Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

doc 41 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 30 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH (Trang 154) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết, chuyển đổi số đo diện tích. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS thi kể tên các đơn vị đo diện - HS kể tích. - GV nhận xét. Kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: - HS lắng nghe. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (154) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - GV gắn bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nối tiếp lên bảng điền. hm2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 1hm2 1dam2 1m2 1dm2 1cm2 1mm2 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1 1 1 1 1 1 = km2 = hm2 = dm2 = m2 = dm2 = cm2 100 100 100 100 100 100 - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 2 - Hai đơn vị liền kề gấp hoặc kém nhau 100 đơn vị đo diện tích. lần. Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn 100 hơn tiếp liền. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. Lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. a, 1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 = 1000000 mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b, 1m2 = 1 dam2 = 0,01dam2 100 1m2 = 1 hm2 = 1 ha = 0,0001ha 10000 10000 1
  2. 1ha = 1 km2 = 0,01km2 100 4ha = 4 km2 = 0,04km2 100 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta. - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bảng con. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a, 65000m2 = 6,5ha b, 6km2 = 600ha 846000m2 = 84,6ha 9,2km2 = 920ha 5000m2 = 0,5ha 0,3km2 = 30ha 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu tên các đơn vị đo diện tích - HS nêu đã học - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc LUYỆN ĐỌC BÀI CON GÁI (Trang 112) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. 2. Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Có ý thức cư xử bình đẳng giữa nam và nữ. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngưc và cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền và trả lời câu - HS tham gia chơi. hỏi: Đọc và nêu nội dung bài "Một vụ đắm tàu" - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 5 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 5 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 1, trả lời. + Những chi tiết nào trong bài cho + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ xem thường con gái? Mơ có vẻ buồn. * Giảng từ: háo hức (ao ước muốn được nhanh chóng toại nguyện) - Gọi HS đọc đoạn 2, 3, 4. - HS đọc đoạn 2, 3, 4, trả lời. + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ + Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, không thua gì các bạn trai? Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ - Gọi HS đọc đoạn còn lại. - HS đọc đoạn còn lại, trả lời. + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, + Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố những người thân của Mơ có thay đổi ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ quan niệm về con gái không? Những đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì 3
  4. chi tiết nào cho thấy điều đó? Hạnh nói: + Đọc câu chuyện này, em có suy + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi nghĩ gì? giang - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 5 - HS theo dõi. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc. - HS đọc diễn cảm. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu - Giáo dục HS sống bình đẳng giữa bạn nam và bạn nữ. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thú là động vật đẻ con. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng so sánh sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. 3. Thái độ: Yêu thích, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong nhà. 4. Năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT HĐ 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS chơi hái hoa dân chủ và trả lời - HS tham gia chơi và trả lời. một số câu hỏi: + Nhắc lại những phát triển phôi thai của chim hoặc (gà) trong quả trứng. + Chim non (gà non) mới nở đã tự đi kiếm ăn được chưa? Tại sao? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá 1. Chu trình sinh sản của thú. Quan sát. - HS quan sát hình 1, 2 SGK thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 nhóm. SGK thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ - Gọi HS trình bày. sung. + Chỉ vào các bào thai trong hình và + Bào thai của thú phát triển trong bụng cho biết bào thai của thú được nuôi mẹ. dưỡng ở đâu? + Chỉ và nói tên một số bộ phận của + Đầu, mình, chân, rốn, đuôi và nhau thai. thai mà bạn nhìn thấy? + Thú con sinh ra có hình dáng + Thú con sinh ra có hình dáng giống thú giống thú mẹ chưa? mẹ. + Thú con mới sinh ra được thú mẹ + Được thú mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi nuôi bằng gì? tự đi kiếm ăn được. + So sánh sự sinh sản của thú và của * Khác nhau: chim? + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. * Giống nhau: + Cả chim và thú đều có bản năng nuôi 5
