Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản đẹp)

doc 67 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_ban_dep.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản đẹp)

  1. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Ôn tập : Khái niệm về phân số (trang 3) Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. * Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. * HS có năng lực: Làm các phần còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK ; bảng phụ. - HS : Vở làm toán; SGK ; nháp. - PPDH: Trực quan ; luyện tập-thực hành ; động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN 1. Ổn định tổ Hát chức 1 phút 2. Dạy học bài - GV Mở đầu: Trong tiết - HS nghe GV Mở đầu. mới học toán đầu tiên của năm a. Mở đầu họcsẽ giúp các em củng cố 1 phút về kháI niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. b.1 Hướng dẫn ôn tập khái 2 b. HD ôn tập niệm ban đầu về phân số - HS trả lời : Đã tô màu băng giấy. 12 phút - GV treo miếng bìa thứ 3 2 nhất (biểu diễn phân số ) 3 - HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần 2 và hỏi : Đã tô màu máy bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng phần băng giấy ? 3 - GV yêu cầu HS giải thích. giấy. - HS viết và đọc : 2 đọc là hai phần ba. 3 - GV mời 1 HS lên bảng đọc - HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện và viết phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc. phần đã được tô màu của - HS đọc lại các phân số trên. băng giấy. Yêu cầuHS dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại. - GV viết lên bảng cả 4 phân số : 2 5 3 40 ; ; ; . 3 10 4 100
  2. - Sau đó yêu cầu HS đọc. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. b.2 Hướng dẫn ôn tập cách 1 4 1 : 3 = ; 4 : 10 = ; viết thương hai số tự 3 10 nhiên, cách viết mỗi số tự 9 9 : 2 = nhiên dưới dạng phân số 2 a) Viết thương hai số tự - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn. nhiên dưới dạng phân số - GV viết lên bảng các phép chia sau 1 - HS : Phân số có thể coi là thương của phép 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2. 3 - GV nêu yêu cầu : Em hãy chia 1 : 3 viết thương của các phép - HS : chia trên dưới dạng phân số. 4 + Phân số có thể coi là thương của phép chia 10 - GV cho HS nhận xét bài 4 : 10 bạn làm trên bảng. 9 + Phân số có thể coi là thương của phép chia - GV kết luận đúng/sai và 2 sửa bài nếu sai. 9 : 2 1 ? có thể coi là thương của - 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm. 3 - HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia phép chia nào? một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là - GV hỏi tương tự với các số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó. phép chia còn lại. - 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. 1 12 2001 5 = ; 12 = ; 2001 = ; 5 1 1 - GV yêu cầu HS mở SGK - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số và đọc. là 1. Chú ý 1. - GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của - HS nêu : phép chia một số tự nhiên 5 5 VD : 5 = . Ta có 5 = 5 : 1 = cho một số tự nhiên khác 0 1 1 thì phân số đó có dạng như thế nào ? b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001, và nêu - 1 HS lên bảng viết phân số của mình. yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự 3 12 33 VD : 1 = = = = nhiên trên thành phân số có 3 12 33 mẫu số là 1. 3 - HS nêu: VD 1 = ; - HS nhận xét bài làm của 3 học sinh, sau đó hỏi: Khi 3 3 Ta có = 3 : 3 =1. Vậy 1 = muốn viết một số tự nhiên 3 3 thành phân số có mẫu số là - Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS 1 ta phải làm thế nào? cả lớp viết vào giấy nháp. - GV hỏi HS khá giỏi : Em 0 0 0 VD : 0 = = = hãy giải thích vì sao mỗi số 5 15 352 tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính - 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và
  3. là số đó và có mẫu số là 1 ? mẫu khác 0. Giải thích bằng VD. - GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - GV nêu vấn đề : Hãy tìm - HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa. cách viết 1 thành phân số. - Yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài. - HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học - GV hỏi : 1 có thể viết sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài. thành phân số như thế nào ? - GV có thể hỏi HS có năng b) c. Luyện tập lực : Em hãy giải thích vì 20 phút sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ. - GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số. - GV : 0 có thể viết thành - Yêu cầu chúng ta các thương dưới dạng phân phân số như thế nào ? số. - 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả Bài 1 lớp làm vào VBT. - GV yêu cầu HS đọc thầm Lời giải: đề bài tập. - GV hỏi : Bài tập yêu cầuchúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS Lời giải: thực hành đọc phân số trước lớp. Lời giải: a) Năm phần bảy; Hai mươi lăm phần một trăm (hoặc hai mươi lăm phần trăm); Chín mươi mốt phần ba mươi tám; Sáu mươi phần mười bảy; Tám mươi lăm phần nghìn. - 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả Bài 2 lớp làm vào VBT. - GV gọi HS đọc và nêu yêu 6 0 a) 1 = ; b) 0 = cầu của đề. 6 5 - Yêu cầu HS làm. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét bàI
  4. bạn trên bảng, sau đó nhận xét. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. - GV tổng kết giờ học, dặn 3. Củng cố, dò học sinh về nhà làm bài - HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để dặn dò tập hướng dẫn luyện tập giải thích. 3 phút thêm và chuẩn bị bài sau.
  5. Phân môn: Lịch sử ; Lớp: Năm Tên bài học “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nỗi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chóng Pháp. - Biết các đường Phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện. Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập cho HS. Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố. - HS: SGK; VBT Lịch sử. - PPDH: Tư duy sáng tạo ; hợp tác trong nhóm ; thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Dạy học bài mới a. Mở đầu - GV nêu khái quát hơn 80 năm - HS nghe. 1 phút chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - 2 HS trả lời. hoạ (tr5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh? - GV Mở đầu: Trương Định là ai? - HS lắng nghe GV Mở đầu. Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? b. Các hoạt động 28 phút Làm việc cả lớp Hoạt động 1 * Mục tiêu: Giúp HS biết tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc với SGK HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu và trả lời các câu hỏi sau: trả lời. + Nhân dân Nam kì đã làm gì khi + Nhân dân Nam kì đã dũng cảm thực dân Pháp xâm lược nước ta? đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ + Triều đình nhà Nguyễn nhượng
  6. thế nào trước cuộc xâm lược của bộ, không kiên quyết đấu tranh bảo thực dân Pháp? vệ đất nước. - GV gọi HS trả lời các câu hỏi - 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi trước lớp. và bổ sung ý kiến. - GV chỉ bản đồ và giảng giải. - GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. Hoạt động 2 Làm việc nhóm * Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận - HS chia thành các nhóm nhỏ, nhóm để hoàn thành phiếu sau: cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu. Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho 1. Triều đình nhà Nguyễn ban lệnh Trương Định làm gì? Theo em lệnh xuống buộc Trương Định phải giải của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang. Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta và trái với nguyện vọng của nhân dân. 2. Nhận được lệnh vua, Trương 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế Định băn khoăn suy nghĩ: làm nào ? quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm 3. Nghiã quân và dân chúng đã suy gì trước bắn khoăn đó của Trương tôn Trương Định là “Bình Tây đại Định? Việc làm đó có tác dụng như nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, thế nào? động viên ông quyết tâm đánh giặc. 4. Trương định đã làm gì để đáp lại 4. Ông dứt khoát phản đối mệnh lòng tin yêu của nhân dân? lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết - HS báo cáo kết quả thảo luận theo quả thảo luận từng câu hỏi trước hướng dẫn của GV. lớp. - GV nhận xét kết quả thảo luận. - GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho thực
  7. dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược. Hoạt động 3 Làm việc cả lớp * Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây Đại nguyên soái”. * Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến: cho HS trả lời: + Nêu cảm nghĩ của em về Bình + Ông là người yêu nước, dũng Tây đại nguyên soái Trương Định. cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông. + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện + 2 HS kể. về ông mà em biết. + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, lòng biết ơn và tự hào về ông? ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho tên đường phố, trường học - GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. 3. Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và - HS kẻ sơ đồ vào vở, trả lời. 3 phút hoàn thành nhanh sơ đồ trong SGK - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
  8. Phân môn: Tập đọc ; Lớp: Năm Tên bài học Thư gửi các học sinh Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1, 2, 3) - HS có năng lực đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. * GDĐĐ HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trang 4 SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK ; vở tập đọc. - PPDH: Đọc tích cực ; tư duy sáng tạo ; thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Dạy học bài mới a. Mở đầu - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc ? - HS quan sát. Bức tranh vẽ cảnh 1 phút Bức tranh vẽ cảnh gì? Bác Hồ đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi. - GV: Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay (ghi bảng) c. Hướng dẫn luyện đọc và tìm c.1. Luyện đọc hiểu bài - GV yêu cầu HS mở SGK trang 4. 18 phút - Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc theo thứ tự: của bài + HS1: các em HS nghĩ sao? - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng + HS2: Trong măm học HCM. - GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của - 1 HS đọc chú giải các từ khó phần chú giải - Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn + Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ cầu, kiến thiết. mà tổ tiên ta để lại + Mọi người đều ra sức kiến thiết đất nước. - GV nhận xét câu vừa đặt. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
  9. - Em hãy nêu ý chính của từng đoạn - HS nêu ý chính. trong bức thư? + Đ1: nét khác biệt của ngày khai - GV ghi nhanh từng ý lên bảng. giảng tháng 9-1945 với các ngày khai giảng trước đó. - GV đọc toàn bài. + Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước. c.2. Tìm hiểu bài - GV chia nhóm phát phiếu học tập. - HS thảo luận theo nhóm. N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở ngày khai trường tháng 9-1945 có gì nước VN DCCH, ngày khai trường đặc biệt so với những ngày khai đầu tiên khi nước ta giành được trường khác? độc sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN. - N2: Hãy giải thích về câu của Bác - Từ tháng 9-1945 các em HS được Hồ "các em được hưởng sự may hưởng một nền GD hoàn toàn VN. mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết Để có được điều đó dân tộc VN bao đồng bào các em" phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ. - N3: Theo em Bác Hồ muốn nhắc - Bác nhắc các em HS cần nhớ tới nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " sự hi sinh xương máu của đồng Vậy các em nghĩ sao?" bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. - N4: Sau các mạng tháng tám, - Sau CM tháng tám, toàn dân ta nhiệm vụ của toàn dân là gì? phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - N5: HS có trách nhịêm như thế nào - HS phải cố gắng siêng năng học trong công cuộc kiến thiết đất nước? tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu - Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ xung - Trong bức thư Bác Hồ khuyên và - Bác Hồ khuyên HS chăm học, mong dợi chúng ta điiêù gì? nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu. d. Thực hành c) Luyên đọc diễn cảm và đọc 7 phút thuộc lòng - chúng ta nên đọc bài như thế nào + Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng cho phù hợp với nội dung? thân ái + Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin. - GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn - HS theo dõi giáo viên đọc mẫu cảm đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và dùng bút chì gạch chân các từ cần
