Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

docx 35 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

  1. GIÁO ÁN LỚP 5 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng Chào cờ đầu tuần Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan. *Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 2.Phẩm chất: Ngoan, chăm chỉ. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Số 5,75 7,34 4,5 1,27 hạng Số 7,8 0,45 3,55 5,78 hạng Số 4,25 2,66 5,5 4,22 hạng Số 1,2 0,05 6,45 8,73 hạng Tổng + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp + Lắng nghe. nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho HS tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. 1
  2. GIÁO ÁN LỚP 5 dương đội thắng cuộc. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài bài vào vở. lên bảng: Luyện tập 2. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ thực hiện tính cộng nhiều số thập sung. phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả bạn. Kết quả: - GV nhận xét HS. a. 65,45 b. 47,66 Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc đề bài + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét HS. lẫn nhau. - HS chia sẻ trước lớp: a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu 3,6 + 5.8 > 8,9 cách làm. 9,4 - GV yêu cầu HS làm bài. 7,56 Cả lớp - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS tóm tắt bài - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - HS làm vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV nhận xét, kết luận. Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1(m) 2
  3. GIÁO ÁN LỚP 5 Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số:91,1m Bài 2(c,d):M3,4 - HS làm bài vào vở, báo cáo GV. - Cho HS tự làm bài vào vở c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 - GV kiểm tra = 5 + 5,7 = 10,7 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5) = 11 + 8 Bài 3(cột 2):M3,4 = 19 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo GV - GV kiểm tra 5,7 + 8,8 = 14,5 14,5 0,5 > 0,0,8 + 0,4 0,48 3. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện sau: Đặt tính rồi tính: 7,5 +4,13 + 3,5 27,46 + 3,32 + 12,6 4. Hoạt động sáng tạo: - Vận dụng kiến thức vào giải các bài - HS nghe và thực hiện toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện. Mĩ thuật Âm nhạc Buổi chiều Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. 2. Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 3
  4. GIÁO ÁN LỚP 5 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - HS hát - Cho HS hát - HS nghe - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy - HS ghi vở màu xanh - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn biết? + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có nào? con người đến sinh sống làm ăn + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây 4
  5. GIÁO ÁN LỚP 5 - Em có nhận xét gì về hai ông cháu cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc bé Thu? cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, - Bài văn muốn nói với chúng ta điều làm đẹp môi trường sống trong gia đình gì? và xung quanh mình. 4. Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ có đoạn 3 + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn . - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng: - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời. - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe. Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. 6. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện ngôi nhà thêm đẹp. Chính tả Nghe - viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng:- Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2a;BT3. Rèn kĩ năng phân biệt l/n. * GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT 2. Phẩm chất: yêu thiên nhiên 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài - HS viết trước, dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5
  6. GIÁO ÁN LỚP 5 - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết - Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , môi trừng có nội dung gì? giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ * Hướng dẫn viết từ khó môi trường. - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng khi viết chính tả phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm - HS luyện viết được. 3. HĐ viết bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Nhận xét kết luận luận làm bài, chia sẻ kết quả lắm- nắm lấm- nấm lương- nương Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; lấm tấm - cái nấm; nấm quá lắm - nắm tay; lắm lương tâm - vạt nương; rơm; lấm bùn- nấm đất, điều- cơm nắm; lắm lời- lương thực - nương tay; lấm mực- nấm đầu. nắm tóc lường bổng - nương dâu - HS đọc Bài 3: HĐ trò chơi - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nhóm nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn - Nhận xét các từ đúng nà, nâng niu, - Phần b tổ chức tương tự b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng: 6
  7. GIÁO ÁN LỚP 5 loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng, 6. Hoạt động ứng dụng: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả n/l. 7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của bài - Lắng nghe và thực hiện. chính tả theo sự sáng tạo của em. Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. Có trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong công việc, biết ơn tổ tiên, tôn trọng bạn bè 2. Phẩm chất: Có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phiếu học tập. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - HS nêu - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu của tiết học - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn HS lớp 5 nên làm và những việc không của GV. nên làm theo hai cột dưới đây: - Đại diện một số nhóm trình bày. Nên làm Không nên làm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có - HS làm bài ra nháp. trách nhiệm của em? - HS trình bày. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét. 7
