Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021

doc 37 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_18_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 18 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (Trang 87) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình tam giác bằng bìa. Phiếu BT 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để nêu tên các hình đã - HS tham gia chơi học - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: *Bài mới. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu 2 hình tam giác bằng nhau. - GV lấy một hình tam giác cắt, cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật. - Chiều dài hình chữ nhật bằng cạnh nào của hình tam giác ? - Cạnh đáy của hình tam giác. - Chiều rộng hình chữ nhật có bằng chiều - Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác không ? cao của hình tam giác. - Diện tích hình chữ nhật gấp mấy lần - Gấp hai lần. diện tích hình tam giác ? - Dựa vào công thức tính diện tích hình S ABCD = DC AD = DC EH chữ nhật, em hãy suy ra cách tính diện => S EDC = DC EH tích hình tam giác ? 2 - Muốn tính S hình tam giác ta làm thế Quy tắc: (SGK - 87) a h nào ? S = 2 - Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h ( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là là chiều cao thì S được tính nh thế nào ? chiều cao) 3. Hoạt động luyện tập. 1
  2. Bài 1: (88) Tính S hình tam giác. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS cách làm. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào nháp. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. a) Diện tích của hình tam giác là: 8 6 : 2 = 24 (cm2) b) Diện tích của hình tam giác là: 2,3 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) Bài 2: (88) Tính S hình tam giác. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - GV nhắc nhở HS cần đổi số đo độ dài đáy và chiều cao về cùng đơn vị đo rồi - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài trên tính. phiếu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải a) Diện tích của hình tam giác là: - GV nhận xét, chữa bài. 24 dm = 2,4 m 5 2,4 : 2 = 6 (m2) b) Diện tích của hình tam giác là: 42,5 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 4. Hoạt động vận dụng: - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính - HS nêu diện tích hình tam giác. - GV nhận xét giờ học. - Về tập đo và tính diện tích đồ vật hình - HS thực hiện tam giác trong nhà. 2
  3. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) (Trang 173) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Kỹ năng: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. * KNS: Thu thập và xử lí thông tin. Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ, năng lực văn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc HTL. Bảng phụ BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi gọi thuyền để đọc - HS tham gia chơi. thuộc lòng bài thơ mình thích. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18. *Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 1. Kiểm tra tập đọc - HTL - Gọi HS bốc thăm chọn bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. trong phiếu. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. * Hướng dẫn lập bảng thống kê. - Gọi HS nêu yêu cầu. 2. Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh. - GV chia nhóm - giao nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm - làm bài. 1 nhóm * KNS: Thu thập và xử lí thông tin. Kĩ làm bài trên phiếu. năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. 3
  4. - Yêu cầu HS trình bày. - GV nhận xét. Bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh. Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Chuyện một khu vườn nhỏ. Vân Long Văn Tiếng vọng. Nguyễn Quang Thiều Thơ Giữ lấy Mùa thảo quả. Ma Văn Kháng Văn màu xanh Hành trình của bầy ong. Nguyễn Đức Mậu Thơ Người gác rừng tí hon. Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn Trồng rừng ngập mặn. Phan Nguyên Hồng Văn [ Bài 3: (173) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ – con người gác rừng – như kể về một - HS lắng nghe. người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS làm bài, sau đó trình - HS làm bài. bày. - HS nối tiếp trình bày. - Nhận xét. - GV nhận xét. Khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu nhận xét về nhân vật bạn - HS nêu nhỏ trong bài tập đọc Người gác rừng tí hon. - GV nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị tiết sau 4