  6. con cho đến khi con của chúng có thể tự đi Làm việc với phiếu học tập. kiếm ăn. - GV phát phiếu HT yêu cầu HS 2. Bài tập. quan sát các hình trong bài và dựa - HS thảo luận nhóm - làm bài vào phiếu vào hiểu biết của mình để hoàn HT. thành bài tập. Số con trong 1 lứa Tên động vật - Thông thường chỉ Trâu, bò, ngựa, đẻ một con (không hươu, nai, hoẵng, kể trường hợp đặc voi, khỉ, biệt) - 2 con trở lên Hổ, sư tử, chó, mèo, chuột, lợn, - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu sự giống và khác nhau - HS trình bày. trong chu trình sinh sản cuả thú và chim. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 6
  7. Chính tả: (Nghe - ghi) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Trang 118) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả. Viết đúng từ ngữ tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, viết đúng tên riêng nước ngoài, tên tổ chức 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS thi viết bảng con: Anh hùng Lao - HS viết bảng con. động, Huân chương Kháng chiến. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn nghe viết. 1. Nghe - viết. - GV đọc bài viết. - HS theo dõi. + Nhân vật được nhắc đến trong bài + Bạn Lan Anh đã đặt chân tới 11 quốc là ai? Vì sao bạn được gọi là cô gái gia khi chưa tới 17 tuổi, bạn đã viết hàng của tương lai? trăm bài báo, viết về những vấn đề quan tâm bằng tiếng Anh. Đó chính là phẩm chất cần thiết của những con người trong thời đại thông tin. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó. - HS viết từ khó. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại bài viết. - HS đổi vở, soát lỗi. - GV thu 6 bài - nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài. Bài 2: (121) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu các cụm từ in nghiêng. - 1 HS đọc các cụm từ in nghiêng. + Em nhận xét xem các cụm từ này + Chỉ tên các danh hiệu, huân chương, mang ý nghĩa gì? giải thưởng. - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các - Viết hoa chữ cái đầu tiên trong từng bộ danh hiệu, huân chương, giải thưởng? phận của cụm từ. - GV giúp HS hiểu nghĩa các cụm từ - HS trao đổi cặp, làm bài vào VBT. 1 - Yêu cầu HS làm bài. cặp làm bài vào bảng phụ. Đã viết Viết lại anh hùng lao động Anh hùng Lao động anh hùng lực lượng vũ trang Anh hùng Lực lượng vũ trang huân chương sao vàng Huân chương Sao vàng huân chương lao động hạng nhất Huân chương Lao động hạng Nhất huân chương độc lập hạng ba Huân chương Độc lập hạng Ba huân chương độc lập hạng nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất 7
  8. Bài 3: (121) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS đọc kĩ bài, rồi điền các - HS làm bài vào VBT. cụm từ vào chỗ trống cho đúng. - HS nối tiếp đọc kết quả. a. Huân chương Sao vàng b. Huân chương Quân công c. Huân chương Lao động 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu lại cách viết tên người và - HS nêu tên địa lí nước ngoài. - Hệ thống nội dung: Nghe - viết bài chính tả “Cô gái của tương lai” Viết đúng tên riêng, tên tổ chức. - Nhận xét giờ học. 8
  9. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH (Trang 155) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích. 3. Thái độ: Tích cực làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT1, phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên nhắc lại tên đơn vị - HS tham gia chơi. đo diện tích, mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (155) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - GV gắn bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS nối tiếp lên điền. - GV nhận xét. Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 Đề-xi-mét khối dm3 1dm3 = 1000cm3 = 0,001m3 Xăng-xi-mét khối cm3 1cm3 = 0,001dm3 b, Gọi HS nêu mối quan hệ giữa hai - Hai đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp đơn vị thể tích liền kề. 1000 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền. Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn liền kề. 1000 Bài 2: (155) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp, HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 1m3 = 1000dm3 7,286m3 = 7286dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 3002dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3= 1009cm3 Bài 3: (155) 9