  8. GIÁO ÁN LỚP 5 Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - HS làm rồi trao đổi với bạn. - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS trình bày trước lớp. 3.Hoạt động ứng dụng: - Em học được điều gì qua bài học này? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo: - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói - HS nghe và thực hiện về sự thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng Đọc sách Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng: Biết trừ hai số thập phân Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. * Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, siêng năng. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi: Phản xạ nhanh (Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100) - HS tham gia chơi - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe. và tuyên dương những HS tích cực. + Tổng các số hạng trong các phép - Đều bằng 100 tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì? - GV giới thiệu về số tròn chục - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày - Ghi đầu bài lên bảng: bài vào vở. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 8
  9. GIÁO ÁN LỚP 5 * Ví dụ 1: + Hình thành phép trừ - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? + Giới thiệu cách tính - Trong bài toán trên để tìm kết quả - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng phép trừ đặt tính để thực hiện phép tính. 4,29m - 1,84m = 2,45m - Các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - GV cho HS có cách tính đúng trình - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải bày cách tính trước lớp. thích cách đặt tính và thực hiện tính. 4,29 - 1,84 2,45 - Cách đặt tính cho kết quả như thế - Kết quả phép trừ là 2,45m. nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép - HS so sánh và nêu : trừ * Giống nhau về cách đặt tính và cách 429 4,29 thực hiện trừ. - 184 - 1,84 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 245 và 2,45 phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. - Em có nhận xét gì về các dấu phẩy - Trong phép tính trừ hai số thập phân của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu hiệu trong phép tính trừ hai số thập phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau. phân. * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính - HS nghe và yêu cầu. 45,8 - 19,26 - Em có nhận xét gì về số các chữ số - Số các chữ số ở phần thập phân của số ở phần thập phân của số bị trừ với số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần các chữ số ở phần thập phân của số thập phân của số trừ. trừ? - Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phần thập phân của số bị trừ bằng số phải phần thập phân của số bị trừ. các chữ số phần thập phân của số trừ 9
  10. GIÁO ÁN LỚP 5 mà giá trị của số bị trừ không thay đổi. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy tính vào giấy nháp : đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo - GV nhận xét câu trả lời của HS. dõi và nhận xét. * Ghi nhớ: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. trong SGK. 3. HĐ thực hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực - Kết quả: hiện tính của mình. a) 42,7 ; b) 37,46 - GV nhận xét , kết luận. Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - HS đọc: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài - Kết quả: - GV nhận xét HS. a) 41,7 ; b) 4,44 - HS đọc Bài 3: HĐ cặp đôi - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau để - GV gọi HS đọc đề bài toán. kiểm tra; - GV yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS làm bảng lớp - GV nhận xét chữa bài Bài giải Số ki - lô - gam đường lấy ra là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số ki - lô - gam đường còn lại là: 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 50,8 - Bài 1(c):M3,4 19,256 - Cho HS tự làm bài vào vở 31,544 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài 2(c):M3,4 60 - Cho HS tự làm bài vào vở - 12,45 47,55 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao 10
  11. GIÁO ÁN LỚP 5 nhiêu lít dầu. 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự - HS nghe và thực hiện như trên để làm bài. Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí. 2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi. điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi đầu bảng: Đại từ xưng hô bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để - Nhóm trưởng điều khiển các bạn TLCH làm bài. Sau đó chia sẻ kết quả - Đoạn văn có những nhân vật nào + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo - Các nhân vật làm gì? + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng - Những từ nào được in đậm trong + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. câu văn trên? - Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ 11
  12. GIÁO ÁN LỚP 5 Bia, thóc gạo, cơm - Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: chị, các người - Từ nào chỉ người hay vật được nhắc + Từ chúng tới? - Thế nào là đại từ xưng hô? - HS trả lời Bài 2: HĐ cả lớp - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia - HS đọc và cơm - Theo em, cách xưng hô của mỗi + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách nhân vật ở trong đoạn văn trên thể xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường hiện thái độ của người nói như thế người khác. nào? Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp - Nhận xét các cách xưng hô đúng. + Với thầy cô: xưng là em, con - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự + Với bố mẹ: Xưng là con cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với + Với anh em: Xưng là em, anh, chị thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. - Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm bài trong nhóm - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, - HS chia sẻ anh. - Nhận xét. - HS nghe Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV nhận xét chữa bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS đọc bài đúng - HS đọc - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ. - HS đọc 4. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. -Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập - Lắng nghe. tốt. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại - Lắng nghe và thực hiện. bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ 12
