Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

docx 37 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_chu.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

  1. Tuần 11 Ngày soạn: 13 tháng 11 năm 2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐIỂM: NHỚ ƠN THẦY CÔ I. MỤC TIÊU: - HS tham gia múa hát chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam - HS thể hiện thái độ yêu quý và biết ơn thầy cô - HS thể hiện được tình cảm yêu thương của mình đối với các thầy cô giáo qua hành động và cảm xúc yêu thương. II. YÊU CẦU TỔ CHỨC: - Đối tượng tham gia: HS, GV chủ nhiệm lớp - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động, hấp dẫn,gần gũi với học sinh ,tạo hứng thú và đảm bảo an toàn cho học sinh. III. CHUẨN BỊ: - Nội dung hoạt động - Các tiết mục văn nghệ đăng ký theo tổ, cá nhân IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ (10 phút) - Lễ chào cờ - GVCN đánh giá nhiệm vụ tuần 10 và triển khai nhiệm vụ tuần 11 Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ: (25 phút) 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát: Mái trường em yêu - GV giới thiệu nội dung của hoạt động 2. Luyện tập: * Tổ chức các hoạt động kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 + GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn tiết mục văn nghệ hát hoặc múa đã đăng kí theo tổ, cá nhân. + HS xem và cổ vũ cho các tiết mục biểu diễn. ? Để tri ân các thầy cô giáo nhân ngày 20/11 các em đã làm gì? - GV mời HS lên trả lời câu hỏi 3. Vận dụng - GV nhận xét và hệ thống lại nội dung hoạt động - GV liên hệ và giáo dục học sinh qua hoạt động === === Tiết 2: Tập đọc: MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp. - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ tả.
  2. - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực đọc diễn cảm, năng lực hiểu văn bản, năng lực diễn đạt, trả lời câu hỏi, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công - 2 HS đọc. để làm gì? + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét bạn đọc bài. - Nhận xét, kết luận - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Quan sát, nêu nội dung tranh. 2. Khám phá. 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc. - Tóm tắt nội dung, định hướng gọng - Nghe. đọc toàn bài. - Bài chia mấy đoạn? - Chia 3 đoạn: + Đ1: Từ đầu - nếp áo, nếp khăn. + Đ2: Tiếp - lấn chiếm không gian. + Đ3: Còn lại. - Cho HS đọc từng đoạn, kết hợp sửa - Đọc nối đoạn (3 lượt) sai, hiểu nghĩa từ mới. - Cho HS đọc trong nhóm. - Đọc theo nhóm 3. - Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc, HS khác nhận xét. 2.2. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi chia sẻ trước lớp. + Thảo quả được báo hiệu vào mùa + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi bằng cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm cây cỏ thơm, người đi rừng về cũng thơm. + Cho ta thấy thảo quả có mùi thơm đặc biệt. + Đoạn này nói lên điều gì? * Tác giả giới thiệu rừng thảo quả bắt đầu vào mùa. * Giảng: Thảo quả báo hiệu vào mùa - Nghe. bằng hương thơm đặc biệt. Các từ hương và thơm được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
  3. + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm cây đã lớn tới bụng người. quả phát triển rất nhanh? Một năm sau nữa, vươn ngọn, xoè lá lấn chiếm không gian. + Đoạn này nói lên điều gì? * Sự sinh sản rất nhanh của rừng thảo quả. + Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây. + Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả chín đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm, rừng như có lửa hắt lên từ đáy rừng. + Đoạn 3 nói lên điều gì? * Mùi hương, màu sắc của thảo quả chín. * Giảng: Tác giả đã miêu tả được màu - HS nghe. đỏ đặc biệt của rừng thảo quả: đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng + Bài văn nói lên điều gì? * Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm (Gắn bảng phụ ghi nội dung) đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. 3. Luyện tập – Thực hành * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại bài. - 3 HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn HS - Thực hiện. thích. - Thể hiện giọng đọc diễn cảm. - 3 HS thể hiện giọng đọc hay. - Nhận xét, biểu dương HS đọc tốt. - Bình chọn bạn đọc hay. 3. Vận dụng, sáng tạo: + Bài văn ca ngợi điều gì ? - Nhắc lại ý chính, liên hệ, lắng nghe. + Cây thảo quả có tác dụng gì ? - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương một vài loại cây thuốc Nam mà em biết? nhu, - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây - HS nghe. mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 3: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === ===
  4. Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP (T54) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh thực hiện làm các bài tập về trừ hai số thập phân. - Tìm được một thành phần cha biết của phép tính cộng, phép trừ với số thập phân, cách trừ một số cho một tổng. - Ham học hỏi, tích cực, tự giác trong học tập. - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy và lập luận toán học, trừ số thập phân, giải bài toán có lời văn, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS thực hiện. - Thực hiện, nêu kết quả. Số 14,7 29,2 3,1 hạng Số 7,5 16,5 3,4 hạng Tổng 22,2 45,7 6,5 - Nhận xét, khen ngợi. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi bài vào vở 2. Luyện tập – Thực hành: - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1(54) Đặt tính rồi tính - Yêu cầu làm bài. - Làm bảng con. 68,72 52,37 75,5 60 - - - - 29,91 8,46 30,26 12,45 38,81 43,91 45,24 47,55 - Nhận xét chữa bài. - Nhận xét bài làm của bạn. * Củng cố cách trừ 2 số thập phân. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2(54): Tìm x - Yêu cầu làm bài. - 1HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,50 (Ý b, d dành cho HS biết tự đánh giá) b) 6,85 + x = 10, 29 x = 10,29 – 6,85 x = 3,44 d) 7,9 – x = 2,5 x = 7,9 – 2,5