  5. Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chất tồn tại ở 3 thể: thể rắn, thể lỏng, thể khí. Điều kiện để một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. 2. Kỹ năng: - Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực khoa học, năng lực tìm tòi và xử lí thông tin. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 73 SGK. Phiếu - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi chiếc hộp bí mật: Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên - HS tham gia chơi. một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất” - GV kẻ sẵn hai bảng “Ba thể của chất” - HS theo dõi. lên bảng lớp. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6 HS. - HS chia thành 2 đội. - GV phát cho mỗi đội một hộp đựng các phiếu. - HD: Khi GV hô bắt đầu thì lần lượt từng HS trong mỗi đội lấy phiếu lên dán vào ô tương ứng. Đội nào dán xong thì đội đó thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV kiểm tra, kết luận nhóm thắng cuộc. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. * Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - HS kiểm tra, nhận xét. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi - HS chơi theo hướng dẫn của GV. 5
  6. ghi đáp án vào bảng con. Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc. * Đáp án: 1 – b ; 2 – c ; 3 – a - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. * Quan sát và thảo luận * Cách tiến hành: - HS quan sát hình trang 73 trao đổi - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 cặp, làm bài. SGK và nói về sự chuyển thể của nước. - HS nêu VD. - Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ, yêu cầu HS tự tìm thêm các VD khác. * Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Các nhóm thảo luận viết tên các chất * Cách tiến hành: theo yêu cầu. Gắn phiếu, trình bày. - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một số phiếu bằng nhau. - Hướng dẫn tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 6
  7. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 88) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông). 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Thước kẻ, ê ke. Phiếu BT 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và truyền tay chiếc hộp bí - HS tham gia chơi mật để trả lời câu hỏi: Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: (88) Tính S hình tam giác. - Hướng dẫn HS cách làm. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS làm bảng phụ. Lớp làm bài vào nháp. - GV nhận xét. Chữa bài. a) S = 30,5 12 : 2 = 183 (dm2) b) 16dm = 1,6m S = 1,6 5,3 : 2 = 4,24 (m2) - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (88) Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây: - GV hướng dẫn HS cách làm. B + Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường - HS dùng ê ke để cao bằng cách dùng eke. xác định A C - Gọi HS trình bày, GV dùng ê ke xác - Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì định góc vuông và chỉ ra cạnh góc BA là đường cao. vuông. E D G - Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao. 7
  8. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: (88) Tính S hình tam giác vuông. - Hướng dẫn HS sử dụng công thức - HS theo dõi. tính S hình tam giác để tính. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở. 2 HS làm bài trên phiếu. - Nhận xét, chốt bài làm đúng. Bài giải a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 + Muốn tính diện tích hình tam giác - HS nêu. vuông ta làm thế nào ? Bài 4: (89) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Ta lấy tích của độ dài hai cạnh góc - Gọi HS nêu cách làm. vuông chia cho 2. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS cách đo và tính - HS thảo luận nhóm đôi, làm vào nháp. diện tích. - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật - GV nhận xét. Chữa bài. ABCD: AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 3 : 2 = 6 (cm2) b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME: MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm ME = 1cm ; EN = 3cm Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) S tam giác MQE là: 3 1 : 2 = 1,5 (cm2) S tam giác NEP là: 3 3 : 2 = 4,5 (cm2) S. MQE + S. NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 3. Hoạt động vận dụng - Muốn tính tính diện tích hình tam - HS trả lời giác vuông ta làm như thế nào?.# - Về vận dụng kiến thức để tính diện tích các đồ vật có dạng hình tam giác vuông. 8
  9. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) (Trang 173) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Kỹ năng: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ. *KNS: Thu thập và xử lí thông tin. Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL. Bảng phụ BT2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi đi chợ để đọc diễn cảm đoạn - HS đọc. văn hoặc đoạn thơ mà em thích. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Kiểm tra tập đọc - HTL - Gọi HS bốc thăm chọn bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. trong phiếu. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. * Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn tuần 16: thành bảng thống kê. - HS thảo luận nhóm 4. Làm bài. 1 Nhóm làm bài trên bảng phụ. *KNS: Thu thập và xử lí thông tin. Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. 9
