Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

docx 26 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_ba.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

  1. TUẦN 29 Ngày soạn: 10/4/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021 Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 29 ∆ Tiết 2 Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền - Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi. nhanh" : Điền dấu thích hợp vào chỗ - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi chấm 7 5 2 6 7 7 12 12 3 15 10 9 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 30’ 2. Hoạt động Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - Yêu cầu HS tự làm bài đúng - GV nhận xét chữa bài - HS quan sát băng giấy và làm bài Phân số chỉ phần tô màu là: D . 3 7 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách - HS tính và khoanh vào trước câu trả tính lời đúng, chia sẻ cách tính - GV nhận xét , kết luận Giải Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu - 4 viên bi màu xanh - 5 viên bi màu đỏ - 8 viên bi màu vàng 1 số viên bi có màu b ) đỏ 4 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - So sánh các phân số - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - HS làm vở Trang 23
  2. - GV nhận xét , kết luận - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 3 3 5 15 2 2 7 14 7 7 5 35 5 5 7 35 15 14 3 2 vì nên 35 35 7 5 b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng 5 5 MS 9 > MS 8 nên 9 8 8 7 c)vì 1 ; 1 nên ta có 7 8 8 7 8 7 1 hay 7 8 7 8 a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé Bài 5a: HĐ cá nhân đến lớn - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách - Yêu cầu HS tự làm bài làm - GV nhận xét chữa bài 6 18 2 22 - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh 11 33 3 33 phân số 18 22 23 vì nên các PS dược xếp 33 33 33 6 2 23 theo thứ tự từ bé đến lớn là 11 3 33 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 5 1 1 = 16 6 5 1 1 16 7 8 3 12 7 8 3 12 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm thêm ∆ Tiết 4 Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ. Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: Trang 24
  3. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu. Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: lớp + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như đường về gặp bố mẹ. thế nào khi bạn bị thương? - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? vết thương. - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người ôm chặt cột buồm. trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, cậu? em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. + Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô thân vì bạn. và Giu- li- ét - ta? - HS trả lời: + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho Trang 25
  4. -GV bình giảng nội dung bài mình + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? -HS nghe ghi nội dung - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp. - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc cách nhấn giọng trong đoạn này. với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm. Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô! Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li- ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất. diễn cảm. 5. Hoạt động Vận dụng: (2 phút) - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện. đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp - HS nghe và thực hiện và chuẩn bị cho bài sau. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - HS viết 1 đoạn văn ngắn kể chuyện - HS nghe và thực hiện phát huy trí tưởng tưởng kết thúc vui cho câu chuyện một vụ đắm tàu. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 2 Chính tả (Nhớ – viết) ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. Trang 26
  5. 2. Kĩ năng: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. 3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ, Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS thi viết đúng các tên sau: Phạm - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, rừng HS tre. Thi viết nhanh, viết đúng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS chuẩn bị vở 7’ 2.Hoạt động Khám phá - Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết. - 2 HS đọc - Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai . + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ tiếng đất, khó và danh từ riêng . - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí -GV bình giảng nước ngoài. -HS nghe ghi nội dung bài, nêu biện pháp nghệ thuật trong bài viết 8’ Hướng dẫn viết bài chính tả - Yêu cầu HS viết bài - HS viết - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách - HS nghe cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả. 5’ Giáo viên nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5’ 3. Hoạt động thực hành Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch dưới - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài các từ chỉ huân chương, huy chương, bảng lớp, chia sẻ kết quả danh hiệu, giải thưởng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và a. Các cụm từ : yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng đó. Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Trang 27
