Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019

doc 28 trang Hùng Thuận 27/05/2022 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_34_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019

  1. TUẦN 34 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP (Trang 171) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán về chuyển động đều. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về chuyển động đều. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính - 2 HS nêu. vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (171) - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Gọi HS nhắc lại công thức tính: vận - 3 HS nhắc lại công thức tính: tốc, quãng đường, thời gian. v = s : t s = v t t = s : v - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp - 3 HS lên bảng giải. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút. Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1 giờ 12 phút. Bài 2: (171) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Gợi ý HS: Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận - HS lắng nghe. tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô 1
  2. tô. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp - HS lên bảng chữa bài. Bài giải Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: - Nhận xét, chữa bài. 3 - 1,5 = 1,5 (giờ) 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút. Đáp số: 1 giờ 30 phút - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (172) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc. - Gợi ý HS: Tính tổng vận tốc của 2 ô - HS nêu. tô. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vào vở - 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: - Nhận xét, chữa bài. 90 - 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt bổn phận của tuổi trẻ đối với gia đình và Tổ quốc. 2
  3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài ''Sang năm - 2 HS đọc. con lên bảy'', trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu mà đọc được + Đoạn 2: Tiếp vẫy cái đuôi + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp sửa - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, thi đọc. - GV đọc toàn bài. - 1 HS đọc. 3. 3: Tìm hiểu bài. - HS theo dõi SGK. - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh không có trường lớp, sách vở, thầy + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? giáo là chủ gánh xiếc. + Lớp học rất đặc biệt: học trò là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ. Lớp học ở + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi trên đường đi. khác nhau thế nào? + Ca-Pi không biết đọc, nhưng Ca-pi + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là có trí nhớ tốt hơn Rê-mi. một cậu bé rất hiếu học? + Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu * Giảng từ: sao nhãng (quên đi, không Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. để tâm vào việc phải làm) + Bị thầy chê trách “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi ”, từ đó cậu không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ đã đọc được. gì về quyền học tập của trẻ em? + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ Người lớn cần quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện cho trẻ em được học tập và 3
  4. + Vậy bổn phận của các em phải làm trẻ em phải cố gắng say mê học tập. gì? - HS tự liên hệ bản thân, nêu ý kiến. - Nêu nội dung chính của câu chuyện. * Nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của - GV chốt lại gắn bảng phụ. Rê-mi. 3.4: Luyện đọc diễn cảm. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - 3 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS theo dõi. - Gọi HS thi đọc. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại ý chính của bài. - Giáo dục HS thực hiện tốt bổn phận của tuổi trẻ đối với gia đình và Tổ quốc. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. (Buổi chiều) Luyện toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Trang 156) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể cho HS. Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: HS thực hiện tốt bổn phận của trẻ em. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 4
  5. - Kể lại một câu chuyện đã nghe đã - 2 HS kể. đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - HS lắng nghe. 3.1: Giới thiệu bài. 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. 3.2: Hướng dẫn kể chuyện. Đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. (Bảng phụ) 1. Kể một câu chuyện mà em biết về việc - Gọi HS xác định yêu cầu. GV gạch gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm dưới những từ quan trọng trong từng sóc, bảo vệ thiếu nhi. đề bài cụ thể. 2. Kể về một lần em cùng các bạn trong - Gọi HS đọc gợi ý. lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác - GV nhắc HS dựa vào gợi ý, để lựa xã hội. chọn chuyện kể. - 2 HS nối tiếp đọc gợi ý SGK. - Gọi HS nói tên câu chuyện chọn kể. - HS suy nghĩ, lựa chọn. - HS giới thiệu câu chuyện định kể. - Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý. - HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. 3.3: Thực hành 2. Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. a. HS kể trong nhóm. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. b. HS thi kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý lớp. nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét - khen ngợi. * Bài tập KNS: Bài 6: (39) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, - HS trao đổi nhóm 4, làm bài. tìm hiểu thông tin về tổ chức Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc và viết một bài giới thiệu về tổ chức này. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Kể được câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. - Nhận xét giờ học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5
