Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 5 Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2021 Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC (Trang 42 ) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được diễn biến của câu chuyện và tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Đọc được lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng đằm thắm. - Có ý thức xây dựng tình đoàn kết. - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mỹ II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi nội dung. Bài giảng điện tử III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thm gia thi đọc thuộc "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi trong sgk. - GV đánh giá, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá *Hướng dẫn luyện đọc. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 4 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 (Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ: Giàu, giản dị. - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc bài. - 2 nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở + Ở công trường xây dựng. đâu? + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc + Anh A-lếch-xây có vóc người cao to biệt khiến anh Thuỷ chú ý? mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt chất phác. + Chi tiết nào trong bài làm em nhớ + Chi tiết anh A-lếch-xây khi xuất hiện 1
- nhất. ở công trường chân thực. Anh A-lếch xây được miêu tả đầy thiện cảm. + Chi tiết cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây. Họ rất hiểu nhau về công việc. - Bài tập đọc nói lên điều gì? Nội dung: Chốt lại ý chính gắn bảng phụ. Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - Gọi HS đọc lại 3. Thực hành, luện tập. - Gọi HS đọc bài. - 2 HS đọc. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4. - 1 HS đọc bài. - Đọc bài trước lớp - HS theo dõi. - Nhận xét. Khen ngợi. - HS luyện đọc diễn cảm. 4. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nêu lại nội dung bài - HS nêu - Em có nhận xét gì về tình hữu nghị - HS nhận xét. giữa các dân tộc trên thế giới. - Nhận xét giờ học. Toán ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (Trang 23) I. Yêu cầu cần đạt: - HS hiểu và nhớ được bảng đơn vị đo độ dài, chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán liên quan. - HS biết chuyển đổi các đơn vị đo, giải toán có lời văn. - Tự giác, chăm chỉ học tập. - Năng lực tính toán và giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1, 4. Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt đông của trò 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên và kể tên các - HS tham gia chơi đơn vị đo độ dài đẽ học - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS nêu - GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS lên - HS theo dõi. điền đầy đủ vào bảng phụ, nhận xét. - 2 HS lên bảng điền. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 2
- Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km hm dam dm cm mm 1 km 1 hm 1 dam 1m 1dm 1 cm 1 mm = 10 hm = 10 dam = 10 m = 10 dm = 10 cm = 10 mm 1 1 1 1 1 1 = km = hm = dam = m = dm = cm 10 10 10 10 10 10 - Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém vị đo độ dài liền nhau. nhau 10 lần. - Mỗi một đơn vị ứng với mấy chữ - Mỗi đơn vị ứng với một chữ số. số. - Ví dụ: - GV nêu ví dụ. 1km = 10hm 10hm = 1km - GV nhận xét chốt lại. * Hai đơn vị liền kề có đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng 1 đơn vị 10 lớn. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi theo cặp, làm bài. 3 cặp làm - GV nhận xét, chữa bài. bài trên phiếu. 1 a.135m = 1350 dm c. 1mm = cm 342dm = 3420 cm 10 1 15 cm = 150 mm 1cm = m 100 b.8300m = 830 dam 1m = 1 km 4000m = 40 hm 1000 25000m = 25 km - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài nháp, 2 HS lên bảng chữa. - GV nhận xét, chữa bài. 4km 37m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m Bài 4: (23) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP. Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km) b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) 3
- Đáp số: 1726 km ; 935 km 3. Vận dụng, sáng tạo - HS nêu - Kể tên các đơn vị đo độ dài, chuyển đổi các đơn vị đo độ dài - Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét giờ học. Chính tả MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC (Trang 46) I. Yêu cầu cần đạt - Viết được đúng bài chính tả, trình bày được đúng một đoạn văn trong bài một chuyên gia máy xúc. Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có uô, ua. - Tìm được tiếng thích hợp có chứa uô và ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ, làm đúng được bài tập phân biệt. - Chăm chỉ luyện viết. - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mỹ II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT2. Bài giảng điện tử III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Rung chuông - HS tham gia viết. vàng: viết số từ khó, điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - GV đánh giá, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Hướng dẫn HS nghe viết. - HS theo dõi. - GV đọc nội dung bài viết. + Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng + Dáng vẻ của người ngoại quốc này lên một mảng nắng. Anh mặc bộ quần có gì đặc biệt? áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác. Tất cả gợi lên những nét giản dị thân mật. - HS viết từ khó dễ lẫn: Khung cửa, - Hướng dẫn viết từ khó. buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường - HS nghe, viết bài vào vở. - GV đọc bài. - HS soát lỗi. - GV đọc lại bài viết. - GV thu 6 bài, nhận xét. 4