  10. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét. Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Chuỗi ngọc lam. Phun-tơn O-xlơ Văn Hạt gạo làng ta. Trần Đăng Khoa Thơ Vì hạnh Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Hà Đình Cẩn Văn phúc con Về ngôi nhà đang xây. Đồng Xuân Lan Thơ người Thầy thuốc như mẹ hiền. Trần Phương Hạnh Văn Thầy cúng đi bệnh viện. Nguyễn Lăng Văn - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: (173) - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của - HS nghe. bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào giấy nháp. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - GV nhận xét. Bình chọn người - HS nhận xét. phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu tính cách của nhân - HS nêu vật Hải thượng Lãn ông? - Dựa vào các bài đã học lập được - HS thực hiện bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học. Lịch sử KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Đề nhà trường ra) 10
  11. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) (Trang 173) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Kỹ năng: - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực thẩm mĩ, năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL. Phiếu BT 2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi bắn tên: Kể tên các từ loại đã - HS tham gia chơi học - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: *Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Kiểm tra tập đọc – HTL - Gọi HS bốc thăm chọn bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. trong phiếu. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. * Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài tập 2: Điền những từ ngữ em viết vào bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - Thảo luận nhóm 4, làm bài. 2 nhóm làm thành bảng. bài vào phiếu. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. Khí quyển Sinh quyển Thuỷ quyển (môi trường (môi trường động thực vật) (môi trường nước) không khí) 11
  12. Các sự - Rừng, con người, thú (hổ, - Sông, suối, ao hồ, - Bầu trời, vũ trụ, vật báo, dê ) chim (cò, vạc, biển, đại dương, mây, không khí, trong công, đại bàng ) cây lâu khe, thác, kênh, âm thanh, ánh môi năm (lim, sến, táu ) cây ăn mương, ngòi, lạch, sáng, khí hậu. trường quả (cam, xoài ) cây rau rạch (rau muống, rau cải ) cỏ Những Trồng cây gây rừng, phủ - Giữ sạch nguồn Lọc khói công hành xanh đồi chọc, chống đốt nước, xây dựng nhà nghiệp, xử lí nước động rừng làm nương rẫy, trồng máy nước, lọc thải, chống nhiễm bảo vệ rừng gập mặn, chống đánh nước, lọc nước thải bẩn không khí. môi cá bằng mìn, điện, chống săn công nghiệp. trường. bắt thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu những hành động nhằm bảo vệ môi trường? - Về ôn và chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 12
  13. Khoa học HỖN HỢP (Trang 74) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp. 2. Kỹ năng: Kể tên một số hỗn hợp. Nêu được một số cách tách các chất trong hỗn hợp. * KNS: Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề. Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp. 3. Thái độ: Tích cực học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực tìm tòi và khám phá II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình 75 SGK. - HS: Muối tinh, mì chính, chén nhỏ, thìa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền để trả lời câu hỏi. - HS tham gia chơi. Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí ? - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Thực hành. 1. Ví dụ: “Tạo ra một hỗn hợp gia vị” - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo - HS thảo luận theo nhóm 4, thực hành. nội dung: + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có + Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai những chất nào? chất trở lên. + Hỗn hợp là gì? + Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo * KNS: Kĩ năng tìm giải pháp để giải thành hỗn hợp. quyết vấn đề. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: *Kết luận: Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. * Thảo luận. * Cách tiến hành: Yêu cầu HS thảo - HS thảo luận nhóm. 13
  14. luận nhóm 2 theo nội dung: + Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác? - Đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét. Kết luận: *Kết luận: Trong thực tế thường gặp một số hỗn hợp như : gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, nước và các chất rắn không tan, * Trò chơi. 2. Trò chơi :“Tách các chất ra khỏi hỗn * Cách tiến hành: GV tổ chức và hợp” hướng dẫn HS chơi theo tổ. - GV đọc câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận. - HS trao đổi trong nhóm, lựa chọn đáp * KNS: Kĩ năng lựa chọn phương án án. - Đại diện trả lời. thích hợp. - GV kết luận nhóm thắng cuộc. * Đáp án: H.1 - Làm lắng; H.2 - Sảy ; H.3 - Lọc * Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - HS thực hành như yêu cầu trong SGK. thực hành theo mục thực hành trong SGK. Bước 2: Thảo luận cả lớp. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV kết luận: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Bài tập KNS: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2 (23) Hãy lựa chọn phương án tích - Yêu cầu HS trao đổi cặp, lựa chọn. cực để giải quyết các tình huống. - Gọi HS trình bày. - HS trao đổi cặp, lựa chọn. - GV nhận xét, chốt phương án tích - Đại diện trình bày. cực. * Đáp án: + Tình huống 1: Phương án a + Tình huống 2: Phương án a + Tình huống 3: Phương án c 3. Hoạt động vận dụng - Vận dụng kiến thức vào để về phục vụ cho bản thân và gia đình trong việc - Hs thực hiện tạo ra hỗn hợp. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 14