  10. tìm các từ cần nhấn giọng. nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng - GV yêu cầu HS nêu các từ cần - HS thực hiện: nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ + nhấn giọng ở các từ ngữ: xây hơi, sau đó sửa chữa. dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn. + nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/ nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều. - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn - 2 HS đọc cho nhau nghe. cảm theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư. - 3 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn. - Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng. - HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: "Sau 80 năm công học tập của các em" - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp - Lớp theo dõi nhận xét - Tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. 3 phút - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
  11. Môn: Đạo đức ; Lớp: Năm Tên bài học Em là học sinh lớp 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. - Biết nhắt nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các bài hát về chủ đề Trường em. - HS: Giấy trắng, bút màu. Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - PPDH: Hợp tác trong nhóm ; động não; trình bày 1 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Dạy học bài mới a. Mở đầu GV nêu mục tiêu của bài học. b. Các hoạt động 28 phút Hoạt động 1 Khởi động * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới - HS hát bài em yêu trường em. của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì Nhạc và lời Hoàng Vân. đã là HS lớp 5. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng. Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen. + HS lớp 5 có khác gì so với HS các + HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. khối khác? + Theo em, chúng ta cần làm gì để + HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi xứng đáng là HS lớp 5? mặt để các em HS khối khác học tập. - Kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. Hoạt động 2 Làm bài tập trong SGK
  12. * Mục tiêu: Giúp HS xác định được nhiệm vụ của HS lớp 5 * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét kết luận. Hoạt động 3 Tự liên hệ (bài tập 2) * Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ thảo lụân bài tập theo nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày trước lớp. - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - Yêu cầu HS trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. GV nhận xét và kết luận: các em - HS tự liên hệ trước lớp. cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. Hoạt động 4 Trò chơi phóng viên * Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng - HS thảo luận và đóng vai phóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS viên. khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: - Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? - Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình " Rèn luyện đội viên"? - Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? - Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5. - Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong - 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. SGK. 3. Củng cố dặn dò - Lập kế hoạch phấn đấu của bản - HS lắng nghe thực hiện theo.
  13. 3 phút thân trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + Những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em.
  14. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số (trang 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. * HS có năng lực: Làm các phần còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK; bảng phụ. - HS: Vở bài làm; SGK. - PPDH: Động não ; thực hành ; trình bày 1 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, 5 phút sinh làm các bài tập hớng dẫn luyện HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài 3. Dạy học bài mới tập thêm của tiết trước. của bạn. a. Mở đầu 1 phút - Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các - HS nghe GV Mở đầu. em củng cố các tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. b. Hướng dẫn ôn b.1. Ví dụ 1 tập - GV viết lên bảng : - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh 7 phút Viết số thích hợp vào ô trống cả lớp làm vào giấy nháp. VD : 5 5 5 5 4 20 6 6 6 6 4 24 - Sau đó yêu cầu học sinh tìm số Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền thích hợp điền vào chỗ trống. 1 số. - GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình. - GV hỏi : Khi nhân cả tử và mẫu - HS : Khi nhân cả tử và mẫu của 1 của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta 0 ta được gì? được 1 phân số bằng phân số đã b.2. Ví dụ 2 cho. - GV viết lên bảng : Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh 20 20 cả lớp làm vào giấy nháp. VD : : 20 20 : 4 5 24 24 24 24 : 4 6 - Sau đó yêu cầu học sinh tìm số - Lưu ý : Hai ô trống phải cùng thích hợp điền vào chỗ trống. điền 1 số - GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp
  15. đọc bài làm của mình. - GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của - HS : Khi chia cả tử và mẫu của 1 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì? được 1 phân số bằng phân số đã cho. b.3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số * Rút gọn phân số - GV : Thế nào là rút gọn phân số ? - HS : là tìm được 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử và mẫu 90 bé hơn. - GV viết phân số lên bảng và 120 - Hai HS lên bảng, HS dưới lớp yêu cầu HS rút gọn phân số trên. làm vào nháp. - GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta - Ta phải rút gọn phân số đến khi phải chú ý điều gì ? được phân số tối giản. - Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút - Cách lấy cả tử và mẫu của phân gọn của các bạn trên bảng và cho số chia cho 30 nhanh hơn. biết cách nào nhanh hơn. - GV : Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. * Ví dụ 3 - GV hỏi : thế nào là quy đồng mẫu - Là làm cho các phân số đã cho có số các phân số ? cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. 2 - GV viết lên bảng các phân số và, - Hai HS lên bảng, HS dưới lớp 5 làm vào nháp. 4 yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai 7 phân số trên. - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét. làm trên lớp. - GV yêu cầu HS nêu lại cách quy - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dồng mẫu số các phân số. dõi nhận xét. 3 4 - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm - GV viết tiếp phân số và lên 5 10 vào nháp. bảng, yêu cầu HS quy đồng. - GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví - VD1, MSC là tích mẫu số của hai dụ trên có gì khác nhau ? phân số. VD2, MSC chính là mẫu số của 1 trong 2 phân số. - GV nêu : Khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số. c. Thực hành Bài 1 18 phút - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - Yêu cầu rút gọn phân số. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm - GV yêu cầuHS chữa bài của bạn vào vở. trên bảng. - HS chữa bài cho bạn. - GV nhận xét.
  16. 15 15: 5 3 ; 25 25: 5 5 18 18: 9 2 ; 27 27 : 9 3 36 36 : 4 9 64 64 : 4 16 Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm, sau đó chữa bài cho tương tự như cách tổ chức bài tập 1. nhau. 2 5 • và 3 8 Chọn 3 8 = 24 là MSC ta có : 2 2 8 16 5 5 3 15 ; 3 3 8 24 8 8 3 24 1 7 • và . 4 12 Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có : 1 1 3 3 7 . Giữ nguyên 4 4 3 12 12 5 3 • và 6 8 Ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có : 5 5 4 20 3 3 3 9 ; 6 6 4 24 8 8 3 24 Bài 3 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số để - HS tự làm vào VBT. tìm các phân số bằng nhau trong bài. • Ta có : 12 12 : 6 2 12 12 :3 4 ; ; 30 30 : 6 5 21 21:3 7 20 20 :5 4 40 40 : 20 2 ; 35 35:5 7 100 100 : 20 5 • Vậy : 2 12 40 4 12 20 ; 5 30 100 7 21 35 - GV gọi HS đọc các phân số bằng - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả nhau mà mình tìm được và giải thích lớp theo dõi và kiểm tra bài. rõ vì sao chúng bằng nhau. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học 3 phút sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
  17. Phân môn: Chính tả ; Lớp: Năm Tên bài học Việt Nam thân yêu Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT) 2; thực hiện đúng BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. - HS: SGK ; VBT Tiếng Việt ; vở chính tả. - PPDH: Viết tích cực ; động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Dạy học bài mới a. Mở đầu Tiết chính tả hôm nay các em sẽ - HS nghe và ghi vở đầu bài. 1 phút nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k. b. Hướng dẫn nghe - b.1. Tìm hiểu nội dung bài thơ viết - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm 6 phút + Những hình ảnh nào cho thấy + Biển lúa mêng mông dập dờn nước ta có nhiều cảnh đẹp? cánh cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. + Qua bài thơ em thấy con người - Con người VN rất vất vả, phải VN như thế nào? chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. b.2. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ - HS nêu: mênh mông, dập dờn, lẫn khi viết chính tả. Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn - Yêu cầu HS đoc viết các từ ngữ - 3 HS lên bảng lớp viết, cả lớp vừa tìm được. viết vào vở nháp. + Bài thơ được tác giả sáng tác theo + Bài thơ được sáng tác theo thể thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 như thế nào? chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. c. Thực hành c.1. Viết chính tả 22 phút - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - Soát lỗi và chấm bài. - Đọc toàn bài cho HS soát. - HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề. - Thu bài chấm. - 5 HS nộp bài. - Nhận xét bài của HS. c.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
  18. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. Nhắc HS lưu ý: + ô trống 1 điền ng/ngh + ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k - Gọi HS đọc bài làm. - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV nhận xét bài. - Thứ tự các tiếng cần điền: Ngày Độc lập Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một ngày ghi Một vùng bát ngát cờ biểu ngữ Các nhà nghỉ Già gái Mọi người có mặt trong ngày hội của dân tộc. Chủ tịch Buổi hòa làm một. Buổi lễ kết thúc Đó của toàn dân kiên quyết Lịch sử Một kỉ nguyên Kỉ nguyên Theo Võ Nguyên Giáp - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - GV nhận xét chữa bài. - HS khác nhận xét. Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm "cờ" Viết là k Viét là c Âm "gờ" Viết là gh Viết là g Âm "ngờ" Viết là ngh Viết là ng - Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại - 3 HS phát biểu: qui tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, + Âm " cờ" đứng trước i, e, ê viết ng/ ngh là k, đứng trước các âm còn lại như a, o, ơ + âm " gờ" đứng trước i, e, ê viết g đứng trước các âm còn lại viết là gh + Âm "ngờ" đứng trước i, e, ê viết là ngh đứng trước các âm còn lai viết là ngh. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. 3 phút - Dặn HSvề nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3.