  6. Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu Bài tập 3: HĐ cá nhân của mỗi bộ phận tạo thành tên này. - Một HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm - HS đọc bài. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng. 2’ 4. Hoạt động Vận dụng - Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết - HS nghe và thực hiện các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 1‘ 5. Hoạt động sáng tạo - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ chỉ - HS nghe và thực hiện huân chương, danh hiệu, giải thưởng. ∆ Tiết 3 Ôn Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi - Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi. - GV nhận xét - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 30’ 2. Hoạt động Thực hành Bài tập1: Lời giải : Quãng đường từ quê ra thành phố dài Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận là: tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 40 3 = 120 (km) giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận Thời gian bác đi bằng ô tô hết là: tốc 50 km/giờ thì sau bao lâu ra tới 120 : 50 = 2,4 (giờ) thành phố? = 2 giờ 24 phút. Bài tập 2: Đáp số: 2 giờ 24 phút Lời giải: Một người đi xe đạp với quãng đường Vận tốc của người đi xe đạp là: dài 36,6 km hết 3 giờ. Hỏi với vận tốc 36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ) Trang 28
  7. như vậy, người đó đi quãng đường dài Thời gian để đi hết quãng đường dài 61 km hết bao nhiêu thời gian? 61 km là: 61 : 12,2 = 5 (giờ) Đáp số: 5 giờ. 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 5 1 1 = 16 6 5 1 1 16 7 8 3 12 7 8 3 12 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm thêm Ngày soạn: 11/4/2021 Ngày giảng: Thứ Ba ngày 13 tháng 4 năm 2021 Tiết 1 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong - Trình bày kết quả số đó. - GV nhận xét chữa bài - HS tiếp nối nhau trình bày Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm - Viết số thập phân có: Trang 29
  8. - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết Bài 4a: HĐ cá nhân quả - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS nêu - Viết các số sau dưới dạng số thập cách viết phân số thập phân dưới dạng phân số thập phân. - Cả lớp làm vào vở. - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ số của phân số thập phân và số chữ số kết quả, cách làm của phần thập phân viết được. 3 3 a. 0,03 = 0,3 100 10 25 2002 Bài 5: HĐ cặp đôi 4 = 4,25 = 2,002 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 100 1000 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS đọc, chia sẻ yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh - GV nhận xét các số thập phân. - Cả lớp làm vào vở - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả: 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 0,906 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - Nêu giá trị của các hàng của những số - HS nêu thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện phân tích cấu tạo của các số đó. ∆ Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Trang 30
  9. 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định - HS nghe kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động Thực hành Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK. thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp Bài tập 2: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài - GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc mẩu chuyện. số chưa được mở. - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm. - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở - Tổ chức cho HS tự làm vào vở kiểm tra lại + Câu 1 là: câu hỏi - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời Câu 2 là: câu kể giải đúng . Câu 3 là: câu hỏi - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong Câu 4 là: câu kể mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai như thế nào? bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán. 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm - HS nêu hỏi, chấm than ? - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những em học tốt. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo -Cho HS viết đoạn văn có sử dụng dấu - HS nghe và thực hiện chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ở HĐ vận dụng sáng tạo ∆ Trang 31
  10. Ngày soạn: 12/4/2021 Ngày giảng: Thứ Tư ngày 11 tháng 4 năm 2021 Tiết 1 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ - HS chơi trò chơi nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng . - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở - Giáo viên nhận xét , kết luận Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài - Viết các số đo sau dưới dạng số thập - GV nhận xét chữa bài phân. Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân - Học sinh làm vở - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm: - Yêu cầu HS làm bài - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến - GV nhận xét chữa bài lớn Bài 4: HĐ cá nhân - HS cả lớp làm vở - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách - Yêu cầu HS làm bài làm: - GV nhận xét , kết luận a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ - HS nêu: số phần trăm(theo mẫu): 1’ 4. Hoạt động sáng tạo Trang 32