  15. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cần ghi nhớ các bài đạo đức từ bài 6 đến bài 8, 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập HĐ 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi nêu ghi nhớ các bài đạo đức - HS thi. từ tuần 6 đến tuần 8. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn làm bài tập. a) Làm việc theo nhóm. Bài tập 1: Ghi lại những việc nên làm và không nên làm. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu học thảo luận nhóm 4 ghi những việc làm tập. của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột: - Gọi một số nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. Nên làm Không nên làm - Học bài - Lười học - Giúp đỡ em - Đánh nhau nhỏ - Bắt nạt em lớp dưới b) Làm việc cá nhân. Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em ? - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - HS làm bài ra nháp. - Gọi HS trình bày. - Nối tiếp trình bày. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. c) Làm việc theo cặp. Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân ? - Yêu cầu HS ghi lại rồi trao đổi với 15
  16. bạn. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét. Khen ngợi. - HS trình bày trước lớp. 3. Hoạt động vận dụng - Trong cuộc sống hàng ngày những - HS nêu việc gì em nên làm và những việc gì em không nên làm? - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện - Về tích cực thực hành các nội dung đã học. 16
  17. Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4) (Trang 174) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe - viết đúng bài chính tả Chợ Ta-sken. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, nghe - viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài. 3. Thái độ: - Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực thẩm mĩ và ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi ‘‘Ai nhanh ai đúng’’: GV đọc tên riêng nước ngoài, HS viết vào bảng con - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. 1. Kiểm tra tập đọc - HTL - Gọi HS bốc thăm chọn bài đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định - HS đọc bài. trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết chính tả. 2. Nghe - viết bài: Chợ Ta-sken - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. + Những chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp của + Phụ nữ xúng xính trong trong chiếc áo con người trong cảnh chợ Ta – sken ? dài rộng bằng vải lụa, - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. - HS đọc thầm, nêu từ khó. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho - HS viết bảng con: Ta – sken, nẹp, thêu, HS viết bảng con: xúng xính, chờn vờn, thõng dài, - Gọi HS nêu cách trình bày bài ? - 1 HS nêu. - GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe, viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài. - HS đổi bài soát lỗi. - GV thu 6 bài nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: 17
  18. - Áp dụng kiến thức vào để viết đúng danh từ riêng, tên riêng, tên địa lí nước - HS thực hiện ngoài. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 18
  19. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 89) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết: Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm các phép tính với số thập phân. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm bài nhanh, thành thạo. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tư duy logic II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT3 (phần 2). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi Ai nhanh ai đúng: Lớp - HS tham gia chơi trưởng đưa ra 1 số thập phân, yêu cầu cả lớp tìm giá trị của 1 chữ số nào đó và ghi vào bảng con. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu. Phần 1: (89) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Hướng dẫn HS cách làm. - HS theo dõi. - HS làm bài vào nháp. - 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Đáp án: Bài 1: Khoanh vào B Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào C Phần 2: Bài 1: (90) Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bảng con. a) b) - GV nhận xét. 39,72 95,64 - Chốt kết quả đúng. 46,78 27,35 85,90 67,29 19
