - Thế nào là từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài Đáp án: - Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch - Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn? - Bài 1b cho HS làm bảng con - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen. tìm từ của HS Mắt màu đen gọi là mắt huyền. 28 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - GV kết luận lời giải đúng. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. Mèo màu đen gọi là mèo mun. Chó màu đen gọi là chó mực. Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp Quần màu đen gọi là quần thâm. - Gọi HS đọc bài văn - HS đọc bài văn + Trong miêu tả người ta hay so sánh -VD: Trông anh ta như một con gấu. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn. + So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng - Em hãy lấy VD về nhận định này. - VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng. + Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao phải tìm ra cái mới, cái riêng, không giống như cánh đồng lúa chín, ở đó có cái mới, cái riêng thì không có văn người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm học lấy VD về nhận định này? con là vành trăng non. Bài 3: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, - Gọi 2 HS trình bày chia sẻ kết quả - Lớp nhận xét - VD: - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu. - Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhận xét tiết học - HS nghe - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Viết một đoạn văn trong đó có sử - HS nghe và thực hiện dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của một bạn trong lớp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Thay cho bài Làm biên bản một vụ việc) Giáo viên: Trường Tiểu học 29
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Lập được dàn ý cho bài văn tả người bạn trong lớp em được nhiều người quý mến. 2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả người bạn trong phần thân bài từ dàn bài vừa lập, thể hiện được sự quan sát chân thực, lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc. 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Một số tranh ảnh về người - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Nêu cấu tạo của một bài văn tả người. - HS nêu - GV nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả người bạn trong lớp em được nhiều người quý mến. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Lập dàn ý cho một bài văn tả 1người thân trong gia đình. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Người thân trong gia đình em gồm - HS tiếp nối nhau nêu những ai? - Em sẽ tả về ai? - HS tiếp nối nhau nêu - Dàn ý của một bài văn tả người gồm - 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài mấy phần? Nội dung mỗi phần nói gì? Mở bài - Giới thiệu người định tả Thân bài - Tả bao quát về hình dáng : - Tả hoạt động của người đó Kết bài - Nêu cảm nghĩ - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự lập dàn bài 30 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc bài của mình - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: HĐ Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Viết 1 đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của người đó. - Đoạn viết nằm trong phần nào? - Thân bài - Yêu cầu HS nêu mình sẽ viết đoạn - HS nối tiếp nêu nào - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS làm bảng nhóm - Gọi HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và ôn tập để chuẩn bị kiểm tra CKI. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết đoạn mở bài bài văn trên - HS nghe và thực hiện. theo kiểu gián tiếp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - HS làm bài: 1b; 2b; 3a. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi Giáo viên: Trường Tiểu học 31
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi nêu: Muốn tìm một số khi - HS nêu biết giá trị một số phần trăm của số đó ta làm thế nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - HS làm bài: 1b; 2b; 3a. * Cách tiến hành: Bài 1b: Cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,9% b) 10,5% Bài 2b: Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân nào ? với 30 rồi chia cho 100. - GV yêu cầu HS làm bài cặp đội - HS lên bảng chia sẻ, HS cả lớp làm - GV nhận xét HS. bài vào vở Bài giải b) Số tiền lãi của cửa hàng là: 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số : a) 29,1 b) 900 000 đồng Bài 3a: Nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Hãy nêu cách tìm một số biết 30% - Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30. của nó là 72. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS - GV nhận xét, kết luận cả lớp làm bài vào vở. 32 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 72 : 30 x 100 = 240 Bài 1a(M3,4): HĐ Cá nhân - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân số 37 và 42. thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó. Bài 2a(M3,4): HĐ cá nhân 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 97 x 30 : 100 = 29,1 Hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 Bài 3b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số gạo cửa hàng trước khi bán là: 420 x100 : 10,5 = 4000(kg) 4000kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu: Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78. Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là: 54 : 78 = 0,6923 0,6923 = 69,23% 4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh - HS nêu và thực hiện. nam và số học sinh nữ của lớp em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. 3. Thái độ: Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Giáo viên: Trường Tiểu học 33
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - GV: SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ - HS nêu nữ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27phút) * Mục tiêu: - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25- SGK) - GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang - HS thảo luận theo nhóm 4. 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả dưới tranh. thảo luận trước lớp; các nhóm khác - GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết nhận xét, bổ sung. cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây, Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. + Biết hợp tác với những người xung - HS nêu quanh thì công việc sẽ thế nào? - Cho HS nêu ghi nhớ - 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. - Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời trả lời bài tập số 1 SGK. bài tập số 1 sgk. - Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả quả thảo luận của mình. thảo luận của mình. 34 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung, ; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - HS bày tỏ thái độ tán thành hay tập 2. không tán thành đối với từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích: câu a đúng vì không - GV kết luận từng nội dung: biết hợp tác với những người xung a- Tán thành quanh b- Không tán thành c- Không tán thành d- Tán thành 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và - HS nêu mọi người xung quanh ? 4.Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với - HS nghe và thực hiện mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Khoa học CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của chất dẻo 2. Kĩ năng: Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Giáo viên: Trường Tiểu học 35
