Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

doc 47 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 29 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các phân số. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 5. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi hái hoa dân chủ để trả lời - HS tham gia chơi câu hỏi: nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (149) - 1HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ, nêu kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, nêu kết quả. * Đáp án: Khoanh vào D. 3 - GV nhận xét - chốt kết quả đúng 7 Bài 2: (149) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán, nêu kết - HS đọc thầm, lựa chọn kết quả. quả. - HS phát biểu. - GV nhận xét - chốt kết quả đúng. * Đáp án: Khoanh vào B. Đỏ Bài 3: (150) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện báo cáo kết quả. - GV nhận xét - chốt kết quả đúng. * Đáp án: = = = = Bài 4: (150) - 1 HS nêu yêu cầu 1
  2. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp làm nháp - 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. 3 5 2 7 a. = = ; = = 7 5 5 7 vì > nên > b. 1 ; . - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: (150) - 1 HS đọc. - HS nêu. - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên - Gọi HS nêu yêu cầu. phiếu. - Gọi HS nêu cách làm. a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: - Yêu cầu HS làm bài. > - GV nhận xét, chữa bài. - HS nêu 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách quy đồng phân số. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU (Trang 108) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn. HS viết được một kết thúc vui cho câu chuyện 3. Thái độ: HS yêu quý tình bạn. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi ý chính. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để đọc và trả lời nội - HS đọc, trả lời. dung câu hỏi của bài. - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - 1HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 5 đoạn. - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu sống với họ hàng. + Đoạn 2: Tiếp băng cho bạn. + Đoạn 3: Tiếp thật hỗn loạn. + Đoạn 4: Tiếp tuyệt vọng. + Đoạn 5: Phần còn lại. - 5 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp sửa - 5 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 nhóm đọc. - Các nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc đoạn 1. + Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? nhà thăm gia đình, gặp lại bố mẹ. Cả hai bạn cùng về I-ta-li-a. 2 bạn quen nhau và trở thành bạn đồng hành. * Giảng từ: đồng hành (cùng đi đường với nhau: người bạn đồng hành) - HS đọc đoạn 2 - trả lời. - Gọi HS đọc đoạn 2. + Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại quỳ + Khi Ma-ri-ô bị thương Giu-li-ét-ta xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào? gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, dịu dàng 3
  4. * Giảng từ: dịu dàng (hiền hòa, êm ái: băng vết thương cho bạn. tiếng nói dịu dàng) - HS đọc đoạn 3,4,5 trả lời . - Gọi HS đọc đoạn 3,4,5 + Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên, những + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? đợt sóng lớn nước ngập vào các bao lơn Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ôm chặt cột buồm khiếp sợ. + Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho + Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào? bạn, cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi, bạn còn bố mẹ + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, + Quyết định nhường bạn xuống xuồng nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về thân vì bạn. cậu bé? + Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao + Em hãy nêu cảm nghĩ của em về hai thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt nhân vật chính trong chuyện? bụng, giàu tình cảm. Nội dung: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và - Nội dung chính của bài nói gì? Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. - 2 HS đọc. - GV chốt GV chốt lại gắn bảng phụ. * Luyện đọc diễn cảm. - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Chiếc xuồng cuối cùng đến hết đoạn 3. - HS luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung. - HS nêu - Em hãy viết một kết thúc vui cho câu - HS viết chuyện này. - GDHS yêu quý tình bạn - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được chu trình sinh sản của ếch. 2. Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực khoa học, tìm tòi và khám phá II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết kết luận. Giấy A4. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền để nêu: Ở giai - 2 HS nêu. đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm gây thiệt hại nhất? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Làm việc với SGK. 1. Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. - Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận - HS đọc SGK, thảo luận, trả lời. theo cặp. + Ếch đẻ trứng ở đâu? vào mùa nào? + Đẻ trứng dưới nước, vào đầu mùa hạ. + Trứng ếch nở thành gì? + Trứng ếch nở thành nòng nọc. - Yêu cầu HS mô tả sự phát triển của + Nòng nọc phát triển thành ếch con. nòng nọc. + Nòng nọc sống dưới nước. + Nòng nọc sống ở đâu? + Ếch sống trên cạn, bờ ao, ruộng. + Ếch sống ở đâu? - HS quan sát nêu nội dung từng hình. - Yêu cầu HS quan sát và nêu từng hình. Hình 1: Ếch đực và ếch cái Hình 2: Trứng ếch Hình 3: Trứng ếch mới nở Hình 4: Nòng nọc con Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên mọc ra hai bàn chân phía sau Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai bàn chân phía trước Hình 7: Ếch con đã đủ 4 chân nhảy lên bờ Hình 8: Ếch trưởng thành - GV kết luận: (Bảng phụ) * Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, ếch con vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn. * Vẽ sơ đồ. 2. Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - GV phát giấy A4, yêu cầu HS vẽ sơ - HS vẽ vào giấy. đồ chu trình sinh sản của ếch. 5
