Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_ba.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)
- TUẦN 21 Ngày soạn: 30/01/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ TUẦN 21 ∆ Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật - 2-3 HS nêu quy tắc và công thức. (hình vuông) ta làm thế nào ? - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Kết nối : - Lắng nghe, ghi vở. 15’ 2.1. Giới thiệu cách tính - Nêu bài toán, vẽ hình lên bảng. - Y/c HS quan sát hình : Có thể chia - Theo dõi. hình này thành những hình như thế nào - Quan sát, phát biểu ý kiến: thành ? 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật. + Em hãy xác định kích thước của mỗi + 2 hình vuông cạnh 20m, hình chữ hình mới tạo thành. nhật có chiều rộng 40,1m, chiều dài 25 + 20 + 25 = 70 (m) - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính, nêu kết quả : Diện tích 2 HV: 20 20 2 = 800 (m2) Diện tích HCN: 70 40,1 = 2807 (m2) + Tính diện tích cả mảnh đất như thế + Diện tích mảnh đất : nào? 2807 + 800 = 3607 (m2) - GV chốt lại cách tính : Ta chia hình đã cho thành nhiều hình nhỏ, tình diện tích mỗi hình rồi tính diện tích hình cần tìm. 3. Thực hành: - Đọc, nêu y/c của BT. 15’ Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu. - Nêu cách tính. - Gợi ý cho HS nêu cách tính. - Giải BT vào vở, 1HS làm vào vở, - Cho HS giải BT vào vở + vở trình bày cách tính. - Nhận xét, chữa bài. (1) Bài giải 3,5m 3,5m C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN. Diện tích mảnh đất (1) là (2) 6,5m (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2) Trang 47
- Diện tích mảnh đất (2) là 6,5 4,2 = 27,3 (m2) 4,2m Diện tích mảnh đất đó là - Chữa bài, tuyên dương. 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5m2. C2: Chia mảnh đất thành 1HCN và 2 HV rồi tính tương tự. 2’ C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 4. Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: Nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc; phát triển tư duy sáng tạo. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Đọc sáng tạo, trao đổi, tự bộc lộ - Phương tiện: Tranh MH bài đọc III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Ban học tập gọi 1 - Ban học tập kiểm tra. bạn lên đọc bài và trả lời câu hỏi - 1HS đọc 1 đoạn bài Nhà tài trợ đặc - Nhận xét, đánh giá. biệt của cách mạng, trả lời câu hỏi 30’ B. Hoạt động dạy học: về nội dung đoạn đọc. 1. Khám phá: Giới thiệu bài đọc. 2. Kết nối: - Quan sát, mô tả tranh minh họa. a) Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc bài. - HD chia đoạn và tiếp nối đọc đoạn; - 1HS đọc toàn bài, lớp theo dõi. GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, HD ngắt - Nối tiếp đọc 3 đoạn (2-3 lượt). giọng, đọc giọng phù hợp với nội dung + Đ1: Từ đầu đến hỏi cho ra lẽ. các đoạn văn. Giúp HS hiểu nghĩa từ + Đ2: Tiếp đến đền mạng Liễu Thăng. mới. + Đ3: Tiếp đến sai người ám hại ông. - Y/c HS đọc theo cặp. + Đ4: Phần còn lại. - Đọc diễn cảm bài văn. - 1HS đọc chú giải – SGK. b) HD tìm hiểu bài: - Luyện đọc theo cặp. 1-2cặp đọc. + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào - Theo dõi. để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu - Đọc thầm, trao đổi cặp, nêu ý kiến. Thăng ? + vờ khóc than vì không có mặt ở + Thuật lại cuộc đối đáp giữa ông Giang nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời Văn Minh với đại thần nhà Minh. Trang 48
- - Chốt ý 1 : Giang Văn Minh buộc vua - 1-2HS thuật lại cuộc đối đáp, lớp nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. theo dõi, bổ sung. + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh + Vua Minh mắc mưu GVM phải là người trí dũng song toàn? bỏ lệ góp giỗ nên căm ghét ông - Chốt ý 2: Giang Văn Minh bị ám hại. + Vì ông vừa mưu trí vừa bất khất./ Chốt lại ý nghĩa câu chuyện. 3. Thực hành: HDHS đọc diễn cảm - Mời HS đọc phân vai. HDHS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật. - Chia Cá nhân, yêu cầu phân vai luyện - 3HS đọc phân vai (người dẫn đọc đoạn 1,2. chuyện, vua Minh, Giang Văn Minh). - Mời HS thi đọc trước lớp. - Phân vai chuẩn bị. - HD nhận xét, đánh giá, bình chọn. 2’ C. Kết luận: - 2-3 Cá nhân HS thi đọc trước lớp. - Nhận xét tiết học. - Nhận xét, bình chọn. - Dặn HS luyện đọc; chuẩn bị bài sau. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 2. Chính tả (Nghe – viết): TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(2)a; (3)a. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Máy tính III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Y/c HS nêu kết - 1-2HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét. quả BT(2)b (tiết 18) Thứ tự các từ cần điền: mùa đông – cành khô – hốc cây – gõ kiến – ló đầu – - Nhận xét, đánh giá. trong hang – hồi – căng tròn – một. B. Các hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: ghi bảng. 2. Thực hành: 5’ a) Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. - Y/c HS đọc thầm lại bài chính tả : - Theo dõi SGK. Đoạn văn kể điều gì ? - Đọc thầm bài, phát biểu ý kiến: Giang Văn Minh khảng khái khiến vua Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - Y/c HS đọc thầm lại bài viết, chú ý - Đọc thầm theo HD, viết vào vở nháp cách trình bày bài viết, những từ ngữ những chữ dễ viết sai : xứ thần, thảm Trang 49
