Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_ban.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)
- Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021 Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe cầu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Một hôm được không ? + Đoạn 2: Quý và Nam phân giải + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ - GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - 2 - Luyện đọc theo cặp HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH, báo cáo kết quả TLCH sau đó báo cáo - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý 1
- trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo quý động mới là quý nhất? vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý ” - GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa + HS nghe gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, - Nội dung của bài là gì? Người lao động là quý nhất - Người lao động là đáng quý nhất . 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp luyện đọc - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Các vai thể hiện theo nhóm - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài. - HS đọc 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Em sử dụng thời gian như thế nào cho - HS nêu hợp lí ? IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 2
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Cách tiến hành: * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - 8,1 > 7,9 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7 7,9 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và 3
- ngược lại. - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu: nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó. - Gọi HS trình bày cách so sánh. - GV giới thiệu cách so sánh như - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét SGK: + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 + Phần thập phân của 35,698m là 698 m = 698mm 1000 Mà 700mm > 698mm nên 7 m > 698 m 10 1000 Do đó 35,7m > 35,698m Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 35,698 - Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 > 35,698 35,7 và 35,698 Hàng phần mười 7 > 6 - Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này? - GV tóm tắt, kết luận. - 1 HS đọc kết luận SGK *Ghi nhớ: - Học sinh đọc. - Yêu cầu HS đọc. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(17 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân -Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP - Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: HĐ cá nhân - Xếp thứ tự từ bé đến lớn 4
- - Nêu yêu cầu của bài toán - Cần so sánh các số này - Để xếp được ta cần làm gì ? - HS làm vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài + So sánh phần nguyên 6 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 IV. Điều chỉnh sau bài học: Đạo đức TÌNH BẠN ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng- Giáo viên: SGK; - Học sinh: SBT, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát - Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Cách tiến hành: + Lớp chúng ta có vui như vậy không? - HS nêu. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có + Buồn tẻ và chán, cô đơn. bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn + Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em không? Em biết điều đó từ đâu? biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai truyền hình. 5
- cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" * Cách tiến hành. - GV kể chuyện "Đôi bạn" - 1HS kể lại truyện. + Truyện có những nhân vật nào? +Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu. - Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung. - 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và - GV nhận xét tuyên dương diễn. - GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, - HS thảo luận nhóm 2 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên. + Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn - HS trình bày ý kiến trước lớp. chạy thoát thân? + Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn + Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra khi gặp khó khăn. điều gì về cách đối xử với bạn bè? + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải - Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc nhau để cùng tiến bộ trong học tập, khó khăn hoạn nạn giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn Hoạt động 3: Làm bài tập SGK hoạn nạn. Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm bài tập 2 - HS trao đổi bài làm - Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi - HS làm vào vở tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ. - Nhóm 2. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử - Học sinh trình bày trước lớp trong mỗi tình huống, giải thích lý do và tự - Lớp nhận xét, bổ sung liên hệ. - HS tiếp nối nêu. Hoạt động 4: Củng cố - 2 - 3 em đọc. * Cách tiến hành - GV yêu cầu nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp - GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng - HS nghe nhau. - Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong nhà trường mà em biết. - Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS nêu - Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở trường, ở lớp, ? - HS đọc ghi nhớ - HS nêu 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, - HS nghe và thực hiện bài hát về chủ đề tình bạn 6
- IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1 +2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc - Em đã được học những chủ điểm nào? + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hoà 7
- - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bình; Con người với thiên nhiên các bài thơ ấy ? + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội un Em yêu tất cả những sắc màu Việt am Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người Tổ quốc trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất Định Hải đất bình yên, không có chiến Cánh chim tranh. hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để Ê-mi-li, con Tố Hữu phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước Tiếng đàn ba- cảnh cô gái Nga chơi đàn trên la-lai-ca trên Quang Huy Con người công rường thuỷ điện sông sông Đà với thiên Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên Trước cổng Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho mọi - HS nghe và thực hiện người cùng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhâ hoá khi miêu tả.(BT3) * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. - Năng lực: 8
- + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt - HS thi đặt câu câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt) Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn bài lên - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung bảng, đọc bài - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa. + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào? - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn Bài 3: HĐ nhóm 9
- - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở Gợi ý: - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá - Trình bày kết quả - GV nhận xét sửa chữa - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn của - HS nghe mình - 3-5 học sinh đọc đoạn văn Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được - HS nêu sử dụng trong đoạn văn vừa viết? IV. Điều chỉnh sau bài học: THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC CHÂN- TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG" 1/Mục tiêu: - YC biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi"Dẫn bóng". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức và trung thực trong khi chơi. Rèn luyện sự khéo léo. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn.Tranh TD, 4 quả bóng,còi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy thành 1 hàng dọc quanh sân tập. X X X X X X X X 10
- - Khởi động xoay các khớp. - Chạy ngược chiều theo tín hiệu. II.Cơ bản: - Học động tác chân. X X X X X X X X GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích động tác X X X X X X X X vừa làm mẫu và cho HS tập theo. GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa chữa động tác sai rồi mới cho các em tập tiếp X X - Trò chơi "Dẫn bóng". X X GV nhắc tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 lần. X O O X GV nhận xét nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức. X X X X X X X X III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X X X X X - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn tập 2 động tác thể dục đã học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ ba ngày 2 tháng10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 11
- Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi nhanh, điền đúng" tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng 72m5cm = m cuộc. 15m50cm= m 72m5cm = 72,05m 10m2dm = m 15m50cm= 15,5m 9m9dm = m 10m2dm =10,2m 50km200m = km 9m9dm = 9,9m 600km50m = km 50km200m = 50,2km 600km50m = 600, 050km - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m - GV nhận xét HS 100 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm 10 14,7 m = 14 7 m = 14,07m 100 Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV viết lên bảng: 315cm = m và - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS nêu ý yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết kiến trước lớp. 315 thành số đo có đơn vị là mét. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - Nghe GV hướng dẫn cách làm. làm như SGK đã giới thiệu. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm = 2 34 m = 2,34m 100 506cm = 500cm + 6cm Bài 3: HĐ cá nhân = 5m6cm = 5,06m - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài cá nhân - HS đọc đề bài trước lớp. - GV nhận xét - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả a. 3km 245m = 3,245km b. 5km 34m = 5, 34km c. 307m = 0,307km Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm. cách làm. 12
- - GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài : còn lại của bài. a)12,44m = 12 44 m =12 m + 44 cm = 12,44m - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 100 tra bài lẫn nhau. c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m 1000 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân b) 7,4dm =7dm 4cm - Cho HS làm bài cá nhân. d) 34,3km = 34km300m = 34300m - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Điền số thích hợp váo chỗ chấm: 72m5cm= m 10m2dm = m 50km = km 15m50cm = m IV. Điều chỉnh sau bài học: Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 13
- Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút) * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội hỏi về nội dung bài dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động thực hành:( 15phút) - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân - Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài: + Chọn một bài văn mà em thích + Đọc kĩ bài văn đã chọn + Chọn chi tiết mà mình thích - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày làm - Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng mạc chi tiết thích thú nhất trong bài ngày mùa” em thích nhất chi tiết: những chùm văn(BT2). quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống như - Nhận xét tuyên dương những HS có những chuỗi bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc vừa tả màu sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan và có cách trình bày gọn, rõ. chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ 14
- điểm đã học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài học. + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau" - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (13 phút) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi + Đoạn 1: Cà Mau là đất nổi cơn dông. + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp thân cây đước. + Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe 15