  5. x = 5,4 - Nhận xét bài làm của bạn. - Thu bài, nhận xét bài làm của HS. * Củng cố cách trừ 2 số thập phân. Bài 3(54) (dành cho HS biết tự đánh giá giải bằng 2 cách) - Gọi HS đọc bài toán - Phân tích, tóm tắt bài. - Định hướng HS phân tích, tóm tắt bài. - Thảo luận làm bài theo nhóm vào nháp, báo - Yêu cầu làm bài theo nhóm. cáo kết quả, giải thích cách làm. Bài giải: Quả da thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Quả da thứ nhất và quả da thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả da thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, chữa bài. * Củng cố cách trừ 2 số thập phân. Bài 4(54) Tính rồi so sánh giá trị của a - b - c và a - ( b + c) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào nháp. - Yêu cầu làm bài. a b c a - b - c a - (b+ c) 8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 4,3 2,08 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 - (4,3 + 2,08) = 6 b) (dành cho HS biết tự đánh giá) - Cùng HS nhận xét, chốt đúng và rút - Nhận xét bài làm của bạn. ra kết luận : a - b- c = a - (b + c) hoặc: a - ( b+c ) = a - b - c 3. Vận dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng hai cách C1: 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 – 8,4 – 3,6 = C2: 16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72 - Nhắc lại cách trừ 2 số thập phân. - 2 HS nhắc lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 5: Đạo đức: KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết phải tôn trọng người già vì họ có nhiều kinh nghiệm sống đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
  6. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. - Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già và em nhỏ. - Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh vẽ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Thi kể về 1 tình bạn đẹp - HS thi kể. - Gv nhận xét - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK. - HS quan sát. - Gọi HS đọc truyện. - HS đọc truyện - Yêu cầu HS thảo luận để đóng vai. - HS thảo luận. + Các bạn trong chuyện đã làm gì khi + Các bạn trong truyện đã đứng sang một gặp bà cụ và em bé? bên để nhường đường cho cụ già và em bé. + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ qua quãng đường trơn. + Em có suy nghĩ gì về việc làm của các + Các bạn đã làm một việc tốt các bạn đã bạn? thực hiện được truyền thống tốt đẹp của dân tộc đó là kính già yêu trẻ. + Em học được điều gì từ các bạn nhỏ - HS tự nêu. trong truyện? - GV kết luận: Kính già yêu trẻ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện của người văn minh lịch sự. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK(20) * Ghi nhớ: 3 em đọc ghi nhớ. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 1: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - 1 HS nêu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện phát biểu. * Kết quả: a, b, c là những hành vi thể hiện sự kính già, yêu trẻ. 3. Vận dụng: - Em hãy nêu những việc làm thể hiện - HS nêu việc kính già yêu trẻ của bản thân mình? - Về tìm hiểu phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa - HS thực hiện phương em.
  7. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 6: Lịch sử: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được tình thế vô cùng khó khăn “ nghìn cân treo sợi tóc” của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 và sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc". - Qua bài HS kể được những biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để trống lại “giặc đ ói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” - Yêu thích môn học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Thi nối tiếp kể tên các sự kiện lịch - HS thi nối tiếp. sử tiêu biểu từ năm 1858 – 1945? - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 1. Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận. - HS đọc SGK, thảo luận nhóm. - Đại diện phát biểu. + Sau cách mạng tháng Tám 1945 + Cách mạng vừa thành công nhưng đất tình hình nước ta như thế nào? nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng như không vượt qua nổi. Nước ta trong tình thế vô cùng cấp bách nguy hiểm. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những + Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người khó khăn nguy hiểm gì? chết, nông nghiệp đình đốn hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm nội phản đe doạ nền độc lập + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc dốt là giặc? ngoại xâm, chúng có thể làm cho dân tộc ta suy yếu, mất nước * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. 2. Công cuộc đẩy lùi giặc đói và giặc dốt. - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK - HS quan sát hình 2,3 - phát biểu. và nêu nội dung các hình? H2: Chụp nhân dân đang quyên góp gạo. H3: Lớp học bình dân học vụ.
  8. - Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo. + Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi cả nước Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân lập “hũ gạo cứu đói” “ngày đồng tâm, 10 ta làm những việc gì? ngày nhịn ăn một bữa, thực hiện khẩu hiệu không một tấc đất bỏ hoang “gây quỹ độc lập” “tuần lễ vàng ” + Phong trào chống giặc dốt được phát động rộng khắp, trường h được mở thêm, trẻ nghèo được cắp sách đến trường. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. 3. Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - Yêu cầu HS thảo luận và nêu ý nghĩa - HS thảo luận, nêu ý nghĩa. của việc vượt qua tình thế nghìn cân * Nhân dân ta tin tưởng hơn vào đường treo sợi tóc. lối lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ thể hiện lòng đoàn kết, sức mạnh của dân tộc, ý thức bảo vệ độc lập, xây dựng đất nước. - Gọi HS nêu phần ghi nhớ. - 2 HS nêu. 3. Vận dụng: - Em hãy cho biết ý nghĩa của việc đẩy - HS trả lời. lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Ngày soạn: 13 tháng 11 năm 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Chính tả:( nghe - viết) MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài : Mùa thảo quả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x hoặc vần at /ac. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. - Phát triển năng lực viết đúng, đẹp và phân biệt tiếng có âm đầu s/x, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - Tham gia chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Nghe.
