Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

doc 48 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_9_b.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

  1. Tuần 10: Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 60: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi"Gọi - HS chơi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền (Tên HS) + HS hô: Thuyền chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền chở phép nhân: x 0,1 hoặc 0,01; 0,001 + Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác. - HS nghe - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2.Hoạt động thực hành: Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết các biểu thức và viết vào bảng. quả . a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1
  2. 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV hướng dẫn HS nhận xét để - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và biểu thức (a b) c và a (b c) khi bằng 4,65. a = 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn và a (b c) như thế nào khi thay bằng nhau. các chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a b) c = a (b c) - Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c) - Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có : (a b) c = a (b c) b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) của bạn cả về kết quả tính và cách tính. = 9,65 x 1 - GV nhận xét HS. = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Tính - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 2
  3. hiện các phép tính trong một biểu và nhận xét. thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc - HS làm bài cặp đôi và không có dấu ngoặc. a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - GV nhận xét - Đại diện trình bày, nhận xét. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS vận dụng làm bài sau: Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 - HS làm bài ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Tiết 22: QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ), nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có khả năng sử dụng quan hệ từ khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết lên bảng : Quan hệ từ 2.HĐ hình thành kiến thức mới: Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận - Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời trong câu - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì? - Gọi HS trả lời 3
  4. - GV nhận xét KL a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp) b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi b) của nối tiếng hót dìu (quan hệ sở hữu) c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng cành mai (quan hệ so sánh) - nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản) - Quan hệ từ là gì? - HS trả lời - Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2: HĐ cá nhân - Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu - Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu thì : biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết. b) Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương phản. - KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. - Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. tra chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài trước lớp a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội về nối giảng với từng loài cây. Bài 2: HĐ cặp đôi - HS làm tương tự bài 1 - HS làm bài. - GV kết luận lời giải đúng Đáp án a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát 4
  5. - Vì nên : biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương phản Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo cáo giáo viên. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. - HS nhận xét - HS trình bày nhận xét 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau; - HS đặt câu để, do, bằng. ––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn Tiết 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương. -Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc và có trách nhiệm luyện tập viết đơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài - HS thực hiện văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung - HS nghe và thực hiện bài 2. Hoạt động thực hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc dề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu bài và mô tả lại những gì vẽ trong phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần 5
  6. tranh. sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. * Xây dựng mẫu đơn - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy viết đơn định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. - Theo em tên của đơn là gì? + Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị. - Nơi nhận đơn em viết những gì? + Kính gửi: Công ti cây xanh xã UBND xã - Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố - Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác viết tên em trưởng thôn. - Phần lí do bài viết em nên viết những + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ gì? rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. 2 đề trên? * Thực hành viết đơn - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn - HS làm bài hoặc phát mẫu đơn in sẵn - GV có thể gợi ý: - Gọi HS trình bày đơn - 3 HS trình bày - Nhận xét 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Vừa rồi các em học bài gì? - Học sinh phát biểu. - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên - Lắng nghe. dương học sinh tích cực. - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về - HS nghe và thực hiện việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ. –––––––––––––––––––––––––––––––– 6