- 3: Thực hành, luyện tập Bài 2: (46) - Gọi HS nêu yêu cầu và bài văn. - 2 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết những tiếng chứa - HS trao đổi theo cặp, làm bài. 1 cặp ua, uô. làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. * Đáp án: Các tiếng chứa ua: của, múa. Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. - Gọi HS nhận xét cách đánh dấu - HS nêu nhận xét thanh. - GV kết luận + Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u + Trong các tiếng có uô: (tiếng có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô – chữ ô. Bài 3: (47) - Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài. - 2 HS đọc bài – lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - HS trao đổi theo cặp, suy nghĩ tìm từ bài. cần điền. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: - Thứ tự các từ cần điền: muôn - rùa - cua - cuốc - Gọi HS đọc lại bài đã điền. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu nghĩa các thành - HS lắng nghe. ngữ. 4. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nhắc lại qui tắc đánh dấu - HS nêu thanh. - GV nhận xét giờ học. 5
- Khoa học THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Yêu cầu cần đạt - Xử lý được các thông tin về tác hại của rượu bia, thuốc lá, mà tuý và trình bày những thông tin đó. - Biết từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. *KNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin, kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Có thái độ nghiêm túc thực hiện không nghiện các chất kích thích. - Năng lực tìm tòi và khám phá II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu câu hỏi III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS tham gia chơi. thuyền" với các câu hỏi: + Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? + Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? - Gv nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá 1. Thực hành xử lý thông tin. *Thực hành - HS đọc thông tin SGK trao đổi theo - Yêu cầu HS đọc thông tin và nêu tác cặp, hoàn thành bảng. hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. *KNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin, kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống về tác hại của chất gây nghiện. - Đại diện nêu, lớp trao đổi bổ sung. - Gọi HS trình bày. + Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý là những - GV nhận xét chốt ý đúng. chất gây nghiện. Ma tuý là chất gây nghiện bị nhà nước cấm. + Các chất gây nghiện đều gây hại cho người sử dụng và người xung quanh. * Trò chơi: 2. Trò chơi: “ Bốc thăm ” trả lời câu hỏi. - GV chia nhóm. - 3 nhóm, mỗi nhóm cử một bạn vào ban giám khảo. - GV hướng dẫn cách chơi. - HS theo dõi. - Tổ chức cho HS chơi thử. - Đại diện 3 bạn của 3 nhóm chơi thử. * KNS: Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện, kĩ năng tìm kiếm sự giúp - HS lắng nghe. 6
- đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm câu hỏi và trả lời. - Ban giám khảo cho điểm độc lập rồi cộng lấy điểm trung bình. - GV đánh giá khen ngợi nhóm thắng - Kết thúc nhóm nào có điểm trung bình cuộc. cao hơn là nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu tác hại của các chất gây nghiện - HS trả lời. - Nếu có người mời em uống rượu, - HS nêu bia, hút thuốc lá, em sẽ làm gì? - Nhận xét giờ học. 7
- Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2021 Toán ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG (Trang 24) I. Môc tiªu: - Hiểu được các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan chính xác. - Tự giác và có ý thức làm bài. - Năng lực tính toán và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1 - 4. Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi Bắn tên - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: (23) - GV treo bảng phụ. Hướng dẫn. - 1 HS nêu - Yêu cầu HS lên điền đầy đủ vào - HS theo dõi. bảng phụ, nhận xét. - 2 HS lên bảng điền. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Lớn hơn ki lô gam Ki lô Bé hơn ki lô gam gam Tấn Tạ Yến Hg dag g 1tấn 1 tạ 1 yến 1kg 1hg 1dag 1g = 10 tạ = 10 yến = 10 kg = 10 hg = 10dag = 10 g 1 1 1 1 1 1 = tấn = tạ = yÕn = kg = hg = dag 10 10 10 10 10 10 - Gọi HS nhận xét. - Hai đơn vị đo liền kề nhau đơn vị lớn gấp 1 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị 10 - GV nhận xét, bổ sung. lớn. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn HS chuyển đổi các - HS theo dõi. số đo có 2 tên đơn vị sang các số có 1 tên đơn vị. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi nhóm, làm bài. 4 nhóm làm bài - Nhận xét - chữa bài. trên phiếu. a. 18 yến = 180kg b. 430 kg = 43 yến 8
- 200 tạ = 20000kg 2500 kg = 25tạ 35 tấn = 35000kg 16000kg = 16tấn c. 2kg 326g = 2326g d. 4008 g = 4kg 8g 6kg 3g = 6003g 9050kg = 9tấn 50kg - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Điền dấu thích hợp. - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ 2kg 50g 6 tấn 8kg tấn = 250 kg 4 Bài 4: (24) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách - HS nêu giữ kiện, cách giải. giải bài toán. - HS làm bài vào vở, 1 HS giải trên bảng - Yêu cầu HS làm vở. phụ. - GV nhận xét. Bài giải Đổi 1 tấn = 1000 kg Số kilôgam đường bán trong ngày thứ hai là : 300 2 = 600 (kg) Tổng số đường đã bán trong 2 ngày đầu là : 300 + 600 = 900 (kg) Số kg đường bán trong ngày thứ ba là : 1000 - 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo - HS nêu khối lượng và mối quan hệ của chúng. - Ôn bài và chuẩn bị bài mới. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH (Trang 44) I. Yêu cầu cần đạt - Mở rộng và hệ thống hoá được vốn từ thuộc chủ điểm: Cánh chim hoà bình - Sử dụng được các từ đã học để viết 1 đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. - Yêu cuộc sống hòa bình. - Năng lực ngôn ngữ 9