- các em dễ viết sai chính tả. bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, , GV đọc chính tả cho HS viết bài. - Gấp SGK; nghe – viết bài vào vở. - Đọc lại bài 1 lượt cho HS soát bài. - Soát bài. - Nhận xét 6 – 7 bài b) Hướng dẫn HS làm BT: 15’ Bài (2)a : Tìm và viết các từ - HDHS hiểu yêu cầu của BT. - 1HS đọc y/c của BT, lớp theo dõi. - Y/c HS thi làm bài theo Cá nhân 4. - Theo dõi. - HD nhận xét, chốt lại lời giải đúng, - Thi làm bài vào vở. kết luận Cá nhân thắng cuộc. Lời giải: - dành dụm, dễ dàng - rành, rành rẽ 5’ - cái giành Bài (3)a: Điền vào chỗ trống r, d, gi - 1HS đọc y/c của BT, lớp theo dõi. ? - Theo dõi. - HDHS hiểu yêu cầu của BT. - Trao đổi theo cặp làm bài. - Y/c HS trao đổi theo cặp làm bài. - Nối tiếp nêu các từ cần điền. - Mời HS nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - HD nhận xét, chốt lại lời giải, tuyên Lời giải: rầm rì – dạo nhạc – dịu – mưa dương. rào – bao giờ - hình dáng. 2' - Mời HS đọc bài thơ. - 1HS đọc bài thơ. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ các hiện tượng chính tả để không viết sai. ∆ Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật - 2-3 HS nêu quy tắc và công thức. (hình vuông) ta làm thế nào ? - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Kết nối : - Lắng nghe, ghi vở. 15’ 2.1. Giới thiệu cách tính - Nêu bài toán, vẽ hình lên bảng. - Y/c HS quan sát hình : Có thể chia - Theo dõi. hình này thành những hình như thế nào - Quan sát, phát biểu ý kiến: thành ? 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật. + Em hãy xác định kích thước của mỗi + 2 hình vuông cạnh 20m, hình chữ hình mới tạo thành. nhật có chiều rộng 40,1m, chiều dài Trang 50
- 25 + 20 + 25 = 70 (m) - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính, nêu kết quả : Diện tích 2 HV: 20 20 2 = 800 (m2) Diện tích HCN: 70 40,1 = 2807 (m2) + Tính diện tích cả mảnh đất như thế + Diện tích mảnh đất : nào? 2807 + 800 = 3607 (m2) - GV chốt lại cách tính : Ta chia hình đã cho thành nhiều hình nhỏ, tình diện tích mỗi hình rồi tính diện tích hình cần tìm. 3. Thực hành: - Đọc, nêu y/c của BT. 15’ Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu. - Nêu cách tính. - Gợi ý cho HS nêu cách tính. - Giải BT vào vở, 1HS làm vào vở, - Cho HS giải BT vào vở + vở. trình bày cách tính. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN. Diện tích mảnh đất (1) là (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích mảnh đất (2) là (1) 6,5 4,2 = 27,3 (m2) 3,5m 3,5m Diện tích mảnh đất đó là 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) (2) 6,5m Đáp số: 66,5m2. C2: Chia mảnh đất thành 1HCN và 2 HV rồi tính tương tự. 4,2m - Chữa bài, tuyên dương. 2’ C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. ∆ Ngày soạn: 01/02/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 02năm 2021 Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I. Mục tiêu: - HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Bảng số liệu (SGK – 105). III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Muốn tính diện tích hình thang (hình - 2-3 HS nêu quy tắc và công thức. tam giác) ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá. Trang 51
- B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 15’ 2. Kết nối: Giới thiệu cách tính - Nêu bài toán, vẽ hình lên bảng. - Theo dõi. - Y/c HS quan sát hình: Có thể chia - Quan sát, NX : thành hình thang hình này thành những hình như thế ABCD và hình tam giác ADE. nào? - Theo dõi, đọc bảng số liệu. - Nêu: Đo các khoảng cách trên mặt đất. Giả sử ta được bảng số liệu (như - Tính, nêu kết quả: SGK). Diện tích mảnh đất hình thang: - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. (55 + 30) 22 : 2 = 935 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác: 55 27 : 2 = 742,5 (m2) + Diện tích mảnh đất: 935 + 742 = 1677,5 (m2) +Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? - Đọc, nêu y/c của BT. - GV chốt lại cách tính. - Nêu cách tính. Thực hành: - Giải BT vào vở, 1HS làm vào vở, 15’ Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. trình bày cách tính. - Gợi ý cho HS nêu cách tính. Bài giải - Cho HS giải BT vào vở + vở. Diện tích HCN AEGD là: - HD chữa bài, tuyên dương. 