  7. Kĩ thuật Tiết 10: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh , ảnh một số kiêu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu - HS ghi vở bài và nêu mục đích của giờ học. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: HĐ1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: - Em hãy nghĩ lại cách bày móm ăn, - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia và vệ sinh. đình em. - Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục - Học sinh sau khi thảo luận sau cần 1a - SGK, hãy nêu mục đích của việc đưa ra được các yêu cầu (SGK) bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Cho học sinh quan sát một số tranh, - Trình bày cách bày thức ăn và dụng ảnh minh họa. cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình ; các - Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo em khác nhận xét và bổ sung. luận nhóm để nêu cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn trong gia đình. - Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào ? 7
  8. HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: - Cho biết mục đích của việc thu dọn - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sau bữa ăn ở gia đình em? sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn. - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết - Học sinh thảo luận nhóm, nêu cách hợp với thực tế ở gia đình em, nêu cách dọn sau bữa ăn ; các em khác nhận xét thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. và bổ sung. - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Đọc phần ghi nhớ - SGK 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Giáo viên nhận xét thái độ học tập - HS nghe và thực hiện của học sinh ; nhắc nhở các em cần giúp đỡ gia đình. - Dặn dò học sinh chuẩn bị để giờ sau học bài : "Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống "; Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Ngoại ngữ Ngoại ngữ( GV chuyên biệt dạy) –––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục ( GV chuyên biệt dạy) –––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 8
  9. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14 45 13 1 TS 10 100 100 10 Tích 450 6500 48 160 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe. đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe. đội thắng cuộc. - Giới thiệu - Học sinh lắng nghe. 2. HĐ thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân. 375,86 + 80,475 48,16 + 29,05 26,287 x 3,4 404, 91 53,468 19264 14448 163,744 - HS trình bày nhận xét - Giáo viên nhận xét - HS làm bài theo nhóm Bài 2: HĐ nhóm 4 a, 78,29 x 10 = 782,9 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 78,29 x 0,1 = 7,829 b, 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 - GV nhận xét - Các nhóm trình bày nhận xét. Bài 4a: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở 9
  10. -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ a b (a + b) x c a x c + b x c (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 2,4 ,8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 = 7,4 = 7,4 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 6, 2,7 0,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 = 7,36 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét của bạn trên bảng. + HS nêu tính chất nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . (a + b) x c = a x c + b x c Giáo viên nhận xét chung 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu trong bảng đơn vị đo đọ dài. + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập đọc Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công 10
  11. để làm gì? + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét, kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện + Đoạn 1: Từ đầu nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó. + Đoạn 2: Tiếp theo không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, + Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt - Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không - Nội dung ý 2 ? gian - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo - Hoa thảo quả nảy ở đâu? quả - Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây + Khi thảo quả chín rừng rực lên những 11
  12. chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng - Đọc bài văn ta cảm nhận được điều thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy gì? + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn - GV đọc mẫu - 1 HS đọc to - HS theo dõi 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao nếp áo, nếp khăn. - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - GV đọc mẫu - HS nghe - HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc - GV nhận xét. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: + Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nghe + Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe và thực hiện - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu, biết? - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây - HS nghe mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch. –––––––––––––––––––––––––––––––– Chính tả (Nghe – viết) Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2a, 3a. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 12
  13. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK, - HS: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS nghe nay chúng ta cùng nghe - viết một - HS mở SGK, ghi vở đoạn trong bài: Mùa thảo quả 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả * Trao đổi về nội dung bài văn - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết - Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt * Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, - HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót. 2.2. HĐ viết bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 2a: HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức. chức trò chơi 13