- II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT1. Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên - HS tham gia chơi. - GV nhậ xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ hòa bình. - Gọi HS đọc 3 dòng a, b, c (Bảng - 2 HS đọc bài – lớp đọc thầm. phụ) - Yêu cầu HS suy nghĩ, lựa chọn. - HS suy nghĩ, lựa chọn ý đúng, phát biểu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Đáp án: b. Trạng thái không có chiến tranh. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. Tìm từ đồng nghĩa với từ hòa bình? - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Gọi HS đọc. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ: thanh thản, thái bình. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - HS trao đổi theo cặp, làm bài. 1 cặp bài. làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện trình bày *Đáp án: Các từ đồng nghĩa với hòa bình là: bình yên, thái bình, thanh bình. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. Viết đoạn văn từ 5 – 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. - Hướng dẫn HS thực hiện: Viết đoạn - HS lắng nghe. văn 5 - 7 câu về cảnh thanh bình của địa phương mình hoặc làng quê, thành phố em thấy ở ti vi. - Yêu cầu HS viết. - HS viết bài vào vở. - Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết. - HS nối tiếp đọc bài văn. - GV nhận xét, tuyên dương bài làm tốt. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu các từ thuộc chủ điểm “Cánh chim hoà bình” 10
- - Đặt câu với các từ đó. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 48) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được ý của câu chuyện, đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được tự nhiên, bằng lời của một câu chuyện đã nghe đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử - HS: Sưu tầm sách, truyện, báo về chủ điểm hoà bình. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi kể chuyện Tiếng - HS kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. vĩ cầm ở Mĩ Lai. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Hướng dẫn HS kể chuyện. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe - Gọi HS đọc đề bài. qua hay đã đọc ngợi ca hòa bình chống - GV gạch chân những từ ngữ cần chú chiến tranh. ý. - 4 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS đọc các gợi ý (SGK 48) - Khuyến khích HS tìm chuyện ngoài SGK. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện - Gọi HS nói tên câu chuyện định kể. mình kể. b. Học sinh thực hành kể chuyện. 11
- 3 .Thực hành, luyện tập - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu - Yêu cầu HS kể theo cặp và trao đổi chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Truyện dài chỉ kể 1,2 đoạn. - HS lần lượt kể và trao đổi ý nghĩa câu - Gọi HS thi kể chuyện. chuyện. - Lớp nhận xét theo tiêu chí. - GV ghi tên những câu chuyện HS kể - Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất. lên bảng và đưa tiêu chí đánh giá. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng, sáng tạo Kể tên một số câu chuyện có chủ đề - HS nêu về hòa bình và chống chiến tranh - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Khoa học THỰC HÀNH NÓI "KHÔNG" VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiếp) (Trang 20) I. Yêu cầu cần đạt - Xử lý được các thông tin về tác hại của các chất gây nghiện và biết trình bày những thông tin đó. - HS có khả năng xử lý các thông tin về tác hại của các chất gây nghiện và biết trình bày những thông tin đó. - Kiên quyết từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. - Năng lực giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện, kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng minh họa - HS: Sưu tầm các hình ảnh, thông tin về tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma tuý. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên để trả lời các - HS tham gia chơi. câu hỏi liên quan đến bài: Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá và ma tuý. 12
- - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Trò chơi. * Trò chơi: Chiếc ghế nguy hiểm. - GV hướng dẫn cách chơi. - Để ghế ở giữa cửa ra vào và giới - HS ra ngoài hành lang. thiệu chiếc ghế đã bị nhiễm điện, ai - HS thực hiện đi vào lớp bằng 1 hàng chạm vào sẽ bị điện giật. không chạm nhau. - GV quan sát HS thực hiện và nêu câu hỏi thảo luận. - HS thảo luận - phát biểu. + Em cảm thấy thế nào khi đi qua + Em cảm thấy rất sợ. ghế? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi + Em không thấy sợ vì em nghĩ mình sẽ chậm lại và rất thận trọng? cẩn thận để không chạm vào ghế. + Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn + Em thấy tò mò hồi hộp muốn xem thử ngã chạm vào ghế? xem chiếc ghế có nguy hiểm thật không. + Tại sao khi bị xô vào ghế em cố + Vì em sợ chạm vào chiếc ghế. Nó thực gắng để không ngã vào ghế? sự nguy hiểm. Em không muốn chết. + Sau khi chơi trò chơi chiếc ghế + Khi biết những nguy hiểm chúng ta nguy hiểm em có nhận xét gì? hãy tránh xa. Chúng ta phải thận trọng tránh xa mọi nơi nguy hiểm. 3. Thực hành, luyện tập. * Thực hành kỹ năng từ chối: - Khi chúng ta từ chối điều gì em sẽ - HS nêu theo ý các em. nói như thế nào? - Cho HS quan sát tranh vẽ SGK nêu - HS quan sát - phát biểu: Từ chối uống nội dung từng hình. rượu, hút thuốc lá, ma tuý. *KNS: Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện, kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - GV chia lớp thành 3 nhóm cho HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm - nêu ý kiến. - Mời các nhóm lên trình diễn. - Từng nhóm lên đóng vai theo tình - GV cùng HS nhận xét - bổ sung. huống của nhóm mình. - GV kết luận: SGK * Bài tập KNS: - HS đọc: Mục bạn cần biết. - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 4: (10) Những cách ứng phó tích cực - Yêu cầu HS đọc các cách ứng phó, và tiêu cực khi căng thẳng. thảo luận cặp ghi dấu + vào ô trống tương ứng với cách ứng phó tích cực, - HS đọc, thảo luận nhóm 2. ghi dấu – vào ô trống tương ứng với cách ứng phó tiêu cực khi căng thẳng. - Gọi các nhóm trình bày. 13
- - Đại diện nhóm trình bày. Cách ứng phó Cách ứng phó tích cực tiêu cực - GV nhận xét. 1, 2, 6, 7, 9, 10, 3, 4, 5, 8, 11, 12, 13,14, 15, 16, 20 17, 18, 19 4. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nêu tác hại của các chất gây - HS nêu nghiện. - Nếu có người mời em hút thuốc em - HS xử lí tình huống. sẽ xử lý như nào? - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 24) I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu được các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học. Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông. Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng, giải được bài toán có liên quan. - Vẽ được hình chữ nhật theo điều kiện cho trước. - Tự giác làm bài tập. - Năng lực tính toán và tự học II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ BT 2. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - HS tham gia chơi. "Bắn tên" Kể tên các đơn vị đo khối lượng. - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc bài toán. Bài 1: (24) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - HS nêu. 14
- - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét - chữa bài. Bài giải Đổi: 1 tấn 300 kg = 1300 kg 2 tấn 700 kg = 2700 kg Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 (tấn) 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Vậy 4 tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là: 50000 2 = 100 000 (cuốn ) Đáp số: 100000 cuốn Bài 2: (24) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài - HS nêu. toán. - HS làm bài vào nháp. 1 HS giải trên - Yêu cầu HS làm bài. bảng phụ. Bài giải - Nhận xét – chữa bài. Đổi 120 kg = 120 000g Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là : 120000 : 60 = 2000 (lần) Đáp số : 2000 lần Bài 3: (24) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS giải. - HS quan sát hình vẽ. Theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp. 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét - chữa bài. Bài giải Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ABCD là: 14 6 = 84 (m2) Diện tích mảnh đất hình vuông CEMN là: 7 7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số : 133 m2 - Yêu cầu HS đọc bài toán - lựa chọn Bài 4: (24) kích thước phù hợp với diện tích để - Có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có vẽ hình. chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm hoặc có chiều dài 12 cm, chiều rộng 1 cm Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 3 = 12 (cm2) - Nhận xét: 12 = 6 2 - Yêu cầu HS vẽ vào vở. 12 = 12 1 - GV nhận xét. - HS vẽ hình vào vở - 2 HS lên bảng vẽ. 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo độ 15
- dài, đo khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học. - Nhận xét tiết học Tập đọc Ê-MI-LI, CON I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Đọc được lưu loát toàn bài với giọng xúc động trầm lắng, đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn. Thuộc lòng khổ thơ 3, 4. - Khâm phục những con người sẵn sàng hy sinh đấu tranh vì chính nghĩa. - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mỹ II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nội dung. Bài giảng điện tử III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân - HS tham gia chơi. chủ đọc và trả lời câu hỏi trong bài: Bài ca về trái đất - HS lắng nghe - Nhận xét, kết nối vào bài qua tranh 2. Khám phá * Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc bài. - HS lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - Luyện phát âm: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn xơn, Pô tô mác, Oa-sinh-tơn - HS chia đoạn (4 đoạn) - Yêu cầu HS chia đoạn. - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Gọi HS đọc đoạn nối tiếp (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - 2 nhóm đọc bài. - Các nhóm đọc bài. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. * Tìm hiểu bài + Hãy kể những tội ác của đế quốc Mĩ + Chúng dùng máy bay B52 ném bom đã gây ra cho nhân dân Việt Nam. Napan, hơi đốt. Đốt trường học, giết 16
- trẻ em. + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc + Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa chiến tranh xâm lược của chính quyền và vô nhân đạo “Đốt bệnh viện trường Mĩ? học, giết trẻ em, giết những cánh đồng xanh”. + Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì? + Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa. Cha dặn bé E-mi-li, khi mẹ đến hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ “cha đi vui xin mẹ đừng buồn” + Vì sao chú Mo-ri-xơn nói “cha đi vui + Chú động viên vợ con bớt đau buồn, xin mẹ đừng buồn!” bởi chú đã ra đi thanh thản tự nhiên tự nguyện vì chính nghĩa + Em có suy nghĩ gì về hành động của + Em rất cảm phục và xúc động trước chú Mo-ri-xơn? hành động cao cả ấy. - Chú Mo-ri-xơn là người giám xả thân vì chính nghĩa . - Bài thơ nói với chúng ta điều gì? *Nội dung: Bài thơ ca ngợi hành động GV gắn bảng phụ dũng cảm của chú Mo-ri-xơn dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. - Chốt lại ý chính gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. 3. Thực hành, luyện tập. - Gọi HS đọc bài. - 1HS đọc bài thơ. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS theo dõi. - HS luyện đọc diễn cảm khổ 3,4. - Yêu cầu HS nhẩm đọc HTL. - HS nhẩm HTL khổ 3,4. - GV nhận xét, khen HS đọc tốt. - HS đọc HTL. 4. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nêu lại nội dung của bài - HS trả lời - Em có nhận xét gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? - GV nhận xét tiết học 17
- Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Yêu cầu cần đạt - Thống kê được theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng. - Làm được báo cáo thống kê. - Có ý thức phấn đấu học tốt hơn. - Năng lực ngôn ngữ, thuyết trình, hợp tác II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập bài 2. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài và kết nối vào bài - HS hát. mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Thống kê kết quả học tập trong - Gọi HS nêu yêu cầu. tháng của em. - HS tự thống kê kết quả học tập của - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. mình vào VBT. *KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. - HS nối tiếp nêu miệng - Gọi HS trình bày. VD: Điểm trong tháng 9 của em: Hà - GV nhận xét chung. Nguyệt Ánh - Số điểm dưới 5: 0 - Số điểm từ 5 -> 6: 0 - Số điểm từ 7 -> 8: 3 - Số điểm từ 9 ->10: 5 Bài 2: Thống kê kết quả học tập trong - Gọi HS nêu yêu cầu. tháng của từng thành viên trong tổ và cả tổ. - HS trao đổi kết quả học tập theo nhóm - GV chia nhóm - giao việc. cử thư kí điền số liệu vào phiếu học tập. *KNS: Hợp tác cùng tìm kiếm số liệu thông tin. Thuyết trình kết quả tự tin. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. + Qua bảng số liệu em có nhận xét gì - HS nêu tác dụng của bảng thống kê. về kết quả học tập của các tổ. - GV nhận xét. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu tác dụng của bảng thống kê và - HS nêu lập được bảng thống kê - Nhận xét tiết học. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 18
- Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2021 Toán ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết được tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích tính theo đơn vị đề-ca- mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. Biết chuyển đổi số đo diện tích. - Đọc, viết và chuyển đổi được số đo diện tích. - Tự giác học tập. - Năng lực tính toán, tự chủ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, phiếu bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi Bắn tên để kể tên các - HS tham gia chơi đơn vị đo diện tích - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá *Hình thành biểu tượng về đề- ca-mét 1. Đề-ca-mét vuông. vuông - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã diện tích đã học. học. - Mét vuông là đơn vị đo diện tích của - Cạnh dài 1m hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện - Cạnh dài 1km tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Vậy đề-ca-mét vuông là đơn diện tích - Có cạnh dài 1dam của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - HS đọc: Đề-ca-mét vuông Viết: dam2 - Yêu cầu HS quan sát hình. - HS quan sát. Nhận biết. - Chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ. - Nêu số đo diện tích của mỗi hình - 1m2 vuông nhỏ. - Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ? Nêu - Có 100 hình vuông nhỏ có diện tích cách tính 1m2 - Hình vuông 1dam2 gồm bao nhiêu - Gồm 100 hình vuông 100 m2 hình vuông 1m2 1 dam2 = ? m2 1 dam2 = 100 m2 1 dam2 gấp bao nhiêu lần 1m2 1 dam2 gấp 100 lần 1 mét vuông 1 m2 bằng bao nhiêu dam2 19
- 1 1 m2 = dam2 * Hình thành biểu tượng về héc tô mét 100 vuông. 2. Héc-tô-mét vuông - GV treo hình vẽ. - HD tương tự như phần 1. - HS quan sát - nhận xét. - 1 hm2 gấp bao nhiêu lần 1dam2 - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa + 1 hm2 gấp 100 lần 1dam2 dam2, m2, giữa hm2 và dam2 - HS nêu 1 dam2 = 100 m2 1 hm2 = 100 dam2 1 1 dam2 = hm2 100 3. Thực hành, luyện tập Bài 1+2: (Giảm tải) Bài 3: a) Viết số thích hợp vào chỗ - Gọi HS đọc yêu cầu. chấm: - HS làm bài trên bảng con. - Yêu cầu HS làm bảng con. 2 dam2 = 200 m2 30 hm2 = 3000 dam2 3dam2 15 m2 = 315 m2 12 hm2 5 dam2 = 1205 dam2 200 m2 = 2 dam2 b) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 27 m2 = 27 dam2 100 1 1dam2 = hm2 100 8 dam2 = 8 hm2 100 15 dam2 = 15 hm2 - GV nhận xét, chữa bài. 100 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu các số đo diện tích tính theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông và mối quan hệ của chúng. - Nhận xét giờ học. 20
- Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM (Trang 47) I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu được thế nào là từ đồng âm. - Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm. - Yêu thích môn học. - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ. Phiếu BT1. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi Bắn tên để kể tên các - HS tham gia chơi. từ đồng âm mà bạn cho trước - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá 1. Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu 1. 1. Đọc các câu sau a) Ông ngồi câu cá. b) Đoạn văn này có 5 câu. - Gọi HS đọc nối tiếp 2 câu văn. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp chọn - HS trao đổi theo cặp - phát biểu. dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu + Dòng 1: Câu nghĩa là câu (cá) bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) + Dòng 2: Câu (văn) đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn. + Em có nhận xét gì về 2 từ "câu"? - Từ phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa hoàn toàn khác nhau. - Những từ phát âm hoàn toàn giống - Gọi là từ đồng âm khác nghĩa. nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là gì? - Gọi HS nêu ví dụ. - HS nêu ví dụ: + GV chốt lại : Những từ đó cũng VD: Cái bàn - bàn bạc gọi là từ đồng âm khác nghĩa. Bàn chân - chân bàn (Bảng phụ) 2. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc. - 2 HS đọc. 3. Thực hành, luyện tập. 3. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: Phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm - HS trao đổi trong nhóm, làm bài. 3 nhóm bài. làm bài trên phiếu. - GV nhận xét chốt ý đúng. - Đại diện trình bày. + Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt. + Đồng trong tượng đồng: Kim loại có 21
- màu đỏ dễ dát móng và béo sợi thường dùng làm dây điện và chế hợp kim. + Đồng trong một nghìn đồng: Là đơn vị tiền tệ Việt Nam + Đá trong hòn đá: Chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng mảng, từng hòn + Đá trong đá bóng: Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương + Ba trong ba và má: bố (cha, thầy, ) + Ba trong ba tuổi: Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên. Bài 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng - Gọi HS nêu yêu cầu. âm bàn, cờ, nước. - Hướng dẫn HS thực hiện. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS nối tiếp trình bày. - Gọi HS trình bày câu đã đặt. + Bố em mua bộ bàn ghế trông rất đẹp. / - GV nhận xét, khen ngợi. Họ đang bàn về việc sửa đường. + Yêu nước là thi đua. / Bạn đang đi lấy nước. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Đọc mẩu chuyện vui: Tiền tiêu - Gọi HS đọc chuyện. - 2 HS đọc. - Gọi HS giải thích lí do nhầm lẫn - HS giải thích. - Nhận xét - chốt lời giải đúng. * Lời giải: Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm ; tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về địch). - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: Đố vui: - GV nêu câu đố. - HS thi giải đố nhanh. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. * Lời giải: a. Con chó thui; từ chín trong câu đố có nghĩa là nướng chín chưa không phải là số chín. b. Cây hoa súng và khẩu súng (khẩu súng còn được gọi là cây súng) 4. Vận dụng, sáng tạo - Thế nào là từ đồng âm - HS trả lời - Lấy ví dụ minh họa - GV nhận xét tiết học 22