  10. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài vào vở. 2 cặp làm bài trên phiếu. a, 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b, 8dm3 439dm3 = 8,439dm3 - Nhận xét, chữa bài. 3670cm3 = 3,670dm3 5dm3 77cm3 = 5,077cm3 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tên đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa hai đơn vị liền - HS nêu kề. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 10
  11. Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 2. Kĩ năng: HS nêu được việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm tư liệu về nhà máy thủy điện Hòa Bình. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: - HS chơi hái hoa: - Thuật lại sự kiện - HS trả lời. diễn ra vào ngày 25 tháng 4 năm 2176 ở nước ta ? - Quốc hội khoá VI đã có những quyết định gì trọng đại? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Làm việc cả lớp. 1. Yêu cầu cấp thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình - Yêu cầu HS đọc SGK - phát biểu. - HS đọc SGK, phát biểu. + Nhiêm vụ Cách mạng Việt Nam sau + Sau khi thống nhất đất nước Cách khi thống nhất đất nước là gì? mạng Việt Nam có nhiêm vụ XD đất nước tiến lên CNXH. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào ngày tháng năm nào? khởi công XD vào ngày 6/11/2179 tại ở đâu? trong thời gian bao lâu? tỉnh Hoà Bình sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành. Chính phủ Liên Xô là người cộng tác giúp đỡ. Làm việc theo nhóm. 2. Tinh thần lao động khẩn trương dũng cảm của công nhân trên công trường XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Yêu cầu HS đọc SGK - thảo luận - HS đọc SGK, thảo luận nhóm. nhóm. - Đại diện trình bày. + Tả lại không khí lao động của công + Hơn 3 vạn người, hàng vạn xe cơ giới, trường xây dựng Hoà Bình. hàng nghìn kĩ sư ngày đêm làm việc hối hả. Đến ngày 4/ 4/ 2194 tổ máy cuối cùng đã hoà lưới điện. 11
  12. Làm việc cả lớp. 3. Đóng góp to lớn của nhà máy vào việc xây dựng đất nước. - Gọi HS đọc SGK - trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc SGK - phát biểu. + Nêu vai trò của nhà máy thuỷ điện + Đã góp phần tích cực vào việc chống Hoà Bình. lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. + Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà + Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào ? - Gọi HS đọc phần bài học. - 2 HS đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao - HS theo dõi động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuần bị bài sau. 12
  13. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. 3. Thái độ: Xác định được thái độ đúng đắn: Không coi thường phụ nữ. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát và truyền tay hộp quà bí mật - 2 HS đặt câu. và trả lời một số câu hỏi liên quan đến bài trước, - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (120) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - Phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Lời giải: a) Đồng ý với ý kiến đã nêu. b) (Bảng phụ) + Phẩm chất ở bạn nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ + Phẩm chất ở bạn nữ: dịu dàng, cần mẫn, khoan dung, c) Giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất: Dũng cảm: dám đương đầu với sức Dịu dàng: gây cảm giác dễ chịu, tác chống đối, với nguy hiểm để làm động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh những việc nên làm. thần. Cao thượng: cao cả, vượt lên những Khoan dung: rộng lượng tha thứ cho cái tầm thường, nhỏ nhen. người có lỗi lầm. Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi. chủ động trong mọi công việc chung. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (120) - Gọi HS đọc truyện. Trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu. - 1 HS đọc truyện, lớp đọc thầm, trao đổi - GV nhận xét thống nhất ý kiến. cặp, đại diện phát biểu. + Theo em giữa Giu-li-ét-ta và Ma- + Phẩm chất chung: ri-ô có chung những phẩm chất gì? - Giàu tình cảm biết quan tâm đến người khác. 13