  14. + Các cặp từ : + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ. Bài 3a: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm làm vào - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài. quả - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ điểm gì giống nhau? con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. - Nhận xét kết luận các tiếng đúng - HS trình bày nhận xét. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả s/x. - Chọn một số vở học sinh viết chữ - Quan sát, học tập. sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––- Khoa học Tiết 25: NHÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính chất của nhôm . - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống . - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng . - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng nhôm; hình minh họa trang 52, 53; thìa, cặp lồng bằng nhôm thật - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 14
  15. 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ? + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: *Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm - HS cùng trao đổi và thống nhất: các đồ dùng bằng nhôm mà em biết + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, + Em còn biết những dụng cụ nào làm + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một bằng nhôm? số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô, *Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và - GV phát cho mỗi nhóm một số đồ hoạt động theo nhóm dùng bằng nhôm + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm - GV nhận xét kết quả thảo luận của - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả HS lớp bổ sung + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. + Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, + Nhôm có những tính chất gì? nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành 15
  16. sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a - xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt. + Nhôm có thể pha trộn với những kim + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? để tạo ra hợp kim của nhôm. - HS nêu theo hiểu biết về cách sử * HĐ 3: Cách bảo quản đồ dùng băng dụng đồ nhôm trong gia đình nhôm + Những đồ dùng bằng nhôm dùng + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải gia đình em? nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo. + Lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị các a xít ăn mòn. Không nên dùng tay không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng. 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm vật dụng khác được - HS nghe và thực hiện làm từ nhôm –––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 16
  17. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe. tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết. 2. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ nhóm Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - HS hoạt động nhóm + Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp - HS trình bày - GV nhận xét - Nhận xét Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS lam bài - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn + Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. + Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu sinh thái. - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu trường ? –––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 17
  18. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001 Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2: HĐ nhóm đôi - Tính bằng hai cách - Cho HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp a. (6,75 + 3,25) x 4,2 Cách 1: = 10 x 4,2 = 42 Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b. (9,6 - 4,2) x 3,6 Cách 1: = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 18
  19. - HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài Bài 3b: HĐ nhóm 4 - HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làn bài theo nhóm b. 5,4 x x = 5,4 x = 1. 9,8 x x = 6,2 x 9,8 x = 6,2 - Các nhóm trình bày nhận xét - GV nhận xét Bài 4 : HĐ cá nhân - HS đọc bài phân tích - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân Bài giải Giá tiền của 1m vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 (đồng) - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: 4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75 Tính bằng cách thuận tiện nhất = 10 x 3,75 4 x 3,75 x 2,5= = 37,5 - Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các - HS làm bài số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 7 (chọn) - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn) - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn) Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7 ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Kể chuyện Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 19
  20. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi - 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp săn và con nai” cổ vũ. - Giáo viên nhận xét chung. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quam sát. 2. HĐ hình thành kiến thức mới - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe ngợi hòa bình, chống chiến tranh. hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết - Học sinh đọc LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo thành môi trường - GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi - HS nghe trường. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Một số HS giới thiệu câu chuyện chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó mình kể trước lớp trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? - Cho HS chuẩn bị ra nháp - Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để - HS nghe và thực hiện bảo vệ môi trường. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện. gia đình cùng nghe. 20