  11. - Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số - HS nghe và thực hiện phần trăm để làm. ∆ Tiết 2 Tập đọc CON GÁI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm, - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 12 2. Hoạt động Khám phá - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi - HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 10 3. Hoạt động Thực hành - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt rồi chia sẻ trước lớp: động 1. Những chi tiết nào trong bài cho ta + Câu nói của gì Hạnh “Lại một con thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng vịt nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn xem thường con gái? buồn. 2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ + Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, không thua gì các bạn trai? Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. 3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những + Những người thân của Mơ đã thay người thân của Mơ thay đổi quan niệm đổi quan niệm về con gái. về “Con gái” không? - Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? + Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt Trang 33
  12. đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ. 4. Đặt mình là Mơ qua câu chuyện này, + - Học sinh nghe ghi và trình bày suy em có suy nghĩ gì? nghĩ cá nhân về việc coi trong con trai - Giáo viên tóm tắt ý chính. hơn con gái. -GV nhận xét kết luận 8 Luyện đọc diễn cảm - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : - HS nêu cách đọc của từng đoạn. Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cảm đoạn 1, 2. cách nhấn giọng trong đoạn này. - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, luôn cách đọc cho HS. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn thi đọc. những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2‘ 4. Hoạt động Vận dụng - Nêu nội dung của bài ? - HS nêu:. -Liên hệ gia đình, địa phương em còn -HS liên hệ quan niệm trọng nam khinh nữ hay không 1’ 5. Hoạt động sáng tạo - Về nhà đọc lại câu chuyện này và kể - HS nghe và thực hiện lại cho mọi người cùng nghe. ∆ Tiết 3 Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 10’ 2. Hoạt động Khám phá Trang 34
  13. - Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe. + Giáo viên kể lần 1. + Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Sau lần kể 1. + Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: - Học sinh nghe giáo viên kể – nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và quan sát từng tranh minh hoạ. lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ. 15’ 3. Hoạt động Thực hành  Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cô - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện). - Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội - Từng cặp học sinh trao đổi, kể dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. bằng lời của mình. - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 - Giáo viên nhận xét nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời đoạn câu chuyện theo tranh trước của một nhân vật). lớp – kể 2, 3 vòng. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu em chọn nhập vai. chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân. - Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh Học sinh kể chuyện trong thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật. nhóm.Cả nhóm bổ sung, góp ý - Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn cho bạn. người kể chuyện nhập vai hay nhất. - Học sinh thi kể chuyện trước -GV tổ chức cho HS tranh luận trình bày ý lớp. kiến quan niệm trọng nam khinh nữ xưa và - Cả lớp nhận xét. nay. -GV nhận xét, kết luận 7’ Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và - Học sinh phát biểu ý kiến, trao bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi đổi, tranh luận. nghe chuyện). - Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn. 2’ 4. Hoạt động Vận dụng Trang 35
  14. - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về - HS nêu vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ? 1’ 5. Hoạt động sáng tạo - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi - HS nghe và thực hiện người cùng nghe. ∆ Tiết 4 Đạo đức EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ. - Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Năng lực đặc thù: HS nhận biết được cái đúng, cái tốt cần phải bảo vệ, HS biết phân biệt cái đúng, cái tốt và biết được vì sao cần phải bảo vệ cái đúng, cái tốt. 3. Phẩm chất: trung thực, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1/ Khởi động: - GV cho HS nêu những việc làm tốt em đã - HS nối tiếp nhau trả lời. làm trong tuần qua? - GV chốt khen ngợi và dẫn dắt giới thiệu vào + HS nghe bài: Bảo vệ cái đúng, cái tốt.(tiết 2) 30’ 2/ Thực hành Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những việc làm bảo vệ cái đúng, cái tốt và có ý thức bảo vệ cái đúng cái tốt. * Cách tiến hành: Bài tập 2: Theo em, những việc làm nào dưới - HS trình bày ý kiến và giải đây thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái tốt? thích sự lựa chọn của mình. - Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến cá nhân qua mỗi - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến việc làm trên của mình. - Cho HS nhận xét, chia sẻ ý kiến - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt. Từ đó, các em mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt * Cách tiến hành: Bài tập 3: Em hãy đóng vai để xử lí các tình Trang 36