  19. Phân môn: Luyện từ và câu ; Lớp: Năm Tên bài học Từ đồng nghĩa Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung (ND) Ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS có năng lực đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần Nhận xét. Giấy khổ to, bút dạ. - HS: SGK ; VBT Tiếng Việt. - PPDH: Hợp tác trong nhóm ; tư duy sáng tạo ; trình bày ý kiến cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Dạy học bài mới a. Mở đầu Bài học hôm nay giúp các em hiểu 1 phút về Từ đồng nghĩa (ghi bảng). b. Các hoạt động Hoạt động 1 b.1. Tìm hiểu ví dụ 8 phút Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ của bài tập 1 phần nhận xét. Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ. HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ. kiến: + Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. + kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. + Vàng xuộm: màu vàng đậm + vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên + Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - em có nhận xét gì về nghĩa của các - Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ từ trong mỗi đoạn văn trên? một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc. - Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. * GV kết luận: những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
  20. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp với - HS làm việc theo nhóm. hướng dẫn: + Cùng đọc đoạn văn. + Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. + Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí xcác từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. - Gọi HS phát biểu. - 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất: + Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựngcó thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau. + Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thayđổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật. Kết luận: Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn. Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Vàng lịm là màu vàng của quả chín, gợi cảm giác có vị ngọt. những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. + Thế nào là từ đồng nghĩa? - HS nối tiếp nhau trả lời. + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Hoạt động 2 Ghi nhớ 4 phút - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong - HS đọc SGK 2 HS đọc to. SGK. - HS thảo luận. - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn. - GV gọi HS trả lời và ghi bảng. - HS trả lời: + Từ đồng nghĩa: Tổ quốc- đất nước, yêu thương- thương yêu + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lựn- heo, má- mẹ. + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì- đen kịt, đỏ tươi- đỏ ối. Kết luận: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hững từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay được cho nhau khi nói viết mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì chúng chỉ có 1
  21. nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau. Hoạt động 3 Thực hành 20 phút Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc yêu cầu. của bài tập. - Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn - HS đọc. văn, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi - HS thảo luận. HS lên bảng làm. + nước nhà- non sông + hoàn cầu- năm châu - Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước - Vì các từ này đều có nghĩa chung nhà, non sông vào 1 nhóm? là vùng đất nước mình, có nhiều - Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa người cùng chung sống. chung là gì? + Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi khắp thế giới. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc. - Chia nhóm, phát giấy khổ to, bút dạ - HS thảo luận và làm bài theo cho từng nhóm. nhóm. - Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc phiếu của mình. - Các nhóm trình bày bài. - GV nhận xét và kết luận các từ - Nhóm khác nhận xét bổ xung đúng Víêt đáp án vào vở + Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ + học tập: học, học hành, học hỏi Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - HS làm bài vào vở. - 5 HS nêu câu của mình. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét. VD: Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu. Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây xanh chúng em thi đua học tập. Học hành là nhiệm vụ của chúng em. Chiếc máy xúc khổng lồ đang xúc đất đổ lên xe ben. 4. Củng cố dặn dò - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi 3 phút sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ? - Nhận xét câu trả lời. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS học thuộc ghi nhớ làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
  22. Môn: Khoa học ; Lớp: Năm Tên bài học Sự sinh sản Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”. Hình trang 4 ,5 SGK. - HS: SGK ; VBT Khoa học. - PPDH: Quan sát ; hợp tác trong nhóm ; trò chơi ; tư duy sáng tạo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Dạy học bài mới a. Mở đầu 1 phút - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học. b. Các hoạt động 28 phút * Hoạt động 1 Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận - GV phát những tấm phiếu bằng giấy - HS thảo luận nhóm đôi để chọn màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS 1 đặc điểm để vẽ, sao cho mọi vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của người nhìn vào hai hình có thể em bé đó. nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe.  Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.  Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh nhất là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên - HS lắng nghe dương đội thắng.  GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ - Dựa vào những đặc điểm giống
  23. cho các em bé? với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình . * Hoạt động 2 Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan - Bước 1: GV hướng dẫn - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 - HS quan sát hình 1, 2, 3. trang 5 trong SGK và đọc lời thoại - Đọc các trao đổi giữa các nhân giữa các nhân vật trong hình. vật trong hình.  Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ - Bước 2: Làm việc theo cặp. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Bước 3: Báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.  Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý - HS thảo luận theo 2 câu hỏi, trả nghĩa của sự sinh sản. lời:  Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ?  Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh - HS nhắc lại. sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau . * Hoạt động 3 Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu. - HS trưng bày tranh ảnh gia đình + Giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình. - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 3. Tổng kết, dặn dò 3 phút - GV mở rộng, giáo dục HS qua bài học. - Lắng nghe thực hiện. - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học.
  24. Phân môn: Tập đọc ; Lớp: Năm Tên bài học Quang cảnh làng mạc ngày mùa Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giộng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời đước các câu hỏi trong sách giáo khoa) - HS có năng lực đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ tả màu vàng. * GDMT: GD cho HS hiểu biết thêm về MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. * Không hỏi CH. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trang 10 SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh ảnh làng quê ngày mùa. - HS: SGK ; Vở tập đọc. - PPDH: Quan sát; đọc tích cực ; tư duy sáng tạo ; hợp tác trong nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. 5 phút thư và nêu câu hỏi. + Vì sao ngày khai trường tháng 9 - 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt ? + Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? + Chi tiết nào cho thấy Bác Hồ đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS? - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới a. Mở đầu - Treo trnh minh hoạ bài tập đọc. - HS quan sát. 1 phút + Em có nhận xét gì về bức tranh? - Bức trnh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa. Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng. GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca. MMỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bứ tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa (ghi bàilên bảng). b. Hướng dẫn b.1. Luyện đọc luyện đọc và tìm - Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối - HS đọc nối tiếp 4 đoạn. hiểu bài tiếp 4 đoạn. + HS1: Mùa đông rất khác 12 phút - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nhau. giọng. + HS2: Có lẽ bắt đầu bồ đề - Yêu cầu đọc 2 lượt. treo lơ lửng.