  21. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Âm nhạc Tiết 10: Ôn tập bài hát: Những bông hoa những bài ca Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ vận động phụ họa. - Kĩ năng: Học sinh tự nhiên khi biểu diễn bài hát. - Phẩm chất: Qua bài hát các em thêm kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh nhạc cụ nước ngoài. - HS: Vở tập hát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - Khởi động - Yêu cầu HS hát bài Những bông hoa - HS thực hiện hát - Giới thiệu bài 2. HĐ luyện tập, thực hành: * HĐ1: Ôn tập bài hát: Những bông hoa những bài ca - HD HS ôn lại bài hát. - HS hát theo nhóm. - Cho HS thực hành hát - HD HS hát vận động. - HS thực hiện kết hợp vận động - GV nhận xét. - HS nhận xét. * HĐ2: Xem tranh và nghe âm sắc của một số nhạc cụ nước ngoài. - HS quan sát - GV giới thiệu tên hình dáng đặc điểm một số nhạc cụ - GV giới thiệu tranh. - HS quan sát. - GV giới thiệu một số tư thế biểu diễn nhạc cụ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - HS thực hiện - Cho HS biểu diễn bài hát ––––––––––––––––––––––––––– 21
  22. Đạo đức Tiết 10: Lắng nghe và chia sẻ với người thân ––––––––––––––––––––––––––––– Mĩ thuật Tiết 10: Tập vẽ một số họa tiết đối xứng cơ bản I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu cách trang trí đối xứng qua trục. - Vẽ được bài trang trí cơ bản bằng họa tiết đối xứng. - Kĩ năng: + Có kỹ năng vẽ trang trí đối xứng qua trục. + HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí. - Phẩm chất: Yêu thích môn mĩ thuật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số bài vẽ mẫu. - HS: Giấy vẽ, bút vẽ, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - Khởi động - HS hát - KT sự chuẩn bị của HS - Hs để đồ dùng lên bàn cho gv - Giới thiệu bài kiểm tra . 2.HĐ hình thành kiến thức mới: 1. HĐ1 : Quan sát, nhận xét. - HS quan sát mẫu vẽ ở sgk. + Gv giới thiệu tranh về đề tài. - Hoạ tiết đối xứng nau qua trục vẽ - Nhận xét về hoạ tiết vẽ đối xứng nhau giống nhau, tô màu giống nhau. qua hai bên trục? - H1a có 1 trục. - Nhận xét các trục của H1a, 1b, 1c? - H1b có 2 trục. - H1c có nhiều trục. + GV:Có thể trang trí qua 1, 2 hay nhiều trục ( sgk). 2. HD cách trang trí đối xứng qua trục. + Gv vẽ phác, HD cách vẽ. - Hs theo dõi. B1: Kẻ khung hình, kẻ trục. B2: Vẽ phác chi tiết B3: Vẽ chi tiết, tô màu. - 1 hs nêu lại các bức vẽ. 3. HĐ luyện tập, thực hành: - Cho hs thực hành vẽ bài cá nhân. - Hs vẽ bài trang trí ( tuỳ chọn hình vuông, chữ nhật hay hình tròn hoặc đường diềm). * Nhận xét đánh giá : - Hs trình bày sản phẩm theo tổ. - Cho hs trưng bày sản phẩm 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - GV đánh giá –––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 22
  23. Toán Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 1. Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4 nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm - HS thảo luận theo cặp để tìm cách thương của phép chia 8,4 : 4 chia 8,4m = 84dm - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính lại phép tính 8,4 : 4 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận cách thực hiện chia của mình xét - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp thập phân cho một số tự nhiên theo dõi 2. Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? 23
  24. - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính - GV nhận xét - HS nghe - Cho HS rút ra kết luận - HS nêu 3. HĐ luyện tập, thực hành: - HS làm bài tập Bài 1: HĐ cá nhân a, 5,28 4 b, 95,2 68 - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề 1 2 1,32 27 2 1,4 08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32 0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 0 - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc, nêu yêu cầu - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . + HS làm việc cặp đôi a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 x = 2,8 X = 0,05 - GV nhận xét chữa bài - HS trình bày, nhận xét. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: - HS làm bài: Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều Bài giải rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích Chiều rộng HCN là: của hình chữ nhật đó ? 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) Diện tích HCN là: 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục ( GV chuyên biệt dạy) –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tin học Tin học ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập đọc Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài). - Năng lực: 24
  25. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS tính cần cù, nhẫn nại trong mọi công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện. bài Mùa thảo quả - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách bầy ong. giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: - HS đọc toàn bài - 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp nhau đọc. - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm bài: - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) khó. + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: - Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi trong SGK: bài và trả lời câu hỏi: 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Thể hiện sự vô cùng của không lên hành trình vô tận của bầy ong? gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa. + Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3. 2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi 25