  13. GIÁO ÁN LỚP 5 5. Hoạt động sáng tạo: - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện. đại từ xưng hô. Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) . Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện. 2. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể chuyện một lần đi thăm - HS thi kể cảnh đẹp ở địa phương. - Giáo viên nhận xét chung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên - HS ghi vở bảng. 2. HĐ nghe kể - Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 - HS theo dõi tranh minh hoạ trong SGK - Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng - HS nghe chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp. - Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp. * Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán - Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán - Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra 13
  14. GIÁO ÁN LỚP 5 sau đó? - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp - Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp. 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo chuyện. vệ các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp - Ý nghĩa câu chuyện? của thiên nhiên. 5. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi - HS nghe và thực hiện săn và con nai” cho mọi người nghe 6. Hoạt động sáng tạo: - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu hoang dã ? Buổi chiều Thể dục Lịch sử ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta . + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và pt Cần vương . + Đầu thế kỉ XX: Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu . + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời . + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội . + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời . Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. 2. Phẩm chất: yêu nước. 3. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, Bảng thống kê III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 14
  15. GIÁO ÁN LỚP 5 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói nhanh- - Học sinh lắng nghe Đáp đúng" - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội - HS chơi trò chơi có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng. - HS nghe - GV nhận xét , tuyên dương - HS ghi đầu bài vào vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945 - Học sinh đọc bảng thống kê - GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng các sự kiện lịch sử đã chuẩn bị che kín nội dung. ở nhà. - Hướng dẫn học sinh đàm thoại để hoàn chỉnh - Học sinh làm việc dưới sự bảng thống kê theo câu hỏi sau: điều khiển của lớp trưởng + Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì? - Các HS khác trả lời và bổ + Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì? sung ý kiến + Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ súng xâm - Lớp trưởng điều kiển đúng, lược nước ta là gì? Thời gian xảy ra. Nội dung sai. cơ bản của sự kiện đó? - Nếu đúng thì mở bảng thống - GV theo dõi và làm trọng tài cho HS kê cho cả lớp đọc lại * Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu + Nếu sai yêu cầu HS khác sửa - GV giới thiệu trò chơi chữa - Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng dọc - Học sinh cùng xây dựng để - GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi hoàn thành bảng thống kê - GV nêu luật chơi - GV tổ chức học sinh chơi Câu hỏi gợi ý: 1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái - HS nghe 2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 do Phan Bội Châu lãnh đạo (6 chữ cái) 3) Một trong số tến của Bác Hồ. 4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô Viết - HS nghe Nghệ Tĩnh? - Các đội chọn từ hàng ngang 5) Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản - GV nêu giơ ý của từ ứng với công Huế. hàng ngang các đội suy nghĩ trả 6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào thời lời phất cờ nhanh. gian này? - Trả lời đúng cho 10 điểm, sai 7) Trương Định phải về nhận chức lãnh binh ở không cho điểm - Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ 15
  16. GIÁO ÁN LỚP 5 nơi này? hàng dọc 8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành công - Đội được nhiều điểm là thắng. 19/8/45 9) Nhân dân vùng này tham gia biểu tình 12/9/1930 10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập 11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ 12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này? 14) Người chủ chiến trong Triều Nguyễn 15) Người lập ra hội Duy Tân. 3. Hoạt động ứng dụng: - Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch - HS nghe và thực hiện sử trong giai đoạn lịch sử từ năm 1858 - 1945. 4. Hoạt động sáng tạo: - Lập bảng thống kê về các mốc thời gian sự - HS nghe và thực hiện kiện lịch sử, nhân vật lịch sử trong giai đoạn trên. Ô chữ: T R Ư Ơ N G Đ I N H Đ Ô N G D U N G U Y Ê N A I Q U Ô C N G H Ê A N C Â N V Ư Ơ N G T H A N G T A M A N G I A N G H A N Ô I N A M Đ A N B A Đ I N H C Ô N G N H Â N H Ô N G C Ô N G N Ô L Ê T Ô N T H Â T H U Y Ê T P H A N B Ô I C H A U Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 16