  25. + HS3: Từng chiếc lá quả ớt đỏ chói. HS4: Ttất cả là ra đồng ngay. - Yêu cầu đọc chú giải. - HS đọc phần chú giải. * Yêu cầu luyên đọc theo cặp - 2 HS luyên đọc theo cặp. - Em hãy nêu ý chính của từng đoạn + Đ1: Màu sắc bao trùm lên bài văn. làng quê vào ngày mùa là màu vàng. + Đ2, 3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê. + Đ4: Thời tiết và con người cho bức tranh làng quê thêm đẹp. - Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng. - HS theo dõi. - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng. b.2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. - Gọi HS nêu. - HS nêu: + Lúa: vàng xuộm + Nắng: vàng hoe + Quả xoan: vàng lịm + Lá mít: vàng ối + Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi + Quả chuối: chín vàng + Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng giòn + Con gà con chó: vàng mượt mái nhà rơm: vàng mới + Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm - GV: Mọi vật đều được tác goả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật. - Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm - Màu vàng xuộm : vàng đậm giác gì? trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng - Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức - Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt - Vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá
  26. - Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt - Chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả - Vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước - Vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khô giòn Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết: + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như + Thời tiết ngày mùa rất đẹp, thế nào? không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. + Hình ảnh con người hiện lên trong + Không ai tưởng đến ngày hay bức tranh như thế nào? đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. + Những chi tiết về thời tiết và con + Thời tiết và con người ở đây người gợi chota cảm nhận điếu gì về gợi cho bức tranh về làng quê làng quê ngày mùa? thêm đẹp và sinh động. con người cần cù lao động. + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác +Tác giả rất yêu làng quê VN. giả đối với quê hương? GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. c. Thực hành Đọc diễn cảm 8 phút - Giọng đọc bài này như thế nào? - Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng đọng. - Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, - Nên nhấn giọng ở các từ chỉ chúng ta nên nhấn giọng những từ nào màu vàng. khi đọc bài? - GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới - HS nghe. đồng mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe. - Thi đọc diễn cảm. - 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên. Lớp theo dõi và bình chọn. - Nhận xét HS đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò - Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc - Chính là cách dùng các từ chỉ sắc của bài văn là gì? màu vàng khác nhau của tác giả. 3 phút - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
  27. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Ôn tập : So sánh hai phân số (tr. 6) Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. * HS có năng lực: Làm các phần còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK ; bảng phụ. - HS: SGK ; vở bài làm. - PPDH: Động não ; thực hành ; trình bày 1 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRÌNH 1. Ổn định tổ chức 1 phút - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS 2. Kiểm tra làm các bài tập hướng dẫn luyện tập cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. bài cũ thêm của tiết trước. 5 phút - GV nhận xét. - HS nghe GV Mở đầu. - GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các 3. Dạy học em củng cố cách so sánh hai phân số. bài mới b.1. So sánh hai phân số cùng mẫu số a. Mở đầu - GV viết lên bảng hai phân số sau : - HS so sánh và nêu : 1 phút 2 5 2 5 5 2 và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai ; 7 7 7 7 7 7 b. Hướng phân số trên. dẫn ôn tập - GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng - HS : khi so sánh các phân số cùng cách so mẫu ta làm thế nào ? mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số sánh hai đó, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn phân số hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì 8 phút phân số đó nhỏ hơn. b) So sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? - HS thực hiện quy đồng mẫu số hai - GV viết lên bảng hai phân số sau : phân số rồi so sánh. 3 5 Quy đồng mẫu số hai phân số ta có : và , sau đó yêu cầuHS so sánh hai 4 7 3 3 7 21 5 5 4 20 ; phân số trên. 4 4 7 28 7 7 4 28 21 20 3 5 Vì 21 > 20 nên ; 28 28 4 7 - Ta quy đòng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số. - GV nhận xét và hỏi : Khi so sánh các
  28. phân số cùng mẫu ta làm thế nào ? - HS làm bài, sau đó theo dõi bài hữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Lời giải: c. Thực hành 20 phút Từ (1) và (2) suy ra: - Yêu cầu xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chúng ta cần so sánh. Bài 2 - GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì ? - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 - GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo phần. thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. 8 8 2 16 5 5 3 15 a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được : ; 9 9 2 18 6 6 3 18 17 15 16 17 5 8 17 Giữ nguyên ta có Vậy 18 18 18 18 6 9 18 b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được : 1 1 4 4 3 3 2 6 5 ; Giữ nguyên 2 2 4 8 4 4 2 8 8 4 5 6 1 5 3 Vì 4 < 5 < 6 nên vậy . 8 8 8 2 8 4 - GV nhận xét. 3. Củng cố, - GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh dặn dò về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập 3 phút thêm và chuẩn bị bài sau.
  29. Phân môn: Địa lí ; Lớp: Năm Tên bài học Việt Nam - đất nước chúng ta Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền nước ta: khoảng 330’000 km2 . - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). * HS có năng lực: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. + Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nớc trên thế giới). Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nớc ta). Các hình minh hoạ của SGK. Phiếu học tập cho học sinh. - HS: SGK ; VBT Địa lí. - PPDH: Quan sát ; hợp tác trong nhóm ; trình bày 1 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ¤n ®Þnh tæ chøc H¸t 1 phót 2. D¹y häc bµi míi a. Mở đầu GV giíi thiÖu chung vÒ néi dung phÇn - L¾ng nghe. 2 phót §Þa LÝ 5 trong ch­¬ng tr×nh LÞch sö vµ ÑÞa lÝ 5, sau ®ã nªu tªn bµi häc: + PhÇn §Þa lÝ 5 gåm 2 néi dung lín: Tr×nh bµy vÒ mét sè hiÖn t­îng tù nhiªn, c¸c lÜnh vùc kinh tÒ - x· héi cña ViÖt Nam; mét sè hiÖn t­îng ®Þa lÝ cña c¸c ch©u lôc, cña khu vùc §«ng Nam AÙ vµ mét sè n­íc ®¹i diÖn cho c¸c ch©u lôc. + Trong bµi häc ®Çu tiªn cña phÇn §Þa lÝ líp 5, chóng ta cïng t×m hiÓu vÞ trÝ b. C¸c ho¹t ®éng ®Þa lÝ, giíi h¹n l·nh thæ cña ViÖt Nam. Ho¹t ®éng 1 15 phót VÞ trÝ ®Þa lÝ vµ giíi h¹n cña n­íc ta - GV hái häc sinh c¶ líp: C¸c em cã - GV cho 2 ®Õn 3 HS lªn b¶ng biÕt ®Êt n­íc ta n»m trong khu vöïc nµo t×m vµ chØ vÞ trÝ cña ViÖt Nam cña thÕ giíi kh«ng? H·y chØ vÞ trÝ cña trªn qu¶ §Þa cÇu, huy ®éng kiÕn ViÖt Nam trªn qu¶ §Þa cÇu. thøc theo kinh nghiÖm b¶n th©n ®Ó tr¶ lêi. VÝ dô: + ViÖt Nam thuéc ch©u AÙ. + ViÖt Nam n»m trªn b¸n ®¶o