  26. giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm. 3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. - Học sinh đọc khổ thơ 3. 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4. nói điều gì về công việc của bầy ong? - HS nêu - Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những - HS nghe phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Cho HS đọc lại - Học sinh đọc lại. - GV đọc - HS nghe 3. Hoạt động luyện diễn cảm - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. diễn cảm 4 khổ thơ. - Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn thơ. cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài. - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời. phẩm chất trên của bầy ong ? - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn - HS nghe và thực hiện miêu tả hành trình tìm mật của loài ong. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Lịch sử Tiết 14: THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. 26
  27. + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS thi đua trả lời + Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp? + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Âm mưu của địch và - HĐ cả lớp chủ trương của ta + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với các thành phố lớn thực dân Pháp có âm qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc mưu gì? + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não bằng được âm mưu đó? kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông + Trước âm mưu của thực dân Pháp, của giặc. Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? 27
  28. * Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 - GV cho HS làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù; mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? Bộ binh; Thủy binh + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công. địch như thế nào? + Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích. + Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. + Trên đường thủy ta chặn đánh ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy ở sông Lô. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến - HĐ cả lớp thắng Việt bắc thu - đông 1947 + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển dân Pháp? sang đánh lâu dài với ta. + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế Việt Bắc được bảo vệ vững chắc. nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống thần đấu tranh kiên cường của nhân của nhân dân ta? dân ta. 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất thần chiến đấu của nhân dân ta? cao về tinh thần cho nhân dân ta để bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài. - Về nhà tìm hiểu những tấm gương - HS nghe và thực hiện dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch này. –––––––––––––––––––––––––––––––––- Khoa học Tiết 26: ĐÁ VÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi . - Quan sát, nhận biết đá vôi . - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 28
  29. - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, vài mẩu đá vôi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Hãy nêu tính chất của nhôm và - HS nêu hợp kim của nhôm? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * HĐ 1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta - HS quan sát một vùng núi đá vôi * Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi. *Tiến trình đề xuất a. Đưa ra tình huống xuất phát và - 3 HS nối tiếp nhau nêu nêu vấn đề - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, kể tên các vùng - Động Hương Tích ở Hà Nội. núi đá vôi đó Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh - Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi? *GV Theo em đá vôi có tính chất gì? - HS làm việc cá nhân b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những - Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng hiểu biết ban đầu của mình về tính + Đá vôi không cứng lắm chất của đá vôi vào vở Ghi chép + Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra khoa học. + Đá vôi được dùng để ăn trầu - Yêu cầu HS nêu kết quả + Đá vôi được dùng để quét tường + Đá vôi có màu trắng - HS so sánh c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - HS đề xuất câu hỏi - GV hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu - Tổ chức cho HS đề xuất các câu 29
  30. hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của đá vôi. - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của đá vôi và - HS thảo luận ghi lên bảng. - Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá cuội? - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở - Dưới tác dụng của a xít, chất Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận lỏng, đá vôi có phản ứng gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. - HS thực hành d. Thực hiện phương án tìm tòi: - Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá đoán vào vở Ghi chép khoa học vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có trước khi làm thí nghiệm nghiên màu trắng, đó là vụn của đá vôi. cứu. *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: - HS thực hành theo yêu cầu + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá + Hiện tượng: đá cuội không tác dụng vôi cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy ( không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc đá cuội cọ sát lên hòn đá vôi. Quan giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi sát chỗ cọ sát và nhận xét, kết luận. được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có khói bay lên. + Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí nghiệm. - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi *Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc chép khoa học. nhựa đựng nước lọc, bỏ vào cốc - HS các nhóm báo cáo kết quả: thứ nhất 1 hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào + Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ cốc thứ hai 1 hòn đá vôi nhỏ. HS bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi quan sát hiện tượng xảy ra. lên khi gặp nước. *Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện tượng xảy ra. e. Kết luận kiến thức: - GV yêu cầu HS ghi thông tin vào - HS thảo luận theo cặp bảng trong vở sau khi làm thí - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nghiệm. nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc - Tổ chức cho các nhóm báo cáo tượng, tạc đồ lưu niệm. kết quả - Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá khác 30