  9. 2. Luyện tập - Thực hành 2.1. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: - Gọi HS đọc bài viết. - 2 HS đọc. + Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - HS nêu: Sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây viết chính tả. bụi, rực lên, chứa lửa chứa nắng, đỏ chon chót, - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. 2.2. Viết bài chính tả. - Nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: - Lắng nghe Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc mẫu lần 1. - Theo dõi. - Đọc lần 2 (đọc chậm) - Viết theo lời đọc của GV. - Đọc lần 3. - Soát lỗi chính tả. - Thu một số bài chữa lỗi, nhận xét - Thu bài đánh giá, nhận xét. - Nhận xét bài viết của HS. - Lắng nghe 2.3. Làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2a(114): Tìm các từ ngữ chứa các - Yêu cầu làm bài. tiếng - Thảo luận nhóm 2, làm VBT, nêu kết quả. sổ - xổ sơ - xơ su - xu sứ - xứ sổ sách, sơ sài, xơ su su, bát sứ, xổ số, múi, sơ đồng xứ vắt sổ, lược, xơ xu,su sở,đồ xổ lông, mít, sơ hào, xu sứ, tứ - Nhận xét, chữa bài. sổ mũi, qua, xơ nịnh,cao xứ, sứ xổ chăn, xác. su, xu giả, biệt cửa sổ thời. xứ, - Nhận xét bạn, chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3a(115). Nghĩa của các tiếng có điểm gì giống nhau? - Yêu cầu làm bài. - Làm vào VBT, 1 HS làm trên bảng phụ. + Dòng thứ nhất là các tiếng đề chỉ tên con vật, dòng thứ hai các tiếng đều chỉ tên loài cây. a) Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu s bằng x: + xóc: đòn xóc, xóc đồng xu, + xói: xói mòn, xói lở, + Xẻ: xẻ núi, xẻ gỗ,
  10. + Xáo: xáo trộn, + xít: ngồi xít vào nhau, + xung: nổi xung, xung trận, xung kích, + xen: xen kẽ, + xâm: xâm hại, xâm phạm, - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét bạn, chữa bài. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc - Nêu chính tả s/x. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả - Lắng nghe. viết lại các từ đã viết sai (10 lần). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 2: Kỹ thuật: Đ/c Trang dạy === === Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về cách cộng, trừ các số thập phân; các tính chất của phép cộng (hoặc trừ) các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân - Thực hành làm được các bài tập. - Tích cực, tự giác, hứng thú học tập. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Phiếu BT5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Tham gia chơi. 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5 - Nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. - Lắng nghe 2. Luyện tập – Thực hành *Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính
  11. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, - Làm bài vào bảng con, 2HS làm bài ở 2 HS làm bài ở bảng bảng lớp 605,26 800,56 + - 217,3 384,48 822,56 416,08 - Củng cố cách cộng, trừ hai số thập phân. - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào nháp - Khi chữa bài tập yêu cầu HS nêu cách - 2 HS làm trên bảng tìm thành phần chưa biết trong mỗi a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 phép tính. x – 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu làm bài - Làm vào nháp a) 12,45 + 6,98 + 7,55 =(12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37– 28,73–11,27 = 42,37– (28,73 + 11,27) = 42,37 – 40 - Nhận xét củng cố = 2,37 - Lớp nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 4: - Hướng dẫn HS làm bài - 1 HS làm bài trên bảng lớp làm bài vào vở Bài giải: Giờ thứ hai người đó đi được: 13,25 – 1,5 = 11,75 (km) - Ch÷a bµi, nhận xét Giờ thứ ba người đó đi được: 36 - 13,25 - 11,75 =11( km) Đáp số: 11km Bài 5: - Yêu cầu HS đọc bài 5, nêu cách giải - Đọc bài 5 làm bài vào phiếu - Tóm tắt bài toán, 1HS giải bài vào phiếu - Dán phiếu. Tóm tắt Số thứ I + Số thứ II + Số thứ III = 8 Số thứ I + Số thứ II = 4,7
  12. Số thứ II + Số thứ III =5,5 Bài giải: Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thứ nhất là :8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là:4,7 - 2,5 = 2,2 Đáp số: Số thứ nhất: 2,5 Số thứ hai: 2,2 - Chữa bài, chốt lại . Số thứ ba: 3,3 3. Vận dụng - Cho HS chốt lại những phần chính - Nêu trong tiết dạy. - Cho HS vận dụng làm bài sau: - Làm bài Tìm x X + 5,34 = 14,7 - 4,56 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 4: Khoa học: TRE, MÂY, SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh thực hiện lập bảng so sánh và công dụng của tre, mây, song. Biết một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. - Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng ở nhà. - Học sinh tự hào về nghề thủ công mĩ nghệ của nước ta. - Năng lực hiểu biết về công dụng của tre, mây, song, năng lực nhận thức, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình SGK, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - Tham gia trò chơi điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - Ghi vở 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi 1. Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn. - Yêu cầu HS đọc các thông tin trong - 3 HS đọc. SGK và kết hợp với kinh nghiệm thực - Đọc các thông tin trong SGK và hoàn tế để hoàn thành phiếu bài tập. thành phiếu bài tập.
  13. - Gọi HS trình bày. - 2 HS trình bày. - Nhận xét chung, kết luận: Tre, mây, - Nhận xét, bổ sung. song là các loài cây quen thuộc với làng quê Việt Nam. Ở nước ta có khoảng 44 loài tre, 33 loài mây, song khác nhau * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 2. Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. - Tổ chức cho HS quan sát các hình - Quan sát các hình 4,5,6 SGK/47 4,5,6 SGK/47 - Tiếp nối nhau trình bày. - Nói tên từng đồ vật trong mỗi hình, +H4: Đòn gánh, ống đựng nước được làm đồng thời xác định vật đó được làm từ từ tre. vật liệu nào ? +H5: Bộ bàn ghế sa lông - Nhận xét, chốt ý đúng. + Tre: chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn. - Em hãy kể tên một số đồ dùng được + Mây, song: làn, giỏ hoa, lạt để cạp rổ. làm bằng mây, tre, song mà em biết? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 3. Cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây song. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Tre mây, song là những loại cây trồng - Trả lời như thế nào? + Có trong tự nhiên. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre + Tre: Dùng xong để khô nước không để mây, song. mưa nắng. + Mây, song: Bàn ghế sơn lại không để nơi ẩm mốc. - Kết luận: Tre, mây là những vật liệu - Lắng nghe phổ biến, thông dụng của nước ta sản phẩm của những vật liệu thông dụng này rất đa rạng và phong phú những đồ dùng trong gia đình được làm bằng tre, mây, song thường được sơn và bảo quản chống ẩm mốc. - Yêu cầu HS đọc bài học SGK. - 2HS đọc. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, - 2 HS nêu mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ? * Tích hợp GDBVMT: - Liên hệ việc khai thác, sử dụng tài - Liên hệ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên rừng? nguyên rừng ở địa phương. + Khuyến khích mọi người sử dụng sản phẩm từ tài nguyên thiên nhiên để bảo - Nghe, thực hiện vệ môi trường. Em sẽ nói để mọi người trong gia đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