  15. huống sau: - HS trao đổi trong nhóm. - GV cho HS thảo luận nhóm để chuẩn bị đóng vai xử lí tình huống. - HS đóng vai xử lí tình - Gv tổ chức cho HS đóng vai. huống. - Cho các nhóm nhận xét, chia sẻ ý kiến - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, kết luận 2’ 3/ Vận dụng: Hoạt động 5: Sưu tầm những câu chuyện/ tình huống về tấm gương biết bảo vệ cái đúng, cái tốt. * Mục tiêu: HS biết thực hiện bảo vệ cái đúng - HS thực hiện cái tốt trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Các nhóm tự kể trong nhóm, thống nhất chọn câu chuyện/ tình huống phù hợp, sau đó cử đại diện lên kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 1’ 4. Hoạt động sáng tạo: - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ? - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi, ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 2. Kĩ năng: Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ, Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội - HS chơi trò chơi dung là: + Kể tên một số côn trùng ? + Nêu cách diệt gián, ruồi ? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động Khám phá Trang 37
  16. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của - HS hoạt động cặp đôi ếch - Ếch thường sống ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và d- ưới nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, - Ếch đẻ trứng hay đẻ con? đầm lầy. - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch đẻ trứng. - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè. + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi thành những chùm nổi lềnh bềnh nào? trên mặt - Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ, nước. ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè. Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch. + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong Khi nghe tiếng kêu của ếch đực nhóm gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, - GV chia lớp thành 4 nhóm hồ. - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt - Các nhóm quan sát hình minh động họa trang 116, 117 SGK để nêu nội dung từng hình. - HS đại diện của 4 nhóm trình - Nòng nọc sống ở đâu? bày - Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau? ếch Trứng Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch Nòng nọc vào vở - Trình bày kết quả + Nòng nọc sống ở dưới nước. - GV nhận xét, bổ sung. + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước mọc sau. - HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch vào vở. - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh. 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? - HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn trùng, 1’ 4. Hoạt động sáng tạo Trang 38
  17. - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật - HS nêu: Khuyên mọi người hạn này ? chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi, ∆ Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than 2. Kĩ năng: Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1); chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2); đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ, Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm - GV gợi ý HS làm bài: Các em cần SGK. đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các - HS theo dõi câu văn có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu khiến hoặc câu cảm thì điền dấu chấm cảm. - HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở, 2 nhóm làm bảng - GV chốt lại câu trả lời đúng phụ, chia sẻ trước lớp Các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12 điền dấu ! - Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui. Các câu 2, 7, 11 điền dấu ? Bài 2: HĐ cá nhân Các câu còn lại điền dấu . - GV yêu cầu HS viết đoạn đối thoại có - 2 HS đọc sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than - HS lắng nghe và thực hiện -GV nhận xét, kết luận Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung của bài tập 3. - HS trình bày trước lớp Trang 39
  18. - Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với dấu câu nào? - HS tự làm bài trong vở, chia sẻ - Tổ chức cho HS tự đặt câu vào vở + Đáp án: - GVnhận xét, kết luận 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những em học tốt. - Vận dụng cách sử dụng các dấu câu - HS nghe và thực hiện vào viết cho phù hợp. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Yêu cầu HS ôn bài, ai chưa hoàn -HS lắng nghe thành thì tiếp tục làm . ∆ Ngày soạn: 13/4/2021 Ngày giảng: Thứ Năm ngày 15 tháng 4 năm 2021 Tiết 2 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mối nhanh" lên bảng viết các số sau dưới dạng đội 5 bạn. HS dưới lớp cổ vũ cho phân số thập phân: 23,23; 10,01; 24,001; các bạn chơi. 12,3; 24,123 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc -Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài -1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ - Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng. - Viết theo mẫu * GV cho học sinh chốt lại kiến thức - HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, Trang 40