  6. - HS chỉ vào sơ đồ và trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn. - Gọi HS giới thiệu sơ đồ trước lớp. - 3 HS trình bày. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại chu trình sinh sản - HS nêu của ếch. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 6
  7. Chính tả: (Nhớ - viết) ĐẤT NƯỚC (Trang 109) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài " Đất nước". Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng, nắm được cách viết hoa. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhớ viết. Viết hoa đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Năng lực: - Năng lực thẩm mĩ, năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS tham gia hái hoa dân chủ để nêu - 2 HS nêu. quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS nhớ - viết: 1. Nhớ - viết. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ - HS nhẩm lại bài. thơ. + Nêu nội dung chính của bài thơ ? + Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài. - HS lưu ý cách trình bày và những từ Nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết khó. sai, các chữ viết hoa, dấu câu. - Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài. - HS nhớ và viết bài vào vở. - GV thu 6 bài, nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập. 2. Luyện tập. Bài 2: (109) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - HS trao đổi cặp, làm bài vào VBT. bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: a) Các cụm từ: - Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. - Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. - Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Nhận xét cách viết hoa các cụm từ. b) Mỗi cụm từ gồm 2 bộ phận: Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm 7
  8. từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa. - Gọi HS nêu qui tắc viết hoa. - 2 HS nêu qui tắc. * Tên các huân chương, danh hiệu và giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3: (110) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm - HS thảo luận nhóm 4, làm bài. 1 nhóm bài. làm bài trên phiếu. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Lời giải: Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng. 3. Hoạt động vận dụng: - Tìm những cụm từ chỉ huân chương, - HS tìm danh hiệu và giải thưởng, nắm được cách viết hoa. - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết lại bài. 8
  9. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Trang 150) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số thập phân. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tư duy logic II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. - HS chơi bắn tên nêu cách so sánh - 2 HS nêu. số thập phân. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (150) * Hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp đọc số và nêu phần nguyên, - Gọi HS đọc và nêu giá trị. phần thập phân và giá trị mỗi chữ số. 63,42: sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. - GV nhận xét. 99,99: chín mươi chín phẩy chín mươi chín. 81,325: tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm. 7,081: bảy phẩy không trăm tám mươi mốt. Bài 2: (150) - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS viết bảng con. - GV đọc cho HS viết. * Đáp án: - GV nhận xét. a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04 Bài 3: (150) - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp. 4 HS lên bảng viết. - Yêu cầu HS làm bài. * Đáp án: - GV nhận xét. Chữa bài. 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 Bài 4: (151) - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi cặp, làm bài. 2 cặp làm bài - Yêu cầu HS làm bài. trên phiếu. * Đáp án: - Nhận xét, chữa bài. a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 9
  10. Bài 5: (151) - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu quy tắc so sánh STP. - Gọi HS nhắc lại cách so sánh số thập phân. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa - Yêu cầu HS làm bài. bài. * Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài. 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 0,906 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách đọc, viết, so sánh các số - HS nghe, ghi nhớ. thập phân. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 10