  17. GIÁO ÁN LỚP 5 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - HS hiểu được cái hay của những bài văn hay của bạn, có ý thức học hỏi từ những bạn có năng khiếu để viết những bài văn sau được tốt hơn Rèn kĩ năng nhận biết được những ưu điểm của những bài văn hay; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh cần chữa chung cho cả lớp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi: Phóng viên - HS tham gia chơi - Nội dung phỏng vấn: Kể tên những danh lam thắng cảnh của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài mới - ghi bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở bảng: Kể về người thân 2.Hoạt động nhận xét chung bài làm của học sinh - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn - HS đọc - GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong - HS lắng nghe bài văn các em miêu tả cảnh vật là chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung Ưu điểm: + HS hiểu đề + Bố cục của bài văn khá rõ ràng + Trình tự miêu tả khá hợp lí + Diễn đạt câu, ý Nhược điểm: + Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay + Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả - Viết lên bảng các lỗi điển hình - HS viết lỗi - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra - HS thảo luận lỗi và cách sửa - Trả bài cho HS - HS nhận bài và đọc lại bài của mình. 3. HĐ thực hành: 17
  18. GIÁO ÁN LỚP 5 Bài 1:HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc 1 bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi - HS nêu nhận xét của mình - Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? - Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn - Mở bài theo kiểu gián tiếp - Thân bài cần tả những gì? - HS nêu - Phần kết bài nên viết như thế nào? Bài 2: HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Đọc cho HS nghe những đoạn văn - HS theo dõi hay - Gọi 3 HS đọc bài văn của mình - 3 HS đọc bài của mình - Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn - HS viết bài - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét em viết tốt - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng: - Em rút ra được điều gì sau tiết học - HS nêu này ? 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn, - HS nghe và thực hiện. sáng tạo hơn. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Khoa học ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. Rèn cho học sinh kĩ năng nói. 2. Phẩm chất: yêu con người, yêu thiên nhiên 3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. 18
  19. GIÁO ÁN LỚP 5 - Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS nghe các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, ghi vở 2. Hoạt động thực hành  Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. mắc bệnh truyền nhiễm), không nói cho • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 bạn đó HS sẽ bị “Lây bệnh”. • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi đã bắt tay với 2 bạn này. ghi tên các bạn đó - GV tổ chức cho HS thảo luận: - HS đứng thành nhóm những bạn bị + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét bệnh. gì về tốc độ lây truyền bệnh? - HS tiếp nối phát biểu ý kiến + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? - HS khác góp ý + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS - HS vẽ tranh  Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh - Một số HS trình bày sản phẩm trước vận động. lớp. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên truyền với mọi người những điều đã học 3.Hoạt động ứng dụng: - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu bản thân ? 3.Hoạt động sáng tạo: - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh - HS nghe và thực hiện bệnh tật theo mùa của địa phương em. Thể dục Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết trừ 2 số thập phân . - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. 19
  20. GIÁO ÁN LỚP 5 - Cách trừ 1 số cho 1 tổng. Rèn cho Hs biết trừ hai số thập phân; tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân; trừ 1 số cho 1 tổng. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a,c), bài 4(a) . 2. Phẩm chất: chăm chỉ, siêng năng 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: Số 14,7 29,2 1,3 1,6 hạng Số 7,5 3,4 2,8 2,9 hạng Tổng 45,7 6,5 4,8 6,2 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bảng con, chia sẻ kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài. Nêu a) b) c) d) cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân. 68,72 52,37 75,5 29,91 8,64 30,26 38,81 43,83 45,24 Bài 2(a,c): HĐ nhóm 20
  21. GIÁO ÁN LỚP 5 - Gọi HS đọc yêu cầu 60,00 - Yêu cầu HS làm bài, trao đổi, chữa 12,45 bài cho nhau, chia sẻ trước lớp 47,55 - Tìm x - Nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu - HS làm bài, trao đổi bài cho nhau để cách tìm thành phần chưa biết trong chữa, chia sẻ trước lớp phép tính. a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 – 4,32 Bài 4a : HĐ cả lớp x = 4,35 - Gọi HS đọc yêu cầu c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 - Yêu cầu HS làm bài x = 9,5 - Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức a - GV nhận xét chữa bài - b - c và a - (b - c) - Học sinh tính giá trị của từng biểu thức trong từng hàng và so sánh. - Giáo viên cho HS nêu nhận xét. Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5 - Giáo viên cho học sinh làm tương tự Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và với các trường hợp tiếp theo. a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1 Bài 2(b,d):M3,4 a – b – c = a – (b + c) - Cho HS tự làm bài và chữa bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 Bài 3:(M3,4) x = 5,4 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS làm và báo cáo giáo viên giải sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6(kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,2 = 8,4(kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1(kg) Đáp số: 6,1 kg Bài 4(b):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - GV quan sát uốn nắn b) 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - ( 1,4 + 3,6) = 8,3 - 5 = 3,3 21