  14. === === Buổi chiều: Tiết 1: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Lời kể rõ ràng, ngắn gọn. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn - Yêu thích môn học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thi kể từng đoạn câu chuyện: - HS thi kể. Người đi săn và con nai. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Khám phá: *Hướng dẫn kể chuyện. Đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Đề bài yêu cầu gì? - Kể lại chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường. - Gọi HS đọc gợi ý. (Bảng phụ) - 2 HS đọc. - Hướng dẫn HS lấy ví dụ phù hợp - HS lần lượt giới thiệu chuyện. với yêu cầu đề bài. Ví dụ: + Tôi xin kể câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Tôi xin kể câu chuyện: Hai cây non + Tôi xin kể câu chuyện: Cóc kiện trời + Tôi xin kể câu chuyện: Không nên phá tổ chim. * Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể theo nhóm trao đổi về ý nghĩa của - GV theo dõi giúp đỡ. câu chuyện. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - 6 HS kể trước lớp. - Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp - HS trao đổi về: về nội dung, ý nghĩa của câu + Nhân vật chính. chuyện. + Ý nghĩa của câu chuyên. - GV nhận xét, bình chọn HS - Bình chọn bạn kể hay. 3. Vận dụng: - Về kể lại câu chuyện đã nghe, đã - HS thực hiện đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
  15. * Tích hợp GDBVMT: GDHS nâng cao ý thức BVMT. - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 2: Luyện Toán: SÁCH BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC KĨ NĂNG TOÁN (Tiết 1) === === Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: SÁCH BÀI TẬP CỦNG CỐ KTKN TIẾNG VIỆT === === Ngày soạn: 15 tháng 11 năm 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Tập đọc: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong, cần cù làm việc tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm, vị ngọt cho đời. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, giọng tha thiết, cảm hứng, ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. HS KG thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài - Học tập những phẩm chất đáng quý của bầy ong - Phát triển năng lực đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát, năng lực đọc hiểu. Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề về ngôn ngữ văn học và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài: Mùa thảo quả. - 2 HS đọc - Cho HS nhận xét, GV biểu dương - HS nghe HS trả lời tốt. - Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK. - Quan sát, nêu nội dung tranh. 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc. - Định hướng giọng đọc, tóm tắt ND. - Nghe. - Bài chia mấy khổ thơ? + Bài gồm có 4 khổ thơ.
  16. - Cho HS đọc từng đoạn, kết hợp sửa - Đọc nối 4 khổ thơ (3 lượt) sai, hiểu nghĩa từ mới: + Hành trình: chuyến đi xa, lâu, nhiều - Nghe. gian khổ, vất vả./ Thăm thẳm: Nơi rừng rất sâu, ít người đến được./ Bập bùng: Từ gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng. - Cho HS đọc trong nhóm. - Đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc. 2.2. Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận theo nhóm (nhóm - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thảo 4), trả lời câu hỏi. luận nhóm, báo cáo kết quả trước lớp. + Những chi tiết nào ở khổ thơ đầu nói + Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, lên hành trình vô tận của bầy ong? không gian là cả nẻo đường xa. Bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. + Bầy ong đến tìm mật ở những nơi + Ong rong ruổi trăm miền. Ong có mặt nào? nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, giỏi giang + Nơi ong đến có vẻ gì đặc biệt? + Nơi rừng sâu: “ Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban”. + Nơi biển xa: “Có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa”. + Nơi quần đảo: “Có loài hoa nở như là không tên ” + Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu + Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. - Giúp HS hiểu 2 câu trong ngoặc đơn. + Ý giả thiết, đề cao, ca ngợi bầy ong – cái gì cũng dám làm và làm được kể cả lên tận trời cao hút nhuỵ hoa để làm mật thơm. + Qua hai dòng cuối bài, tác giả muốn + Công việc của loài ong có ý nghĩa thật nói điều gì về công việc của bầy ong? đẹp đẽ, lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh tuý. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại, không phai tàn. + Nêu ý nghĩa của bài thơ? + Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi bầy ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai. 3. Luyện tập- Thực hành * Đọc diễn cảm và HTL: - Gọi HS đọc lại bài. - 4 HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 2. - Nghe. - Thể hiện giọng đọc diễn cảm. - 3 HS thể hiện.
  17. - Nhận xét, biểu dương HS đọc tốt. - Cho HS nhẩm thuộc lòng. - Nhẩm thuộc lòng. 4. Vận dụng, sáng tạo: - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời. phẩm chất trên của bầy ong ? - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài - HS nghe và thực hiện văn miêu tả hành trình tìm mật của loài ong. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): . . === === Tiết 2: Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh thực hiện nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, làm các bài tập. - Giải được bài toán có phép nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. - Học sinh tích cực, tự giác học tập. - Năng lực thực hiện nhân số thập phân và giải toán, năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy toán học,, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS thực hiện và điền vào ô trống: - Làm và báo cáo kết quả. Số hạng 37,5 19,48 Số hạng 56,2 26,15 Tổng 93,7 45,63 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá: * Cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên Ví dụ 1: - HS nêu ví dụ - GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS nghe AB = AC = BC = 1,2m A 1,2m 1,2m 1,2 x 3 = ? B C 1,2 m = 12 dm 1,2m - Gọi HS nêu cách đặt phép nhân.
  18. 12 × 3 36 (dm) = 3,6 m Vậy: 1,2 x 3 = 3,6 (m ) - Yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét : 12 1,2 - HS so sánh 3 và 3 36 3,6 - Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này. * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu Ví dụ 2: 0,46 x 12= ? phẩy còn một phép tính không có. - Thực hiện tương tự ví dụ 1 Qui tắc: ( SGK-T56) - Thực hiện nhân. - Gọi 2 HS đọc qui tắc trong SGK. 3. Luyện tập – Thực hành: - 2 HS đọc. :- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 1(56): Đặt tính rồi tính - Nhận xét, chữa bài. - Làm bảng con. 2,5 4,18 0,256 6,8 × × × × * Củng cố cách nhân 1 số thập phân với 7 5 8 15 17,5 20,90 20,48 340 1 số tự nhiên. 68 102,0 - Nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2(56): Viết số thích hợp vào chỗ - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. chấm.(dành cho HS biết tự đánh giá) - Thực hiện theo nhóm đôi vào nháp, - Nhận xét, chữa bài. báo cáo kết quả, giải thích cách làm. * Củng cố cách nhân 1 số thập phân với Thừa sô 3,18 8,07 2,389 1 số tự nhiên. Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3(56): - 1 HS làm bảng phụ chia sẻ trước lớp, - Thu bài, nhận xét bài làm của HS. lớp làm vào vở. * Củng cố cách nhân 1 số thập phân với Bài giải: 1 số tự nhiên. Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km 4. Vận dụng, sáng tạo - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhắc lại cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. - 2HS nhắc lại.