  11. Lịch sử HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất năm 1976). Hiểu được sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lại được thống nhất về mặt nhà nước. - Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, QUốc huy, Quốc ca của Việt Nam 2. Kỹ năng: Kể lại được nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI. 3. Thái độ: Yêu thích môn Lịch sử. 4. Năng lực: - Năng lực khám phá và tìm tòi lịch sử, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS tham gia chơi trò chơi truyền - 2 HS nêu. hoa và trả lời câu hỏi: - Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30- 4- 1975 ? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc theo nhóm. 1. Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời các - HS thảo luận nhóm, trả lời. câu hỏi. - Gọi HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. + Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất + Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc tổng tuyển cử diễn ra như thế nào ? bầu Quốc hội được tổ chức trong cả nước. Thành phố Hà Nội tràn ngập cờ và hoa, Thành phố Sài Gòn tràn ngập không khí ngày hội, các cụ già, thanh niên tròn 18 tuổi đi bỏ phiếu, đến chiều 25- 4, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, 98,8% tổng số cử chi đi bầu cử. + Những quyết định của kì họp đầu + Quyết định quan trọng của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI là gì ? tiên: Lấy tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên TP Sài Gòn- Gia Định thànhTP Hồ Chí Minh, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Chính phủ. * Làm việc cả lớp. - GV nêu câu hỏi. 2. Ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội. + Những quyết định quan trọng nhất - HS suy nghĩ, trả lời. 11
  12. của kì họp đầu tiên Quốc hội + Việc bầu quốc hội thống nhất và kì họp khoáVI, năm 1976 thể hiện điều gì ? đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo - GV nhận xét, nhấn mạnh ý nghĩa điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH. lịch sử của Quốc hội khoá VI. - Gọi HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu - HS nối tiếp nêu cảm nghĩ. cử Quốc hội khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội. - Hướng dẫn và gợi ý cho HS hiểu - HS nêu và nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - Gọi HS đọc phần bài học. - 2 HS đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu những nét chính về cuộc bầu - HS nêu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau 12
  13. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện. Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm; sửa được dấu câu cho đúng. - HS viết được câu, viết được đoạn văn có sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Năng lực: - Năng lực văn học và ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên: Nêu các dấu câu đã - HS tham gia chơi học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (110) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS đọc nối tiếp. vui. - Cả lớp đọc mẩu chuyện vui. - Yêu cầu HS đánh số thứ tự, tìm 3 - HS trao đổi cặp, làm bài. loại dấu câu và nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, kết luận. + Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). - Gọi HS về tính khôi hài của mẩu - Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ chuyện vui. đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: kỉ lục thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu. Trong thực tế không có kỉ lục thế giới về sốt. Bài 2: (111) - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 2 HS đọc nối tiếp. 13
  14. + Bài văn nói điều gì? + Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao. Được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, điền - Lớp đọc thầm bài văn, làm bài. dấu chấm vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu câu. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Lời giải: Câu 2: Ở đây, đàn ông có vẻ Câu 3: Trong mỗi gia đình Câu 5: Trong bậc thang xã hội Câu 6: Điều này thể hiện Câu 7: Chẳng hạn, muốn tham gia Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn Bài 3: (111) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS đọc nối tiếp. vui. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm tìm - HS trao đổi nhóm, làm bài vào VBT. 1 dấu câu dùng sai và sửa lại. nhóm làm bài trên bảng phụ. - GV nhận xét. Kết luận lời giải. * Lời giải: Nam: - Hùng này, bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua cậu được mấy điểm ? Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: - Nghĩa là sao? Hùng: - Vẫn đang hoà không - không. Nam: ?! 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu kĩ năng dùng dấu chấm, chấm - HS nêu hỏi, chấm than. - Yêu cầu HS đặt câu và viết đoạn văn - HS đặt câu có sử dụng dấu chấm, dấu chẩm hỏi, dấu chấm than - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS về nhà viết một đoạn văn có sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. 2. Kỹ năng: Nói được sự nuôi con của chim. 3. Thái độ: Yêu quý, bảo vệ các loài chim. 4. Năng lực; - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ HĐ 2, 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi vẽ sơ đồ và nêu rõ chu trình - 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng thi đua vẽ. sinh sản của ếch. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Quan sát và thảo luận. - HS quan sát, thảo luận, trả lời. - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận. + H 2a: Quả trứng chưa ấp, còn lòng + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa trắng và đỏ. các quả trứng ở H 2. + H 2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con ngày, thấy mắt gà. gà trong các hình 2b, 2c, 2d ? + H 2c: Quả trứng đã được ấp được 15 ngày, thấy phần đầu, mỏ, chân và lông gà + H 2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, nhìn đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở. * Trứng gà (chim) đã được thụ tinh, tạo - GV kết luận: (Bảng phụ) thành hợp tử. Trứng gà ấp khoảng 21 ngày thì nở thành gà con. * Thảo luận. - HS quan sát và thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi đại diện nhóm trình bày. + Chim non, gà con mới nở đều yếu ớt. + Bạn biết gì về những con chim + Chưa tự kiếm ăn được. non, gà con mới nở ? Chúng đã tự kiếm ăn được chưa ? + Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa có - GV nhận xét, kết luận. (Bảng phụ) thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi con đến khi chúng có thể tự kiếm ăn. Bài 6: (34) * Bài tập KNS: - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, lựa chọn nội dung, dựa theo mẫu trong SGK 15