  31. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit các suy nghĩ ban đầu của mình ở loãng. bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK *Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Đá vôi được dùng để làm gì? - Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào? 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Đá vôi có vai trò quan trọng như - HS nêu thế nào đối với đời sống của nhân dân ta ? - Tìm hiểu thêm các đồ vật được - HS nghe và thực hiện làm từ đá vôi. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 64: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ. - HS : SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS nghe - GV nhận xét. 31
  32. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ Cá nhân + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của + HS đọc yêu cầu đề + HS làm bài 67,2 7 3,44 4 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 + GV nhận xét - HS nhận xét 0 Bài 3: HĐ nhóm đôi + GV yêu cầu HS đọc bài tập - HS đọc bài - HS làm bài cặp đôi 26,5 25 12,24 20 15 1,06 0 24 0,612 150 040 + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 00 0 số dư để chia tiếp. - HS nhận xét 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại cách chia một số thập - HS nêu phân cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = - HS nghe và thực hiện –––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục ( GV chuyên biệt dạy) –––––––––––––––––––––––––––––––––– Địa lí Tiết 12: CÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp +Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, +Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. 32
  33. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS chơi trò chơi"Truyền - HS chơi điện": Kể nhanh các sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và thủy sản. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK 2.HĐ hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau: chụp hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công + Giơ hình cho các bạn xem. nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm). - GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó HS, tuyên dương các em tích cực (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm sưu tầm để tìm được nhiều ngành đó). sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành + Nói xem sản phẩm của ngành đó có công nghiệp. được xuất khẩu ra nước ngoài không. *Trò chơi "đối đáp vòng tròn?" - GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - GV nêu cách chơi: Lần lượt mội - HS chia nhóm chơi. đội đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, - HS chơi theo hướng dẫn của GV. theo vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời: đố đội 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi như vậy 3 vòng. Các câu hỏi 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta 33
  34. phải hỏi về các ngành sản xuất công khai thác được loại khoáng sản nào nghiệp, hoặc các sản phẩm của nhiều nhất (than). ngành này. Mỗi câu hỏi đúng tính 10 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện điểm, mỗi câu trả lời đúng được 10 kim (gang, thép, ) điểm. Nếu đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả lời sai bị trừ 2 điểm. 3. Cá hộp, thịt hộp, là sản phẩm của ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản). Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 2: Một số nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi các trang ảnh chụp hoạt động sản những gì mình biết về các nghề thủ xuất thủ công hoặc sản phẩm của công, các sản phẩm thủ công vào phiếu nghề thủ công. của nhóm mình. - GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét. xuất thủ công, nhiều sản phẩm của các nghề thủ công. - Địa phương ta có nghề thủ công nào? * Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn, + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta? + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho nhiều lao độg. + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu công nào ? - Em sẽ làm gì để gìn giữ những - HS nêu 34
  35. nghề thủ công truyền thống đó ? ––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Hình trang 56; 57 SGK + Tranh ảnh về đồ gốm . + Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không ? + Đá vôi có tính chất gì ? - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 : Một số đồ gốm - HĐ cặp đôi - Hãy kể tên đồ gốm mà em biết? - Lọ hoa, bát, đĩa, chén, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình - Tất cả các đồ gốm đều được làm từ - Tất cả đều làm từ đất sét nung gì ? - HS lắng nghe - GV kết luận - Khi xây nhà chúng ta cần phải có - Cần có xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, nguyên vật liệu gì? sắt, thép. Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói - Tổ chức hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm - Loại gạch nào để xây tường ? Loại H1: Gạch để xây tường gạch nào để lát sàn nhà, lát sân, ốp H2a: lát sân, bậc thềm tường? H2b: Lát sân, nền nhà, ốp tường - Loại ngói nào dùng để lợp mái H3c: Để ốp tường nhà? H4a: để lợp mái nhà ở (H6) - Nhận xét câu trả lời của HS H4c: (Ngói hài) dùng để lợp mái nhà H5 - Giảng cho HS nghe - Ở gần nhà em có ngôi chùa lợp bằng 35