  30. §«ng D­¬ng. + ViÖt Nam n»m trong khu vùc §«ng Nam AÙ. - GV treo l­îc ®å ViÖt Nam trong khu - HS quan s¸t l­îc ®å, nghe GV vùc §«ng Nam AÙ vµ nªu: Chóng ta giíi thiÖu ®Ó x¸c ®Þnh nhiÖm vô cïng t×m hiÓu kÜ h¬n vÒ vÞ trÝ ®Þa lÝ vµ häc tËp. giíi h¹n cña ViÖt Nam. - GV nªu yªu cÇu: 2 b¹n ngåi c¹nh - 2 HS ngåi c¹nh nhau cïng nhau h·y cïng quan s¸t L­îc ®å ViÖt quan s¸t l­îc ®å, sau ®ã lÇn l­ît Nam trong khu vôc §«ng Nam AÙ trong tõng em chØ l­îc ®å vµ nªu c©u SGK vµ: tr¶ lêi cho b¹n nhËn xÐt. KÕt qu¶ lµm viÖc lµ: + ChØ phÇn ®Êt liÒn cña n­íc ta trªn + Dïng que chØ chØ theo ®­êng l­îc ®å. biªn giíi cña n­íc ta. + Nªu tªn c¸c n­íc gi¸p phÇn ®Êt liÒn + Võa chØ võa nªu tªn c¸c n­íc: cña n­íc ta. Trung Quèc, Lµo, Cam-pu-chia. + Cho biÕt biÓn bao bäc phÝa nµo phÇn + Võa chØ vµo phÇn biÓn cña ®Êt liÒn cña n­íc ta? Tªn biÓn lµ g×? n­íc ta võa nªu: BiÓn §«ng bao bäc c¸c phÝa ®«ng, nam, t©y nam cña n­íc ta. + KÓ tªn mét sè ®¶o vµ quÇn ®¶o cña + ChØ vµo tõng ®¶o, tõng quÇn n­íc ta? ®¶o, võa chØ võa nªu tªn: C¸c ®¶o cña n­íc ta lµ C¸t Bµ, B¹ch Long VÜ, C«n §¶o, Phó Quèc, c¸c quÇn ®¶o lµ Hoµng Sa, Tr­êng Sa. - GV gäi HS lªn b¶ng tr×nh bµy kÕt qu¶ - 3 HS lÇn l­ît lªn b¶ng, võa chØ th¶o luËn. l­îc ®å võa tr×nh bµy vÒ vÞ trÝ ®Þa lÝ vµ giíi h¹n cña ViÖt Nam theo c¸c yªu cÇu trªn. HS c¶ líp theo dâi vµ nhËn xÐt, bæ xung ý kiÕn. - GV nhËn xÐt kÕt qu¶ lµm viÖc cña HS, - HS nªu: §Êt n­íc ViÖt Nam sau ®ã hái c¶ líp: VËy, ®Êt n­íc ViÖt gåm phÇn ®Êt liÒn, phÇn biÓn, Nam gåm nh÷ng bé phËn nµo? c¸c ®¶o vµ c¸c quÇn ®¶o. - GV kÕt luËn: ViÖt Nam n»m trªn b¸n ®¶o §«ng D­¬ng, thuéc khu vùc §«ng Nam AÙ. §Êt n­íc ta võa cã ®Êt liÒn, võa cã biÓn, c¸c ®¶o vµ c¸c quÇn ®¶o. Ho¹t ®éng 2 Mét sè thuËn lîi do vÞ trÝ ®Þa lÝ mang 8 phót l¹i cho n­íc ta - GV yªu cÇu HS c¶ líp suy nghÜ vµ tr¶ - HS suy nghÜ theo gîi ý cña GV lêi c©u hái: V× sao nãi ViÖt Nam cã vµ rót ra c©u tr¶ lêi cho m×nh. nhiÒu thuËn lîi cho viÖc giao l­u víi C©u tr¶ lêi ®óng lµ: c¸c n­íc trªn thÕ giíi b»ng ®­êng bé, • PhÇn ®Êt liÒn cña ViÖt Nam ®­êng biÓn vµ ®­êng hµng kh«ng? (Gîi gi¸p víi c¸c n­íc Trung Quèc, ý: Tõ ViÖt Nam cã thÓ ®i ®­êng bé Lµo, Cam - pu - chia nªn cã thÓ sang c¸c n­íc nµo? VÞ trÝ gi¸p biÓn vµ më ®­êng bé giao l­u víi c¸c cã ®­êng bê biÓn dµi cã thuËn lîi g× n­íc nµy, khi ®ã còng cã thÓ ®i cho viÖc ph¸t triÓn giao th«ng ®­êng qua c¸c n­íc nµy ®Ó giao l­u víi biÓn cña ViÖt Nam?). c¸c n­íc kh¸c. • ViÖt Nam gi¸p biÓn, cã ®­êng bê biÓn dµi, thuËn lîi cho viÖc giao l­u víi c¸c n­íc trong
  31. khu vùc vµ trªn thÕ giíi b»ng ®­êng biÓn. • VÞ trÝ ®Þa lÝ cña ViÖt Nam cã thÓ thiÕt lËp ®­êng bay ®Õn nhiÒu n­íc trªn thÕ giíi. - GV gäi HS nªu ý kiÕn tr­íc líp - Mét vµi HS nªu ý kiÕn tr­íc - GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS vµ líp, c¶ líp nghe, bæ sung ý kiÕn chÝnh x¸c l¹i c©u tr¶ lêi cho HS (nÕu vµ ®i ®Õn thèng nhÊt c©u tr¶ lêi cÇn). nh­ trªn. Ho¹t ®éng 3 H×nh d¹ng vµ diÖn tÝch 7 phót - GV chia líp thµnh c¸c nhãm nhá, - C¸c nhãm cïng ho¹t ®éng ®Ó ph¸t cho mçi nhãm 1 phiÕu th¶o luËn hoµn thµnh phiÕu cña nhãm vµ yªu cÇu c¸c em trao ®æi trong nhãm m×nh (1 nhãm lµm vµo phiÕu ®Ó hoµn thµnh phiÕu. viÕt trªn giÊy khæ to). PhiÕu th¶o luËn Bµi: ViÖt Nam - ÑÊt n­íc chóng ta. Nhãm: C¸c em h·y cïng xem l­îc ®å ViÖt Nam (trang 67, SGK), B¶ng sè liÖu vÒ diÖn tÝch cña mét sè n­íc ch©u AÙ vµ th¶o luËn ®Ó hoµn thµnh c¸c bµi tËp sau: 1. PhÇn ®Êt liÒn cña n­íc ta cã ®Æc ®iÓm g×? em h·y ®¸nh dÊu vµo « sau c¸c ý ®óng a) hÑp ngang PhÇn ®Êt liÒn cña ViÖt Nam b) réng, h×nh tam gi¸c c) ch¹y dµi d) cã ®­êng biÓn nh­ h×nh ch÷ S 2. §iÒn ch÷ hoÆc sè thÝch hîp vµo « trong c¸c c©u sau: a) Tõ B¾c vµo Nam theo ®­êng th¼ng, phÇn ®Êt liÒn n­íc ta dµi . b) Tõ T©y sang §«ng, n¬i hÑp nhÊt lµ ë ch­a ®Çy c) DiÖn tÝch l·nh thæ ViÖt Nam réng kho¶ng d) So víi c¸c n­íc Trung Quèc, NhËt B¶n, Lµo, Cam-pu-chia th× diÖn tÝch n­íc ta réng h¬n diÖn tÝch c¸c n­íc vµ hÑp h¬n diÖn tÝch cña - GV theo dâi HS lµm viÖc vµ gióp ®ì - Nªu khã kh¨n vµ nhê GV gióp c¸c nhãm gÆp khã kh¨n. ®ì (nÕu cã). - GV yªu cÇu nhãm HS ®· lµm vµo - Nhãm HS ®îc yªu cÇu d¸n phiÕu khæ giÊy to lªn b¶ng tr×nh bµy phiÕu cña nhãm lªn b¶ng vµ kÕt qu¶ th¶o luËn. tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn, c¸c nhãm kh¸c theo dâi vµ bæ sung ý kiÕn (nÕu cÇn). §¸p ¸n: 1. §¸nh dÊu vµo c¸c ý a, c, d. 2. a)1650km b) §ång Híi; 50km c) 330000km2 d) Lµo,Cam-pu-chia; Trung Quèc, NhËt B¶n. - GV nhËn xÐt kÕt qu¶ lµm viÖc cña HS, tuyªn d¬ng c¸c nhãm lµm viÖc tèt. - GV kÕt luËn: PhÇn ®Êt liÒn cña níc ta hÑp ngang, ch¹y dµi theo chiÒu B¾c -
  32. Nam víi ®êng bê biÓn cong h×nh ch÷ S. Tõ B¾c vµo Nam theo ®êng th¼ng dµi kho¶ng 1650 km, tõ T©y sang §«ng, n¬i hÑp nhÊt ë §ång Híi (Qu¶ng B×nh) cha ®Çy 50km. 3.Cñng cè, dÆn dß - GV tæng kÕt tiÕt häc, dÆn dß HS vÒ 3 phót nhµ häc thuéc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau: “ Ñòa hình vaø khoaùng saûn”.
  33. Phân môn: Tập làm văn ; Lớp: Năm Tên bài học Cấu tạo của bài văn tả cảnh Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, than bài, kết bài (ND ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III). * GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to, bút dạ. Phần ghi nhớ viết sẵn bảng phụ. - HS: SGK ; VBT Tiếng Việt. - PPDH: Tư duy sáng tạo ; thực hành ; hợp tác trong nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 1 phút 2. Dạy học bài mới a. Mở đầu - Theo em bài văn tả cảnh gồm mấy - HS nêu suy nghĩ, dựa vào bài 1 phút phần? Đó là những phần nào? văn đã học: bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là mở bài, thân bài, kết - GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống bài. hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn có nhiệm vụ gì ? các em cùng tìm hiểu ví dụ. b. HD bài mới b.1. Tìm hiểu ví dụ 10 phút Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu. + Hoàng hôn là thời điểm nào trong + Hoàng hôn là thời gian cuối ngày? buổi chiều, khi mặt trời mới lặn. + Sông Hương là dòng sông thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành phố Huế. Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dòng sông theo trình tự nào? Cách quan sát ấy có gì hay? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi - 4 HS 1 nhóm thảo luận, viết câu về mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó trả lời ra giấy nháp. xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó. - GV yêu cầu nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả và - Nhận xét nhóm trả lời đúng. đọc phiếu của mình, nhóm khác bổ xung. - Bài văn có có 3 phần : + Mở bài (Đoạn 1): cuối buổi chiều yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh. + Thân bài (đoạn 2, 3) Mùa thu chấm dứt: Sự thay đổi sắc màu
  34. của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn. - Em có nhận xét gì về phần thân bài + Kết bài: Huế thức dậy ban của bài văn? đầu của nó: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn. Đó là : + Đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của Sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hônđến lúc tối hẳn. + Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu hoạt động theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. + Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. + Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau. - Các nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm trình bày, nhóm khác - GV nhận xét bổ sung. nhận xét bổ sung. KL lời giải đúng: + Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho nhận xét ấy. + Khác nhau: - Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa . tả tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự: . Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng . Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh của vật. . Tả thời tiết hoạt động của con người. - Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gianvới thứ tự: . nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. . Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. . Tả hoạt động của con người bên bờ sông , trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến khi thành phố lên đèn. . Tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - Qua ví dụ trên em thấy: + Bài văn tả cảnh gồm có những phần + Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: nào? mở bài, thân bài, kết bài + Nhiệm vụ chính của từng phần + mở bài: Giới thiệu bao quát về trong bài văn tả cảnh là gì? cảnh sẽ tả. + Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. b.2. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc. c. Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc bài Nắng trưa. 18 phút bài tập. - HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn - HS thảo luận theo cặp, ghi ra
  35. sau; giấy. + Đọc kỹ bài văn Nắng trưa. + Xác định từng phần của bài văn + Tìm nội dung chính của từng phần. + Xác định trình tự miêu tả của bài văn: mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung từng đoạn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình - 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ bày kết quả. sung. KL: Bài Nắng trưa gồm có 3 phần: + Mở bài: Nắng cứ như xuống mặy đát: nêu nhận xrts chung về nắng trưa. + Thân bài: Buổi trưa ngồi trong nhà thửa ruộng chưa xong : cảnh vật trong nắng trưa. Thân bài có 4 đoạn: - Đoạn 1: Buổi trưa ngồi bốc lên mãi: hơi đất trong nắng trưa dữ dội - Đoạn 2: Tiếng gì mi mắt khép lại: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa - Đoạn 3: con gà nào cũng im lặng: Cây cối và con vật trong nắng trưa. - Đoạn 4: ấy thế mà chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. + Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!: Cảm nghĩ về người mẹ. 3. Củng cố, dặn dò - Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế 3 phút nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.