  16. (34) làm bài. - Đại diện trình bày. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động vận dụng: - Nêu sự phát triển phôi thai của - HS nêu chim trong quả trứng. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Kĩ thuật LẮP RÔ BỐT (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Nêu được quy trình lắp rô bốt 2. Kĩ năng: - Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn. 3. Thái độ: - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài trực quan. - Học sinh: bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : Nêu - HS chơi trò chơi các bước lắp ghép xe ben ? - GV nhận xét và bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động thực hành + Hoạt động 1: Chi tiết và dụng cụ - GV gọi học sinh đọc mục 1. - 1 học sinh đọc bài - Yêu cầu học sinh kiểm tra các chi tiết - Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra trong bộ lắp ghép của mình. + Hoạt động 2: Quy trình lắp ghép - GV gọi học sinh nêu quy trình lắp - HS nêu các bước lắp ghép ghép - Lắp từng bộ phận: + Lắp chân rô bốt + Lắp thân rô bốt + Lắp đầu rô bốt + Lắp tay, ăng ten, trục bánh xe. - Lắp ráp rô bốt + Hoạt động 3: Thực hành lắp ghép. - Học sinh làm việc theo nhóm bàn - GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa thảo luận theo nhóm và tiến hành lắp ghép theo nhóm bàn - GV quan sát giúp đỡ một số nhóm còn lúng túng. 3. Hoạt động vận dụng - Về nhà tập lắp ghép lại mô hình rô - HS nghe và thực hiện 17
  18. bốt.(nếu có bộ lắp ghép ở nhà) - Về nhà tìm hiểu công dụng của rô bốt - HS nghe và thực hiện hiện nay. 18
  19. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021 Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI (Trang 112) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng kể, trao đổi về ý nghĩa. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ tranh kể chuyện. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và kể về một người lớp trưởng - 2 HS kể. mà em quý mến - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * GV kể chuyện. 1. Nghe kể. - GV kể lần 1 và giới thiệu các nhân - HS lắng nghe. vật trong câu chuyện. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh - Nghe, quan sát tranh. hoạ. * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi 2. Kể chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu 1. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 2 - HS kể trong nhóm 2, nhìn tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện theo - HS kể từng đoạn trước lớp. tranh. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu yêu cầu 2,3. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS phân vai kể chuyện trong - HS phân vai kể chuyện trong nhóm. nhóm. - Gọi HS kể chuyện theo cách phân vai. - Đại diện thi kể chuyện trước lớp và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện * Ý nghĩa: Khen ngợi một bạn lớp trưởng nữ vừa giỏi lại vừa chu đáo, xốc vác trong công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng phải nể phục. 19
  20. - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - HS nhắc lại - GV nhận xét. Khen ngợi. - Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 20
  21. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết, so sánh số thập phân. 3. Thái độ: Tích cực làm bài 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS tham gia chơi trò chơi Gọi - HS tham gia chơi thuyền: Nêu cách so sánh số thập phân. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: (151) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nối tiếp lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. a. 0,3 = 3 0,72 = 72 10 100 1,5 = 15 9,347 = 9347 10 1000 b. 1 = 5 ; 2 = 4 ; 3 = 75 ; 6 = 24 2 10 5 10 4 100 25 100 Bài 2: (151) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bảng con. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a. Viết dưới dạng tỉ số phần trăm. 0,35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75 = 875% b. Viết dưới dạng số thập phân. 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25 Bài 3: (151) - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, - Thảo luận theo cặp, làm bài. 2 cặp làm bài làm bài. trên phiếu. - GV nhận xét - chốt bài đúng a. 1 giờ = 0,5 giờ 3 giờ = 0,75 giờ 2 4 1 phút = 0,25 phút 4 21
  22. b. 7 m = 3,5 m 3 km = 0,3 km 2 10 2 kg = 0,4 kg - Gọi HS nêu yêu cầu. 5 Bài 4: (151) Viết các số theo thứ tự từ bé - Yêu cầu HS làm bài. đến lớn. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, chữa bài. bài. a. 4,203 ; 4,23; 4,5; 4,505 b. 69,78 ; 69,8; 71,2 ; 72,1 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 5: (151) - Gọi HS nêu miệng kết quả - HS nêu. - GV nhận xét. Chốt đáp án đúng. - HS nêu kết quả và giải thích. * Đáp án: Viết 0,1 < < 0,2 thành 0,10 < < 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là: 0,11; 0,12; 0,19 theo yêu cầu chỉ cần chọn một trong các số trên để viết vào chỗ chấm VD: 0,1 < 0,11 < 0,2 4. Hoạt động vận dụng; - Nêu cách so sánh các số thập - HS nêu phân - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 22