  20. Bài 2: (90) Viết số thập phân thích hợp - Gọi HS nêu yêu cầu. vào chỗ chấm. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào - Yêu cầu HS làm bài. nháp. a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 - Nhận xét. Sửa sai. Bài 3: (90) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS nêu. - GV nhận xét. Chữa bài. - HS làm bài vào vở. 1HS giải trên bảng phụ. Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: (90) Tìm hai giá trị số của x sao cho: 3,9 < x < 4,1 - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 để tìm - HS trao đổi nhóm 2, làm bài. lời giải. - Đại diện nêu kết quả. Giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt bài làm đúng * Kết quả: x = 4 ; x = 3,91 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm - HS thực hiện của hai số. Làm các phép tính với số thập phân. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Ôn tập, chuẩn bị thi học kì 1 20
  21. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5) (Trang 174) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết thư. Trình bày được một lá thư theo đúng mẫu. * KNS: Thể hiện sự cảm thông. 3. Thái độ: - Tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để trả lời câu hỏi - HS tham gia chơi Một lá thư gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Viết thư. Đề bài: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu Hãy viết thư gửi một người thân đang ở của đề: xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì 1. - Gọi HS đọc đề bài. (Bảng phụ) - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS xác định yêu cầu, GV gạch - HS xác định. chân những chữ quan trọng. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc gợi ý a, b trong SGK. - Nhắc HS lưu ý: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng - HS lắng nghe. của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. * KNS: Thể hiện sự cảm thông. *Viết thư: - Yêu cầu HS viết bài. - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS viết bài vào vở. - Gọi HS đọc bức thư mình vừa viết. - Nhận xét, bình chọn người viết thư - HS nối tiếp đọc. hay nhất. - Nhận xét, bình chọn. 21
  22. 3. Hoạt động vận dụng: - Vận dụng kiến thức viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học - HS thực hiện tập, rèn luyện của em. - Nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 22
  23. Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2020 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6) (Trang 176) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, và trả lời được các câu hỏi. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát theo bài thơ: Trái đất này là của chúng mình. - HS lắng nghe. - GV kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Bài tập 1: Kiểm tra tập đọc - HTL - Gọi HS bốc thăm chọn bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. trong phiếu. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. * Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài tập 2: Đọc và trả lời câu hỏi: Chiều biên giới. - Gọi HS đọc bài thơ. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. - Thảo luận nhóm, làm bài. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Từ trong bài đồng nghĩa với biên và tuyên dương các nhóm thảo luận cương là biên giới. tốt. b) Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c) Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. 23
  24. d) Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 3. Hoạt động vận dụng: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - Ôn tập, chuẩn bị thi học kì 1. 24
  25. Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2021 Toán HÌNH THANG (Trang 91) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hình thành được biểu tượng về hình thang. Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang. 2. Kỹ năng: Phân biệt được hình thang với một số hình đã học. Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học, giao tiếp và tư duy II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình lắp ghép hình thang, phiếu BT3. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để nêu tên những - HS chơi trò chơi hình đã học - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Nội dung. - Cho HS quan sát hình vẽ cái thang 1. Hình thành biểu tượng về hình thang tđể nhận ra hình ảnh của hình thang. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ hình - HS quan sát, nhận biết. thang ABCD trên bảng. 2. Nhận biết một số đặc điểm của hình - Yêu cầu HS quan sát mô hình lắp thang. ghép và hình vẽ hình thang. A B D C + Hình thang ABCD có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với + Có 4 cạnh. nhau? + Có hai cạnh AB và CD song song với + Em có nhận xét gì về đặc điểm hình nhau. thang? + Hình thang có hai cạnh đối diện song - GV kết luân: song với nhau. - Yêu cầu HS quan sát hình thang A B ABCD. GV giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang. D C - Gọi HS nhận xét về đường cao AH, H quan hệ giữa đường cao AH và hai - AH là đường cao, độ dài AH là chiều 25