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nêu cách sản xuất, tính chất, công - HS nêu dụng của cao su - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Thảo luận nhóm. sát một số đồ dùng bằng nhựa được - Đại diện các nhóm lên trình bày. đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: của các đồ dùng được làm bằng chất Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được dẻo. sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước - GV nhận xét, thống nhất các kết quả Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công thấm nước. dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong - HS thực hiện theo cặp đôi mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án: 36 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên + Chất dẻo không có sẵn trong tự không? Nó được làm ra từ gì? nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất chung của chất dẻo + Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất những vật liệu nào để chế tạo ra các sản dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy phẩm thường dùng hằng ngày? Tại tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sao? sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi chất dẻo. dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Thi đua tiếp sức - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo dùng được làm bằng chất dẻo. Trong mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, cùng một khoảng thời gian, nhóm nào hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dẻo là nhóm đó thắng. dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo - HS nêu trong gia đình như thế nào ? 4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Học ghi nhớ. - HS nghe - Chuẩn bị bài: Tơ sợi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Khoa học TƠ SỢI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi 2. Kĩ năng: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận Giáo viên: Trường Tiểu học 37
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang trang 66, tơ sợi thật - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản - HS nêu các loại đồ dùng bằng chất dẻo - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát - Nhiều HS kể tên áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát, thảo luận các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi +Hình1: Liên quan đến việc làm ra bông, tơ tằm, sợi đay? sợi đay. +Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. +Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai nguồn gốc từ động vật? + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các tằm. sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo 38 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét: nhận xét: + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông - Các nhóm thực hiện tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh Loại tơ sợi Đặc điểm các kết quả: 1.Tơ sợi tự nhiên +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc - Sợi bông cũng có thể rất dày. Quần áo may - Tơ tằm bằng vải bông thoáng mát về mùa hè 2.Tơ sợi nhân tạo và ấm về mùa đông. - Sợi ni lông +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, - GV nhận xét, thống nhất các kết quả óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. mát khi trời nóng. +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học 3.Hoạt động ứng dụng( 2phút) - Em làm gì để bảo quản quần áo của mình - HS nêu được bền đẹp hơn ? 4.Hoạt động sáng tạo(1phút) - Xem lại bài và học ghi nhớ. - HS nghe - Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Kĩ thuật MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Giáo viên: Trường Tiểu học 39
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 2. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 3. Thái độ: Yêu quý vật nuôi, giúp gia đình chăm sóc chúng. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II . CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng * Giáo viên: - SGK. - Câu hỏi thảo luận. - Bảng phụ . * Học sinh: Sách, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III .TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? - HS nêu - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: - Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước - HS theo dõi . ta và địa phương. - GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống - HS kể tên giống gà mà mình gà khác nhau . Em nào có thể kể tên một số biết . giống gà mà em biết? - HS kể tên các giống gà :Gà nội, * GV kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà gà nhập nội, gà lai, Gà ri,gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà Đông Cảo,gà mía, gà ác gà nội như gà gi , gà đông cảo, gà mía , gà ác Có Tam Hoàng, gà lơ-go những giống gà nhập nội như gà tam hoàng , gà lơ go , gà rốt , Có những giống gà lai như gà rốt - 40 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 ri - HS nghe . * Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số - HS thảo luận. giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập. Tên giống gà Đặc điểm hình Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu dạng Gà gi Gà ác Gà Lơ -go Gà tam hoàng - GV phát phiếu cho HS thảo luận . - Các nhóm trình bày . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nghe GV kết luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm - GV kết luận nội dung bài học. 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Nhà em có nuôi gà không ? Đó là những loại gà - HS nêu nào ? 4.Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gà ở địa phương em ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"LÒ CÒ TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài TD phát triển chung. (ôn bài TDPTC có thể còn quên một số động tác). - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được. II.SÂN TẬP, DỤNG CỤ Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. 100 m - Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp. 1-2p Giáo viên: Trường Tiểu học 41
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Trò chơi"Số chẳn số lẻ". 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X II.Cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung. 13-15p X X X X X X X X Phương pháp dạy như bài 29 và 30.GV chú ý sửa X X X X X X X X sai cho HS kĩ hơn các giờ trước và nhắc các em ôn luyện cho thật tốt để giờ sau kiểm tra. - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". 5-7p GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó phân chia theo tổ số lượng bằng nhau cho HS chơi. X X > X X > X X > X X > III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X - Trò chơi"Phản xạ nhanh" 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1p - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn bài thể dục đã 1p học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã họccủa bài TD phát triển chung. - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ : - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. 100m 42 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, khớp gối, 1-2p X X X X X X X X hông. 1-2p X X X X X X X X * Trò chơi" Lên bờ, xuống ao". II.Cơ bản: - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. 18-20p X X X X X X X X + Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực hiện cả 8 X X X X X X X X động tác của bài thể dục đã học. + Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 4-5 HS lên thực hiện 1 lần cả bài thể dục, dưới sự điều khiển của GV. + Đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của HS . 2-4p X X > - Trò chơi “lò cò tiếp sức". GV cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1-2 tổ chơi thử X X > để HS nhớ lại cách chơi.Sau đó chơi chính thức có phân thắng thua. X X > X X > III.Kết thúc: - GV nhận xét phần kiểm tra đánh giá xếp loại. 2-3p X X X X X X X X - Vể nhà ôn bài thể dục phát triển chung vào buổi 1-2p X X X X X X X X sáng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 16 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 17 II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động Giáo viên: Trường Tiểu học 43
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: *Nhược điểm: Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 17 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: 44 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương: - Phê bình : Giáo viên: Trường Tiểu học 45