  23. Tập đọc CON GÁI (Trang 112) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. Nêu được suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái. 2. Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Có ý thức cư xử bình đẳng giữa nam và nữ. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, văn học, cảm thụ II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS tham gia hái hoa dân chủ và thực - HS tham gia chơi. hiện yêu cầu: Đọc bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời các câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 5 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 5 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 1, trả lời. + Những chi tiết nào trong bài cho + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ xem thường con gái? Mơ có vẻ buồn. * Giảng từ: háo hức (ao ước muốn được nhanh chóng toại nguyện) - Gọi HS đọc đoạn 2,3,4 - HS đọc đoạn 2, 3, 4, trả lời. + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ + Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, không thua gì các bạn trai? Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ - Gọi HS đọc đoạn còn lại. - HS đọc đoạn còn lại, trả lời. + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, + Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố những người thân của Mơ có thay đổi ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ quan niệm về con gái không? Những đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì 23
  24. chi tiết nào cho thấy điều đó? Hạnh nói: + Đọc câu chuyện này, em có suy + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi nghĩ gì? giang - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. * Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 5 - HS theo dõi. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc. - HS đọc diễn cảm. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu - Đặt địa vị của mình vào vai Mơ em - HS nêu quan niệm của mình. hãy nêu suy nghĩ của mình về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái? - Giáo dục HS sống bình đẳng giữa - HS theo dõi. bạn nam và bạn nữ. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 24
  25. Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Trang 152) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ toán học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1. Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS nối tiếp thi đua nêu bảng đơn vị - HS nêu đo độ dài đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS theo dõi 2. Hoạt động luyện tập: *Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: (152) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng, độ dài đã học và mối quan hệ giưa các đơn vị đo. - GV gắn bảng phụ. - HS nối tiếp lên bảng điền. - Nhận xét. a) Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Kí hiệu km hm dam m dm cm mm Quan hệ 1km 1hm 1dam 1m 1 dm 1cm 1mm giữa các = 10hm = 10dam = 10m = 10dm = 10cm = 10mm đơn vị đo = 0,1km = 0,1hm = 0,1dam = 0,1m = 0,1dm = 0,1cm liền nhau b) Lớn hơn ki lô gam Ki lô gam Bé hơn ki lô gam Kí hiệu Tấn Tạ Yến kg hg dag g Quan hệ 1tấn 1tạ 1yến 1kg 1hg 1dag 1g giữa các = 10tạ = 10yến = 10kg = 10hg = 10g = 10g đơn vị đo = 0,1tấn = 0,1tạ = 0,1yến = 0,1kg = 0,1hg = 0,1dag liền nhau c. Trong bảng đơn vị đo khối lượng (đơn 25
  26. vị đo độ dài) + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé tiếp liền? tiếp liền. + Đơn vị bé bằng phần mấy đơn vị lớn + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn hơn tiếp liền? tiếp liền. Bài 2: (152) Viết (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào SGK. Nối tiếp điền kết quả. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 1000m 1kg = 1000g 1 tấn = 1000 kg 1 1m = dam = 0,1dam 10 1 1m = km = 0,001km 1000 1 1g = kg = 0,001kg 1000 1 1kg = tấn = 0,001tấn 1000 - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa các - 2 HS nêu. đơn vị đo độ dài và đo khối lượng. Bài 3: (152) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài vào vở - 3 cặp làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chữa bài. a. 5285m = 5km 285m = 5,285km 1827m = 1km 827m = 1,827km 2063m = 2km 63m = 2,063km 702m = 0 km 702m = 0,720km b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m 786cm = 7m 86dm = 7,86m 408cm = 4m 8cm = 4,08m c. 6258g = 6kg 258g = 6,258kg 2056g = 2kg 65g = 2,056kg 8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số - HS nêu đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 26
  27. Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (Trang 113) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý. Biết cách dùng dấu câu cho phù hợp 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diến biến câu chuyện. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập. 4. Năng lực: - Năng lực văn học và ngôn ngữ` II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy A4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Đọc lại câu chuyện: "Một vụ đắm tàu ". - Gọi HS đọc hai phần của truyện "Một - 2 HS đọc nối tiếp. vụ đắm tàu " Phần 1: “Từ đầu băng cho bạn”. Phần 2: “Cơn bão hết”. Bài 2: Viết tiếp một số lời đối thoại. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS: - HS lắng nghe. + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa các nhân vật, các em viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 (dựa theo gợi ý) để hoàn chỉnh từng màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô - Các nhóm trao đổi viết tiếp lời đối - Chia nhóm, phát giấy yêu cầu mỗi thoại để hoàn chỉnh màn kịch. nhóm viết 1 màn kịch. - GV quan sát, giúp đỡ. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm trình bày. - Lớp bình chọn nhóm viết hay và thú vị nhất. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 3: Phân vai đọc màn kịch. 27