  14. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất + Phẩm chất riêng: gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính? - Giu-li-et-ta dịu dàng ân cần, đầy nữ tính - Ma-ri-ô kín đáo, mạnh mẽ, quyết đoán, cao thượng. Bài 3: (120) Giảm tải 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. - GDHS cần có quan niệm đúng về - HS theo dõi và thực hiện quyền bình đẳng nam nữ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về sự nuôi dạy con của một số loài thú (hổ, hươu) 2. Kỹ năng: Trình bày được sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài thú. 4. Năng lực; - Năng lực khám phá, năng lực tực chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT HĐ 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS chơi gọi thuyền và trả lời câu - HS trả lời. hỏi: Hãy kể tên một số loại thú đẻ một lứa một con, một lứa nhiều con? - So sánh sự sinh sản của loài thú với loài chim? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Quan sát và thảo luận. 1. Sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - + HS quan sát, đọc thông tin, thảo luận Quan sát và thảo luận nhóm. theo nhóm 4 làm bài vào phiếu học tập. + Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Hổ sinh sản vào mùa xuân. + Vì sao hổ mẹ không rời con suốt + Vì hổ con sau khi sinh rất yếu nên hổ mẹ tuần đầu sau khi sinh? phải ấp ủ bảo vệ chúng suốt tuần đầu. + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn + Khi hổ con được 2 tháng tuổi. mồi? + Hổ con sống độc lập từ khi nào? + Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi. + Hươu ăn gì để sống? + Ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy đàn. + Hươu đẻ mấy con một lứa, khi + Hươu thường đẻ 1 con 1 lứa, hươu vừa mới sinh ra chúng đã biết làm gì? sinh ra đã biết đi và bú mẹ. + Tại sao hươu con mới 20 ngày + Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu tuổi hươu mẹ đã dạy con tập chạy? để trốn kẻ thù. Trò chơi thú săn mồi và con mồi. 2. Trò chơi thú săn mồi và con mồi - GV hướng dẫn cách chơi: Hổ săn + Nhóm 1: Hổ mẹ dạy con săn mồi. 1 bạn mồi; Hươu chạy trốn kẻ thù. đóng vai là hổ mẹ, 1 bạn đóng vai là hổ con. + Nhóm 2: Hươu mẹ dạy con tập chạy. 1 bạn đóng vai hươu mẹ, 1 bạn đóng vai hươu con. 15
  16. - Tổ chức cho HS chơi. - HS tiến hành chơi. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - HS đọc. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 120) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể. Sắp xếp chi tiết, kể rõ ý, biết và trao đổi về nội dung câu chuyện. 3. Thái độ: Chăm chỉ học tập. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh tổ chức: - Gọi HS kể lại chuyện “Lớp trưởng lớp - HS kể. tôi” nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn HS kể chuyện. 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài, (bảng phụ) xác - 2 HS đọc đề, xác định. định yêu cầu, GV gạch chân những từ Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã quan trọng trong đề bài. nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Gọi HS đọc gợi ý 1,2,3,4 trong SGK. - 4 HS đọc nối tiếp. - Nhắc HS lưu ý: Chọn đúng câu chuyện - HS lắng nghe. em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể - Gọi HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nói tên câu chuyện sẽ kể. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý 2. Thực hành kể chuyện. nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý 2. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý của câu - HS viết dàn ý ra nháp. chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp, trao - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện. bạn về nhận vật, ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo - HS lắng nghe. trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1 - 2 đoạn. - Gọi HS thi kể chuyện trước lớp. - HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, khen ngợi HS kể chuyện hay, tự nhiên, hấp dẫn nhất. 17
  18. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Kể một câu chuyện - HS theo dõi. em đã nghe hay đã đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét giờ học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 18
  19. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh các số đo diện tích và thể tích. Biết giải bài toán có liên quan đến diện tích, thể tích các hình đã học. Lồng ghép kiến thức về ml, mối quan hệ giữa l và ml vào bài 3 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số đo thể tích, giải toán về diện tích, thể tích. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng mô hình toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Kể tên các đơn vị đo thể tích và - HS nêu. nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (155) Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu, cách làm. - 2 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a, 8m2 5dm2 = 8,05m2 8m2 5dm2 8,005m2 b, 7m3 5dm3 = 7,005m3 7m3 5dm3 2dm3 94cm3 - Gọi HS đọc bài toán. Bài 2: (156) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc bài toán. - Gợi ý HS: - HS nêu. + Tính chiều rộng thửa ruộng. + Tính diện tích thửa ruộng. + Tính số thóc thu hoạch được trên - HS theo dõi. thửa ruộng. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm nháp. 1 HS lên bảng giải. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 2 150 = 100 (m) 3 Diện tích thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 19