84 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác ABE là: 84 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BCG là: (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích mảnh đất là: C. Kết luận: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) 2’ - Tổng kết tiết học. Đáp số : 7833m2. - Dặn HS học bài và làm BT2. ∆ Tiết 1. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - HS làm được BT1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu BT3. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Hỏi đáp, trao đổi Cá nhân, cá nhân. - Phương tiện: Máy tính, Phiếu BT2 III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Y/c HS tìm từ - Ban học tập kiểm tra. đồng nghĩa với công dân. + 1-2HS nêu các từ đồng nghĩa, - Nhận xét, đánh giá. (công dân, dân, dân chúng, nhân dân) B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài. Trang 52
- 2. Thực hành: HDHS làm BT(28). 10’ Bài tập 1: Ghép từ - Mời HS đọc nội dung BT. - 2HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm. - Y/c HS trao đổi theo cặp làm bài. - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Chốt lại lời giải đúng. Lời giải : nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự, danh dự công 10’ Bài tập 2: Tìm nghĩa ở cột A thích dân. hợp với mỗi cụm từ ở cột B. - Y/c HS làm bài theo Cá nhân 4. - 1 HS đọc y/c của BT ; lớp theo dõi. - HD nhận xét, kết luận. - Trao đổi Cá nhân làm bài vào phiếu; đại diện Cá nhân trình bày. Cụm từ Nghĩa Điều mà pháp luật hoặc Nghĩa vụ công xã hội công nhận cho dân người dân được hưởng, Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của Quyền công người dân đối với đất dân nước. 10’ Bài tập 3: Viết đoạn văn Điều mà pháp luật hay - Y/c HS làm bài cá nhân. đạo đức bắt buộc người Ý thức công dân phải làm dân - Mời HS đọc đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS. - 1HS đọc y/c của BT, lớp đọc thầm. - Viết đoạn văn vào vở. - 1 vài HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi, nhận xét. 2’ C. Kết luận: - Tổng kết nội dung bài học. - Y/c HS ghi nhớ các từ ngữ trong bài. ∆ Tiết 4 : Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã đối với trẻ em ở địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã . II/ PP- Phương tiện: PP: Thảo luận PT: Tranh ảnh, máy tính. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A.Mở đầu: 1.Ổn định: HĐTQ lớp làm việc. - 2 HS nêu. 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu nội dung bài. Trang 53
- - GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3’ a, khám phá: Giới thiệu bài: b, Kết nối: 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. - Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường. - HS thảo luận theo hướng dẫn của - GV chia lớp thành 4 Cá nhân và giao GV. nhiệm vụ: Các Cá nhân thảo luận các câu hỏi : + Bố Nga đến UBND phường làm gì? + UBND phường làm công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - Đại diện Cá nhân trình bày. - Mời đại diện các Cá nhân trình bày. - Nhận xét. - Các Cá nhân khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, - 2 -3 Hs đọc Ghi nhớ - SGK. mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - Cho HS thảo luận Cá nhân 4. 10’ - Mời đại diện các Cá nhân HS trình - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. bày. Các Cá nhân khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc ở ý b, c, d, đ, e, h, i. Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. 10’ - Gọi một số HS trình bày. - GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng; a là hành vi không nên làm. C.Kết luận: - Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. mình ở; các công việc chăm sóc và BV - HS trình bày. 2’ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. ∆ Ngày soạn: 01/02/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2021 Tiết 1. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Trang 54