  28. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS phân vai, vào vai đọc lại màn - Yêu cầu các nhóm đọc phân vai màn kịch. kịch. - HS bình chọn. - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai hấp dẫn nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch - HS theo dõi theo gợi ý và cách dung dấu câu cho phù hợp - Nhận xét giờ học. - Về viết lại đoạn kịch vào vở. 28
  29. Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật, đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nêu đặc điểm, xác định vị trí địa lí, giới hạn trên bản đồ 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ tự nhiên thế giới. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên: nêu đặc điểm dân - HS tham gia chơi. cư, kinh tế châu Mĩ? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Làm việc cá nhân. 1. Châu Đại Dương: - GV treo bản đồ. a) Vị trí địa lí và giới hạn. - Yêu cầu HS dựa vào bản đồ, lược - HS quan sát, trả lời. đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? + Gồm: Lục địa Ô-xtrây-li-a đảo và các quần đảo ở trung tâm Tây Nam Thái - Gọi HS lên chỉ vị trí địa lí, giới hạn Bình Dương. của châu Đại Dương trên bản đồ. - HS lên chỉ. - Hướng dẫn HS dựa vào tranh ảnh, b) Đặc điểm tự nhiên. SGK để hoàn thành bài tập. - HS quan sát tranh ảnh, làm bài. - GV nhận xét. Kết luận. - Đại diện trình bày. + Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và sa van có nhiều loại động vật và thực vật độc đáo. + Các quần đảo có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm và rừng thưa bao phủ. c. Dân cư và hoạt động kinh tế. - Yêu cầu HS so sánh dân cư ở châu + Dân số: Có số dân ít nhất. Đại Dương với các châu lục đã học? + Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo thì dân cư chủ yếu là người da màu. + Trình bày đặc điểm kinh tế của + Ô-trây-li-a có nền kinh tế phát triển, Ô-xtrây-li-a? nổi tiếng về xuất khẩu lông cừu, len, thịt 29
  30. bò và sữa, các ngành công nghiệp nặng. * Làm việc theo nhóm 2. 2. Châu Nam Cực. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ và - HS quan sát, thảo luận. thảo luận nhóm. - Đại diện trả lời. + Cho biết vị trí địa lí của châu Nam + Nằm ở vùng địa cực, có khí hậu lạnh Cực? nhất thế giới. Quanh năm nhiệt độ dưới 00C. + Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu + Động vật tiêu biểu nhất là chim cánh của châu Nam Cực? cụt. + Vì sao Châu Nam Cực không có + Vì điều kiện sống không thuận lợi nên dân cư sinh sống? Châu Nam Cực không có dân cư. - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu một số đặc điểm nổi bật, đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất - HS nêu của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 30
  31. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn. Chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được. Đặt câu và dùng dấu câu thích hợp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên khi nói hoặc khi viết văn. 3. Thái độ: Tự giác học bài. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền để nêu các dấu - HS tham gia chơi. câu đã học. - GV nhận xét kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: (115) Tìm dấu câu thích hợp với mỗi chỗ trống. - Yêu cầu HS đánh thứ tự các ô trống, - HS trao đổi cặp, làm bài. xác định kiểu câu và điền dấu. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: Các dấu điền vào ô trống lần lượt là: (!) , (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.) - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 2: (115) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS đọc nối tiếp. vui. - Yêu cầu HS đánh thứ tự các câu văn. - HS trao đổi nhóm, làm bài vào VBT. Tìm các dấu câu dùng sai và sửa lại. - 1 nhóm làm bài vào bảng phụ. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. Câu 4: Chà ! Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à ? Câu 6: Giỏi thật đấy ! Câu 7: Không ! Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp. - Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền - 2 HS đọc. đúng. 31
  32. Bài 3: (116) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS đặt câu theo nội dung - HS suy nghĩ – đặt câu vào VBT. được nêu trong các ý a, b, c, d - Gọi HS nêu câu đã đặt. - HS nối tiếp nêu câu đã đặt. - GV nhận xét, bổ sung. VD: a. Chị mở cửa sổ giúp em với ! b. Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà ? c. Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời ! d. Ôi, búp bê đẹp quá ! 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Ôn luyện dấu - HS thực hiện chấm, chấm hỏi, chấm than. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố KTKN và các đề kiểm tra môn Toán) 32