  20. 15000 : 100 = 150(lần) Số tấn thóc thu hoạch được là: 60 150 = 9000 (kg) 9000 kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn Bài 3: (156) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS giải trên bảng - GV nhận xét, chữa bài. phụ. Bài giải Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000 lít Diện tích đáy bể là: 4 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước là: 24 : 12 = 2 (m) Đáp số: a. 24000lít ; b. 2m - GV lồng ghép kiến thức về ml, mối quan hệ giữa l và ml. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Biết so sánh - HS theo dõi. các số đo diện tích và thể tích. Biết giải bài toán có liên quan đến diện tích, thể tích các hình đã học. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 20
  21. Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, ca ngợi , tự hào về tà áo dài Việt Nam. 3. Thái độ: Giữ gìn nét văn hoá độc đáo của dân tộc Việt Nam. 4. Năng lực: - năng lực ngôn ngữ và văn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS chơi bắn tên đọc bà con gái và trả - HS đọc. lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài, - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 4 đoạn - Yêu cầu HS chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu xanh hồ thuỷ Đoạn 2: Tiếp gấp đôi vạt phải Đoạn 3: Tiếp trẻ trung Đoạn 4: Còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. + Chiếc áo dài có vai trò như thế nào + Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài trong trang phục của phụ nữ xưa? thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so áo cánh nhiều màu, chiếc áo làm cho với chiếc áo dài cổ truyền? phụ nữ tế nhị, kín đáo. * Giảng từ: Tân thời (kiểu mới) + Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến vừa mang phong cách dân tộc, vừa hiện đại. + Áo dài cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo năm thân. + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế 21
  22. cho y phục truyền thống Việt Nam? nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. + Em có cảm nhận gì về người phụ nữ + Em thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở khi họ mặc áo dài? nên duyên dáng, dịu dàng hơn. - Nội dung chính nói lên điều gì? * Nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS theo dõi. đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc. - HS đọc diễn cảm. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung. - Giáo dục HS biết yêu quý nét văn - HS nêu hoá truyền thống của người Việt Nam. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 22
  23. Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2017 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN (Trang 156) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. 3. Thái độ: Tích cực làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Mô hình đồng hồ. III. Hoạt động day học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo thời - HS nêu. gian đã học. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào SGK. Nối tiếp nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a, 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm không nhuận có 365 ngày 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày b, 1 tuần có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp. Đại diện cặp lên bảng chữa bài. a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b, 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c, 60 phút = 1 giờ 45 phút = 3 giờ = 0,75 giờ 4 23
  24. 15 phút = 1 giờ = 0, 25 giờ 4 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 15 phút = 1,5 giờ 30 phút = 1 giờ = 0,5 giờ 2 6 phút = 1 giờ = 0,1 giờ 10 12 phút = 1 giờ = 0,2 giờ 5 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ d, 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút - GV nhận xét, chữa bài. 1 phút 30 giây = 1,5 phút 30 giây = 1 phút = 0,5 phút 2 2 phút 45 giây = 2, 75 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút Bài 3: (157) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và - HS quan sát đồng hồ, nối tiếp nêu kết trả lời câu hỏi: Đồng hồ chỉ bao quả. nhiêu giờ ? Bao nhiêu phút ? - GV nhận xét, kết luận. * Đáp án: Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút Bài 4: (157) - Gọi HS đọc yêu cầu và bài toán. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tính và lựa chọn đáp án. - HS nêu kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. * Đáp án: B. 165 km 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn - HS nêu vị đo thời gian - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, làm bài trong VBT. 24