  6. Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. 2. Kĩ năng: * KNS: Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin. Kĩ năng phê phán, bình luận. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HĐ 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân và hậu quả của - 2 HS nêu. việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Quan sát và thảo luận. 1. Nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, - HS quan sát - thảo luận nhóm trả lời thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. vào phiếu. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. * Tích hợp SDNLTK&HQ: Nêu + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: nguyên nhân dẫn đến việc làm ô Khí thải, tiếng ồn. nhiễm không khí và nước ? + Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Nước * KNS: Kĩ năng phân tích, xử lí các thải, phun thuốc trừ sâu, phân bón hoá thông tin. học, sự đi lại của tàu thuyền thải ra khí độc và dầu nhớt, + Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị + Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm đắm hoặc những đường ống dẫn dầu làm chết những động vật, thực vật. đi qua đại dương bị rò rỉ ? * KNS: Kĩ năng phê phán, bình luận. + Tại sao những cây trong hình 5 bị + Trong không khí chứa nhiều khí thải trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ô độc hại của các nhà máy, khu công nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những nhiễm môi trường đất và nước ? chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết. 3.3: Thảo luận. 2. Liên hệ ở địa phương. - Yêu cầu HS liên hệ những việc làm - HS liên hệ. 6
  7. của người dân ở địa phương gây ô * VD: nhiễm môi trường không khí, nước ? + Xe cộ đi lại đường đất bụi bặm. + Người dân ở ven suối xả rác thải xuống suối. + Đường làng là đường đất xe cộ đi lại làm cho không khí bị ô nhiễm bởi khói bụi. * Tích hợp SDNLTK&HQ: Nêu tác + Ô nhiễm không khí và nước làm ảnh hại của việc ô nhiễm môi trường hưởng tới sức khoẻ của con người và không khí và nước ? động, thực vật. * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Biết được những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. * Tích hợp GDBVMT: GDHS có ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2019 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết văn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu các từ đồng nghĩa với trẻ - 2 HS lên bảng làm. em. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS theo dõi. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (151) - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 2 HS đọc nối tiếp. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS nêu. - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn, - HS đọc thầm, điền dấu ngoặc kép vào 7
  8. điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp chỗ thích hợp. trong đoạn văn. - HS trình bày, chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: - Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). - ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). Bài 2: (152) - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. - HS thảo luận nhóm 2, làm bài. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: - Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” Bài 3: (152) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS: Để dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng - HS ghi nhớ. những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt, ta phải dùng dấu ngoặc kép. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào VBT. 1 HS làm bài trên phiếu. - Gọi HS đọc đoạn văn. - HS nối tiếp trình bày. - GV nhận xét, khen ngợi. VD: Bạn Thảo tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất “chát chúa” : “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì cô giáo sẽ cho cả tổ cùng cô lên thành phố xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Hiếu “phệ” và Hoa “bột” tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú. * Tác dụng: - Dấu ngoặc kép (1), (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - Dấu ngoặc kép (2) đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 8
  9. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán có nội dung hình học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về hình học. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy hoc: - GV: Bảng phụ BT 3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu công thức tính diện tích - 3 HS nêu. các hình. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (172) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Gợi ý HS: Tính diện tích nền nhà, tính diện tích viên gạch, tính số viên - HS theo dõi. gạch, từ đó tính được số tiền mua gạch. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài nháp. HS lên bảng làm bài. Bài giải Chiều rộng nền nhà là: 3 8 = 6 (m) 4 Diện tích nền nhà là : 8 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) - Nhận xét, chữa bài. Số tiền để mua gạch là: 20000 300 = 6000000 (đồng) Đáp số: 6000000 đồng - Gọi HS đọc bài toán. Bài 2: (172) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc. - Gợi ý HS: Tính chiều cao hình - HS nêu. thang bằng diện tích chia cho trung - HS theo dõi. bình cộng 2 đáy. 9