- - Phương tiện: Máy tính. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ : Y/c HS trình bày - Ban học tập kiểm tra. bài giải BT2 (tiết 102) + 1-2 HS trình bày bài giải, lớp theo - Nhận xét, đánh giá. dõi, chữa bài. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 2. Thực hành: HDHS làm BT (106) 15’ Bài 1: - Mời HS đọc bài toán. - 1HS đọc bài toán, lớp theo dõi. - Gợi ý cho HS nêu cách tính: Vận - Suy nghĩ, nêu cách tính. dụng công thức tính S hình tam giác. S = (a h) : 2 a = S 2 : h - Cho HS giải BT vào vở + vở. - Giải BT vào vở, 2HS làm vào vở, trình bày cách tính. - HD chữa bài, tuyên dương. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là : 5 1 5 2 : (m) 8 2 2 Đáp số : 5 m. 15’ Bài 3: 2 - Mời HS đọc bài toán. - 1HS đọc, lớp theo dõi. - HDHS nhận biết: Độ dài sợi dây - Quan sát hình, nhận biết. chính là tổng độ dài của hai nửa đường - Giải BT vào vở. tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa - 1 vài HS trình bày bài giải. hai trục. Nói cách khác, độ dài sợi dây - Nhận xét, chữa bài. chính là chu vi của hình tròn (có Bài giải đường kính 0,35m) cộng với 2 lần Chu vi của hình tròn có đường kính khoảng cách 3,1m giữa hai trục. 0,35m là : - Y/c HS làm bài cá nhân. 0,35 3,14 = 1,099 (m) - Gọi HS trình bày bài giải. Độ dài sợi dây là : 1,099 + 3,1 2 = 7,299 (m) Đáp số : 7,299m. C. Kết luận: 2’ - Tổng kết tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 2. Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. Mục tiêu: - HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện dược nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Luyện đọc Cá nhân đôi - Phương tiện: Tranh minh họa. Trang 55
- III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Mời HS đọc bài và - Ban học tập kiểm tra. trả lời câu hỏi. + 2HS đọc 1 đoạn bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng, trả lời câu hỏi về - Nhận xét, đánh giá. nội dung đoạn đọc. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài đọc. 2. Kết nối: - Quan sát, mô tả tranh minh họa. 15’ a) Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc bài. - HD chia đoạn và tiếp nối đọc đoạn; - 1HS đọc toàn bài, lớp theo dõi. GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, HD ngắt - Nối tiếp đọc 4 đoạn (2-3 lượt). giọng, đọc giọng phù hợp với nội dung + Đ1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột. các đoạn văn. Giúp HS hiểu nghĩa từ + Đ2: Tiếp đến khói bụi mịt mù mới. + Đ3: Tiếp đến một cái chân gỗ. + Đ4: Phần còn lại. - Y/c HS đọc theo cặp. - 1HS đọc chú giải – SGK. - Đọc diễn cảm bài văn. - Luyện đọc theo cặp. 1-2cặp đọc. 10’ b) HD tìm hiểu bài: - Theo dõi. + Tác giả nghe thấy tiếng rao lúc nào? - Đọc thầm, trao đổi cặp, nêu ý kiến. + Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? Được + vào các đêm khuya tĩnh mịch. miêu tả như thế nào ? + lúc nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm - Chốt ý 1 : Đám cháy nhà lúc nửa đêm thiết, khói bụi mịt mù. + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? + Con người và hành động của anh có + người bán bánh giò. gì đặc biệt ? + Là 1 thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, bán bánh giò nhưng anh có + Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất hành động cao đẹp, dũng cảm. ngờ cho người đọc ? + phát hiện ra anh có 1 cái chân gỗ - Chốt ý 2 : Anh thương binh đã dũng những chiếc bánh giò tung tóe cảm cứu một GĐ thoát khỏi hỏa hoạn. Chốt lại ý nghĩa câu chuyện. Thực hành: HDHS đọc diễn cảm - Mời HS đọc bài văn. - Chia Cá nhân, yêu cầu luyện đọc đoạn 3. - 2HS đọc, lớp theo dõi. - Mời HS thi đọc trước lớp. - Luyện đọc đoạn 3 trong Cá nhân 4. - HD nhận xét, đánh giá, bình chọn. - 1 vài HS thi đọc trước lớp. 2’ C. Kết luận: - Nhận xét, bình chọn. + Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì? - Liên hệ giáo dục. + Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ - Dặn HS luyện đọc; chuẩn bị bài sau. mọi người./ ∆ Tiết 3. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Trang 56
- - HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo về công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II. Phương pháp, phương tiện dạy học. - Phương pháp: Kể chuyện sáng tạo, tự bộc lộ, trao đổi. - Phương tiện: Máy tính III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: - HĐTQ thực hiện. 1. Ổn định tổ chức. - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ : Y/c HS kể chuyện - 1-2HS kể chuyện, cả lớp theo dõi, đã nghe, đã đọc nói về những tấm nhận xét. gương sống, làm việc theo pháp luật, - Nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 2. Thực hành: 15’ a) HDHS hiểu y/c của đề bài: - 3HS đọc 3 đề bài, cả lớp đọc thầm. - Mời HS đọc đề bài. GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài : 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức 1) Kể lại một việc làm của những công chấp hành Luật Giao thông đường bộ. dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết công trình công cộng, các di tích LS – ơn các thương binh, liệt sĩ. VH. - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý, cả lớp theo dõi SGK – 29. - Y/c HS đọc gợi ý 1,2,3 cho 3 đề bài. - Y/c HS đọc kĩ gợi ý cho đề bài em đã - 1 vài HS giới thiệu trước lớp. chọn (HS chọn đề 2 đọc gợi ý cho đề - Lập nhanh dàn ý (gạch đầu dòng). 