  36. - Liên hệ: Trong khu nhà em có mái ngói hài. nhà nào lợp bằng ngói không? Loại - Làng em có ngôi đình lợp bằng ngói ngói đó là gì? âm dương - Gần nhà em có ngôi nhà lợp bằng ngói tây. - Trong lớp có bạn nào biết qui trình - Đất sét trộn với nước, nhào thật kĩ cho làm gạch, ngói như thế nào? vào máy, ép khuôn, để khô cho vào lò, nung nhiệt độ cao. Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói ? - Miếng ngói sẽ vỡ. Vì ngói làm từ đất - Nếu buông mảnh ngói từ trên cao sét nung chín nên khô và giòn. xuống thì chuyện gì xảy ra? Tại sao? - HS hoạt động làm thí nghiệm - Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nước - Gọi 1 nhóm lên trình bày. ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch ngói nổi lên trên mặt nước. Có hiện tượng đó là do đất sét không ép chặt có nhiều lỗ nhỏ, đẩy không khi trong đó ra thành các bọt khí. - Gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti - Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? - HS nêu - Em có nhớ thí nghiệm này làm ở bài học nào? - Gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ - Em có nhận xét gì về tính chất của gach, ngói -Kết luận: Gạch ngói thường có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ nên vận chuyển cẩn thận 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? - HS nêu - Gạch ngói có tính chất gì ? - Tìm hiểu một số tác dụng của đồ - HS nghe và thực hiện gốm trong cuộc sống hàng ngày. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Tiết 10: Ý tưởng sáng tạo từ những con số ––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 36
  37. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Bảng nhóm + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho Hs hát - HS hát - Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh hoạ bài Hạng A Cháng - Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người rất điều gì về anh thanh niên? chăm chỉ và khoẻ mạnh - GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài - Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm: 1- Mở bài 1. Mở bài: giới thiệu người định tả - Từ " nhìn thân hình đẹp quá" - Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng. 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A 2. Thân bài: tả hình dáng. cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - HĐ và tính tình: lao động chăm - Tả hoạt động, tính nết. chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca tả ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ. - Bài văn tả người gồm 3 phần: - Qua bài văn em có nhận xét gì về + Mở bài: giới thiệu người định tả 37
  38. cấu tạo của bài văn tả người? + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ luyện tập, thực hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: + Em định tả ai? - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh , + Phần mở bài em nêu những gì? - Phần mở bài giới thiệu người định tả + Em cần tả được những gì về người - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước đó trong phần thân bài? da, dáng đi Tả tính tình: Tả hoạt động: + Phần kết bài em nêu những gì? - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với - Yêu cầu HS làm bài người đó. - Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn - 2 HS làm vào bảng nhóm bài lên bảng - GV cùng HS nhận xét dàn bài - HS nghe 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau. - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện. văn tả người theo ý hiểu của em. –––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 38
  39. 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.HĐ hình thành kiến thức mới: * Ví dụ 1: 213,8 : 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện tính bài vào giấy nháp - GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10 đó hướng dẫn các em nhận xét để 13 21,38 tìm quy tắc chia một số thập phân 3 8 cho 10. 80 0 * Ví dụ 2: 89,13 : 100 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS đặt tính và thực bài vào vở hiện phép tính 89,13 100 - GV nhận xét phép tính của HS, sau 9 13 0,8913 đó hướng dẫn các em nhận xét để 130 tìm quy tắc chia một số thập phân 300 cho 100. 0 - HS nêu - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 3. HĐ luyện tập thực hành: Bài 1: HĐ nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - HS trao đổi nhóm đôi a. 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 b. 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 2,23 : 100 = 0,0223 số thập phân cho 10, 100, 1000, 999,8 : 1000 = 0,9998 - HS nhận xét - HS trình bày nhận xét Bài 2(a,b): HĐ nhóm 4 - GV yêu cầu HS đọc và xác định - HS đọc bài yêu cầu của đề bài - Hs hoạt động nhóm Đáp án: 39
  40. a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1 1,29 = 1,29 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 - GV cùng cả lớp nhận xét. Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau - Các nhóm nhận xét Bài 3: HĐ Cá nhân - HS đọc đề bài - GV cho HS đọc và xác định yêu Bài giải: cầu của đề và làm bài Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn - GV nhận xét chữa bài. - HS nhận xét 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, - HS nêu Cho VD minh họa. - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện. số thập phân cho 10; 100; 1000; để làm thêm. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 40