  10. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài nháp. 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông (hay chính là diện tích hình thang) là: 24 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16 (m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang là: - Nhận xét, chữa bài. 72 - 41 = 31 (m) Đáp số: a. 16m b. 41m và 31m Bài 3: (172) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Gọi HS nhắc lại công thức tính chu - 2 HS nêu. vi hình chữ nhật và công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài vào vào vở. 1 HS giải trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có cạnh: BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 - 196 - 588 = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm b) 1568 cm2 c) 784 cm2 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Biết giải bài toán có nội dung hình học. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 10
  11. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2019 Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc số liệu, bổ sung tư liệu trong bảng thống kê. 3. Thái độ: Tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ biểu đồ BT1, 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (173) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ (Bảng - HS quan sát biểu đồ. phụ) - trả lời. - Nối tiếp đọc số liệu. - Nhận xét, chốt ý đúng. a. Có 5 HS trồng cây: Lan: 3 cây Mai: 8 cây Hoà: 2 cây Liên: 5 cây Dũng: 4 cây. b. Bạn Hoà trồng được ít cây nhất. c. Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất. d. Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng. e. Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít cây hơn bạn Liên. Bài 2: (174) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. a. HS bổ sung vào ô còn thiếu. - Hàng cam: 5 - Hàng chuối: 16 - Hàng xoài: 6 b. HS vẽ hoàn chỉnh phần còn thiếu ở biểu đồ cột táo và cột chuối. 1 HS vẽ 11
  12. - GV nhận xét. trên bảng phụ. Bài 3: (175) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, lựa - HS quan sát hình vẽ. Lựa chọn, nêu chọn đáp án. miệng kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Đáp án: Khoanh vào C. 25 HS thích đá bóng. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. Tập đọc NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON (Trang 157) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. 3. Thái độ: HS biết trân trọng tình cảm thương yêu của người lớn dành cho mình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: “Lớp học trên - 2 HS đọc, trả lời. đường”và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ - 3 HS nối tiếp đọc các khổ thơ lần 1. (Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải - 3 HS nối tiếp đọc các khổ thơ lần 2. nghĩa từ) - HS đọc theo cặp, thi đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc. 12
  13. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. 3.3: Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. + Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài - “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính hoa? trọng phi công vũ trụ Pô-pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô. + Cảm giác thích thú của vị khách về + Qua lời mời xem tranh: Anh hãy nhìn phòng tranh được bộc lộ qua những xem, Anh hãy nhìn xem ! Qua các từ ngữ chi tiết nào? biểu lộ thái độ ngạc nhiên vui sướng. + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì + Tranh vẽ của các bạn rất ngộ nghĩnh ngộ nghĩnh? Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to, đôi mắt chiếm già nửa khuôn mặt + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế + Ba dòng thơ cuối là lời anh hùng Pô- nào? pốp nói với nhà thơ. * Giảng từ: vô nghĩa: không có ý nghĩa hay giá trị gì. Nội dung: Tình cảm yêu mến và trân - Nội dung chính của bài là gì? trọng của người lớn đối với trẻ em. - 2 HS đọc. - GV chốt lại gắn bảng phụ. 3.4: Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ. - 3 HS đọc nói tiếp. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc. thơ 2. - HS nhẩm đọc, học thuộc lòng. - Yêu cầu HS nhẩm đọc HTL và thi đọc bài thơ. - HS thi đọc HTL. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài thơ. - GD HS biết trân trọng tình cảm thương yêu của người lớn dành cho mình. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, học thuộc lòng bài thơ. Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. Hệ thống một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 13
  14. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Thế giới. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Làm việc cả lớp. 1. Các châu lục trên thế giới. - Hãy kể tên các châu lục trên thế giới. - HS nêu tên các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực + Nêu một số đặc điểm về tự nhiên, - HS nêu dân cư, kinh tế của từng châu lục. + Đặc điiểm tự nhiên. + Đặc điểm dân cư. + Đặc điểm kinh tế. + Châu lục nào có diện tích lớn nhất? + Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân Số dân đông nhất? đông nhất thế giới. + Châu lục nào có diện tích nhỏ nhất? + Châu Đại Dương có diện tích nhỏ Số dân ít nhất? nhất, số dân ít nhất thế giới. + Châu lục nào không có người? Vì + Châu Nam Cực không có dân cư sinh sao? sống thường xuyên.Vì nhiệt độ quá lạnh. 3.3: Làm việc theo nhóm. 2. Các đại dương trên thế giới. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời - HS thảo luận nhóm. Trả lời câu hỏi. câu hỏi. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Có mấy đại dương trên thế giới? + Có 4 đại dương: Ấn Độ Dương, Bắc Băng dương, Đại tây Dương và Thái Bình Dương. + Đại dương nào có diện tích lớn nhất + Thái Bình Dương có diện tích lớn và có độ sâu trung bình lớn nhất? nhất và có độ sâu trung bình lớn nhất. 3.4: Làm việc cá nhân. 3. Thực hành. - GV treo bản đồ Thế giới. Yêu cầu - HS quan sát lên chỉ các châu lục, sự HS lên bảng chỉ bản đồ. tiếp giáp giữa các châu lục, các đại dương, nước Việt Nam trên bản đồ. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu tên các châu lục, đại dương trên thế giới. - Nhận xét giờ học. - Về ôn tập, chuẩn bị thi HK2. 14