  36. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Ôn tập : So sánh hai phân số (tiếp theo) (trang 7) Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. * HS có năng lực: Làm các phần còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK ; bảng phụ để HS làm BT. - HS: SGK ; vở bài làm toán. - PPDH: Động não ; thực hành ; trình bày 1 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ Hát chức 1 phút - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, 2. Kiểm tra bài làm các bài tập hướng dẫn luyện tập HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài cũ thêm của tiết trước. của bạn. 5 phút - GV nhận xét. - Trong tiết học toán này các em tiếp tục - HS nghe GV Mở đầu. 3. Dạy học bài ôn tập về so sánh hai phân số. mới Bài 1 a. Mở đầu - GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 1 phút sánh. làm bài vào vở bài tập. b. Hướng dẫn - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bạn làm bài ôn tập trên bảng. đúng/sai. 12 phút - Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số - HS nêu : bằng 1, phân số bé hơn 1. + Phân số lớn hơn 1 là phân số có Lời giải: tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. b) Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số + Phân số bé hơn 1 là phân số có lớn hơn 1. tử số nhỏ hơn mẫu số. Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé - HS nêu : 4 9 4 9 hơn 1. 1 ; > 1 => Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 5 8 5 8 1. Bài 2 2 2 - GV viết lên bảng các phân số : và , - HS tiến hành so sánh, các em có 5 7 thể tiến hành theo 2 cách : sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số + Quy đồng mẫu số các phân số trên. rồi so sánh. + So sánh hai phân số có cùng tử - GV cho HS so sánh theo cách so sánh số.
  37. hai phân số có cùng tử số trình bày cách - HS trình bày trước lớp, cả lớp làm của mình. theo dõi và bổ xung ý kiến để đưa ra cách so sánh. Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta so sánh các mẫu số với nhau. + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. + Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn - HS tự làm bài vào vở bài tập. lại của bài. Lời giải: b) Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn phân số kia. Bài 3 - GV yêu cầu HS so sánh các phân số rồi - HS tự làm bài vào vở bài tập, HS báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn cách cả lớp làm bài vào vở bài tập. so sánh quy đồng mẫu số để so sánh, quy Lời giải: đồng để so sánh hay so sánh qua đơn vị sao cho thuận tiện , không nhất thiết phải làm theo một cách. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc bài trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Lời giải: Quy đồng mẫu số:
  38. Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. 4. Củng cố, - GV chốt lại nội dung của bài học. dặn dò - GV tổng kết tiết học. 3 phút - GV dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
  39. Phân môn: Luyện từ và câu ; Lớp: Năm Tên bài học Luyện tập về từ đồng nghĩa Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). * HS có năng lực đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to, bút dạ. Từ điển HS. Bài tập 3 viết sẵn trên bảng. - HS: SGK ; VBT Tiếng Việt. - PPDH: Hợp tác trong nhóm ; tư duy sáng tạo ; trình bày ý kiến cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví - 3 HS trả lời. 5 phút dụ? H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ? 3. Dạy học bài mới - GV nhận xét. - HS khác nhận xét. a. Mở đầu 1 phút Các em đã hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Tiết học này các em cùng thực hành tìm từ đồng nghĩa, luyện tập cách sử dụng từ b. Hướng dẫn làm bài đồng nghĩa cho phù hợp. tập Bài tập 1 20 phút - Yêu cầu HS đọc nội dung bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm - Hoạt động nhóm, cùng sử viết vào phiếu bài tập. dụng từ điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa. a) Chỉ màu xanh: xanh, xanh xanh, xanh lơ, xanh lam, xanh biếc, xanh da trời, xanh nước biển, xanh ngát, xanh ngắt, xanh rờn, xanh mướt. b) Chỉ màu đỏ: đo đỏ, đỏ cờ, đỏ au, đỏ chói, đỏ chóe, đỏ chót, đỏ hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ rực, đỏ ửng c) Chỉ màu trắng: trăng trắng, trắng trẻo, trắng tinh, trắng ngà,
  40. trắng nõn, trắng phau, trắng lóa, trắng xóa, trắng toát, trắng muốt d) Chỉ màu đen: đen đen, đen kịt, đen đúa, đen thui, đen ngòm, đen nhánh, đen đủi - Các nhóm trình bày lên bảng. - Các nhóm nhận xét cho - GV kết luận. nhau. - HS theo dõi GV nhận xét rồi viết các từ đồng nghĩa vào vở. Bài tập 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên - 4 HS lên làm trên bảng lớp. bảng. - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét bài. VD: + Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước biển xanh lơ. + Cánh đồng xanh mướt ngô khoai. + Bạn nga có nước da trắng hồng + Ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây làm cho cảnh vật trắng mờ. + Hòn than đen nhánh. Bài tập 3 - Tổ chức HS làm bài theo nhóm - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét. - 4 HS 1 nhóm thảo luận. Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng - 1 HS lên làm bài trên bảng rực, gầm vang, hối hả. lớp. - HS đọc bài hoàn chỉnh. - Lớp nhận xét. - KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi. Cá hồi vượt thác Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng chọc thủng màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh. Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng di qua, lại hối hả lên đường. 4. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung quan trọng 3 phút của bài học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
  41. Môn: Khoa học ; Lớp: Năm Tên bài học Nam hay nữ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận ra sự cần thiết phải thay đỏi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ. - GDKNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình SGK. Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. - HS: SGK ; VBT Khoa học. - PPDH: Quan sát ; động não ; hợp tác trong nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp học Hát 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ 5 phút - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người - HS trả lời: Nhờ có khả năng ? sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau . - GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu - HS nêu điểm giống nhau đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ với bố mẹ. Em rút ra được gì ? sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình  Giáo viện cho HS nhận xét, GV - HS lắng nghe cho điểm, nhận xét 3. Dạy học bài mới a. Mở đầu GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học. 1 phút b. Các hoạt động 28 phút * Hoạt động 1 Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải  Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - 2 HS cạnh nhau cùng quan sát cùng quan sát các hình ở trang 6 các hình ở trang 6 SGK và thảo SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3 luận trả lời các câu hỏi - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?  Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày. GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác
  42. biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục * Hoạt động 2 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua  Bứơc 1: - GV phát cho mỗi các tấm phiếu và - HS nhận phiếu hướng dẫn cách chơi Liệt kê vào các phiếu các đặc điểm: -HS làm việc theo nhóm, thảo cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề luận và liệt kê các đặc điểm sau nghiệp của nữ và nam sao cho phù vào phiếu học tập: hợp: - Mang thai Những đặc Đặc điểm Những đặc - Kiên nhẫn điểm chỉ nữ hoặc nghề điểm chỉ - Thư kí có nghiệp có cả nam có - Giám đốc ở nam và - Chăm sóc con nữ - Mạnh mẽ - Đá bóng - Có râu - Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng - Cho con bú - Tự tin - Dịu dàng - Trụ cột gia đình - Làm bếp giỏi  Bước 2: Hoạt động cả lớp - Lần lượt từng nhóm giải thích - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cách sắp xếp cáo, trình bày kết quả. - Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá Những Đặc điểm Những đặc điểm hoặc nghề đặc điểm chỉ nữ có nghiệp có chỉ nam cả ở nam có và nữ Mang - Kiên nhẫn Có râu, Cơ thai, Cơ - Thư kí quan sinh quan sinh - Giám đốc dục tạo ra dục tạo ra - Chăm sóc tinh trùng trứng, Cho con con bú - Mạnh mẽ - Đá bóng - Tự tin - Dịu dàng -Trụ cột gia đình - Làm bếp giỏi GV chốt lại: - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
  43. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét đánh giá. - HS đọc thông tin-trả lời câu hỏi 3 phút - Nhận xét tiết học. trong SGK. - Chuẩn bị tiết 2.