  19. - Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc bảng chia sẻ cách làm đơn vị đo khối lượng hai đơn vị liền nhau a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm gấp hoặc kém nhau 10 lần . 1km = 1000m 1kg = 1000g Bài 2a: HĐ cá nhân 1 tấn = 1000kg - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu (theo mẫu) mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và - HS làm bài vào vở. các đơn vị đo khối lượng. - 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng). cách làm - HS đọc yêu cầu a. 1827m = 1km 827m = 1,827km - Yêu cầu HS làm bài. b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m - GV nhận xét chốt lại kiến thức c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - GV cho HS vận dụng làm bài: - HS làm bài Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg 2030m = km 150 g 0,15kg 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg 750m = km 3500g 3,5kg 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà ôn lại các kiến thức về đơn vị đo - HS nghe và thực hiện độ dài và đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống. ∆ Tiết 3 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV. 2. Kĩ năng: Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ. Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin thái - HS thi đọc sư tha cho đã viết lại. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động Thực hành Trang 41
  20. Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK. - 2 HS đọc nối tiếp hai phần trong - HS đọc lại đoạn truyện. truyện: Một vụ đắm tàu. - Thảo luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi + Hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn + Có 2 nhân vật là Giu- li- ét - ta và truyện? Ma - ri - ô. + Hãy nêu tóm tắt nội dung chính của + Ma-ri-ô và Giu-li-ét - ta làm quen phần I ? với nhau. Giu-li-ét-ta kể cho M- ri- ô nghe về cuộc sống và về chuyến đi của cô. Ma- ri- ô lặng lẽ không nói gì. Bất thình lình một con sóng ập đến làm Ma- ri- ô bị ngã. Giu- li - ét - ta đã chăm sóc Ma- ri - ô. + Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra - Giu - ét - ta lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên sao? khi nói chuyện, sau đó hoảng hốt, ân cần, dịu dàng chăm sóc cho Ma- ri - ô. Ma- ri - ô giọng hơi buồn, mắt luôn Bài 2: HĐ nhóm nhìn xa. - Yêu cầu HS đọc ND của bài tập 2. - 3 em đọc nội dung bài 2. - Yêu cầu HS đọc từng phần + HS 1: Đọc tên màn kịch, gợi ý nhân vật, cảnh trí. + HS 2: Đọc gợi ý về lời đối thoại. - GV nhắc nhở HS : SGK đã cho gợi ý + HS 3: Đọc đoạn đối thoại. sẵn nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời hội thoại cho màn một hoặc màn hai để hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái Sư Trần Thủ độ, phu nhân và người quân hiệu. - GV chia lớp thành nhóm 2 và y/c - HS thảo luận theo nhóm và viết tiếp thực hiện. lời hội thoại cho hoàn chỉnh, một số nhóm làm bảng phụ để chữa bài. - Tổ chức cho các nhóm thi diễn đạt - Một số nhóm đại diện trình bày trước trước lớp. lớp. - GV và HS cùng nhận xét, đánh giá những nhóm viết lời hội thoại thú vị, hợp lí. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc đề bài. - GV nhắc các nhóm : + Có thể chọn hình thức đọc phân vai - Các nhóm chọn vai để đọc hoặc diễn hoặc diễn thử màn kịch, cố gắng đối kịch. đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào màn kịch. - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày Trang 42
  21. - GV nhận xét, đánh giá - Lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hoặc diễn kịch hay 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những nhóm viết lời hội thoại hay, diễn kịch tốt. - Hãy chia sẻ với mọi người cách viết - HS nghe và thực hiện đoạn đối thoại. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà viết lại đoạn đối thoại cho - HS nghe và thực hiện hay hơn. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết chim là động vật đẻ trứng. 2. Kĩ năng: Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động. - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội - HS chơi trò chơi dung là: + Trình bày chu trình sinh sản của ếch? + Nêu lợi ích của ếch? - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Các nhóm thảo luận dưới sự hư- - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình minh ớng dẫn của GV họa trang 118 SGK. - HS quan sát + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2? + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ. Quả b: có lòng đỏ, mắt gà. Quả c: không thấy lòng trắng, Quả d: không có lòng trắng, Trang 43
  22. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà lòng đỏ, chỉ thấy một con gà con. trong các hình 2b, 2c, 2d? + Hình 2b: thấy mắt gà. Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà. Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim Hình 2d: thấy một con gà đang - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa mở mắt. 3,4,5 trang 119. + Mô tả nội dung từng hình? - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vở trứng. + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã khô và chú đã đi lại đ- + Bạn có nhận xét gì về những con chim ược. non, gà con mới nở? + Hình 5: Chim mẹ đang mớm + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao? mồi cho lũ chim non. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về sự + Chim non, gà con mới nở còn nuôi con của chim rất yếu. - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh về sự + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi nuôi con của chim được vì vẫn còn rất yếu. - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp - GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu tầm - HS báo cáo về sự chuẩn bị của bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự nuôi con mình của chim nhất. - GV nhận xét chung - HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh mình sưu tầm được. - HS bình chọn 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có ích - HS nêu lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo vệ loài chim tự nhiên . 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Hãy tham gia chăm sóc các loài vật nuôi - HS nghe và thực hiện trong gia đình(nếu có) ∆ Tiết 2 Ôn Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Trang 44