  22. GIÁO ÁN LỚP 5 18,64 - ( 6,24 + 10,5) = 18,64 - 16,74 = 1,9 18,64- (6,24 + 10,5) = 18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5 = 1,9 3. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu trong tiết dạy. - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng hai cách 9,2 - 6,5 - 2,3 = 4. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà tự tìm các bài toán có lời văn - Lắng nghe và thực hiện. dạng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân để làm bài. Tin học Tập đọc ÔN TẬP ( Thay cho bài Tiếng vọng) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng: Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của các bài văn, bài thơ đã học trong tuần 8,9. Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong tuần 8 và 9; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ. 2. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh họa SGK của 4 bài đọc: Kì diệu rừng xanh; Trước cổng trời; Cái gì quý nhất?; Đất Cà Mau. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc tiếp nối - Lần lượt 3 HS lên bảng đọc bài, trả lời từng đoạn bài Chuyện một khu vườn các câu hỏi. nhỏ và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi đề - Lắng nghe. - Treo tranh minh họa bài tập đọc, - HS ghi vở 22
  23. GIÁO ÁN LỚP 5 yêu cầu hs nhắc lại tên các bài tập đọc - Nhắc lại tên các bài đã học. đã học ở tuần 8, 9. 2.Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài - 5 hs lên bốc thăm. đọc. - Đọc và trả lời nội dung bài. - Yêu cầu hs đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Lắng nghe. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. Nhận xét, ghi điểm hs đọc tốt, trả lời đúng. - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe - GV nhận xét 3. HĐ luyện đọc diễn cảm: - Luyện đọc diễn cảm các bài. - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 bài. Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Nêu giọng đọc chủ đạo của từng - HS trả lời bài? - Tổ chức thi đọc diễn cảm các bài. - 4 HS thi đọc diễn cảm. HS lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, kết luận - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau “Mùa thảo quả”. 5. Hoạt động sáng tạo: - Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn - HS nêu môi trường luôn xanh -sạch - đẹp ? Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Anh văn Kĩ thuật Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . Rèn cho HS kĩ năng cộng, trừ số thập phân; Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính; vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. * HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. 2. Phẩm chất: cẩn thận, gọn gàng, khoa học. 23
  24. GIÁO ÁN LỚP 5 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi. 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe. và tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng: Luyện tập chung bài vào vở. 2. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết phần a,b. quả - GV nhận xét , kết luận a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 = 11,34 Bài 2: HĐ nhóm - Tìm x - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để - Yêu cầu HS làm bài. kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 phần trong phép tính x = 5,2 + 5,7 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 - Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ Bài 3: HĐ cá nhân a) 12,45 + 6,98 +7,55 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. = (12,45 +7,55) +6,98 - GV yêu cầu HS tự làm bài. = 20 + 6,98 - GV nhận xét, kết luận = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 +11,27) 24
  25. GIÁO ÁN LỚP 5 = 42,37 - 40 = 2,37 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi trong giời thứ hai là: Bài 4:(M3,4) 13,25 - 1,5 = 11,76(km) - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán sau Quãng đường người đi xe đạp đi trong đó giải và chia sẻ trước lớp hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11(km) Đáp số: 11 km - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Bài 5:(M4) Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2 3. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu. trong tiết dạy. 4. Hoạt động sáng tạo: - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tìm x X + 5,34 = 14,7 - 4,56 Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) . - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) . Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ. * HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 . 2. Phẩm chất: Tự tin, chăm chỉ 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 25
  26. GIÁO ÁN LỚP 5 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết bảng : Quan hệ từ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận - Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời trong câu - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét KL a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp) b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi b) của nối tiếng hót dìu (quan hệ sở hữu) c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng cành mai (quan hệ so sánh) - Quan hệ từ là gì? - nhưng nối câu văn sau với câu văn - Quan hệ từ có tác dụng gì? trước (quan hệ tương phản) Bài 2: HĐ cặp đôi - HS trả lời - Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu - Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu thì : biểu thị quan hệ điều kiện - KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu giả thiết. được nối với nhau không phải bằng b) Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương một quan hệ từ mà bằng một cặp từ phản. chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. - Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm tra - Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. lớp - GV nhận xét chữa bài a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. 26