  25. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật. Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết văn miêu tả con vật. 3. Thái độ: Tự giác viết bài. 4. Năng lực; - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi cấu tạo bài văn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS thi đọc lại đoạn văn tiết trước. - HS đọc. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc bài văn “Chim họa mi - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. hót” - GV treo bảng phụ ghi cấu tạo của - HS theo dõi. bài văn tả con vật. - Yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận, - HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. - Đại diện cặp báo cáo kết quả. + Bài văn gồm mấy đoạn? Nội dung a. Đoạn văn gồm 4 đoạn. của từng đoạn? + Đoạn 1: Câu đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: Tiếp cỏ cây: Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: Tiếp bóng đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. + Đoạn 4: Phần còn lại: Tả cách hót chào nắng sớm. + Tác giả quan sát bằng giác quan b, Tác giả tả hoạ mi bằng thị giác, thính nào? giác. + Em thích những chi tiết và hình ảnh c, HS tự tìm những chi tiết mình thích. so sánh nào? Vì sao? VD: + Thích chi tiết tả họa mi ngủ vì đó là chi tiết cung cấp cho em hiểu biết mới mẻ về cách ngủ rất đặc biệt của họa mi. + Thích hình ảnh so sánh: Tiếng hót khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế vì hình ảnh so sánh đó 25
  26. gợi tả rất đúng, rất đặc biệt tiếng hót họa mi âm vang trong buổi chiều tĩnh mịch. Bài 2: (123) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Nhăc HS lưu ý: viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con - HS nghi nhớ. vật. - Gọi HS giới thiệu con vật định tả. - 3 HS nêu con vật định tả. - Yêu cầu HS làm bài. - HS viết bài vào vở. - Gọi HS đọc đoạn viết. - HS nối tiếp đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS có đoạn - Lớp nhận xét, bổ sung. viết hay. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu cấu tạo bài văn tả con - HS nêu vật. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 26
  27. Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ. 2. Kỹ năng: Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. 3. Thái độ: Tự giác học bài. 4. Năng lực; - Năng lực tìm tòi và khám phá II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ thế giới. Phiếu HT - HĐ1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi truyền hoa để trả lời câu - HS nêu. hỏi. - Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa lí, dân cư, kinh tế châu Đại Dương và châu Nam Cực? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Làm việc theo nhóm. 1. Vị trí của các đại dương. - Yêu cầu HS quan sát H 1 - 2 SGK, - HS quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm và thảo luận và hoàn thành bảng thống làm bài vào phiếu HT. kê. - Đại diện nhóm trình bày. Tên đại dương Vị trí Giáp các châu lục và đại dương Phần lớn ở bán cầu Tây - Giáp châu Mĩ, châu Á, châu Đại Thái Bình Dương một phần nhỏ ở bán cầu Dương, châu Nam Cực. Đông. - Giáp Đại Tây Dương. Nằm ở bán cầu Đông. - Giáp châu Á, châu Phi, châu Đại Ấn §é D­¬ng Dương, châu Nam Cực. - Giáp Đại Tây Dương. Một nửa nằm ở bán cầu - Giáp châu Mĩ, châu Phi, châu Đông, một nửa nằm ở Nam Cực. Đại Tây Dương bán cầu Tây. - Giáp Thái Bình Dương, ấn Độ Dương. Nằm ở vùng Cực Bắc. - Giáp châu Á, châu Âu. Bắc Băng Dương - Giáp Đại Tây Dương. Làm việc theo cặp. 2. Một số đặc điểm của đại dương. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và - HS quan sát, thảo luận cặp. thảo luận theo cặp. - Đại diện phát biểu. + Xếp các đại dương theo thứ tự từ + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn lớn đến bé về diện tích. Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về + Thái Bình Dương có độ sâu lớn nhất 27
  28. đại dương nào ? 11034 m. - GV treo bản đồ yêu cầu HS chỉ vị trí - HS nối tiếp chỉ bản đồ. từng đại dương và mô tả vị trí, diện tích. - GV nhận xét, kết luận: * Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó thái Bình Dương có diện tích và độ sâu lớn nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu tên 4 đại dương trên thế giới. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 28