  19. - Cho HS về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập sau: - Nghe và thực hiện Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 3: Thể dục: BÀI 22: ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH VÀ TOÀN THÂN -TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung; Chơi trò chơi " Chạy nhanh theo số ". Hướng dẫn về chế độ ăn uống đảm bảo dinh dưỡng trong tập luyện - Học sinh nắm được và thực hiện cơ bản đúng động tác. Biết cách chơi trò chơi " Chạy nhanh theo số " - Giáo dục cho HS ý thức tổ chức, tính kỷ luật tác phong nhanh nhẹn và thói quen tập luyện TDTT. - Tự giác ôn tập các nội dung đã học. Biết phối hợp với bạn trong tập luyện và chơi trò chơi.Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện theo. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm. - Điạ điểm: Trên sân tập thể dục của trường. - Vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện 2. Phương tiện. - GV: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi - HS: Trang phục gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung ĐL Phương pháp, tổ chức 1. HĐ mở đầu: 6-10' - Ổn định tổ chức: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số - Cán sự tập chung báo cáo - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV phổ biến ngắn gọn dễ hiểu - Hướng dẫn về chế độ ăn uống - GV nhắc nhở, tuyên truyền về chế độ đảm bảo dinh dưỡng trong tập ăn uống hợp vệ sinh, đảm bảo dinh luyện dưỡng cho cơ thể.
  20. - Khởi động: - Cán sự điều khiển khởi động - Chạy nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh - GV quan sát, nhắc nhở sân, đứng thành vòng tròn xoay các khớp. - Chơi trò chơi khởi động 2. HĐ tập luyện 18-22’ - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, - GV nêu tên thứ tự động tác chân, vặn mình và động tác toàn - GV mời 2-4 HS lên thực hiện lại thân của bài thể dục phát triển - GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá chung - GV hô nhịp cho cả lớp tập luyện đồng loạt. ĐH tập luyện đồng loạt. - Tập đồng loạt     - GV quan sát, sửa sai cho HS kịp thời. - GV yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - ĐH tập luyện theo tổ       - Tập theo tổ nhóm   GV        - GV đi lại quan sát, giúp đỡ học sinh kịp thời. - Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ( cá nhân). - Từng tổ(cá nhân) lên thi đua     - GV và HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV: Nêu tên trò chơi, giới thiệu sân - Trò chơi: "Chạy nhanh theo số" chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần. Sau đó cho chơi chính thức - HS: Chơi trò chơi.
  21. - GV: Điều khiển quan sát, động viên - Tổ chức thi đua giữa các cá nhân và các tổ - GV nhận xét, tuyên dương - HS chạy tại chỗ nâng cao đùi 15-20 lần. - Bài tập phát triển thể lực. - Hồi tĩnh thả lỏng - HS thả lỏng theo giáo viên - Đội hình thả lỏng – kết thúc.     3. HĐ vận dụng 4-6' - Vận dụng - Học sinh vận dụng các động tác đã - GV cùng học sinh hệ thống bài học vào hoạt động hàng ngày. - Nhận xét tiết học - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ - HD tự ôn luyện TDTT và các tập luyện. động tác đã học của bài thể dục - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của giờ PTC. học. - GV kết thúc giờ học - GV hô - Giải tán! - HS đáp – Khỏe! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường. + Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). + Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. + HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp. Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ đã cho. - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức BVMT. Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ văn học, năng lực về vốn từ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp trong khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.
  22. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe. tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - HS ghi bài 2. Luyện tập – Thực hành: Bài 1 (115). - Gọi HS nêu yêu cầu. a) Đọc đoạn văn và thực hiện nhiệm vụ : - Yêu cầu làm bài. + Khu dân cư: Là khu vực dành cho nhân dân ăn ở và sinh hoạt. + Khu sản xuất: Là khu làm việc của nhà máy xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: Là khu vực trong đó có nhiều loại cây quý hiếm là cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ và giữ gìn lâu dài. b) Mỗi từ ở cột A ứng với nghĩa nào ở cột B + Sinh vật: tên gọi chung các vật sống, bao gồm động, thực vật và vi sinh vật + Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. + Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. - GV kết luận lời giải đúng. - Nhận xét bạn, chữa bài. Bài 2 (116) - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước - Yêu cầu làm bài. lớp + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng. + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử . + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát. + Bảo tồn: để lại không để cho mất. + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
  23. + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài 3 (116). Thay từ bảo vệ trong câu sau - Tổ chức HS làm việc theo nhóm bằng một từ đồng nghĩa với nó: + Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo - Làm vào vở, 2 HS làm trên bảng phụ. thành từ phức. + VD: Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. + HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Nhận xét bạn, chữa bài. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Đặt câu với các từ: môi trường, sinh - HS đặt câu. thái. - Để BVMT, chúng ta cần phải làm gì? - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 5: Địa lí: CÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được vai trò của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. - Có ý thức học tập tốt. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Lược đồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - Hát - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể - Chơi trò chơi nhanh các sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và thủy sản. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 1.Các ngành công nghiệp - Yêu cầu HS đọc thông tin (ở SGK) - Đọc thông tin