  27. GIÁO ÁN LỚP 5 b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội Bài 2: HĐ cặp đôi về nối giảng với từng loài cây. - HS làm tương tự bài 1 - HS làm bài. - GV kết luận lời giải đúng Đáp án a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - Vì nên : biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương phản Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo - Yêu cầu HS tự làm bài cáo giáo viên. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. 4. Hoạt động ứng dụng: - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - HS đặt câu để, do, bằng. 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2020 Khoa học TRE, MÂY, SONG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng 2. Phẩm chất: yêu thiên nhiên. 3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật 27
  28. GIÁO ÁN LỚP 5 trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:  Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS ứng dụng của tre, mây, song đọc thông tin có trong SGK, kết hợp - GV chia nhóm, phát cho các nhóm với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu bài tập. phiếu: Tre Mây, song Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, điểm thân tròn, thân gỗ, dài, rỗng bên không phân trong, gồm nhánh nhiều đốt, - Dài đòn thẳng hình hàng trăm ống mét - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, dụng nông cụ, đồ đan lát, làm dùng đồ mỹ nghệ - Trồng để - Làm dây phủ xanh, buộc, đóng làm hàng bè, bàn rào bào ghế vệ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc  Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song - Nhóm trương điều khiển các nhóm - Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát thực hiện hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật - GV nhận xét, thống nhất đáp án liệu - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các 4 - Đòn gánh Tre câu hỏi trong SGK. - Ống đựng nước Ống tre - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản khách phẩm của các vật liệu này rất đa dạng 6 - Các loại rổ Tre 28
  29. GIÁO ÁN LỚP 5 và phong phú. Những đồ dùng trong 7 - Thuyền nan, cần Tre gia đình được làm từ tre hoặc mây, câu, sọt, nhà, song thường được sơn dầu để bảo quản, chuồng lợn, thang, chống ẩm mốc. chõng, sáo, tay  Hoạt động 3: Củng cố. cầm cối xay - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 song mà bạn biết? dãy). - Nêu cách bảo quản những đồ dùng - GV nhận xét, tuyên dương. bằng tre, mây song có trong nhà bạn? - 2 dãy thi đua kể 3. Hoạt động ứng dụng: - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, - HS nêu mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Em sẽ nói để mọi người trong gia - HS nêu đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ? Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương. Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. * GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. * GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài. 2. Phẩm chất: Tự tin, sáng tạo 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II - CHUẨN BỊ - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài - HS thực hiện văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu yc nội dung bài - HS nghe và thực hiện 2. Hoạt động thực hành: 29
  30. GIÁO ÁN LỚP 5 - Gọi HS đọc đề - HS đọc dề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đơn kiến nghị để các cơ quan chức đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm năng có thẩm quyền giải quyết. môi trường * Xây dựng mẫu đơn + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. viết đơn nơi nhận đơn, tên của người viết, chức - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết - Theo em tên của đơn là gì? đơn. - Nơi nhận đơn em viết những gì? + Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị. + Kính gửi: Công ti cây xanh xã - Người viết đơn ở đây là ai? UBND xã + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng - Em là người viết đơn tại sao không dân phố viết tên em + Em chỉ là người viết hộ cho bác - Phần lí do bài viết em nên viết những trưởng thôn. gì? + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong rõ ràng về tình hình thực tế, những tác 2 đề trên? động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với * Thực hành viết đơn con người và môi trường sống ở đây và - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hướng giải quyết. hoặc phát mẫu đơn in sẵn - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. - GV có thể gợi ý: - HS làm bài - Gọi HS trình bày đơn - 3 HS trình bày - Nhận xét 3.Hoạt động ứng dụng: - Vừa rồi các em học bài gì? - Học sinh phát biểu. - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên - Lắng nghe. dương học sinh tích cực. 4. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về - HS nghe và thực hiện việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ. Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên . Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán có liên quan. 30