- Lịch sử PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ 20. Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. - Trình bày được diễn biến và nêu được ý nghĩa của phong trào Đông Du. - Yêu nước, trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước của cha ông. - Năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử III. Các hoạt động dạy học Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi hái hoa dân chủ trả lời - HS tham gia hái hoa. câu hỏi: Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra sự thay đổi về xã hội như thế nào? - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá 1. Mục đích của phong trào Đông Du - Yêu cầu HS đọc SGK. Thảo luận. - HS đọc SGK, thảo luận nhóm. - Đại diện phát biểu. - Phan Bội Châu tổ chức phong trào + Đưa người Việt Nam yêu nước sang Đông Du nhằm mục đích gì? Nhật Bản học để có kiến thức về khoa học, kĩ thuật sau đó đưa họ về hoạt động cứu nước. + Khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân - GV bổ sung. ta 2. Phong trào Đông Du - Yêu cầu HS đọc SGK. - HS đọc SGK trao đổi trong nhóm nêu những nét chính về phong trào Đông Du. + Phong trào Đông Du diễn ra vào + Phong trào Đông Du được khởi xướng thời gian nào? từ năm 1905 do Phan Bội Châu lãnh đạo + Tại sao Phan Bội Châu lại có chủ + Nhật Bản cũng là một nước có chung trương dựa vào Nhật để đánh đuổi nền văn hoá á Đông nên hi vọng vào sự giặc Pháp. giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp + Nhân dân trong nước đã hưởng ứng + Càng ngày phong trào càng vận động phong trào Đông Du như thế nào? của nhiều người sang nhật học. Dù khó khăn khổ sở họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông Du. + Kết quả của phong trào Đông Du và + Thực dân Pháp lo ngại, năm 1908 23
- ý nghĩa của phong trào này. thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du. Chính phủ Nhật Bản ra lệnh trục xuất những người Việt Nam yêu nước và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật. Phong trào Đông Du tan rã. 3. Ý nghĩa của phong trào Đông Du * Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận trả lời. + Nêu ý nghĩa của phong trào Đông + Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước Du của nhân dân ta. - Gọi HS đọc phần bài học. - 3 HS đọc phần bài học. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu nội dung của bài - Phong trào Đông Du là một phong - HS trả lời trào yêu nước, nhằm mục đích? Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 24
- Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2021 Toán MI -LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH (Trang 27) I. Yêu cầu cần đạt - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li- mét vuông và xăng-ti-mét vuông. Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng đọc, viết chuyển đổi số đo diện tích. - HS tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bìa có kẻ sẵn như hình SGK (27). Bảng đơn vị đo diện tích để trống. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi Rung chuông vàng - HS tham gia chơi 2dam2 = m2 30hm2 = dam2 - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS theo dõi. 2. Khám phá * Hình thành biểu tượng về Mi-li- 1. Mi-li-mét vuông mét vuông. - Cho HS nêu các đơn vị đo diện - cm2, dm2, m2, dam2 , hm2, km2 tích đã học. - Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. - Mi-li-mét vuông là diện tích của - Cạnh dài 1 mm hình vuông có cạnh dài bao nhiêu - Viết: mm2 mm? - Đọc: Mi-li-mét vuông. - Hướng dẫn cách viết, đọc. - HS nối tiếp đọc. - Gọi HS đọc. - GV treo hình vẽ cho HS quan sát - HS quan sát - nhận xét. và tự phát hiện ra mối quan hệ 1 cm2 = 100 mm2 1 giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti- 1 mm2 = cm2 mét vuông. 100 * Giới thiệu bảng đơn vị đo diện 2. Bảng đơn vị đo diện tích. tích. - GV treo bảng phụ. - 2 HS lên bảng điền đầy đủ vào bảng. - GV nhận xét, chốt bài đúng. 25
- * HĐ 4 : Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc nối tiếp - GV đọc số cho HS viết 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: (28) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. a. Đọc các số đo diện tích. 29 mm2, 305 mm2, 1200 mm2 - Yêu cầu HS đọc số. - HS đọc nối tiếp. - Gọi HS nêu yêu cầu. b. Viết các số đo diện tích. - Yêu cầu HS thực hiện. - HS viết bảng con. - GV nhận xét. * Kết quả: 168 mm2; 2310 mm2 - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2: (28) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm SGK – HS nối tiếp lên bảng điền - Đổi số đo diện tích từ 2 tên đơn kết quả. vị đo sang số đo có tên 1 đơn vị. a. 5 cm2 = 500 mm2 12 km2 = 1200 hm2 1 hm2 = 10000 m2 7 hm2 = 70000 m2 1 m2 = 10000 cm2 5 m2 = 50000 cm2 12 m2 9 dm2 = 1209 dm2 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 - Lưu ý HS cách đổi số đo diện tích từ 1 tên đơn vị sang số đo có b. 800 mm2 = 8cm2 tên 2 đơn vị. 12000 hm2 = 120 km2 150 cm2 = 1 dm2 50cm2 3400 dm2 = 34 m2 90000 m2 = 9 hm2 2010 m2 = 20 dam2 10 m2 Bài 3: (Giảm tải) 4. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ - HS trả lời giữa các đơn vị đo diện tích. - Nhận xét giờ học. 26
- Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH (Trang 53) I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được yêu cầu bài văn tả cảnh. - Nhận xét được ưu khuyết điểm trong bài văn của mình và của bạn. Biết sửa lỗi, viết được một đoạn văn cho hay hơn. - Tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát Quê hương tươi - HS hát đẹp, GV kết nối vào bài mới 2. Khám phá * Nhận xét chung bài làm của HS. * Nhận xét: - GV treo bảng phụ. - HS đọc đề bài đã viết. - GV nhận xét chung kết quả bài viết. + Ưu điểm: Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài. - Diễn đạt câu ý rõ ràng. - Nghe nhận xét. - Đã có sáng tạo khi viết bài. - Viết đúng chính tả, trình bày bài văn rõ ràng theo dàn ý bài văn tả cảnh. - Có sự liên kết giữa các phần. + Khuyết điểm: Một số bài văn còn dùng từ đặt câu chưa chính xác, bài văn còn sai nhiều lỗi chính tả, cách trình bày bài văn chưa rõ bố cục. - GV khen ngợi HS có bài viết đúng, hay, sáng tạo. * GV sửa lỗi. * Chữa lỗi - GV treo bảng phụ viết các lỗi phổ biến. - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - 1 HS lên bảng chữa lỗi - lớp chữa ở - GV theo dõi, giúp đỡ. nháp. - HS đọc lời nhận xét, tự sửa, đổi vở soát lỗi. - HS trao đổi tìm ra cái hay của đoạn văn để học tập. 27