  15. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH (Trang 158) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sửa lỗi chung, tự sửa lỗi. Viết lại được một đoạn hay hơn. 3. Thái độ: Biết sai và sửa lỗi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: GV nhận xét chung. 1. Nhận xét. - Gọi HS đọc 4 đề bài. - 1 HS đọc. Đề bài: 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi giải trí mà em thích. - Nêu nhận xét về kết quả làm bài. * Ưu điểm: + Hầu hết các em đều xác định được yêu - HS lắng nghe phần nhận xét để rút cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục kinh nghiệm cho bản thân. + Chữ viết, cách trình bày đẹp. * Nhược điểm: 1 số bài viết nội dung còn sơ sài, bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu còn nhiều hạn chế. 3.3: Chữa bài. 2. Chữa bài. + GV trả bài. - HS nhận bài. - Gọi HS lên chữa lỗi. - 2 HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa nháp. - Yêu cầu HS trao đổi về bài các bạn đã - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa chữa trên bảng. trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân rồi chữa lại. 15
  16. - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - HS đọc lại bài của mình và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đổi bài soát lại việc sửa - HS đổi bài, soát lỗi. lỗi. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - HS nghe. - Yêu cầu HS trao đổi tìm ra cái hay của - HS trao đổi, thảo luận. đoạn văn, bài văn. - Yêu cầu HS tự chọn một đoạn văn viết - HS chọn và viết lại đoạn văn cho chưa đạt trong bài để viết lại. hay hơn. - Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm qua bài viết văn tả cảnh. - Nhận xét giờ học. - Về viết lại bài văn. Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 175) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện cộng, trừ, tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài 3 (174) - 1 HS lên bảng. - GV nhận xét. * Đáp án: Khoanh vào C. 25 học sinh 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 16
  17. 3.2: Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: (175) Tính - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp. 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét - chữa bài. * Kết quả: a) 52,78 b) 17 c) 515,97 20 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (175) Tìm x - Gọi HS nêu cách tìm số hạng, số bị - 2 HS nêu. trừ. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp - 2 HS làm bài trên phiếu. a. x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 - 3,5 x = 3,5 - Nhận xét, chữa bài. b. x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 Bài 3: (175) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải Độ dài đáy lớn mảnh đất hình thang là: 150 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000m2 = 2ha Đáp số: 20 000m2 ; 2ha. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: (175) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS làm nháp, HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 - 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng là: 60 - 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) 17
  18. Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều. Bài 5: (175) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS tìm giá trị của x. - HS suy nghĩ, phát biểu. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng * Kết quả: x = 20 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch gang) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang. Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang. 3. Thái độ: HS biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết tác dụng của dấu gạch ngang. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn bài 3 tiết trước. - 2 HS đọc, nêu tác dụng của dấu ngoặc - GV nhận xét. kép. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. 3.2: Hướng dẫn làm bài tập. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. Bài 1: (159) - GV treo bảng phụ. - 3 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu tác dụng của dấu gạch ngang. - Gọi HS trình bày. - 1 HS đọc tác dụng của dấu gạch gang. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. * Lời giải: Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ 18
  19. 1. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của Đoạn a:- Tất nhiên rồi. nhân vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy 2. Đánh dấu phần chú thích trong Đoạn a: câu. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy - Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. Đoạn b: Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. 3. Đánh dấu các ý trong một đoạn Đoạn c: liệt kê. Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: - Tham gia tuyên truyền, cổ động - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ Bài 2: (160) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 2 HS đọc nối tiếp. chuyện Cái bếp lò. - Yêu cầu HS tìm dấu gạch ngang - HS thảo luận nhóm 4 - làm bài. 1 nhóm trong mẩu chuyện và nêu tác dụng làm bài trên bảng phụ. của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: - Tác dụng (2) (đánh dấu phần chú thích trong câu): Chào bác - Em bé nói với tôi. Cháu đi đâu vậy ? - Tôi hỏi em. - Tác dụng (1) (đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại): Trong tất cả các trường hợp còn lại, dấu gạch ngang được sử dụng với tác dụng (1) - Tác dụng (3) không có trường hợp nào. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Lịch sử 19