  29. Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách lắp mô hình tự chọn. Trình bày được quy trình lắp ghép một số mô hình cơ khí. 2. Kĩ năng: Lắp được mô hình đã chọn. - Lắp ghép được mô hình cơ khí đúng quy trình, đúng kĩ thuật 3. Thái độ: Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. 4. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học - GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu - HS lựa chọn mô hình lắp ghép. tầm. - HS làm việc nhóm đôi : những HS - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cùng sự lựa chọn tạo thành nhóm. cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK. - HS quan sát các mô hình. * Hoạt động 2: Thực hành lắp ghép mô hình mình chọn. - Để lắp ghép mô hình đó em cần lắp - HS chọn chi tiết, trao đổi cách lắp ghép những bộ phận nào ? ghép. - Gọi HS nêu quy trình lắp ghép một số - HS nêu mô hình cơ khí. - HS lắp ghép mô hình kĩ thuật mình đã - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. lựa chọn. * Hoạt động 3 : Đánh giá - Trưng bày sản phẩm. - GV cùng HS đánh giá sản phẩm của - Nêu các tiêu chí đánh giá. từng HS theo các tiêu chí đã nêu trong - Đánh giá sản phẩm của bạn và của 29
  30. SGK mình. 3. Hoạt động vậndụng - Em hãy nêu quy trình lắp ghép một số - HS nêu mô hình cơ khí. - Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết sau: - HS nghe Lắp ghép mô hình tự chọn . - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay trực thăng. 30
  31. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. 2. Kỹ năng: Điền đúng dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu truyện đã cho. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đọc các câu thành ngữ, tục - HS nêu. ngữ - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (124) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đọc kĩ từng ví dụ và - HS trao đổi cặp làm bài vào VBT – 1 tìm ra những chỗ có dấu phẩy trong cặp làm bài trên bảng phụ. mỗi câu. Phân tích cấu tạo câu xem dấu phẩy đó ngăn cách những bộ phận nào của câu rồi điền vào bảng cho thích hợp. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng Câu b chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với chủ Câu a ngữ và vị ngữ Ngăn cách các vế câu trong Câu c câu ghép Bài 2: (124) - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện kể về - 2 HS đọc nối tiếp. bình minh. * Giúp HS hiểu nghĩa từ: khiếm thị - HS lắng nghe. (mắt hỏng, không nhìn được hoặc nhìn rất kém) - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào phiếu HT. 31
  32. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt bài đúng. * Kết quả: Điền dấu vào ô trống theo thứ tự: dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nêu phẩy. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 32
  33. Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2021 Toán PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính, giải toán. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và nêu các đơn vị đo thời - HSnêu. gian đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Nội dung. 1. Phép cộng - GV nêu VD: a + b = c - Yêu cầu HS xác định thành phần Tổng trong phép toán trên. a + b = c Số hạng Tổng - Gọi nhắc lại các tính chất của phép - Phép cộng số tự nhiên, số thập phân, cộng. phân số đều có những tính chất sau: 1- TC giao hoán: a + b = b + a 2- TC kết hợp: (a + b) + c = (a + c) + b 3- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: (158) Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp làm nháp - 4 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. a. 889 972 + 96 308 = 986 280 b. 5 + 7 = 10 + 7 = 17 6 12 12 12 12 c. 3 + 5 = 3 5 7 7 d. 926,83 + 549,67 = 1476,50 Bài 2: (158) Tính bằng cách thuận tiện - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Gọi HS nêu cách tính thuận tiện. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp. 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. a. ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 33
  34. 2 4 5 2 5 4 b. 7 9 7 7 7 9 7 4 4 4 1 1 7 9 9 9 c).5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: (159) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài và giải thích vì - HS suy nghĩ, nêu ý kiến. sao em lại dự đoán x có giá trị như thế ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a. x + 9,68 = 9,68 x = 0 vì 9,68 - 9,68 = 0 b. 2 + x = 4 5 10 x = 0 vì 4 - 2 = 0 10 5 - Gọi HS đọc bài toán Bài 4: (159) - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu, - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - 1 HS giải bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Mỗi giờ cả hai cùng chảy được là: 1 + 3 = 5 (thể tích bể) 5 10 10 5 = 50 % 10 Đáp số: 50% thể tích bể 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại các tính chất của - HS nêu phép cộng - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 34