  44. Môn: Kĩ thuật ; Lớp: Năm Tên bài học Đính khuy hai lỗ Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. * Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV: - Mẫu đính khuy hai lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một số khuy 2 lỗ. + 3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thước lớn. + Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm. + Chỉ khâu và kim khâu thường. + Kim khâu len và kim khâu thường. + Phấn vạch, thước. * HS: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu lớp 5. * PPDH: Trực quan ; tư duy sáng tạo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ 3 phút Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Dạy học bài mới a. Mở đầu GV nêu yêu cần đạt của tiết học 1 phút b. Các hoạt động 28 phút Hoạt động 1 Quan sát, nhận xét mẫu ❖ Mục tiêu : HS quan sát và nêu được nhận xét. ❖ Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS rút - HS quan sát một số mẫu khuy hai ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, lỗ và hình 1a/SGK. kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. Hình 1a) Một số loại khuy 2 lỗ - GV giới thiệu mẫu đính khuy hai
  45. lỗ và hình 1b/SGK. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu - HS quan sát Hình 1b) nêu nhận nhận xét về đường chỉ đính khuy, xét. khoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm. Hình 1b) Khuy 2 lỗ đính trên vải - GV tiến hành tương tự đối với sản - HS quan sát và nêu nhận xét. phẩm may mặc như áo, vỏ gối. - GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1. Hoạt động 2 Hướng dẫn thao tác kĩ thuật ❖ Mục tiêu: HS nắm được kĩ thuật đính khuy hai lỗ. ❖ Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: + Nêu tên các bước trong qui trình - HS đọc lướt nội dung mục II đính khuy hai lỗ? (SGK). + Nêu cách vạch dấu các điểm - HS quan sát hình 2 (SGK) và trả đính khuy hai lỗ? lời. Hình 2. Vạch dấu các điểm đính khuy - GV gọi HS lên thực hiện. - 2 HS lên thực hiện. - GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn lại. - GV hỏi: Nêu cách chuẩn bị đính - HS quan sát 2a, H.3 để trả lời. khuy hai lỗ. Hình 2a - Nêu cách đính khuy ? - HS quan sát 2b, H.4 để trả lời.
  46. Hình 4. Đính khuy - GV hướng dẫn Hình 4 SGK. - HS quan sát GV làm mẫu. - Nêu cách quấn chỉ quanh chân - HS quan sát H.5 và H.6 rồi nêu. khuy và kết thúc đính khuy. Hình 5. Quấn chỉ quanh chân khuy Hình 6. Kết thúc đính khuy - GV thực hiện mẫu. - HS quan sát GV làm mẫu. - Hãy nêu cách thực hiện đính khuy - HS nêu. 2 lỗ. - Cho HS thực hành gấp nẹp, khâu - HS thực hành gấp nẹp, khâu lược lược nẹp, vạch dấu các điểm đính nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. khuy. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét thái độ và kết quả học 3 phút tập của HS. - Dặn dò HS chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho tiết sau.
  47. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Phân số thập phân (trang 8) Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a, c). * HS có năng lực: Làm các phần còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK ; bảng phụ để HS làm BT. - HS: SGK ; vở bài làm toán. - PPDH: Động não ; thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới 5 phút làm các bài tập hướng dẫn luyện tập lớp theo dõi và nhận xét. thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới a. Mở đầu - Trong tiết học này các em sẽ cùng - HS nghe để xác định nhiệm vụ 1 phút tìm hiểu về phân số thập phân. của tiết học. b. HD kiến thức mới b.1. Giới thiệu phân số thập phân 10 phút - GV viết lên bảng các phân số : 3 5 17 ; , ; và yêu cầu HS - HS đọc các phân số trên. 10 100 1000 đọc. - GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu - HS nêu theo ý hiểu của miònh. số của các phân số trên ? Ví dụ : + Các phân số có mẫu là 10, 100, + Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10 - GV giới thiệu : Các phân số có - HS nghe và nhắc lại. mẫu là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân. 3 - GV viết lên bảng phân số và - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả 5 lớp làm bài vào giấy nháp. HS có nêu yêu cầu : Hãy tìm một phân số thể tìm 3 3 3 2 6 thập phân bằng phân số . = = 5 5 5 2 10 - GV hỏi : Em làm thế nào để tìm - HS nêu cách làm của mình. Ví dụ.
  48. 6 - Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta được phân số thập phân bằng 10 3 nhân cả tử và mẫu của phân số 3 5 với phân số đã cho ? 5 6 với 2 thì được phân số là 10 phân số thập phân và bằng phân số đã cho. - HS tiến hành tìm các phân số - GV nêu yêu cầu tương tự với các thập phân bằng với các phân số 7 20 đã cho và nêu cách tìm của mình. phân số ; ; . - HS nghe và nêu lại kết luận của 4 125 GV. - GV nêu kết luận. + Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân. + Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, rồi lấy cả tử và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập c. Thực hành phân. 20 phút Bài 1 - GV viết các phân số thập phân lên - HS nối tiếp nhau đọc các phân bảng và yêu cầu HS đọc. số thập phân. Lời giải: Chín phần mười; Hai mươi mốt phần trăm; Sáu trăm hai mươi lăm phần nghìn; Hai nghìn không trăm linh năm phần triệu. Bài 2 - GV lần lượt đọc các phân số thập - 2 HS lên bảng viết, các HS khác phân cho HS viết. viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc. - GV nhận xét bài của HS trên bảng. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Lời giải: Bài 3 4 - GV cho HS đọc các phân số trong - HS đọc và nêu : Phân số ; bài, sau đó nêu rõ các phân số thập 10 phân. 17 là phân số thập phân. 1000 69 - GV hỏi tiếp : Trong các phân số - HS nêu : Phân số có thể còn lại, phân số nào có thế có thể 2000 viết thành phân số thập phân ? viết thành phân số thập phân :
  49. 69 69 5 345 = = 2000 2000 5 10000 Bài 4 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các làm gì? số thích hợp điền vào ô trống. - GV : Mỗi phần trong bài diễn giải - HS nghe GV hướng dẫn. cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài bạn, theo dõi bạn trên bảng sau đó chữa bài và chữa bài và tự kiểm tra bài của cho điểm HS. mình. Lời giải: Nói thêm: Các kết quả trên đều là số thập phân 4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về 3 phút nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
  50. Phân môn: Kể chuyện ; Lớp: Năm Tên bài học Lý Tự Trọng Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. * HS có năng lực kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh. - HS: SGK. - PPDH: Nghe tích cực ; nói sáng tạo ; hợp tác trong nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 1 phút 2. Dạy học bài mới a. Mở đầu - CH: Em biết gì về anh Lý Tự Trọng? - Anh Lý Tự Trọng là một thanh 1 phút niên yêu nước. Anh tham gia hoạt động cách mạng từ khi còn ít tuổi. Anh hi sinh năm 17 tuổi - GV: Tiết kể chuyện đầu tiên của chủ điểm VN- Tổ Quốc em là câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. Anh tham gia CM từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như là một huyền thoại. Các em cùng nghe cô kể câu chuyện. b. HD kể chuyện b.1. GV kể chuyện 7 phút - GV kể lần 1. - HS nghe. - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh - HS nghe và xem tranh. - GV giải nghĩa các từ: - HS nghe. + Sáng dạ: thông minh, học đâu hiểu đấy, đọc đến đâu nhớ ngay đến đấy + Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng, thường có nội dung chính trị và nhằm biểu thị 1 ý chí chung. + Luật sư: người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước toà án + Tuổi thành niên: tuổi phải chịu trách nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là trưởng thành là 18 tuổi trở lên. + Quốc tế ca: bài hát chính thức của các đảng của giai cấp công nhân các
  51. nước trên thế giới. - CH: Câu chuyện có những nhân vật + Lý Tự Trọng, tên đội tây, mật nào? thám Lơ- grăng, luật sư - CH: Anh Lý Tự Trọng được cử đi + Anh được cử đi học nước ngoài học nước ngoài từ khi nào? năm 1928. + Về nước anh làm nhiệm vụ gì? + Anh làm nhiệm vụ liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển. + Hành động dũng cảm nào của anh + HS tự trả lời. Trọng làm em nhớ nhất? b.2. Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm. - Gọi từng nhóm trả lời. - Các nhóm trìng bày. Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu troa đổi với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biểnt. Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong vông việc. Tranh 4; Trong một buổi mít tinh anh đã bắn chét tên mật thanứm, cứu đồng đội và bị giặc bắt. Tranh 5: trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình. Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài quốc tế ca. c. Thực hành c.1. Hướng dẫn kể theo nhóm 18 phút - GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát - HS kể trong nhóm. tranh, dựa vào lời thuyết minh để kể lại từng đoạn của câu chuyện, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. c.2. Kể chuyện trước lớp - HS thi kể và dưới lớp có thể hỏi: - HS kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi các bạn dưới lớp hỏi về nội dung truyện. + Vì sao những người coi ngục gọi anh + vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, Trọng là " ông nhỏ"? dũng cảm, thông minh + câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Ca ngợi anh giàu lòng yêu nước, dũng cảm + hành động nào của anh Trọng khiến + HS tự trả lời bạn khâm phục nhất? - Cả lớp nhận xét bình cho bạn kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về 3 phút con người VN? - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau.