  41. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền (Tên HS) + HS hô: Thuyền chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền chở phép chia: :10 hoặc 100; 1000 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: Ví dụ 1: HĐ cá nhân - GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán. hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? - Thực hiện theo sách giáo khoa 27 4 30 6,75 (m) 20 Ví dụ 2: HĐ cá nhân 0 - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực - HS nghe yêu cầu. hiện phép tính 43 : 52. + Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số giống phép chia 27 : 4 không ? Vì bị chia (52 > 43) nên không thực hiện sao? giống phép chia 27 : 4. - HS nêu : 43 = 43,0 + Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 mà giá trị không thay đổi. và 1 HS lên bảng làm bài. + Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu - HS nêu cách thực hiện phép tính trước rõ cách thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính. - Quy tắc thực hiện phép chia - 3 đến 4 HS nêu trước lớp. 3. HĐ luyện tập, thực hành: 41
  42. Bài 1a: HĐ nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài theo nhóm và trình bày. - Các nhóm trình bày nhận xét. - GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét Bài 2: HĐ Cá nhân - 1 HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. Bài giải: May 1 bộ quần áo hết số mét vải là: 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16, 8m - GV nhận xét - HS làm bài vào vở, trình bày bài. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS vận dụng kiến thức giải - HS làm bài bài toán sau: Bài giải: Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là: xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì 9 : 400 = 0,0225(l) tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ? Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là: 0,0225 x 300= 6,75(l) Đáp số: 6,75l xăng –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). -Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ. * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo vệ môi trường cho HS. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 42
  43. 1. Hoạt động mở đầu: - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở từ”. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết + GV nhận xét chữa bài quả: Đáp án: - nhờ mà. - không những mà còn Bài 2: HĐ nhóm + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 + Cho HS làm việc các nhân, một số câu. em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân sung: Đáp án: - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi Bài 3: HĐ cá nhân ngoài biển - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo - Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau: 43
  44. Câu 6: vì vậy Câu 7: cũng vì vây + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp) nên (cô bé). + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà. điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho đúng chỗ, đúng mục đích. Bài 4: HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS trao đổi nhóm vào làm BT - GV nhân xét - HS trình bày nhận xét. 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh. - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện. sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. ––––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn Tiết 24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài. tả một người trong gia đình của 3 HS - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành 44
  45. Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc bài - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình lên bảng của người bà: - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả Bài 2: HĐ nhóm - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập - Cảm giác như đang chứng kiến anh - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. Bài làm - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Dáng người thon thả, 3.Hoạt động ứng dụng: - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu của tác giả ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện văn để lập dàn ý cho bài văn tả một 45
  46. người mà em thường gặp. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Địa lí Tiết 13: CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, . - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta. + Quả địa cầu. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi đúng": - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: *Hoạt động 1: Phân bố các ngành công - HS làm việc cá nhân nghiệp - Lược đồ công nghiệp Việt Nam 46
  47. - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang cho ta biết về các ngành công nghiệp 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ và sự phân bố của các ngành công - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm nghiệp đó. những nơi có các ngành công nghiệp - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công ngành công nghiệp, các HS khác nghiệp nhiệt điện, thủy điện. theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến + Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông. + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai). *Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta - HS làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Bài: Công nghiệp (Tiếp theo) Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau: Các trung tâm công nghiệp của nước ta Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. - GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, mình lên bảng và trình bày kết quả làm các nhóm khác theo dõi và bổ sung việc của nhóm ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời cho HS - GV giảng thêm về trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Ở địa phương em có những ngành công - HS nêu nghiệp nào ? - Tìm hiểu sự phát triển các ngành công - HS nghe và thực hiện nghiệp ở địa phương em ? ––––––––––––––––––––––––––––––– SINH HOẠT LỚP AN TOÀN GIAO THÔNG Tiết 10: Dự đoán để tránh các tình huống nguy hiểm 47