  35. Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết văn, dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 3. Thái độ: - Ý thức làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp. 4. Năng lực; - Năng lực ngôn ngữ và văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS hát bài về một con vật. - HS hát. - Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối. - GV kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS viết bài. 1. Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. - Gọi HS đọc đề bài. (Bảng phụ) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc gợi ý SGK - 2 HS đọc. - Cho HS quan sát tranh , ảnh một số - HS lựa chọn con vật mình định tả. con vật - 2 HS đọc lại dàn ý bài văn tả cây cối. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - HS lập nhanh dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu con vật + Thân bài : - Tả hình dáng bên ngoài của con vật, tả từng bộ phận của con vật 35
  36. - Tả hoạt động của con vật, tính cách của con vật + Kết bài: Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với con vật đã tả. - HS nghe, ghi nhớ. - Nhắc HS chú ý dùng biện pháp so sánh, nhân hoá để bài viết thêm sinh động. 3. Hoạt động thực hành. 2. Viết bài. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài. - GV thu bài. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Viết hoàn chỉnh - HS thực hiện một bài văn tả con vật. - Nhận xét giờ học. - Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau. 36
  37. Sinh hoạt lớp – Tuần 30 CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động quan sát tranh ảnh về các hoạt động góp phần bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - Em hãy nêu cảm nhận của mình sau khi quan sát những hình ảnh trên - Giáo dục HS ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Nhận biết những việc nên làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: 1. Sơ kết thi đua tuần 29 2. Kế hoạch hoạt động tuần 30 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên’’ 4. Tìm hiểu về luật An toàn giao thông đường bộ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của các tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 30: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 30 + Giáo dục HS có ý thức phòng chống dịch bệnh covid-19 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. 37
  38. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: ‘‘Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. * Hoạt động 1: HS giới thiệu được một số việc cần làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh VD: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh đường làng ngõ xóm, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ môi trường xung quanh và môi trường biển, môi trường công cộng. * Hoạt động 2: HS kể được các việc làm trong hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu về Luật An toàn giao thông đường bộ thông qua các biển báo, các luật, quy định * Hoạt động 4: GV nhận xét buổi sinh hoạt tập thể 38
  39. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: HS có ý thức học tập, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : * Nhược điểm: - Một số em còn chưa tích cực trong giờ học: - Chữ viết chưa đẹp: II. Phương hướng tuần sau - Đôn đốc học sinh thực hiện tốt nền nếp quy định. - Tích cực rèn kĩ năng giải toán, chữ viết cho học sinh. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thi đua học tốt - rèn luyện tốt “lập thành tích chào mừng ngày 30/4 và 1/5” Chủ đề 8 KĨ NĂNG TÌM KIẾM VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN (T1) I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2,4 & ghi nhớ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng khai thác và xử lí thông tin. - Giáo dục cho học sinh có ý thức học hỏi và tìm hiểu về thế giới xung quanh. II. ĐỒ DÙNG: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: 2. Hoạt động khám phá: 3. Bài mới: 3.1 Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Bài tập 1: Trò chơi: Nhà báo tìm người nổi tiếng - Gọi một học sinh đọc cách chơi và luật chơi. - Học sinh thảo luận theo nhóm và chơi thử. - Các nhóm lên chơi. 39
  40. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Muốn tìm ra người nổi tiếng nhanh chóng thì nhà báo phải biết khai thác thông tin cho hợp lí. 3.2 Hoạt động 2: Lựa chọn tình huống Bài tập 2: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Khi lựa chọn các phương án, chúng ta phải biết được chọn cách đó sẽ có lợi gì. 3.3 Hoạt động 3: Bài tập 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh đọc các từ khóa các bài học ở trường. *Giáo viên chốt kiến thức: * Ghi nhớ: ( trang 40) IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì? - Về chuẩn bị các bài tập còn lại. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện viết: BÀI 22: LẼ HỘI NHẢY LỬA CỦA NGƯỜI PÀ THẺN (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 40
  41. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: Pà Thẻn, tháng khi viết. Giêng, thầy mo, chân trần - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. - HS ghi nhớ 41