  33. Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ và mô hình toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đua nêu các đơn vị đo độ dài - HS tham gia thi đua và đo khối lượng đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (153) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu. - Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa các - HS nêu. đơn vị đo. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp. 6 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. a. 4km 382m = 4,382km 2km 79m = 2,079km 700m = 0,7km b. 7m 4dm = 7,4m 5m 9cm = 5,09m 5m 75mm = 5,075m Bài 2: (153) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa các - HS nêu. đơn vị đo. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp. 6 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. a) 2kg 350g = 2,35kg 1kg 65g = 1,065kg b) 8tấn 760kg = 8,76tấn 2tấn 77kg = 2,077tấn - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: (153) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. a) 0,5m = 50cm b) 0,075km = 75m c) 0,064kg = 64g d) 0,08tấn = 80kg 33
  34. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: (154) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vở - 2 HS làm bài trên phiếu. - Nhận xét, chữa bài. * Đáp án: a) 3576m = 3,576km b) 53cm = 0,53cm c) 5360kg = 5,36tấn d) 657g = 0,657kg 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu mối quan hệ giữa các - HS nêu đơn vị đo độ dài đã học. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 34
  35. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI (Trang 87) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả cối theo 5 đề đã cho. Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sửa lỗi chung, tự sửa lỗi. Viết lại được một đoạn hay hơn. 3. Thái độ: Biết sai và sửa lỗi. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * GV nhận xét chung. - GV gắn bảng phụ viết sẵn 5 đề bài. 1. Nhận xét. - Nêu nhận xét về kết quả làm bài. - 1 HS đọc lại đề bài. * Ưu điểm: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục - HS lắng nghe phần nhận xét để rút + Chữ viết, cách trình bày đẹp. kinh nghiệm cho bản thân. * Nhược điểm: 1 số bài viết nội dung còn sơ sài, bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu còn nhiều hạn chế. * Chữa bài. 2. Chữa bài. + GV trả bài. - HS nhận bài. - Gọi HS lên chữa lỗi. - 2 HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa nháp. - Yêu cầu HS trao đổi về bài các bạn đã - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa chữa trên bảng. trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân rồi chữa lại. - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - HS đọc lại bài của mình và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đổi bài soát lại việc sửa - HS đổi bài, soát lỗi. lỗi. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - HS nghe. - Yêu cầu HS trao đổi tìm ra cái hay của - HS trao đổi, thảo luận. đoạn văn, bài văn. - Yêu cầu HS tự chọn một đoạn văn viết - HS chọn và viết lại đoạn văn cho chưa đạt trong bài để viết lại. hay hơn. 35
  36. - Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu cấu tạo của bài văn văn tả cây - HS nêu cối. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tả con vật 36
  37. Sinh hoạt lớp – Tuần 29 CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động quan sát tranh ảnh về các hoạt động góp phần bảo vệ môi trường. - Em hãy nêu cảm nhận của mình sau khi quan sát những hình ảnh trên - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. Nhận biết những việc nên làm để bảo vệ môi trường. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: 1. Sơ kết thi đua tuần 28 2. Kế hoạch hoạt động tuần 29 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘Bảo vệ môi trường’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của các tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 29: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 29 + Giáo dục HS có ý thức phòng chống dịch bệnh covid-19 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. 37
  38. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: ‘‘Bảo vệ môi trường’’. * Hoạt động 1: HS giới thiệu được một số việc cần làm để bảo vệ môi trường: VD: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh đường làng ngõ xóm, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ môi trường xung quanh và môi trường biển * Hoạt động 2: HS kể được các việc làm trong hoạt động bảo vệ môi trường * Hoạt động 3: GV nhận xét buổi sinh hoạt tập thể 38
  39. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số thập phân. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tư duy logic II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. - HS chơi bắn tên nêu cách so sánh - 2 HS nêu. số thập phân. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (VBT/142) Viết tiếp vào chỗ chấm * Hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp đọc số và nêu phần nguyên, - Gọi HS đọc và nêu giá trị. phần thập phân và giá trị mỗi chữ số. 75,82: Bảy mươi lăm phẩy tám mươi hai. - GV nhận xét. 9,345: chín phẩy ba trăm bốn mươi lăm. 81,325: tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm. 7,081: bảy phẩy không trăm tám mươi mốt. Bài 2: (VBT/142) Viết số thích hợp - 1 HS nêu. - HS viết bảng con. a) 51,84; b) 102,639; c) 7,025; d) 0,01 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: (VBT/142) - GV đọc cho HS viết. - 1 HS nêu. - GV nhận xét. - HS làm nháp. 4 HS lên bảng viết. a = 0,2 ; 0,5; 0,79; 0,68 b = 0,1; 6,4; 0,03; 2,95 - Gọi HS nêu yêu cầu. c = 0,132; 2,35; 4,087 - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: (VBT/142) Điền dấu >, 95,79 - Yêu cầu HS làm bài. 3,678 0,019 Bài 5: (VBT/142) Khoanh vào số bé 39