  24. - Kể tên các ngành công nghiệp của - Kể tên các ngành công nghiệp: khai nước ta ? thác khoáng sản, điện, luyện kim, cơ khí, hóa chất, dệt, chế biến lương thực, thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng. - Kể tên sản phẩm của một số ngành - Kể tên sản phẩm . công nghiệp - Kết luận - Lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát H1 SGK - Quan sát - Chốt lại mục 1 - Lắng nghe * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 2. Nghề thủ công - Yêu cầu HS đọc mục 2 (SGK) và trả - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi lời câu hỏi của mục này: - Nghề thủ công ở nước ta có những đặc - Nghề thủ công ngày càng phát triển điểm gì? rộng khắp cả nước. Nước ta có những mặt hàng thủ công nổi tiếng như: lụa tơ tằm Hà Đông (Hà Tây); cói Nga Sơn (Thanh Hoá); gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội); - Yêu cầu HS xác định trên bản đồ - Xác định trên bản đồ những địa phương có những mặt hàng thủ công nổi tiếng - Vai trò của các làng nghề thủ công? - Tận dụng nguyên liệu, lao động; tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ trong nước và xuất khẩu - Yêu cầu HS quan sát H2 SGK - Quan sát H2 (SGK) - Yêu cầu HS đọc mục: Bài học (SGK) - 2 HS đọc 3. Vận dụng, sáng tạo: - Địa phương em có ngành nghề thủ - Nêu công nào ? - Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề thủ công truyền thống đó ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Ngày soạn: 15 tháng 11 năm 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm ba phần : mở bài, thân bài, kết bài. - Lập một dàn ý chi tiết miêu tả người thân trong gia đình nêu bật được hình dáng tính tình và hoạt động của người đó. - Yêu quý người mình tả. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp
  25. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu phần luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát 1 bài hát Chào người bạn mới - HS hát. đến - Gv giới thiệu bài - Ghi bài 2. Khám phá: * Phần nhận xét. 1. Phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu 1. - Đọc bài văn Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc bài văn. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi - phát biểu. - HS trao đổi theo cặp - phát biểu. - Yêu cầu HS xác định phần mở bài. + Mở bài: Từ đầu đẹp quá : Giới thiệu + Anh thanh niên này có đặc điểm gì người định tả. nổi bật? + Anh thanh niên này có thân hình khoẻ + Ngoại hình của A Cháng có gì nổi đẹp, bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ.- + bật? Ngực nở, da đỏ, bắp tay bắp chân rắn + Em thấy A Cháng là người như thế chắc như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, hùng nào? dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung + Phần kết bài thế nào? ra trận. + Qua bài văn hạng A chúng em có + Người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả cù, chăm chỉ, và say mê, tập trung cao độ người ? đến mức chăm chắm vào công việc. + Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng + Bài văn tả người gồm 3 phần: * Mở bài: Giới thiệu người định tả. * Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó. * Kết bài: Nêu cảm nghĩ của người định tả. - Gọi HS rút ra ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (SGK 120) - 2 HS đọc. * Luyện tập 3. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu. - Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em (chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó). - Gọi HS giới thiệu người định tả. - HS giới thiệu về người định tả. - Yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết. - HS lập dàn ý vào nháp. 2 HS làm bài trên phiếu. - Gọi HS trình bày. - HS nối tiếp báo cáo kết quả.
  26. - GV nhận xét, nhấn mạnh yêu cầu về - HS nhận xét, bổ sung. cấu tạo của một bài văn tả người. 3. Vận dụng: - Em hãy nêu nêu cấu tạo của bài văn tả - HS nêu người. - Hoàn chỉnh dàn ý, chuẩn bị bài sau. - Nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === === Tiết 3: Âm nhạc: Đ/c Thương dạy === === Tiết 4: Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh thực hiện nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, Chuyển đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Nhân được một số thập phân với một số tự nhiên. Viết được các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. - Năng lực nhâm nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000 và giải toán, năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS nối phép tính với kết quả đúng. - 2 HS thực hiện trên bảng, lớp thực hiện 2,5 x 4 36 nháp. 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Nhận xét tuyên dương HS. - Lắng nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - Ghi bài 2. Khám phá. * Hình thành quy tắc: Ví dụ 1: 27,867 × 10 = ? - Theo dõi, nêu kết quả.
  27. - Định hướng HS đặt tính rồi tính và nhận 27,867 × xét. Từ đó nêu được cách nhân nhẩm một 10 số thập phân với 10. 278,670 27,867 × 10 = 278,67 + Nêu cách nhân nhẩm một số với 10. - 2 HS nêu. Ví dụ 2: 53,286 × 100 = ? - Yêu cầu HS tự tìm kết quả. - Đặt tính tìm kết quả và báo cáo, giải thích cách làm. 53,286 x 100 5328,600 53,286 × 100 = 5328,6 - 2 HS nêu. Nhận xét: + Nêu cách nhân nhẩm một số với 100, Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 1000. sang bên phải hai chữ số ta cũng được - Gợi ý HS rút ra quy tắc SGK. 5328,6. 3. Luyện tập – Thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1(57). Nh©n nhÈm: - Yêu cầu làm bài. - Làm nháp, nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chữa bài. a) 1,4 × 10 = 14 b) 9,63 × 10= 96,3 - Củng cố cách nhân nhẩm với 10, 100, 2,1×100 = 210 25,08×100 = 2508 1000, 7,2 ×1000= 7200 5,32×1000 = 5320 c) 5,328 × 10 = 53,28 4,061 × 100 = 406,1 0,894 × 1000 = 894 - Nhận xét bạn, chữa bài. Bài 2(57). Viết các số đo dưới dạng số - Gọi HS nêu yêu cầu. đo có đơn vị là xăng-ti-mét: - Yêu cầu làm bài. - Làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ chia sẻ. 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260cm; - Nhận xét, chữa bài. 0,856 m = 85,6cm; - Củng cố cách nhân nhẩm với 10, 100, 5,75 dm = 57,5 cm. 1000, - Nhận xét bạn, chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3(57).(dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu làm bài. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào nháp. Bài giải 10 lít dầu hoả cân nặng là: 0,8 × 10 = 8 (kg) Cả can đầy dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 9,3kg.