2). - Y/c HS giới thiệu câu chuyện em sẽ kể. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu - HDHS lập dàn ý câu chuyện sẽ kể. chuyện của mình, trao đổi về ý nghĩa 15’ b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện. ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện theo Cá nhân: Y/c HS kể - 1 vài HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi chuyện theo cặp. GV quan sát cách kể HS kể xong, cùng các bạn trao đổi về của HS, uốn nắn, giúp đỡ các em. nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Kể chuyện trước lớp: - Cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá và - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước bình chọn. lớp. - HD nhận xét, đánh giá (Câu chuyện có phù hợp với đề bài không ? Cách kể có mạch lạc, tự nhiên không ? ). - HD bình chọn câu chuyện hay nhất, Trang 57
- người kể chuyện hấp dẫn nhất, 2’ C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Y/c HS kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 4: Khoa học: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Quan sát, thảo luận Cá nhân nhỏ, động não. - Phương tiện: Tranh ảnh về các máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Vật bị biến đổi như thế nào? Nhờ đâu - HS trả lời có sự biến đổi đó? - Giáo viên nhận xét. B. Các hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: - Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái- Ánh sánh và nhiệt. Đất ở những dạng nào? 2. Kết nối: - Thảo luận theo các câu hỏi. 10’ Hoạt động 1: Thảo luận. - Học sinh trả lời. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? - Các Cá nhân trình bày, bổ sung. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối. - Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ 10’ Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng khô các đồ vật, lương thực, thực lượng mặt trời trong cuộc sống hàng phẩm, làm muối ). ngày. - Học sinh trả lời. Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. - Học sinh trả lời. Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. 10’ Thực hành. Hoạt động 3: Củng cố. GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Trang 58
- Yêu cầu HS ghi vai trò, ứng dụng của Mặt trời - Các Cá nhân trình bày. Chiếu sáng Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em). Hai Cá nhân lên ghi những vai trò, Sưởi ấm ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người. 3’ C. Kết luận - Xem lại bài học - Chuẩn bị: năng lượng của chất đốt. ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - HS chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép (BT4). II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Luyện tập cá nhân, Cá nhân nhỏ. - Phương tiện: Máy tính. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS nhắc lại kiến thức cần ghi - 1-2HS nêu nội dung ghi nhớ, lớp theo nhớ về cách nối câu ghép. dõi, nhận xét. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 2. Thực hành: 15’ Bài tập 3: - HDHS đọc và xác định y/c của BT. - Đọc, xác định y/c của BT. - Y/c HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp - Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cặp làm làm bài. bài vào vở. - Ghi 2 câu lên bảng, mời 2HS lên - 2HS lên bảng làm bài : điền quan hệ bảng làm bài. từ thích hợp vào 2 câu văn, giải thích tại sao mình chọn từ này mà không chọn từ kia. - HD nhận xét, cùng HS phân tích - Lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. những chỗ sai. VD: Tại thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. Dùng từ tại trong trường hợp này đúng về mặt ngữ pháp (thể hiện quan hệ nhân – quả) nhưng sai về nghĩa. Tại gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu (sẽ hợp với câu b). Trường hợp câu a lại là nguyên nhân dẫn đến kết Trang 59
- quả tốt. Vì vậy, đúng nhất phải dùng quan hệ từ nhờ hoặc do, vì. - Chốt lại lời giải đúng. Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. 15’ Bài tập 4: Thêm vào chỗ trống b) Tại thời tiết không thuận nên lúa - Gợi ý và y/c HS làm bài cá nhân. xấu. - Mời HS phát biểu. - 1HS đọc y/c của BT, lớp đọc thầm. - HD nhận xét, bổ sung phương án trả - Suy nghĩ, làm bài vào vở. lời ; chốt lại lời giải đúng. - Nối tiếp phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung. + Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém./ Vì bạn cho nên cả tổ bị mất điểm thi đua./ Vì , cả tổ bị mất điểm thi đua. + Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao./ Do nó chủ quan 2’ C. Kết luận: mà nó bị nhỡ chuyến xe./ - Chốt lại nội dung bài học. + Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên - Y/c HS hoàn thành các BT. Do kiên trì, nhẫn nại nên ∆ Ngày soạn: 02/02/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 02 năm 2021 Tiết 1. Toán HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập cá nhân, Cá nhân nhỏ. - Phương tiện: 1 vài HHCN, HLP có kích thước khác nhau. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. Mở đầu: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 2. Kết nối: Giới thiệu hình hộp chữ nhật v và hình lập phương - Quan sát, nhận xét: a) Giới thiệu các mô hình HHCN, y/c HS quan sát, nhận xét về HHCN: + có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các + HHCN có mấy mặt? Các mặt là hình mặt đối diện thì bằng nhau. gì ? Có những mặt nào bằng nhau? + có 8 đỉnh, 12 cạnh. + HHCN có mấy đỉnh? mấy cạnh? - Theo dõi, ghi nhớ. - GV chốt lại các yếu tố của HHCN. - Quan sát, chỉ ra các mặt của HHCN. - HDHS chỉ ra các mặt của hình triển - Suy nghĩ, nêu ví dụ : bao diêm, viên khai. gạch, hộp phấn, Trang 60
- - Cho HS nêu VD các đồ vật trong thực tiễn có dạng HHCN. b) Hình lập phương: (Giới thiệu tương tự) - Cho HS đo độ dài các cạnh để thấy được điểm của các mặt của hình lập phương. 3. Thực hành: - Đọc y/c của BT. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Dùng bút chì ghi kết quả vào SGK. - Y/c HS làm BT vào SGK. - Nối tiếp nêu kết quả. - Mời HS nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - HD nhận xét, chữa bài. Số Số Số Hình mặt cạnh đỉnh Hình hộp chữ 6 12 8 nhật Hình lập 6 12 8 phương Bài 3: Mời HS đọc y/c của BT. - 1HS đọc y/c, lớp đọc thầm. - Y/c HS quan sát hình, trao đổi theo - Quan sát hình, trao đổi theo cặp. cặp làm bài. - Mời HS chỉ ra HHCN, hình lập - 1 vài HS phát biểu ý kiến. phương trên hình vẽ, giải thích. Lời giải: Hình A là HHCN; hình C là hình lập phương. - Chốt lại lời giải đúng. 2’ C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau ∆ Tiết 3. Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động, gợi ý trong SGK (hoặc 1 hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương) GDKNS: Hợp tác (ý thức tập thể, hoàn thành chương trình hoạt động); Thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: thảo luận Cá nhân, đối thoại - Phương tiện: vở. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS nêu tác dụng của việc lập - 1-2HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét. chương trình hoạt động và cấu tạo của 1 CTHĐ. - Nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. (SGK – 32) Trang 61
- 2. Thực hành: HDHS lập chương trình hoạt động 10’ a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - 2HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Mời HS đọc đề bài. - Theo dõi. - Nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc đã lập CTHĐ cho một hoạt động khác mà trường mình dự kiến tổ chức (VD: làm VS nơi công cộng, làm kế hoạch nhỏ, ) - Đọc thầm, suy nghĩ, lựa chọn. - Y/ HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn hoạt động các em chọn để lập chương trình hoạt động. - 1 vài HS nối tiếp nêu tên hoạt động - Mời HS nêu tên hoạt động các em đã mình đã chọn. chọn để lập CTHĐ. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Mời HS đọc lại cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. 20’ b) HS lập chương trình hoạt động: - Làm bài cá nhân vào vở. - Y/c HS tự lập chương trình hoạt động vào VBT. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - Nối tiếp trình bày CTHĐ đã lập. - Mời HS đọc kết quả bài làm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HDHS nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. Y/c HS tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. - 1 vài HS đọc, lớp theo dõi. - Mời HS đọc lại CTHĐ sau khi đã sửa chữa; GV đánh giá. - Bình chọn. - HD bình chọn HS lập được bản CTHĐ tốt nhất. 2’ C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Nhắc HS hoàn chỉnh CTHĐ, viết vào vở; chuẩn bị bài sau. ∆ Buổi chiều Tiết 1: Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. Mục tiêu - Kể tên một số loại chất đốt.- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, Các KNS cơ bản cần giáo dục: + Kĩ năng tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin vè sử dụng chất đốt. + Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Thảo luận Cá nhân, Trang 62