  23. 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 28’ 2. Hoạt động Thực hành Thực hành vở BTT HS làm bài 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - GV cho HS vận dụng - HS làm bài 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà ôn lại các kiến thức về đơn vị đo - HS nghe và thực hiện độ dài và đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống. ∆ Tiết 3 Tập làm văn ÔN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Phương tiện: Phầm mềm PowerPoint hỗ trợ. Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin thái - HS thi đọc sư tha cho đã viết lại. 28’ 2. Hoạt động Thực hành Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn HS Viết chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những nhóm viết lời hội thoại hay, diễn kịch tốt. - Hãy chia sẻ với mọi người cách viết - HS nghe và thực hiện đoạn đối thoại. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà viết lại đoạn đối thoại cho - HS nghe và thực hiện hay hơn. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ∆ Ngày soạn: 14/4/2021 Ngày giảng: Thứ Sáu ngày 16 tháng 4 năm 2021 Tiết 1 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3. Trang 45
  24. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu - HS chơi trò chơi bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động Thực hành Bài 1a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, - GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả - Củng cố lại cách viết số đo độ dài a. 4km 382m = 4,382km dưới dạng số thập phân . 2km 79m = 2,079km 700m = 0,7km Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm - Củng cố cách viết số đo khối lượng a. 2kg 350g = 2,35 kg dưới dạng số thập phân . 1kg 65g = 1,065kg b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn 2 tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để - GV chốt lại kết quả đúng kiểm tra a) 0,5m = 50cm b) 0,075km = 75m c) 0,064kg = 64g d) 0,08tấn = 80kg 2’ 3.Hoạt động Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m = 15cm 0,00061km = 0,15m = cm 0,00061km = m 0,61m 0,023 tấn = kg 7,2g = kg 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg Trang 46
  25. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo. - Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài và - HS nghe và thực hiện đo khối lượng, áp dụng vào thực tế. - Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị đo diện tích. ∆ Tiết 2 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững cấu tạo bài văn tả cây cối. 2. Kĩ năng: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : HS đọc - HS chơi trò chơi đoạn kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở giờ trước. - GV nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 28’ 2. Hoạt động Khám phá, Thực hành * Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS theo dõi. + Những ưu điểm chính: - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục : (đầy đủ, hợp lí ) như bài của em Hiển - ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) như bài của Thu - Cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ) như bài của Viện. * Những thiếu sót hạn chế: - Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn giữa các phần khi miêu tả như bài của Tráng. - Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh chưa hợp với hình ảnh mình định tả như bài của em Hướng dẫn HS chữa bài. Trang 47
  26. - GV trả bài cho từng HS - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung - HS nhận bài + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, - Một số HS lên bảng chữa, dưới câu để HS lớp chữa vào vở. chữa. Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn. - GV đọc cho học sinh nghe một vài đoạn văn, bài văn tiêu biểu - HS theo dõi - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - HS tự viết đoạn văn. - Yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét đánh giá - 2 HS đọc bài 2’ 3.Hoạt động Vận dụng: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những - HS nghe em làm bài tốt, chữa bài tốt. - Về nhà viết lại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện 1’ 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt được - HS nghe và thực hiện kết quả cao hơn ở giờ sau ∆ Tiết 4 Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 29 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. - Hoạt động khác: Một số bạn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp. 3. Phương hướng hoạt động tuần 30 - Ổn định tốt nề nếp học tập - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ phòng dịch covit - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch COVID 19 Trang 48