  26. đáy. cao của hình thang. - GV kết luận về đặc điểm của hình - Đường cao vuông góc với hai đáy. thang. - Gọi HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm của hình thang. - HS lên chỉ, nêu đặc điểm. 3. Hoạt động luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: (91) Trong các hình dưới đây, hình - Hướng dẫn HS cách làm. nào là hình thang? - Yêu cầu HS làm bài. - HS theo dõi. - GV nhận xét. - HS trao đổi nhóm 2, làm bài. - Đại diện trình bày. * Đáp án: - Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, - Gọi HS nêu yêu cầu. hình 5, hình 6. Bài 2: (92) Trong ba hình dưới đây, hình - Yêu cầu HS quan sát, xác định hình, nào có: làm bài vào vở. - HS làm vào vở. - GV nhận xét. - HS nêu kết quả. - Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối * Đáp án: diện //. + Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3. + Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2 + Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. + Có bốn góc vuông: hình 1 Bài 3: (92) Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào - Yêu cầu HS làm bài. mỗi hình dưới đây để được hình thang. - HS vẽ vào SGK, 1 HS vẽ tiếp hình trên - Nhận xét. phiếu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát hình, làm bài. Bài 4: (92) - HS quan sát hình, làm bài. - GV nhận xét chốt đáp án đúng. - 2 HS nêu kết quả. + Thế nào là hình thang vuông? * Đáp án: Góc A, D là góc vuông. + Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. 4. Hoạt động vận dụng: - Nêu những đặc điểm của hình thang, - Hs nêu và thực hiện vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Đề nhà trường ra) 26
  27. Sinh hoat lớp – Tuần 18 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU NGÀY TẾT QUÊ EM. I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động hát bài: Ngày tết quê em. Xem những hình ảnh chào đón năm mới. - Chia sẻ cảm nhận sau khi nghe bài hát và quan sát hình ảnh. - Giáo dục HS ý thức nhớ về ngày tết cổ truyền của dân tộc. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm có 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 17 2. Kế hoạch hoạt động tuần 18 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘ Tìm hiểu ngày tết quê em’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của 3 tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Các thành viên trong tổ góp ý, bổ sung. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: . 2. Phương hướng tuần 16: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 16 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Ôn tập tốt để chuẩn bị cho kiểm tra định kì cuối kì 1 27
  28. + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. - Các nhóm thảo luận để đưa ra các biện pháp tốt nhất để thực hiện kế hoạch đề ra - Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Tìm hiểu ngày tết quê em - GV gợi ý HS nêu những việc làm tốt của mình nhân dịp tết đến xuân về + Nuôi lợn đất để ủng hộ các bạn HS nghèo nhân dịp tết. + Biết chia sẻ động viên các bạn có hoàn cảnh gia đình khó khăn + Biết nói lời cảm ơn chia sẻ đối với những người bạn đã giúp đỡ mình trong lúc khó khăn + Cùng bạn bè thể hiện sự tươi vui khi chào đón năm mới + Tham gia làm món bánh cổ truyền: Bánh chưng - Lớp trưởng cho các bạn văn nghệ: Hát những bài hát để chào đón năm mới - Thi làm thiệp chúc mừng năm mới tặng ông bà, bố mẹ, thầy cô * GV nhận xét, tổng kết buổi sinh hoạt. 28
  29. Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình tam giác bằng nhựa. Phiếu BT 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để nêu tên các hình đã - HS tham gia chơi học - GV nhận xét, kết nối vào bài. 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (88) Tính S hình tam giác. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS cách làm. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào nháp. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. a) Diện tích của hình tam giác là: 8 8 : 2 = 32 (cm2) b) Diện tích của hình tam giác là: 6,3 1,6 : 2 = 4,96 (dm2) Bài 2: (88) Tính S hình tam giác. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - GV nhắc nhở HS cần đổi số đo độ dài đáy và chiều cao về cùng đơn vị đo rồi - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài trên tính. phiếu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải a) Diện tích của hình tam giác là: - GV nhận xét, chữa bài. 84 dm = 8,4 m 5 8,4 : 2 = 21 (m2) b) Diện tích của hình tam giác là: 48,5 5,8 : 2 = 140,65 (m2) 4. Hoạt động vận dụng: - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính - HS nêu 29
  30. diện tích hình tam giác. - GV nhận xét giờ học. - Về tập đo và tính diện tích đồ vật hình - HS thực hiện tam giác trong nhà. 30