  20. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được những sự kiện tiêu biểu từ năm 1954 đến nay 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung chính của thời kì lịch - 2 HS nêu. sử nước ta từ năm 1858 đến 1954? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Thảo luận. 1. Hai thời kì lịch sử (1954 - 1975) và từ 1975 đến nay. - Yêu cầu HS ôn lại các thời kì lịch - HS thảo luận nhóm. sử đã học. - Gọi HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt lại những mốc quan trọng. * Từ 1945 đến 1954. + Thực dân Pháp quay trở lại đánh + Cuối năm 1945 thực dân Pháp quay trở Nước ta khi nào? lại xâm lược nước ta. + Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý + Chiến thắng Điện Biên Phủ, góp phần nghĩa lịch sử gì? kết thúc thắng lơi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. * Từ 1954 đến 1975. + Nội dung cơ bản của Hiệp định + Hiệp định công nhận chấm dứt chiến Giơ- ne-vơ là gì? tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Mĩ có âm mưu gì? + Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam. + Sự ra đời của nhà máy Cơ khí Hà + Tháng 12 / 1965 miền Bắc xây dựng Nội? Nhà máy cơ khí Hà Nội. + Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự + Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968. kiện gì ở miền Nam nước ta? + Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm + Vì chiến thắng này mang kết quả to lớn chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như dân miền Bắc là chiến thắng Điện Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954 Biên Phủ trên không. - Ngày 30 - 4 - 1975 là ngày lễ kỉ - Là ngày kỉ niệm giải phóng miền Nam, niệm gì của đất nước ta? thống nhất đất nước. * Từ 1975 đến nay. + Từ năm 1975 đến nay nước ta có + Ngày 25 - 4 - 1976. Tổng tuyển cử bầu những thay đổi gì? Quốc hội chung. Nhân dân ta tiến hành 20
  21. xây dựng đất nước. + Ngày 6 - 11- 1979 khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. + Diễn ra cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. - GV giới thiệu: - Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 3.3: Làm việc cá nhân. 2. Các sự kiện lịch sử gắn với các địa danh. - GV treo bản đồ. - HS nối tiếp lên chỉ trên bản đồ. - Gọi HS lên chỉ trên bản đồ các địa VD: Cầu Hiền Lương trên sông Bến Hải, danh gắn với các sự kiện lịch sử tiêu giới thiệu tuyến quân sự giữa hai miền biểu. Nam - Bắc - Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (Hà Nội) - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Về ôn tập, chuẩn bị thi học kì 2. Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Sưu tầm hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân và tác hại của - 2 HS nêu. việc ô nhiễm môi trường nước, không 21
  22. khí. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Quan sát. 1. Một số biện pháp bảo vệ môi trường - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc - HS quan sát hình vẽ và lựa chọn nội ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với dung ứng với từng hình. hình nào. - Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng * Đáp án: Hình 1 - b ; Hình 2 - a ; Hình 3 - e Hình 4 - c ; Hình 5 - d - Yêu cầu HS thảo luận xem mỗi biện - HS thảo luận cặp. pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào? * KNS: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ - Đại diện trả lời. năng đảm nhận trách nhiệm với + Ý b, c, d: ứng với cấp độ cộng đồng, bản thân. gia đình. + Ý a, e: ứng với cấp độ quốc gia, cộng đồng, gia đình. - Em có thể làm gì để góp phần bảo - HS liên hệ. vệ môi trường ? VD: Cần giữ vệ sinh nơi ở cũng như những nơi cộng cộng ; không vứt rác bừa bãi 3.3: Làm việc nhóm. 2. Triển lãm - Yêu cầu các nhóm thảo luận, sắp - HS thảo luận nhóm, sắp xếp hình ảnh xếp các hình ảnh và thông tin về biện và thông tin. pháp bảo vệ môi trường và thuyết - Từng cá nhân tập thuyết trình các vấn trình trong nhóm. đề trong nhóm mình. - Gọi các nhóm thuyết trình. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. Biết thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. * Tích hợp GDBVMT: GDHS có ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2019 22
  23. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (Trang 161) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sửa lỗi chung, tự sửa lỗi. Viết lại được một đoạn hay hơn. 3. Thái độ: Biết sai và sửa lỗi. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài và một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: GV nhận xét chung. 1. Nhận xét. - Gọi HS đọc 3 đề bài. - 1 HS đọc. Đề bài: 1. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn t- ượng và tình cảm tốt đẹp. 2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng, ) 3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. - Nêu nhận xét về kết quả làm bài. * Ưu điểm: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. - HS lắng nghe phần nhận xét để rút kinh + Chữ viết, cách trình bày đẹp. nghiệm cho bản thân. * Nhược điểm: 1 số bài viết nội dung còn sơ sài, bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu còn nhiều hạn chế. 3.3: Chữa bài. 2. Chữa bài. + GV trả bài. - HS nhận bài. - Gọi HS lên chữa lỗi. - 2 HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa nháp. - Yêu cầu HS trao đổi về bài các bạn - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên đã chữa trên bảng. bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân rồi chữa lại. 23