  52. Lý Tự Trọng 1. Anh Lý Tự Trọng sinh ra trong một gia đình nông dân nghèo ở Hà Tĩnh. Anh giác ngộ cách mạng rất sớm và được tổ chức đưa ra nước ngoài học tập. Vốn thông minh, anh học rất giỏi, nói thạo tiếng Trung Quốc và tiếng Anh. 2. Mùa thu năm 1929, Lý Tự Trọng về nước. Các đồng chí lãnh đạo giao cho anh nhiệm vụ liên lạc, chuyển nhận thư từ, tài liệu tới các tổ chức Đảng bạn qua đường tàu biển. Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác, anh đã đóng vai người nhặt than ở bến cảng Sài Gòn. Có lần, anh buộc chặt gói tài liệu giấu trong một chiếc màn đằng sau xe đạp rồi thong thả đạp xe trên đường. Bất ngờ, tên đội sếp Tây gọi lại đòi khám. Lý Tự Trọng xuống xe, vờ lúi húi cởi dây nhưng thực ra là buộc chặt hơn. Chờ lâu sốt ruột, tên đội Tây quăng xe bên vệ đường, tự tay mở bọc. Lý Tự Trọng liền nhảy lên xe đạp của hắn, phóng rất nhanh, mất hút. Lần khác, anh chuyển tài liệu từ tàu biển lên, bị bọn lính giữ lại định khám. Anh nhảy ùm xuống nước, lặn qua gầm tàu, trốn thoát. Đầu năm 1931, một cán bộ ta đang tuyên truyền trước đông đảo công nhân và dàn chúng trong một cuộc mít-tinh thì tên thanh tra mật thám Pháp tên là Lơ-grăng ập tới, định bắt. Lý Tự Trọng nhanh tay rút súng bắn chết hắn, cứu thoát đồng chí của mình. Riêng anh, vì chạy không kịp nên đã bị giặc bắt. 3. Trong tù, anh bị chúng tra tấn dã man, chết đi sống lại nhưng chúng không moi được từ anh bất cứ bí mật nào của phong trào cách mạng. Đám cai ngục người Việt khầm phục gọi anh là “ông Nhỏ”. Chính quyền thực dân Pháp đưa Lý Tự Trọng ra xử trước toà. Anh không hề run sợ mà lớn tiếng vạch trần bản chất xâm lược của chúng và biến vành móng ngựa thàhh nơi tuyên truyền cách mạng. Luật SƯ bào chữa nói rằng vì anh còn nhỏ nên hành động thiếu suy nghĩ. Anh khẳng định là mọi việc của mình đều xuất phát từ suy nghĩ, cân nhắc chín chắn: ‘'Tôi chưa đến tuổi thành niên thật nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng giải phóng dân tộc ra khỏi ách áp bức, nô lệ của thực dân, phong kiến. Không thể có con đường nào khác". Bất chấp sự phản đối của dư luận và báo chí, thực dân Pháp đã xử bắn Lý Tự Trọng vào một ngày cuối năm 1931. Trước khi chết, người anh hùng thiếu niên ấy vẫn hát vang bài Quốc tế ca. Lý Tự Trọng ngã xuống vì quê hương, đất nước lúc anh mới 17 tuổi.
  53. Môn: Tập làm văn; Lớp: Năm Tên bài học Luyện tập tả cảnh Số tiết: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn bài văn tả cảnh một buổi trong ngay (BT2) * GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to, bút dạ. - HS: HS sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng. - PPDH: Trực quan ; tư duy sáng tạo ; trình bày ý kiến cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức Hát 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 GS lên bảng. - 2 HS trả lời. 5 phút + Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - Lớp nhận xét. + Nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy học bài mới a. Mở đầu - Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một 1 phút buổi trong ngày của HS - GV: để chuẩn bị viết tốt bài văn tả - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn cảnh, hôm nay các em thực hành luyện bị bài của các bạn. tập về quan sát cảnh, lập dàn ts cho bài văn trả cảnh. b. Hướng dẫn HS Bài 1 làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu. 20 phút - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS trao đổi và làm bài. - GV hướng dẫn giúp đỡ HS gặp khó khăn, Yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu hỏi. - Gọi HS trình bày. H: Tác giả tả những sự vật gì trong - Tả cánh đồng buổi sớm, đám buổi sớm mùa thu? mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, nhữnggánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh H: Tác giả đã quan sát sự vật bằng đồng, mặt trời mọc các giác quan nào? - Tác giả quan sát bằng xúc giác (cảm giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân
  54. Bàng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa H: Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát - Một vài giọt mưa loáng thoáng tinh tế của tác giả ? rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ - GV nhận xét. KL: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật. Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết cách quan sát cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan: xúc giác, thính giác, thị giác và đôi khi là cả sự liên tưởng. Để chuẩn bị cho làm văn tốt chúng ta cùng tiến hành lập dàn ý bài văn tả cảnh. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh - HS đọc bài. một buổi trong ngày. - Nhận xét khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt. - GV chọn bài làm tốt đẻ trình bày - HS làm vào vở. mẫu. - HS làm bài cá nhân. Hướng dẫn lập dàn ý Cảnh buổi sáng trên cánh đồng 1. Mở bài: Giới thiệu cảnh định tả: Đó là một vùng trung du, đồi núi nối đuôi nhau, có một dải đất chạy dài dưới hai chân đồi tạo thành một cánh đồng nhỏ hẹp. Cánh đồng nhỏ hẹp ấy như một dải lụa xanh chạy dài từ quốc lộ Một đến tận các chân đồi. Ngắm cánh đồng vào buổi sáng thật là đẹp. Cảnh buổi sáng trên cánh đồng tại miền núi - đẹp ko các bạn !!! 2. Thân bài: - Khi bình minh xuất hiện, cánh đồng được bao phủ bởi một lớp sương mù dày đặc. - Khi mặt trời lên cao, sương tan dần, cánh đồng hiện lên, màu xanh của lúa đang thì con gái che kín cả mặt ruộng, đẹp như một tấm thảm xanh. - Gió xuân từ trên đồi cao tuôn về thung lũng tạo nên những đợt sóng lúa đuổi nhau vội vàng. - Đây đó, xuất hiện bóng người ra thăm ruộng lúc ẩn lúc hiện, làm cho những chú chim bắt sâu lúa giật mình bay vọt lên cao. - Dọc các chân đồi người ta xẻ ruộng thành những bậc thang để trồng bắp cải, su hào - Xuyên qua giữa cánh đồng là tỉnh lộ nối từ quốc lộ Một đến thị trấn Kim Tân trung tâm của huyện, những chiếc xe bò đang chở phân ra đồng bón thúc cho lúa. - Dải lụa xanh ấy quanh năm vụ nối vụ, mùa nối mùa. Hết lúa lại khoai, ngô, sắn, rau màu Cánh đồng luôn được nhuộm mới những sắc màu của cuộc sống. 3. Kết bài: Nắng đã lên cao mà em vẫn tần ngần ngắm mãi dải lụa xanh này không biết chán. Màu xanh hôm nay, màu xanh của niềm tin hi vọng, chắc chắn sẽ báo hiệu một mùa gặt bội thu. Đề: Em hãy miêu tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên đường phố,trong vườn cây (hay trong công viên, trên cánh đổng, nương rẫy).
  55. 1. Mở bài Đường phố ở quê em vào buổi sáng thật đẹp. 2. Thân bài a. Trời chưa sáng hẳn - Không khí mát mẻ, dễ chịu. - Đường phố thưa người. - Một số nhà còn đắm chìm trong giấc ngủ say. - Một số nhà dã thức giấc, ánh đèn hắt chiếu ra đường phô'. - Ánh đèn cao áp bên vệ đường vẫn còn tỏa sáng. - Có những người đi tập thể dục buổi sáng. - Hàng cây bên vệ dường còn ướt dẫm sương đêm. - Chim chóc vẫn còn đang ngái ngủ. - Vang vọng tiếng chó sủa trong những ngõ phô". - Văng vẳng tiếng gà gáy sáng. b. Trời sáng rõ - Cây cối như bừng tỉnh giấc. - Tiếng chim sơn ca ríu rít trên cành. - Xe chở hàng hoạt động trên đường. - Đèn điện tắt, ánh mặt trời rạng dần ở đăng đông. - Các cửa hàng cửa hiệu hai bên đường mở cửa. - Mọi nhà thức giấc. c. Một trời lên (giờ cao điểm) - Ánh nắng rải nhẹ trên đường. - Cây cối òa tươi trong nắng sớm. - Từng đàn chim bay lượn trên cao. - Xe cộ qua lại đông đúc trên đường. - Các bà, các cô bán rau quang gánh đến chợ. - Học sinh tung tăng cắp sách đến trường. - Những chiếc xe đủ loại, chở hàng tấp nập trên đường. - Đường phố náo nhiệt trong một ngày mới bắt đầu. 3. Kết bài - Em tự hào vì đường phố quê hương em mỗi ngày một tươi đẹp, khang trang. - Em nguyện chăm ngoan, học giỏi để góp phần xây dựng quê hương. Dàn ý bài văn buổi sáng trong vườn cây 1. Mở bài: * Giới thiệu chung về khu vườn: - Của ai? ở đâu? Rộng hay hẹp? - Khu vườn được tả vào thời điểm nào? 2. Thân bài: * Tả cụ thể cảnh khu vườn: - Vườn trồng những loại cây gì? - Tả đặc điểm của từng loại cây trong khu vườn (cây ăn quả, hoa, rau ). - Lợi ích của khu vườn đối với gia đình. 3. Kết bài: * Cảm nghĩ của em: - Thích thú trước vẻ đẹp của khu vườn. - Có ý thức cùng mọi người trong gia đình chăm sóc Đềkhu vườn ngày càng tươi đẹp. 4. Củng cố dặn dò - GV chốt lại kiến thức quan trọng của 3 phút bài học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.