  31. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ (Trang 166) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm). 2. Kiến thức: Xác định được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong nói và viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi đặt câu có chứa từ ghép. Đặt câu - HS thi đặt câu. miêu tả một dòng sông? Đôi mắt của em bé? Dáng đi một người? - Gv nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (166) Tìm từ đơn, từ phức: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 2 HS đọc. tập 1 - Yêu cầu HS tìm thêm một số ví dụ . Học sinh thi tìm từ. minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong + Từ đơn: sông, suối, núi, đồi, nhà, bảng phân loại. bàn, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Từ ghép: tổ quốc, đất nước, dân tộc, cách mạng, thầy giáo, cô giáo, học sinh + Từ láy: rì rào, lao xao, ào ào, đo đỏ, chăm chỉ, cần cù, long lanh Bài 2: (166) Các từ trong mỗi nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu khái niệm về từ đồng - HS nối tiếp nêu khái niệm. âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm - HS trao đổi cặp, làm bài. bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: a. “Đánh” trong các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa. b. “Trong” các từ trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa. c. “Đậu” trong thi đậu, xôi đậu, chim 31
  32. đậu trên cành là từ đồng âm. Bài 3: (167) Tìm các từ đồng nghĩa - HS thảo luận nhóm, làm bài. 3 nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, + Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, Bài 4: (167) Tìm từ trái nghĩa thích hợp - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn từ điền vào chỗ chấm. - HS nối tiếp phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Có mới nới cũ. b. Xấu gỗ, tốt nước sơn. c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu cấu tạo của từ gồm mấy - HS trả lời loại? - Ôn tập, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 32
  33. Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Đề nhà trường ra) Luyện từ và câu KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Đề nhà trường ra) (Buổi chiều) Địa lí 33
  34. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Đề nhà trường ra) TRƯỚC CỔNG TRỜI T IẾNG VỌNG (108) M ÙA THẢO QUẢ (113) H ÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( 117) TIẾNG ĐÀN BA LA LAI CA TRÊN SÔNG ĐÀ SẮC MÀU EM YÊU CHUỖI NGỌC LAM (134) HẠT GẠO LÀNG TA (138) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (144) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY (148) THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN (153) BÀI CA VỂ TRÁI ĐẤT Ê – MI – LI, CON THƯ GỬI CÁC HỌC SINH 34
  35. Chủ đề 5 KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI (T1) I. Mục tiêu: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2, 3 & ghi nhớ - Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối. - Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc. II. Đồ dùng: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tôt chức: 2. Hoạt động khám phá: 3.Bài mới: 3.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh Bài tập 1: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Học sinh thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: Trong cuộc sống, chúng ta cần biết lựa chọn các hoạt động có ích, không tham gia các hoạt động có hại. 3.2 Hoạt động 2: Xử lí tình huống Bài tập 2: - Gọi một học sinh đọc các tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần lựa chọn các phương án tích cực để giải quyết tình huống. 3.3 Hoạt động 3: Hoàn thành cuộc đối thoại Bài tập 3: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh làm việc cá nhân. 35
  36. - Đại diện một số em trình bày kết quả. - Các HS khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần biết từ chối những tình huống tiêu cực. * Ghi nhớ: ( Trang 25) IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì? - Về chuẩn bị bài tập còn lại. Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà ( T2) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. 2. Kĩ năng: HS biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 3. Thái độ: HS biết về các loại thức ăn chăn nuôi gà để phụ giúp công việc nuôi gà cùng gia đình II. Đồ dùng dạy- học 1. GV: Một số mẫu thức ăn nuôi gà. 2. HS: Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: Trật tự lớp 2. Hoạt động khám phá: Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Giới thiệu bài 36
  37. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. - GV chia nhóm : - Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp - Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt tác nhận xét, bổ sung. dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp? + GV kết luận: Khi nuôi gà cần sử - HS lắng nghe dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nên nuôi gà bằng thức ăn tổng hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. * Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS. + Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức - HS trả lời. ăn để nuôi gà ? + Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng to và nhiều ? - GV kết luận 4. Củng cố:- Chuẩn bị bài tiết sau Nuôi dưỡng gà. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. 37