- - GV đọc đoạn văn hay. - HS nghe. - Yêu cầu HS tự chọn đoạn văn để viết - HS tự chọn đoạn văn để viết lại cho lại. hay hơn. - Gọi HS nối tiếp đọc. - HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết lại. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả - HS nêu cảnh. - Nhận xét giờ học. 28
- Địa lý VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được một số đặc điểm của vùng nước ta biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - Trình bày được một số đặc điểm của vùng nước ta biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước và có thể chỉ một số đặc điểm du lịch bãi biển nổi tiếng. - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát và truyền tay chiếc hộp bí - 2 HS nêu. mật để trả lời: Hãy nêu đặc điểm của sông ngòi. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Khám phá 1. Vùng biến nước ta - Yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK - HS quan sát, chỉ theo cặp. theo cặp chỉ vị trí vùng biển nước ta. - GV treo bản đồ, chỉ và giới thiệu - HS quan sát. vùng biển nước ta. + Em có nhận xét gì về vùng biển + Vùng biển nước ta rộng là một bộ nước ta? phận của biển Đông. + Biển Đông bao gồm phần đất liền Phía Đông Nam và Tây Nam đất của nước ta ở phía nào? nước ta. - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu đặc 2 . Đặc điểm của vùng biển nước ta điểm vùng biển nước ta. - HS đọc thông tin - phát biểu. + Nước biển không bao giờ đóng băng + Miền Bắc và miền Trung hay có bão - GV nhận xét – bổ sung. + Hằng ngày nước biển có lúc dâng lên hạ xuống - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời 3. Vai trò của biển câu hỏi. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện trình bày. + Vai trò của biển đối với khí hậu? + Biển giúp ta điều hoà khí hậu. + Biển cung cấp cho chúng ta những + Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên loại tài nguyên nào? Các loại tài làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp, nguyên này đóng góp gì vào đời sống cung cấp muối, hải sản cho đời sống và sản xuất của nước ta. chế biển hải sản. *Tích hợp SDNLTK & HQ 29
- - Biển cho ta nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên. + Biển là đường giao thông quan trọng + Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông nước ta. + Các bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ + Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp mát hấp dẫn góp phần đáng kể để phát phần phát triển ngành kinh tế nào? triển ngành du lịch. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu đặc điểm của vùng nước ta và - HS trả lời vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. + Ảnh hưởng của việc khai thác dầu - HS liên hệ mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. + Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét giờ học. Sinh hoạt lớp CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ CÁCH GIỮ AN TOÀN CHO BẢN THÂN I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - HS biết được cách giữ an toàn cho bản thân - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành 1. GV gọi tổ trưởng lên nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần Đại diện 3 bạn tổ trưởng lên nhận xét tổ bạn mình theo dõi Các thành viên trong tổ nhận xét cho ý kiến góp ý 2. GV gọi lớp trưởng lên nhận xét chung 3. GV nhận xét chung * Ưu điểm - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: II. Phương hướng tuần sau 30
- - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Nghiêm túc học bài và làm bài theo yêu cầu. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. III. Sinh hoạt chủ điểm: Cách giữ an toàn cho bản thân - GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu các nhóm thảo luận về cách giữ an toàn cho bản thân, GV gợi ý để HS có thể tham khảo gợi ý - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng nghe, góp ý. - GV ghi nhanh những cách giữ an toàn cho bản thân của các nhóm đã chia sẻ lên bảng. - GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện cách giữ an toàn cho bản thân, - GV tổng kết thi đua tuần học và phổ biến kế hoạch tuần mới. IV. Làm bài tập Kĩ năng sống Phần 1: Nhận biết mệnh giá tiền và học cách tiết kiệm hiệu quả III. Tiền lao động được chi tiêu vào những việc gì? - Yêu cầu HS đọc nội dung thông tin và trả lời câu hỏi: Tiền lao động được chi tiêu vào những việc gì? - HS đọc thông tin và trả lời: + Tiền dùng để chi trả cho các sinh hoạt phí hằng ngày. + Tiền đầu tư chăm sóc sức khỏe + Tiền đầu tư cho tương lai + Tiền đối nội, đối ngoại + Tiền đầu tư cơ sở vật chất, dự định tương lai + Tiền chi trả an dưỡng tuổi già - Yêu cầu HS kể thêm một số việc làm cần chi tiêu đến tiền trong gia đình? - HS suy nghĩ trả lời. - GV kết luận. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 31
- Toán ÔN TẬP VỀ HỖN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu được kiến thức vận dụng làm được bài 1, 2a trong vở bài tập. - HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Nghiêm túc, yêu thích học toán. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán II. Đồ dùng GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": - HS chơi Nêu các phân số có giá trị 1 - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu - Viết rồi đọc hỗn số HS làm bài. - Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng quả con - Nêu các hỗn số và cách đọc 1 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS a) 2 đọc là hai và một phần tư giải thích cách làm 4 4 b) 2 đọc là hai và bốn phần năm 5 2 c) 3 đọc là ba và hai phần ba 3 Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết hỗn số vào chỗ chấm - Kẻ trục tia số như SGK lên bảng - HS quan sát - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả HS làm bảng phụ - HS nghe - GV nhận xét chữa bài - HS nghe - Kết luận: Giá trị của hỗn số bao giờ cũng > 1 4. Vận dụng, sáng tạo - Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn - HS nghe và nhắc lại số. - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người - HS nghe và thực hiện 32
- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, bút dạ. Dàn bài mẫu. - HS: Ghi chép sau cơn mưa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện quan sát cơn mưa - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc bài mưa rào - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi. - GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải + Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy đến. trời, tản ra từng nằm nhỏ - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh + Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. mưa ù xuống - Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống . + Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run vật, bầu trời trong và sau trận mưa. rẩy. - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Sau trận mưa: + Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn những giác quan nào? 33
- Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả - HS chuẩn bị lời các câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả + Phần mở bài cần nêu gì ? lời câu hỏi - Giới thiệu địa điểm quan sát cơn + Cần tả cơn mưa theo trình tự nào? mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến - Thời gian, miêu tả từng cảnh vật + Những cảnh vật nào thường gặp trong trong mưa. mưa? - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối, con người, chim muông. + Kết thúc nêu ý gì? - Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. - Yêu cầu HS làm bài - Mỗi HS tự lập dàn ý vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. - Trình bày kết quả - HS làm bài bảng nhóm, trình bày - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Học sinh sửa lại dàn bài của mình. - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - HS nối tiếp nhau trình bày - Giáo viên chấm những dàn ý tốt 3. Vận dụng, sáng tạo - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS nhắc lại - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn - Lắng nghe và thực hiện mưa. 34
- Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (T1) (Trang 19) I. Yêu cầu cần đạt: 38
- 1. Kiến thức: Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống 2. Kỹ năng: Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình để đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng đặt Yêu cầu cần đạt vượt khó khăn vươn lên. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó khăn để trở thành người có ích trong xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Thẻ màu, Sưu tầm truyện về tấm gương vượt khó ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Khám phá - Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước. - 2 HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Tìm hiểu thông tin. - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo - HS đọc thông tin SGK (19) Đồng, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Trần Bảo Đồng đã có những khó khăn + Nhà nghèo, đông anh em, cha mẹ gì trong cuộc sống và trong học tập ? hay đau ốm. Ngoài giờ học Đồng còn giúp mẹ bán bánh mì. + Trần Bảo Đồng đã vượt qua những - Đồng sử dụng thời gian hợp lý, và có khó khăn gì để vươn lên như thế nào ? phương pháp học tập tốt. 12 năm liền *KNS: Kĩ năng đặt Yêu cầu cần đạt là HS giỏi năm 2005 Đồng đã đỗ thủ vượt khó khăn vươn lên trong cuộc khoa khi thi vào trường ĐH KTTN. sống và trong học tập. + Em học tập được những gì từ những - Biết sắp xếp thời gian hợp lý vừa có tấm gương đó? thể học vừa giúp đỡ gia đình. * GV kết luận. *Tích hợp TGĐĐHCM Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, rèn luyện - HS lắng nghe. cho HS phẩm chất, ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ. 3.3: Xử lý tình huống - GV chia nhóm - giao tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm theo tình huống. *KNS: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. 3.4: Luyện tập Bài 1: 39
- - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - HS trao đổi theo cặp. - GV nêu tình huống. - HS giơ thẻ màu. - Nhận xét – chốt ý đúng. * Đáp án : Có ý chí : a, b, d *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết Bài 2: phê phán, đánh giá những quan niệm * Đáp án: Có ý chí: b, đ sai, những hành vi ứng xử không phù Không có ý chí: a, c ,d hợp với bạn bè). *Bài tập KNS: Bài 5: (11) Phòng tránh từ xa các tình - Gọi HS nêu yêu cầu. huống gây căng thẳng. - Hướng dẫn HS thực hiện. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp đánh dấu + vào ô trống trước những việc e lựa - HS trao đổi theo cặp, làm bài. chọn để phòng tránh các tình huống gây căng thẳng. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, kết luận. * Đáp án : 1, 2, 4, 5, 6, 8, 9, 11 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài: Trong cuộc sống cần có ý chí, có quyết tâm và biết vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị cho tiết 2. 40
- Luyện viết: BÀI 4: KIÊN ĐÀI – DI TÍCH CẤP QUỐC GIA (Vở luỵên viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) 41
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: Bài giới thiệu về vùng đất Kiên Đài của huyện Chiêm Hóa – nơi có vị trí đảm bảo an toàn, thuận lợi cho giao thông và liên lạc, được Đảng, Bác Hồ và nhiều cơ quan Trung ương chọn làm nơi ở và làm việc. - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: hiểm trở, giáp khi viết. ranh - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe - HS ghi nhớ 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Luyện chữ viết nhiều cho đẹp. 42