  28. - Củng cố cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000, - Nhận xét bạn, chữa bài. 4. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, - Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 100, 1000, và làm miệng một số phép 1000, lắng nghe. tính sau: - Nối tiếp nêu miệng. 5,12 x 10 = 5,12 x 10 = 51,2 4,2 x 100 = 4,2 x 100 = 420 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Buổi chiều Tiết 1: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. - Tìm được các quan hệ từ và nêu tác dụng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2). Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; đặt được câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - Giáo dục HS yêu thích sự trong sáng và phong phú của Tiếng Việt. GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề về ngôn ngữ văn học và sáng tạo. Sử dụng thành thạo quan hệ từ trong lời nói, viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là quan hệ từ. Đặt câu có sử - HS trả lời dụng quan hệ từ. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Nghe. 2. Luyện tập – Thực hành: - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (121). Tìm quan hệ từ và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu: - Yêu cầu làm bài. - Nối tiếp nêu. - Nhận xét, chữa bài. + Quan hệ từ trong các câu văn: Của; bằng; ; như;; như. + Quan hệ từ và tác dụng: - của nối cái cày với người Hmông - bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen - như (1) nối vòng với hình cánh cung
  29. - như(2) nối hùng dũng với một chàng - Gọi HS nhận xét bài của bạn. hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận - Kết luận lời giải đúng. - Nhận xét bạn, chữa bài. Bài 2 (121). Các từ in đậm biểu thị quan - Gọi HS đọc yêu cầu. hệ gì ? - Yêu cầu làm bài. - HS làm bài tập miệng. - Nhận xét, chữa bài. - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. b) Mà: biểu thị quan hệ tương phản. c) Nếu thì : biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết- kết quả. Bài 3 (121). Tìm quan hệ từ (và, nhưng, - Gọi HS đọc yêu cầu. trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống: - Yêu cầu làm bài theo nhóm 2. - HS thảo luận làm bài theo nhóm 2, báo cáo kết quả. a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm (trên) cao. b) Một vầng trăng tròn, to (và) đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen (của) một ngôi làng xa. c) điền từ : thì thì d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng (và) thương yêu - Nhận xét, chữa bài. tôi hết mực, (nhưng) sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. - Nhận xét bạn, chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 4 (122). Đặt câu: - Yêu cầu làm bài. - HS làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ, trình bày (HS biết tự đánh giá đặt được 3 câu) - Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài. + VD: .Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng. . Cái áo này chất liệu bằng ni lon. - Nhận xét bạn, chữa bài. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, và, - HS đặt câu hoặc, mà. - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ quan hệ và - Nghe, về làm bài trong VBT. ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . .
  30. === === Tiết 2: Khoa học: SẮT, GANG, THÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và tính chất của chúng. Biết cách bảo quản đồ dùng làm bằng sát, gang, thép có trong gia đình - Phân biệt một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép. Kể tên một số máy móc, dụng cụ, đồ dùng làm từ các chất trên - Có ý thức bảo quản và giữ gìn các đồ dùng, dụng cụ làm từ các chất trên trong gia đình - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - Chơi trò chơi điện" trả lời câu hỏi: + Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre? + Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song? - Nhận xét - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi bài 2. Hoạt động khám phá: * Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi (Tr.48) và trả lời các câu hỏi + Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? + Có ở trong các thiên thạch và trong quặng sắt. + Gang, thép có thành phần nào chung? + Chúng đều là hợp kim của sắt và các- bon . + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? + Trong thành phần của gang có nhiều các-bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Giảng về kim loại sắt - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và - Quan sát, nêu tác dụng của gang, thép nêu tác dụng của gang, thép? .Thép được sử dụng làm đường ray tàu
  31. hoả, lan can nhà ở, cầu, dao, kéo, dây thép, Gang được sử dụng để đúc nồi. - Cho HS quan sát 1 số dụng cụ làm - Quan sát bằng gang, thép - Yêu cầu HS nêu cách bảo quản đồ - Sử dụng đồ dùng bằng thép xong phải dùng bằng gang, thép? rửa sạch, cất nơi khô ráo, sử dụng đồ dùng bằng gang phải cẩn thận vì gang dễ vỡ. - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết - 3HS đọc 3. Vận dụng: - Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - Nghe và thực hiện làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. - Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của một số vật dụng làm từ các vật liệu trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 3: Luyện Toán: SÁCH BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC KĨ NĂNG TOÁN (Tiết 1) === === Ngày soạn: 17 tháng 11 năm 2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu bà tôi và người thợ rèn. - Rèn kĩ năng ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. - Tự giác trong học tập. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát. - GV giới thiệu bài - Ghi bài 2. Luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS theo dõi
  32. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Đọc bài văn “Bà tôi” và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà. - Gọi HS đọc bài văn “Bà tôi” - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS ghi lại những đặc điểm - HS trao đổi theo cặp, báo cáo kết quả. ngoại hình của bà. - GV chốt lại đặc điểm ngoại hình của - Lớp nhận xét, bổ sung. người bà (bảng phụ). + Mái tóc: Đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: Trầm bổng ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của cậu bé, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm, nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Tác giả quan sát bà rất kỹ, chọn lọc ngoại hình của tác giả? những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Đọc và ghi lại những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc trong bài văn: Người thợ rèn - Gọi HS đọc bài văn: Người thợ rèn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả - HS trao đổi theo cặp. anh thợ rèn đang làm việc của tác giả. - Đại diện phát biểu. + Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống. + Quai những nhát búa hăm hở + Quặp thỏi thép trong đôi kìm thép dài dúi đầu nó vào đống than hồng, lệnh cho thợ phụ thổi bễ. + Lại lôi con cá lửa ra + Trở tay nem thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào cài chậu nước đục ngầu. + Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng. + Tác giả đã quan sát rất kỹ từng hoạt động của anh thợ rèn. + Em có cảm giác gì khi đọc đoạn + Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ văn? làm việc và thấy tò mò thích thú. - Nhận xét - chốt bài đúng.