- 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH: TLCH sau đó báo cáo kết quả: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau - Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất. - Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những nào? hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước. - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị - Người dân Cà Mau có tính cách như thế lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những nào? chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người. - Tính cách người Cà Mau - Nêu nội dung đoạn 3 ? - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau - Nội dung của bài là gì ? góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối - Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc tầm và nêu cách đọc đoạn 3. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc - Học sinh thi đọc - Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn - Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn cảm - HS đọc cả bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Em học được tính cánh tốt đẹp nào của - HS nêu người dân ở Cà Mau ? IV. Điều chỉnh sau bài học: Kĩ thuật LUỘC RAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau. - Luộc được rau xanh, ngon. - Biết vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đđình nấu ăn. - Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng. 16
- - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Rau muống ,rau cải, củ hoặc bắp cải , còn tươi ,non; nước sạch. + Nồi xoong cỡ vừa , đĩa để bày rau - Học sinh: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi đua nêu cách nấu cơm bằng 2 - HS thi nêu loại bếp - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - GV giới thiệu - nêu mục đích bài học. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những - HS tìm hiểu việc luộc rau ở gia đình. công việc được thực hiện khi luộc rau. -Hướng dẫn HS quan sát H1 /SGK và hỏi. - HS quan sát H2 - HS nêu nguyên liệu về dụng cụ cần - Cụ thể hướng dẫn thêm một số thao tác chuẩn bị để luộc rau. như ngắt rau - Đọc nội dung mục 1b /SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. - GV theo dõi và nhận xét cách luộc rau - HS đọc mục 2 và quan sát H3 /sgk, nêu cách luộc rau. +Nên cho nhiều nước khi luộc rau đđể rau chín đều và xanh. +Cho một ít muối vào nước luộc để rau đậm và xanh. Đun nước sôi mới cho Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập rau vào. Đun to và đều lửa - Em hãy nêu các bước luộc rau? - HS trả lời. - So sánh cách luộc rau ở gia đình em với - HS trả lời cách luộc rau nêu trong bài? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Về nhà vận dụng kiến thức để luộc rau, - HS nghe và thực hiện chuẩn bị bữa ăn cho gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ tư ngày 3 tháng10 năm 2021 17
- THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH- TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG" 1/Mục tiêu: - YC biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi"Dẫn bóng". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức và trung thực trong khi chơi. Rèn luyện sự khéo léo. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn.Tranh TD, 4 quả bóng,còi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy thành 1 hàng dọc quanh sân tập. X X X X X X X X - Khởi động xoay các khớp. - Chạy ngược chiều theo tín hiệu. II.Cơ bản: - Học động tác vặn mình. X X X X X X X X GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích động tác X X X X X X X X vừa làm mẫu và cho HS tập theo. GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa chữa động tác sai rồi mới cho các em tập tiếp X X - Trò chơi "Dẫn bóng". X X GV nhắc tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 lần. X O O X GV nhận xét nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức. X X X X X X X X III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X X X X X - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn tập 2 động tác thể dục đã học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. - Năng lực: 18
- + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi nhanh,tìm đúng". - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó. -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) *Cách tiến hành: * Bảng đơn vị đo độ dài: - Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét dài. - Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết. độ dài từ bé đến lớn. - Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn) * Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = 1 dam = 10dm và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10 ghi bảng) - Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị). - Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp hoặc đo độ dài liền kề nhau? kém nhau 10 lần. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng 19
- - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu: giữa m với km, cm, mm? 1000m = 1km 1m = 1 km 1000 1m = 100cm 1cm = 1 m 100 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m * Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 1000 dạng số thập phân * VD1: - GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm= m - Yêu cầu học sinh nêu kết quả và - Học sinh thảo luận và nêu cách làm cách tìm STP để điền - GV nhận xét và nhắc lại cách làm. - Lớp theo dõi và nhận xét - GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ + B1: 6m4dm = 6 4 m (chuyển 6m4dm thành sau: 10 hỗn số có đơn vị là m) 4 4 Hỗn số 6 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là m: 10 10 6m4dm = 6 4 m = 6,4m 10 Phần nguyên Phần phân số - HS theo dõi. Phần nguyên Phần thập phân Số thập phân 6,4 * VD 2: Làm tương tự như VD 1 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m. 100 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m - GV chấm một số bài 10 - GV nhận xét 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm 100 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m 100 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m Bài 2: HĐ cá nhân 100 - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m - GV nêu và hướng dẫn lại. 100 20
- - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu - GV chấm bài nhận xét. - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - Đáp án: 2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m 8dm 7cm = 8,7dm Bài 3: HĐ cá nhân 4dm 32mm = 4,32dm - Gọi HS nêu đề bài. 73mm = 0,73dm - Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét chữa bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả a. 5km 203m = 5,203km b. 5km 75m = 5,075km c. 302m = 0,203km 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 72m 5cm = m 72m 5cm =72,05m 10m 2dm = m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = km 50km 200m = 50.2km 15m 50cm = m 15m 50cm = 15,5m IV. Điều chỉnh sau bài học: Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 21
- Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc bài mở rộng cho bài văn tả con đường - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm. vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến trình bày lời giải - Có ăn mới sống được Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa nhất trên đời? gạo Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc - Ý kiến của mỗi bạn được Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất. Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì Nam: Quý nhất là thì giờ không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có của thầy giáo tình có lí + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu Quý, Nam công nhận điều gì? ra đều đáng quý + Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải để thuyết phục HS ( lập luận có lí). - Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận(là tranh luận như thế nào? học trò của mình) và lập luận rất có tình có lí. Bài 2: HĐ cặp đôi - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS thảo luận nhóm 2 - Tổ chức HS thảo luận nhóm - 3 HS trả lời - Gọi HS phát biểu - HS đọc - GV nhận xét Bài 3: HĐ nhóm - HS trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm tranh luận - Gọi đại diện nhóm trả lời + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết - GV bổ sung nhận xét câu đúng tranh luận + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng - Thái độ ôn tồn vui vẻ b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Lời nói vừa đủ nghe sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Tôn trọng người nghe sự , người nói cần có thái độ như thế - Không nên nóng nảy nào? - Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác 22
- - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của mình là đúng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu thuyết trình, tranh luận ? IV. Điều chỉnh sau bài học: GDNGLL GDKNS bài 2 Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2021 Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn. - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại dài dưới dạng STP - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút) *Cách tiến hành: *Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng 23
- + Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. sung ý kiến. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng. vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu : hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = 1 yến giữa ki-lô-gam và yến. 10 - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. bé hơn tiếp liền nó. * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 1 đơn vị 10 tiếp liền nó. + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tấn = 10 tạ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 tạ = 1 tấn = 0,1 tấn tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 10 - tấn = 1000kg - 1 kg = 1 tấn = 0,001 tấn 1000 - 1 tạ = 100kg * Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân - HS nghe yêu cầu của ví dụ. thích hợp điền vào chỗ chấm : 5tấn132kg = tấn - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày thập phân thích hợp điền vào chỗ cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng trống. theo dõi và nhận xét. - HS cả lớp thống nhất cách làm. - GV nhận xét các cách làm mà HS 5 tấn 132kg = 5 132 tấn = 5,132t đưa ra. 1000 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: 24
- Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả - GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn b. 3tấn 14kg = 3,014kg c. 12tấn 6kg = 12,006kg Bài 2a: HĐ cá nhân d. 500kg = 0,5kg - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV kết luận về bài làm đúng . 50 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg 1000 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg Bài 3: HĐ cá nhân 1000 - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét Bài giải Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62tấn - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 2 tạ 50kg = 2,5 tạ Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân 3 tạ 3kg = 3,03 tạ - Cho HS làm bài 34kg = 0,34 tạ - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó 450kg = 4,5 tạ khăn 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 24kg500g = kg 6kg20g = kg 5 tạ 40kg = tạ IV. Điều chỉnh sau bài học: Luyện từ và câu: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ 1 MỸ THUẬT CHỦ ĐỀ 4 : TẠO HÌNH VỚI NHỮNG CHIẾC LÁ I. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại lá cây. - Biết sử dụng lá cây để tạo các sản phẩm như đồ vật, con vật, quả - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn II. Đồ dùng : 1. Giáo viên 25