- - Phương tiện: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - HĐTQ thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Nêu mục tiêu của bài 2. Kết nối: 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu một số chất đốt - Mỗi Cá nhân chuẩn bị một loại chất và việc sử dụng. đốt. - Kể tên các chất đốt rắn thường được - 1. Sử dụng chất đốt rắn. dùng ở các vùng nông thôn và miền - (củi, tre, rơm, rạ ). núi. - Than đá được sử dụng trong những - Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, công việc gì? dùng trong sinh hoạt. -Ở nước ta, than đá được khai thác - Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở chủ yếu ở đâu? Quảng Ninh. - Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại - Than bùn, than củi. than nào khác? - Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em - Học sinh trả lời. biết, chúng thường được dùng để làm gì? -Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? Dầu mỏ được lấy ra từ đâu? - Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở - Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt Vũng Tàu. nào? - Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den. 15’ Thực hành - Khí tự nhiên , khí sinh học. - GV chốt: Để sử dụng được khí tự Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc nhiên, khí được nén vào các bình chứa theo đường ống dẫn vào bếp. bằng thép để dùng cho các bếp ga. - Các Cá nhân trình bày, sử dụng - Người ta làm thế nào để tạo ra khí tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ. sinh học? 2’ C. Kết luận: - Xem lại bài + học ghi nhớ. ∆ Tiết 2. Ôn Toán ÔN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập cá nhân, Cá nhân nhỏ. - Phương tiện: 1 vài HHCN, HLP có kích thước khác nhau. Trang 63
- III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. Mở đầu: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 2. Kết nối: Giới thiệu hình hộp chữ nhật v và hình lập phương - Quan sát, nhận xét: a) Giới thiệu các mô hình HHCN, y/c HS quan sát, nhận xét về HHCN: + có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các + HHCN có mấy mặt? Các mặt là hình mặt đối diện thì bằng nhau. gì ? Có những mặt nào bằng nhau? + có 8 đỉnh, 12 cạnh. + HHCN có mấy đỉnh? mấy cạnh? - Theo dõi, ghi nhớ. - GV chốt lại các yếu tố của HHCN. - Quan sát, chỉ ra các mặt của HHCN. - HDHS chỉ ra các mặt của hình triển - Suy nghĩ, nêu ví dụ : bao diêm, viên khai. gạch, hộp phấn, - Cho HS nêu VD các đồ vật trong thực tiễn có dạng HHCN. b) Hình lập phương: (Giới thiệu tương tự) - Cho HS đo độ dài các cạnh để thấy được điểm của các mặt của hình lập phương. 3. Thực hành: - Đọc y/c của BT. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Dùng bút chì ghi kết quả vào SGK. - Y/c HS làm BT vào SGK. - Nối tiếp nêu kết quả. - Mời HS nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - HD nhận xét, chữa bài. Số Số Số Hình mặt cạnh đỉnh Hình hộp chữ 6 12 8 nhật Hình lập 6 12 8 phương Bài 3: Mời HS đọc y/c của BT. - 1HS đọc y/c, lớp đọc thầm. - Y/c HS quan sát hình, trao đổi theo - Quan sát hình, trao đổi theo cặp. cặp làm bài. - Mời HS chỉ ra HHCN, hình lập - 1 vài HS phát biểu ý kiến. phương trên hình vẽ, giải thích. Lời giải: Hình A là HHCN; hình C là hình lập phương. - Chốt lại lời giải đúng. 2’ C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau ∆ Tiết 3. ÔN TV: ÔN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động, gợi ý Trang 64
- GDKNS: Hợp tác. Thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: thảo luận Cá nhân, đối thoại - Phương tiện: vở. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS nêu tác dụng của việc lập - 1-2HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét. chương trình hoạt động và cấu tạo của 1 CTHĐ. - Nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: ghi bảng. (SGK – 32) 2. Thực hành: HDHS lập chương trình hoạt động 10’ a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Mời HS đọc đề bài. - 2HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài - Theo dõi. rất mở. Các em có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc đã lập CTHĐ cho một hoạt động khác mà trường mình dự kiến tổ chức (VD: làm VS nơi công cộng, làm kế hoạch nhỏ, ) - Đọc thầm, suy nghĩ, lựa chọn. - Y/ HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn hoạt động các em chọn để lập chương trình hoạt động. - 1 vài HS nối tiếp nêu tên hoạt động - Mời HS nêu tên hoạt động các em mình đã chọn. đã chọn để lập CTHĐ. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Mời HS đọc lại cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. 20’ b) HS lập chương trình hoạt động: - Làm bài cá nhân vào vở. - Y/c HS tự lập chương trình hoạt động vào VBT. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói - Nối tiếp trình bày CTHĐ đã lập. thành câu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Mời HS đọc kết quả bài làm. - HDHS nhận xét, bổ sung hoàn - 1 vài HS đọc, lớp theo dõi. chỉnh. Y/c HS tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. - Bình chọn. - Mời HS đọc lại CTHĐ sau khi đã sửa chữa; GV đánh giá. - HD bình chọn HS lập được bản CTHĐ tốt nhất. Trang 65