  40. nhất - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Gọi HS nhắc lại cách so sánh số - 1 HS nêu quy tắc so sánh STP. thập phân. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. 2,5 < 4,7 < 5,2 < 12,6 < 12,9 Vậy số bé nhất trong các số đó là số 2,5 - HS nghe, ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 40
  41. Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện. Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm; sửa được dấu câu cho đúng. - HS viết được câu, viết được đoạn văn có sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Năng lực: - Năng lực văn học và ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên: Nêu các dấu câu đã - HS tham gia chơi học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (VBT/138) Viết lại đoạn văn cho - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện đúng dấu câu: vui. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS đánh số thứ tự, tìm 3 loại dấu câu và nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, kết luận. + Anh bạn trẻ ạ, tôi rất ẵn long giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu xhaams, dấu phẩy caand thiết rồi bỏ chúng vào phong bì gửi đến cho tôi. Chào anh. Bài 2: (VBT/138) Viết một đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu. nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi ở sân trường, có sử dụng các dấu câu đã học. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS viết bài. + Dưới tán một cây bang to, một số bạn nam đang chơi bắn bi, những đôi mắt chăm chú dõi theo từng hòn bi nhiều màu sắc, từng đôi tay khéo léo bắn những đường bi điệu nghệ. - Gọi HS trình bày. - Lớp đọc thầm bài văn, làm bài. 41
  42. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Bài 3: (VBT/138) vui. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm tìm dấu câu dùng sai và sửa lại. - HS trao đổi nhóm, làm bài vào VBT. 1 - GV nhận xét. Kết luận lời giải. nhóm làm bài trên bảng phụ. * Lời giải: Nam: - Hùng này, bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua cậu được mấy điểm ? Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: - Nghĩa là sao? Hùng: - Vẫn đang hoà không - không. Nam: ?! 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu kĩ năng dùng dấu chấm, chấm - HS nêu hỏi, chấm than. - Yêu cầu HS đặt câu và viết đoạn văn - HS đặt câu có sử dụng dấu chấm, dấu chẩm hỏi, dấu chấm than - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS về nhà viết một đoạn văn có sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than 42
  43. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ toán học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1. Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS nối tiếp thi đua nêu bảng đơn vị - HS nêu đo độ dài đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS theo dõi 2. Hoạt động luyện tập: *Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: (VBT/81) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng, độ dài đã học và mối quan hệ giưa các đơn vị đo. - GV gắn bảng phụ. - HS nối tiếp lên bảng điền. - Nhận xét. a) Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Kí hiệu km hm dam m dm cm mm Quan hệ 1km 1hm 1dam 1m 1 dm 1cm 1mm giữa các = 10hm = 10dam = 10m = 10dm = 10cm = 10mm đơn vị đo = 0,1km = 0,1hm = 0,1dam = 0,1m = 0,1dm = 0,1cm liền nhau b) Lớn hơn ki lô gam Ki lô gam Bé hơn ki lô gam Kí hiệu Tấn Tạ Yến kg hg dag g Quan hệ 1tấn 1tạ 1yến 1kg 1hg 1dag 1g giữa các = 10tạ = 10yến = 10kg = 10hg = 10g = 10g đơn vị đo = 0,1tấn = 0,1tạ = 0,1yến = 0,1kg = 0,1hg = 0,1dag liền nhau c. Trong bảng đơn vị đo khối lượng (đơn vị đo độ dài) 43
  44. + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé tiếp liền? tiếp liền. + Đơn vị bé bằng phần mấy đơn vị lớn + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn hơn tiếp liền? tiếp liền. Bài 2: (VBT/81) Viết số thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu. vào chỗ chấm - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào VBT. Nối tiếp điền kết quả. 1km = 10hm, 1km =100dam 1km=1000m, 1m=10dm, 1m=100cm, 1m=1000mm, 1kg=10hg, 1kg=100dag, 1kg=1000g, 1 tấn = 10 tạ, 1 tấn =100 yến, 1 tấn = 1000 kg 1 1m = dam = 0,1dam 10 1 1m = km = 0,001km 1000 1 1g = kg = 0,001kg 1000 1 1kg = tấn = 0,001tấn 1000 - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa các - 2 HS nêu. đơn vị đo độ dài và đo khối lượng. Bài 3: (VBT/81) Viết vào chỗ chấm theo mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi cặp, làm bài vào VBT - - Yêu cầu HS làm bài. 3 cặp làm bài trên phiếu. a. 8472m = 8km472m = 8,472km 2007m = 2,007km 3956m = 3km 956m = 3,956km - GV nhận xét, chữa bài. 605m = 0,605km 5086m = 5km 86m = 5,086km b. 73dm = 7m3dm = 7,3m 1038mm=10,38dm 276cm = 2m67cm =2,67m 591mm = 0,591m 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ - HS nêu dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 44
  45. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 45
  46. 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: . II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện viết: BÀI 21: XÔI TÍM (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. 46
  47. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: lẽ hội cầu mùa, khi viết. dâng tế, thần linh, lá giềng - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. - HS ghi nhớ 47