- - Lá cây (lá rụng, lá khô), giấy vẽ, băng dính hai mặt, keo dán, kéo 2. Học sinh - Giấy vẽ A3, Đồ dùng học vẽ: Màu, thước kéo, băng keo Lá cây (lá rụng, lá khô) III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức - Học sinh ổn định - Khởi động - Học sinh khởi động. - Tuỳ điều kiện lớp học chia nhóm - Học sinh chia nhóm - Kiểm tra đồ dùng - Ban học tập kiểm tra phát đồ dùng 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu - Quan sát hình 4.1 SGK và một số lá cây - Quan sát học sinh chuẩn bị - Thảo luận theo nhóm và trình bày - Yêu cầu học sinh thảo luận về: Hình dáng, cấu tạo, màu sắc của lá cây. - Nhận xét câu trả lời của học sinh - Cho học sinh quan sát hình 4.2 SGK để - Quan sát tìm hiểu một số sản phẩm tạo hình từ lá cây. - Đọc câu hỏi và trả lời - Yêu cầu học sinh tự nêu câu hỏi SGK trang 21 và tự trả lời. - Nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt ý. - Lắng nghe - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK trang - Đọc ghi nhớ 21 Hoạt động 2: Cách thực hiện - Yêu cầu học sinh xem hình 4.3, 4.4 SGK - Xem hình - Hướng dấn học sinh thực hiện - Nêu từng bước thực hiện theo hình. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ: SGK trang 22 - Đọc ghi nhớ - Cho học sinh xem hình 4.5 - Xem hình và nhận xét - Giáo viên đưa ra kết luận. * Vận dụng trải nghiệm: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm , về nhà sáng tạo ra sản phẩm khác IV. Điều chỉnh bài sau dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2021 Toán KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). - Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Áng sáng 26
- * GDKNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). -Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có trách nhiệm và tự tin khi tranh luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đóng vai 1 trong 3 bạn - 3 HS đóng vai, tranh luận, lớp nhận để tranh luận cái gì quý nhất ? xét. - Nhận xét, đưa ra giải pháp hỗ trợ. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động - Các nhân vật trong tuyện tranh luận về vấn + Cái gì cần nhất đối với cây xanh đề gì? -Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? + Ai cũng tự cho mình là người cần - HS ghi các ý sau lên bảng nhóm nhất đối với cây xanh + Đất: có chất màu nuôi cây - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây + Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được + Không khí: cây cần khí trời để sống - Nước nói: nếu chất màu không có + Ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên - Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế nào? được không - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật ghi + HS nêu theo suy nghĩ của mình vào bảng nhóm - Gọi 1 nhóm lên đóng vai - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến - Nhận xét khen ngợi của mình và ghi vào bảng nhóm. Kết luận: Trong thuyết trình., tranh luận chúng ta cần nắm chắc được vấn đề tranh - 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng dõi nhận xét bổ sung của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: đất,nước, không khí, ánh sáng 27
- đều thấy được tầm quan trọng của mình? Bài 2: HĐ cả lớp => Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận? - Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS trình bày lên bảng - HS đọc + Bài 2 yêu cầu thuyết trình - HS dưới lớp đọc bài của mình + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn - GV cùng cả lớp nhận xét trong bài ca dao - HS suy nghĩ và làm vào vở - 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn lên bảng trình bày - HS dưới lớp đọc bài của mình 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Qua bài học này em học được điều gì khi - HS nêu. thuyết trình, tranh luận ? IV. Điều chỉnh sau bài học: Âm nhạc Học hát : NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA I.Mục tiêu: -HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Những bông hoa những bài ca . -Trình bày bài hát Những bông hoa những bài ca kết hợp gõ đệm theo phách và gõ đệm với hai âm sắc. Trình bày bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. -Góp phần giáo dục HS thêm yêu mến mái trường và các thầy cô giáo II.Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc - Tranh ảnh minh hoạ bài Những bông hoa những bài ca III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Dạy bài hát : Những bông hoa những bài ca HS chú ý nghe - Giới thiệu bài hát, nội dung bài hát - Cho HS nghe băng - Hướng dẫn HS đọc lời ca HS thực hiện theo hướng dẫn -Dạy hát từng câu(bài chia thành 8 câu để tập cho HS) HS trả lời -Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát -GV sửa cho HS nếu hát chưa đúng, nhận xét . Hát theo dãy, theo nhóm , cá nhân Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, Hát kết hợp vận động phụ hoạ tiết tấu lời ca Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo Thực hiện theo hướng dẫn phách và tiết tấu lời ca. Hướng dẫn HS vừa đứng hát vừa nhún chân nhịp Cá nhân lên đánh nhịp 28
- nhàng GV chỉ định từng nhóm lên trình bày bài hát kết hợp gõ đệm hai âm sắc HS gõ theo Củng cố – dặn dò Thực hiện theo nhóm 4 em Củng cố bằng cách hỏi tên bài hátvừa học, tên Nhận xét các nhóm tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, HS ghi nhớ phách GV nhận xét ,dặn dò HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể về truyền thống trường em, những hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo VN 20- 11Chúc mừng và học hỏi các bạn là tấm gương thiếu niên, nhi đồng chăm - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: - Cả lớp cùng thực hiện. a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. - HS lắng nghe và trả lời. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và động trong tuần khuyết điểm: GV: nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 1 - Một số bạn còn chưa có ý thức trong + Tổ 2 công tác vê sinh. + Tổ 3 - Sách vở, đồ dùng học tập - HS lắng nghe. - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? - HS trả lời *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và tuần báo cáo kế hoạch tuần 29
- - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo + Tổ 1 luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần + Tổ 2 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 3 *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm HS nhắc lại kế hoạch tuần - GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết hoạt + Tổ 1 Kể chuyện theo chủ điểm tuân sau. + Tổ 2 Hát 3. Tổng kết: + Tổ 3 Đọc thơ - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” BUỔI TỐI Tiếng Việt ÔN TẬP: TIẾT 5+6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. - Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé An - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút) 30
- Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm - HS đọc yêu cầu - Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch. - Bài tập có mấy yêu cầu? - HS nêu rõ 2 yêu cầu + Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính - GV nhận xét chốt ý đúng. cách từng nhân vật. NV Tính cách Bình tĩnh, nhanh trí, khôn Dì khéo, dũng cảm, bảo vệ cán Năm bộ. Thông minh, nhanh trí, biết An làm cho kẻ địch không nghi ngờ. Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào CB lòng dân. Lính Hống hách. Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh. + Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch . - Chia nhóm 5. - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch. - Trình bày trước lớp - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước lớp. - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn nhóm - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc nhất. giỏi nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Em thích nhân vật nào nhất trong vở kịch - HS nêu Lòng dân ? Vì sao ? Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 31
- - GV: SGK, Bảng mét vuông. - HS: SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số) dạng STP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút) *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2 lượt các đơn vị đo diện tích đã học. b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các - HS nêu đơn vị đo kề liền. 1 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 100 0,01km2 1 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2 100 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 100 km2 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. * Hoạt động 2: a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm. - Học sinh phân tích và nêu cách giải. 3 m2 5dm2 = m2 5 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 - Giáo viên cần nhấn mạnh: 100 1 2 2 2 Vì 1 dm2 = m2 Vậy 3 m 5 dm = 3,05 m . 100 5 nên 5 dam2 = m2 - Học sinh nêu cách làm. 42 100 42 dm2 = m2 = 0,42 m2 b) Giáo viên nêu ví dụ 2: 100 42 dm2 = m2 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút). Cách tiến hành: 32
- Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả - Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2. - Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2. d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày lên viết kết quả. kết quả. - GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha. b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2. Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV có thể hướng dẫn HS khi gặp a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài sau: Viết số thập phân thích hợp 5000m2 = 0,5 ha vào chỗ chấm: 4 ha = 0,04km2 5000m2 = ha 400 cm2 = 0,04 m2 4 ha = km2 610 dm2 = 6,1 m2 400 cm2 = m2 610 dm2 = m2 IV. Điều chỉnh sau bài học: Khoa học PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác. -Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 33
- - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng + Những trường hợp tiếp xúc nào không + Ôm, hôn má gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Bắt tay. + Muỗi đốt + Ngồi học cùng bàn + Uống nước chung cốc + Chúng ta có thái độ như thế nào đối với -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử người nhiễm HIV/AIDS? với họ - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến - Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân trước lớp. vật + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể + Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất gây gặp phải nguy hiểm gì? nghiện. + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối đêm - GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ. + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ. - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu học - GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể chất, tập. Các nhóm trình bày ý kiến tình dục chúng ta phải làm gì để đề phòng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại - HS thảo luận theo tổ - Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS đưa tình huống - GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm - Học sinh làm kịch bản Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây. chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về thì Bắc: Còn sớm ở lại xem một đĩa anh em Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim hoạt siêu nhân đi. 34
- hình mới được bố mẹ mua cho hôm qua. Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu đi Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì khi đó? một mình vào buổi tối. Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ? Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại. Bắc: Thế cậu về đi nhé - Gọi các đội lên đóng kịch - Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - 2 học sinh trao đổi + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì? + Đứng dậy ngay + Bỏ đi chỗ khác + Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì? + Nhìn thẳng vào mặt người đó + Theo em có thể tâm sự với ai? + Chạy đến chỗ có người + Phải nói ngay với người lớn. + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu phải làm gì? IV. Điều chỉnh sau bài học: 35
- LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân . - Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát + Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng với 1 đơn vị đo độ dài, khối lương và cách viết vị đo tương ứng. đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP. - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của số vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo thập phân khối lượng dưới dạng STP. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Cách tiến hành: 36
- Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. - Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau hơn kém hơn kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 10 lần. - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận a) 42m 34cm = 42 34 m = 42,34m 100 b) 56,29cm =56 29 m =56,29m 100 c) 6m 2cm = 6 2 m =6,02m 100 d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m = 4 352 km = 4,352km 1000 Bài 2: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm theo yêu - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và trả cầu : lời : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo khối - Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền lượng thành số đo có đơn vị là kg. nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn. - GV nhận xét, kết luận 10 a.500g = kg = 0,5kg b. 347g = kg = 0,347kg c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là m². Bài 3: HĐ cả lớp => cá nhân - HS lần lượt nêu : - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1km² = 1 000 000m² 1ha = 10 000m² - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1m² = 100dm² giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi- mét vuông với mét vuông. - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc và làm bài: - GV nhận xét HS. Bài giải Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân 0,15km = 150m - Cho HS tự làm và chữa bài Ta có sơ đồ: - GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Chiều dài: | | | | 150m Chiều rộng: | | | Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5(phần) 37
- Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150: 5 x 3 = 90(m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 - 90 = 60(m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400(m2) 5400m2 = 0,54ha Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao nhiêu mét vuông ? IV. Điều chỉnh sau bài học: 38
- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. - Viết được số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài, khối lượng - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - HS nêu giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận a) 3m6dm = 3 6 m = 3,6m 10 39
- b) 4dm = 4 m = 0,4m 10 c) 34m5cm = 34,05m d) 345cm = 3,54m Bài 3: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - GV nhận xét HS. - HS báo cáo kết quả a) 42dm 4cm = 42 4 dm = 42,4dm 10 b) 56cm 9mm = 56,9mm c) 26m 2cm = 26,02m Bài 4: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả a) 3kg5g = 3 5 kg = 3,005kg - GV nhận xét, kết luận 1000 b) 30g = 3 kg = 0,030kg 1000 c) 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 1 103 kg = 1,103kg 1000 Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn khi cần thiết Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3200kg 0,502 tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0,021 tấn 21kg Bài 5(M3,4): HĐ cá nhân - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên và viết số thích hợp vào chỗ chấm. Túi cam cân nặng: a) 1,8kg b) 1800g 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài bài sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 70m 4cm = m 2005g = kg 80165ha = km2 9050 ha = m2 IV. Điều chỉnh sau bài học: 40
- HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận khác ta cần làm gì? và báo cáo kế hoạch tuần 6 *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong + Tổ 1 tuần + Tổ 2 - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo + Tổ 3 luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 41
- bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời - HS nhắc lại kế hoạch tuần *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - LT điều hành - GV mời LT lên điều hành: + Tổ 1 Kể chuyện - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Tổ 2 Hát hoạt theo chủ điểm tuân sau. + Tổ 3 Đọc thơ 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” IV. Điều chỉnh sau bài học: Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở - HS đọc quê em 42
- - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn - Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến đối + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con tượng nào? mèo ở câu thứ nhất. - Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng để - HS ghi vở thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc, cả lớp đọc thầm tập - Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước. -Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2 Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo gợi ý - HS thảo luận nhóm 2 sau: + Đọc kĩ từng câu. + HS đọc + Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào? + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách + Cách dùng đó có gì giống cách dùng ở bài dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ 1? + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp tiếp theo. lại các từ đó. - Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại từ ? - Đại từ dùng để làm gì? Ghi nhớ: - HS nối tiếp nhau phát biểu - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3 HS đọc 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Cách tiến hành: 43
- Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Cho HS làm việc theo nhóm với cá yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo sau: luận. - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, thơ Người, Người, Người - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới các - HS làm vào vở, chia sẻ đại từ được dùng trong bài ca dao. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài quả. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập - HS nêu sau: Tìm đại từ được dùng trong câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. IV. Điều chỉnh sau bài học: 44