  24. - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - HS đọc lại bài của mình và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đổi bài soát lại việc sửa - HS đổi bài, soát lỗi. lỗi. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc một số đoạn văn, bài văn - HS nghe. hay. - Yêu cầu HS trao đổi tìm ra cái hay - HS trao đổi, thảo luận. của đoạn văn, bài văn. - Yêu cầu HS tự chọn một đoạn văn - HS chọn và viết lại đoạn văn cho hay viết chưa đạt trong bài để viết lại. hơn. - Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết - HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm qua bài viết văn tả người. - Nhận xét giờ học. - Về ôn tập, chuẩn bị kiểm tra cuối năm. Chính tả: (Nhớ - viết) SANG NĂM CON LÊN BẢY (Trang 154) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ viết đúng bài chính tả "Sang năm con lên bảy". Tìm đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó. Viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ viết. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết tên các cơ quan, - HS viết bảng con. tổ chức ở bài 2 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS nhớ - viết 1. Nhớ - viết. - Gọi HS đọc khổ thơ 2, 3 - 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng hai khổ - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. 24
  25. thơ. - Yêu cầu HS nhẩm lại bài ghi nhớ - HS nhẩm lại bài để ghi nhớ cách trình cách trình bày bài. bày và những từ hay viết sai. - Yêu cầu HS viết bài. - HS nhớ, viết bài vào vở. - HS đổi chéo bài, soát lỗi. - GV thu 6 bài - nhận xét. 3.3: Hướng dẫn làm bài tập. 2. Bài tập. Bài 2: Tìm tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn. Viết lại các tên ấy cho đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS tìm tên cơ quan tổ chức - HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi viết chưa đúng và viết lại các tên ấy cặp, làm bài vào VBT. 3 cặp làm bài cho đúng. trên phiếu. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Lời giải: - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa tên các - 1 HS nhắc lại cách viết hoa. cơ quan, tổ chức. Bài 3: Viết tên các cơ quan, xí nghiệp, công ty ở địa phương: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS viết vào VBT. - Gọi HS lên bảng viết. - 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét, điều chỉnh, sửa chữa. * VD: Trạm Y tế xã Thái Bình, Uỷ ban Nhân dân xã Thái Bình, 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết lại bài. Toán 25
  26. LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 176) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân, chia ; tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân, chia, giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng day học: - GV: Phiếu BT 2. Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS chữa bài 5 (175) - 1 HS nêu kết quả. - GV nhận xét. * Đáp án: x = 20 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 1: (176) Tính - Cho HS làm bài. - Lớp làm nháp – HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. * Kết quả: a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028 b) ; ; c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4 d) 3 giờ 15 phút ; 1 phút 13 giây Bài 2: (176) Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu. - 3 HS nêu. - Gọi HS nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số chia. - Lớp làm nháp – 4 HS làm bài trên - Yêu cầu HS làm bài. phiếu. a) x = 50 c) x = 1,4 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. b) x = 10 d) x = 4 Bài 3: (176) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - Lớp làm nháp - 1 HS giải vào bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. Số kg đường cửa hàng bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng bán trong ngày thứ 2 là: 2400 : 100 40 = 960 (kg) Số đường cửa hàng bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng bán trong ngày 26
  27. thứ 3 là: 2400 - 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. Bài 4: (176) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - Lớp làm vở - 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 : 120 100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1500 000 đồng. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Biết thực hiện phép nhân, chia ; tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 34 I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: HS có ý thức học tập, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa tích cực trong giờ học: - Chữ viết chưa đẹp: II. Phương hướng tuần sau - Đôn đốc học sinh thực hiện tốt nền nếp quy định. - Tích cực rèn kĩ năng giải toán, chữ viết cho học sinh. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Hướng dẫn HS ôn tập tốt để chuẩn bị thi cuối học kì II. (Buổi chiều) 27
  28. Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện viết: BÀI 25: CỤM DU LỊCH NÚI DÙM – CỔNG TRỜI (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: cụm sinh thái khi viết. - Yêu cầu HS viết. - Nhìn-viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - Nghe những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - HS ghi nhớ - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. 28