- 2’ C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Nhắc HS hoàn chỉnh CTHĐ, viết vào vở; chuẩn bị bài sau. ∆ Ngày soạn: 03/02/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 02 năm 2021 Tiết 1. Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - HS có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN ; Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Mô hình HHCN (Bộ ĐDDH Toán 5) III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ : - Ban học tập kiểm tra. + Nêu các đặc điểm của HHCN và - 1-2HS nêu các đặc điểm của HHCN và hình lập phương. hình lập phương. B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 3’ 2. Kết nối: a) HD hình thành khái niệm, cách 10’ tính S xung quanh hình hộp chữ nhật. - Quan sát, nhận xét. - Y/c HS quan sát, chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN. - Theo dõi. - GV mô tả, chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN rồi nêu: Diện tích xung quanh của HHCN là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN đó. - Quan sát hình, nêu các kích thước. - Nêu bài toán; HDHS quan sát hình triển khai, nêu các kích thước của HHCN. - Tính diện tích 4 mặt bên, nêu kết quả. - HDHS tính diện tích của 4 mặt - Quan sát, nhận biết. bên. - Vận dụng tính: - Gợi ý để HS nhận ra Sxq của Chu vi đáy: (8 + 5) 2 = 26 (cm) HHCN là diện tích của 1 HCN có Diện tích xq: 26 4 = 104 (cm2) chiều dài bằng tổng chiều dài của 4 mặt bên và chiều rộng bằng chiều + lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. cao tính chu vi đáy của HHCN nhân với chiều cao. - 1 vài HS nhắc lại quy tắc. + Vậy muốn tính Sxq của HHCN ta làm thế nào ? - GV chốt lại cách tính Sxq của Trang 66
- HHCN. - Quan sát, nhận xét, nhận biết cách tính b) HD hình thành khái niệm, cách và vận dụng tính. tính S toàn phần hình hộp chữ nhật - HD tương tự để HS nhận ra Stp của HHCN gồm Sxq và S 2 mặt 10’ đáy. - Chốt lại cách tính Sxq và Stp của - 1HS đọc y/c, lớp đọc thầm. HHCN. - Làm bài vào vở + vở. . Thực hành: HDHS làm BT (110) - Chữa bài. 10’ Bài 1: Bài giải - Mời HS đọc y/c của BT. Diện tích xung quanh của HHCN là: - Y/c HS làm bài cá nhân. (5 + 4) 2 3 = 54 (m2) - HD chữa bài. Diện tích toàn phần của HHCN là: 54 + (5 4) 2 = 94 (m2) Đáp số : 54m2 ; 94m2. 2’ C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau ∆ Tiết 2. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn văn cho đúng, cho hay hơn. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Máy tính dàn ý bài văn tả người. Bảng lớp viết sẵn 3 đề bài. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 3’ 2. Kết nối: 28’ - NX chung về kết quả bài làm - 3HS đọc, cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại đề bài. - Theo dõi, rút kinh nghiệm. - Nhận xét chung bài làm của HS cả lớp: + Ưu điểm: Nhìn chung HS xác định đúng đề bài, kiểu bài (miêu tả); bố cục có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), có sự liên kết giữa các phần. + Những thiếu sót, hạn chế: 1số HS bài viết bố cục chưa tách rõ 3 phần, hình thức trình bày bài văn chưa khoa học, chưa viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. Trang 67
- Còn viết sai lỗi chính tả, dùng từ lặp lại nhiều, - Trả bài cho HS. 3. Thực hành: . a) Hướng dẫn chữa lỗi hung: - GV ghi bảng một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý, - 1 vài HS lần lượt lên bảng sửa - Mời HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. lỗi, HS cả lớp tự chữa trên nháp. - HD trao đổi, chữa bài. - Trao đổi, chữa bài. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi: GV nêu y/c. - Cho HS tự sửa lỗi, GV theo dõi, kiểm tra - Từng HS tự sửa lỗi. HS làm việc. c) HDHS học tập những đoạn văn, bài - Theo dõi. văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của - Trao đổi cả lớp. 1số HS trong lớp và sưu tầm được. - HDHS trao đổi, tìm ra cái hay, cái đáng - HS tự chọn và viết lại đoạn văn học của đoạn văn, bài văn. vào vở. - Y/c HS chọn và viết lại 1 đoạn văn. 2’ C. Kết luận: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 21 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. - Hoạt động khác: Một số bạn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp, tham gia thi tìm hiểu về luật giao thông đúng thời gian quy định. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp. - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn. - Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 3. Phương hướng hoạt động tuần 22. - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các Cá nhân học tập. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. Luyện tập đội thi Viết chữ đẹp cấp trường. - Lao động vệ sinh trường lớp. Trang 68