  31. GIÁO ÁN LỚP 5 *HS cả lớp làm được bài 1, bài 3. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, siêng năng. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Điền - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 bạn nhanh, điền đúng" vào ô trống: thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh hơn SH 37,5 45,7 thì chiến thắng. SH 56,2 26,15 T 45,63 175,4 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: + Ví dụ 1: * Hình thành phép nhân - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba - HS : Chu vi của hình tam giác ABC cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác 1,2m + 1,2m + 1,2m đó. - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi 1,2m của hình tam giác ABC. - HS thảo luận. - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi * Tìm kết qủa và nhận xét. - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy 1,2m = 12dm nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12 - GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3 mình. 36dm - GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện. - Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? - Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, 31
  32. GIÁO ÁN LỚP 5 cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép - HS cả lớp theo dõi và nhận xét : nhân. 12 1,2 3 và 3 36 3,6 - Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. phép nhân này. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. + Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS tính 0,46 12. cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài nháp. trên bảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai tính của mình. thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét cách tính của HS. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi + Ghi nhớ và nhận xét. 3. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và - GV yêu cầu HS tự làm bài. tính. - GV nhận xét, kết luận - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Kết quả: a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0 Bài 3: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Bài giải - GV chữa bài cho HS Trong 4 giờ ô tô đi được là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km Bài 2:(M3,4) - HS làm và báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm và chia sẻ trước lớp. Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 32
  33. GIÁO ÁN LỚP 5 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện có sử dụng các phép tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên để làm? Địa lí LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta: +Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. +Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. *HS(M3,4):+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. + Biết các biện pháp bảo vệ rừng. 2. Phẩm chất: yêu thiên nhiên, yêu quê hương. 3. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - HS chơi trò chơi. lời các câu hỏi về nội dung bài cũ: + Kể một số loại cây trồng ở nước ta? + Những ĐK nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? - GV nhận xét, tuyên dương -Giới thiệu bài - Ghi bảng: Lâm nghiệp - HS nghe và thủy sản - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 33
  34. GIÁO ÁN LỚP 5 * Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp(HĐ cả lớp) - HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động - GV treo sơ đồ các hoạt động chính chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào thác gỗ và lâm sản khác. sơ đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp. - Các việc của hoạt động trồng và bảo - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc và bảo vệ rừng. cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác hoại rừng, phải chú ý điều gì? - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác * Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác của rừng nước ta(HĐ cặp đôi) bừa bãi, phá hoại rừng. - GV treo bảng số liệu về diện tích rừng - HS làm việc theo cặp, dựa vào các của nước ta yêu cầu. câu hỏi của GV để phân tích bảng số - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau liệu và rút ra sự thay đổi diện tích của cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ và trả lời các câu hỏi sau: năm 1980 đến năm 2004. + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân Nguyên nhân chính là do hoạt động nào dẫn đến tình trạng đó? khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng tích rừng của nước ta thay đổi như thế mức. nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay + Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích đổi đó? rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng * Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và sản (HĐ cặp đôi- HĐ nhóm) nhân dân và nhân dân thực hiện tốt. - GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu - Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. biểu đồ: - HS thảo luận cặp đôi đọc tên biểu đồ + Biểu đồ biểu diễn điều gì? và nêu: + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản gì? của nước ta qua các năm. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều + Trục ngang thể hiện thời gian, tính gì? Tính theo đơn vị nào? theo năm. + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện + Trục dọc của biều đồ thể hiện sản điều gì? lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là + Các cột màu xanh trên biểu đồ thể nghìn tấn. hiện điều gì? + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu thuỷ sản khai thác được. cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng học tập: thuỷ sản nuôi trồng được. +Kể tên các hoạt động chính của ngành - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích 34
  35. GIÁO ÁN LỚP 5 thuỷ sản ? lược đồ và làm các bài tập, chia sẻ kết +Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản quả. mà em biết? +Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? +Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? - GV nhận xét, KL 3.Hoạt động ứng dụng: - Địa phương em nuôi trồng loại thủy - HS nêu sản nào ? Vì sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển - HS nêu của tổ quốc ? SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 5 nhóm trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp + Học tập: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 3. Tuyên dương – Phê bình: - Tuyên dương: - Phê bình : 35