  33. 3. Vận dụng: - Em hãy nêu những chi tiết tiêu biểu - HS nêu đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu bà tôi và người thợ rèn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP (T58) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh thực hiện nhân số thập phân với 10, 100, 1000, - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có ba bước tính. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề tư duy toán học, lập luận toán học và sáng tạo. Giải được các bài toán về nhân số thập phân với 10, 100, 1000, thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - HĐTQ thực hiện - Tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14,7 29,2 1,3 1,6 TS 10 10 100 Tích 2920 34 16 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 5 em. Lần lượt từng em trong - Lắng nghe mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi TS 14,7 29,2 3,4 1,3 1,6 phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính TS 10 100 10 100 10 đúng được 10 điểm. Đội nào có nhiều Tích 147 2920 34 130 16 điểm hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bài. 2. Luyện tập – Thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1 (58). Tính nhẩm: - Tổ chức trò chơi “Truyền điện” - Tham gia chơi. - Nhận xét, khen ngợi HS a) 1,48 × 10 = 14,8; 5,12 × 100 = 512 15,5 × 10 = 155; 0,9 × 100 = 90 2,571×1000=2571 0,1 × 1000 = 100
  34. b) (Dành cho HS tự đánh giá) Từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được số 80,5 Vậy số 8,05 phải nhân với 10 để được - Củng cố cách nhân nhẩm với 10, 100, 80,5 1000, cụ thể : 80,5 × 10 = 80,5 - Nhận xét bạn, chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2 (58). Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu làm bài. - Làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. a) 7,69 b) 12,6 - Củng cố cách nhân một số thập phân với 50 800 một số tròn chục, tròn trăm. 384,50 10080,0 (HS tự đánh giá KTKN) c) 12,82 d) 82,14 40 600 512,80 49284,00 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3(58). Bài toán: - Yêu cầu làm bài. - 1 HS làm bảng phụ, chia sẻ, lớp làm vào vở. Bài giải: Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 × 3 = 32,4 (km) Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi trong 4 giờ sau là: - Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài. 9,52 × 4 = 38,08 (km) - Củng cố cách nhân nhẩm một số thập Số ki-lô-mét người đó đi tất cả là : phân với một số tự nhiên. 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48km. - Nhận xét bạn, chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4 (58). Tìm số tự nhiên x: (dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu làm bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. Với x = 0 ta có: 2,5 × 0 = 0 7 Vậy x = 0, x = 1, x = 2 thoả mãn điều - Nhận xét, chữa bài. kiện 2,5 × x < 7 - Củng cố cách nhân nhẩm một số thập - Nhận xét bạn, chữa bài. phân với một số tự nhiên. 3. Vận dụng: - Vận dụng tính nhẩm: - Thực hiện, chia sẻ kết quả 15,4 x 10 = 15,4 x 10 = 154 78,25 x 100 = 78,25 x 100 = 7825 5,56 x 1000 = 5,56 x 1000 = 5560
  35. - Muốn nhân 1 số thập phân với 10, 100, - 2 HS trả lời. 1000, ta làm thế nào?. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 3: Thể dục: BÀI 23: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung; Chơi trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”. Hướng dẫn về chế độ ăn uống đảm bảo dinh dưỡng trong tập luyện - Học sinh nắm được động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác. Biết cách chơi trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn” - Giáo dục cho HS ý thức tổ chức, tính kỷ luật tác phong nhanh nhẹn và thói quen tập luyện TDTT. - Tự giác ôn tập các nội dung đã học. Biết phối hợp với bạn trong tập luyện và chơi trò chơi.Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện theo. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm. - Điạ điểm: Trên sân tập thể dục của trường. - Vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện 2. Phương tiện. - GV: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi - HS: Trang phục gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung ĐL Ph­¬ng ph¸p tæ chøc 1. HĐ mở đầu: 6-10' - Ổn định tổ chức: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số - Cán sự tập chung báo cáo - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV phổ biến ngắn gọn dễ hiểu - Hướng dẫn về chế độ ăn uống - GV nhắc nhở, tuyên truyền về chế đảm bảo dinh dưỡng trong tập độ ăn uống hợp vệ sinh, đảm bảo luyện dinh dưỡng cho cơ thể. - Khởi động: - Cán sự điều khiển khởi động - GV quan sát, nhắc nhở
  36. - Chạy nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân, đứng thành vòng tròn xoay các khớp. - Chơi trò chơi khởi động 2. HĐ tập luyện 18-22’ - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, - GV nêu tên thứ tự động tác chân, văn mình và động tác toàn - GV mời 2-4 HS lên thực hiện lại thân của bài thể dục phát triển các động tác chung - GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá - GV hô nhịp cho cả lớp tập luyện - Tập đồng loạt đồng loạt. ĐH tập luyện đồng loạt.     - GV quan sát, sửa sai cho HS kịp thời. - GV yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - ĐH tập luyện theo tổ - Tập theo tổ nhóm         GV        - GV đi lại quan sát, giúp đỡ học sinh kịp thời. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ( - Thi đua giữa các tổ cá nhân). - Từng tổ(cá nhân) lên thi đua     - GV và HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV: Nêu tên trò chơi, giới thiệu sân - Trò chơi: “ Ai nhanh và khéo chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. hơn”. Tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần. Sau đó cho chơi chính thức - HS chơi trò chơi - GV: Điều khiển quan sát, động viên - Tổ chức thi đua giữa các cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương
  37. - Hai tay sau gáy đứng lên ngồi - Bài tập phát triển thể lực. xuống 15-20 lần. - HS thả lỏng theo giáo viên - Hồi tĩnh thả lỏng - Đội hình thả lỏng – kết thúc.     3. HĐ vận dụng 4-6' - Vận dụng - Học sinh vận dụng các động tác đã - GV cùng học sinh hệ thống bài học vào hoạt động hàng ngày. - Nhận xét tiết học - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ - HD tự ôn luyện TDTT và các tập luyện. động tác đã học của bài thể dục - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của PTC. giờ học. - GV kết thúc giờ học - GV hô - Giải tán ! - HS đáp – Khỏe! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 4: Mỹ thuật: Đ/c Trang dạy === === Tiết 5: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP