Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021

doc 46 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Tốn LUYỆN TẬP (Trang 76) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số. Đồng thời làm quen với các khái niệm. Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. Tiền vốn, tiến bán, tiến lãi, số phần trăm lãi. 2. Kỹ năng: Làm đúng các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ) hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động làm bài tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tốn học, năng lực giao tiếp, hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS đại diện 2 tổ thi tính phần trăm - Đại diện 2 tổ thi của a) 8 và 40 b) 9,25 và 25 - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Tính theo mẫu. - GV phân tích mẫu. - HS quan sát mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bảng con. - GV nhận xét. a. 27,5% + 38% = 65,5% b. 30% - 16% = 14% c. 14,2% x 4 = 56,8% d. 216% : 8 = 27% Bài 2: (76) - Gọi HS đọc bài tốn. - 1 HS đọc bài tốn. - GV giúp HS phân tích đề bài. - GV gợi ý HS: Tính số phần trăm - HS theo dõi. của thơn thực hiện cả năm. Sau đĩ tính số phần trăm vượt mức. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải * Giúp HS nhận biết thực hiện một a. Theo kế hoạch cả năm, đến hết háng 9 số phần trăm kế hoạch, vượt mức thơn Hồ An đã thực hiện được là: một số phần trăm kế hoạch. 18 : 20 = 0,9 = 90% - 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho b. Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực hiện biết gì? được kế hoạch là : - 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số 23,5 : 20 =1,175 = 117,5% này cho biết gì? Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là: - 117,5% - 100% = 17,5% Tỉ số này 117,5% - 100% = 17,5% 1
  2. cho biết gì? Đáp số: a. Đạt 90% b. Thực hiện 117,5% Vượt mức 17,5% - Gọi HS đọc bài tốn. Bài 3: (76) - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, tĩm tắt, - 1 HS đọc bài tốn. cách giải bài tốn. - HS nêu. - Hướng dẫn HS giải. Tĩm tắt + Tìm tỉ số phần trăm tiền bán và Bỏ ra : 42 000 đồng tiền vốn. Thu lại : 52 500 đồng + Tìm phần trăm tiền lãi. Tiền bán rau : % ? Lãi : % ? - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài vào vở. 1 HS giải bài trên bảng phụ. Bài giải a. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 =1,25 = 125% b. Số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a. 125% b. 25% - GV nhận xét, chữa bài. - 1HS nêu. 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS nêu lại cách tìm tỉ số phần - HS trả lời trăm của hai số. - Nhận xét giờ học. - Học bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN (Trang 153) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài văn ca ngợi tài năng tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng. 2. Kỹ năng: Đọc lưu lốt diễm cảm bài với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục tấm lịng nhân ái, khơng màng danh lợi của danh y Hải Thượng Lãn Ơng. 3. Thái độ: HS sống nhân hậu, yêu thương mọi người. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ơn định tổ chức: - HS chơi trị chơi gọi thuyền để trả - HS tham gia chơi. lời câu hỏi - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: - Gọi HS đọc bài. - 1 HS khá đọc bài. - GV tĩm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 phần. + Phần 1: Gồm đoạn 1,2 + Đoạn 2: Gồm đoạn 3 + Đoạn 3: Gồm đoạn 4,5 - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhĩm thi đọc. - 2 nhĩm đọc. - GV đọc mẫu tồn bài. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc bài, suy nghĩ, trả - Lớp đọc bài, trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. + Hải Thượng Lãn Ơng là một người + Là một thấy thuốc giàu lịng nhân ái như thế nào? khơng màng danh lợi. * Giảng từ: danh lợi, nhân ái + Tìm những chi tiết nĩi lên lịng + Lãn Ơng nghe tin con của người nhân ái của Lãn ơng? thuyền chài bị bệnh đậu nặng, ơng tự đến * Giảng từ: bệnh đậu thăm bệnh cho đứa bé. + Điều gì thể hiện lịng nhân ái của + Trời nĩng nực các mụn mả hơi tanh Lãn Ơng trong việc ơng chữa bệnh khơng ngăn được tấm lịng nhân ái của cho người phụ nữ? ơng, ơng ân cần chăm sĩc đứa bé cả 3
  4. * Giảng từ: hối hận tháng trời đến khi khỏi bệnh, khơng ngại khổ ngại bệnh. Ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo, củi. + Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh khơng phải do ơng gây ra. Điều đĩ chứng tỏ rằng ơng là một thầy thuốc cĩ trách nhiệm và lương tâm. + Vì sao cĩ thể nĩi Lãn Ơng là một + Ơng được vua tiến cử vào chức ngự y người khơng màng đến danh lợi? nhưng ơng đã khéo từ chối. * Giảng từ: tiến cử, ngự y + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối + Cơng danh là vật ngồi thân chẳng bài ntn? đáng coi trọng, tấm lịng nhân nghĩa mới đáng quý. Ơng khơng màng danh lợi chăm chỉ làm việc nghĩa. - Bài văn cho em biết điều gì? * Nội dung: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 1 HS đọc. * Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn - Lắng nghe. cảm đoạn 2. - Gọi HS đọc bài. - Luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - HS đọc diễn cảm. - HS bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS nêu lại ý chính. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Học bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Khoa học CHẤT DẺO (Trang 64) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Cho HS biết được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng. Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. 3. Thái độ: - Bảo quản tốt các đồ dùng bằng chất dẻo. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực khoa học, năng lực khám phá II. Đồ dùng dạy học - GV: Thìa nhựa, bát, đĩa nhựa, ống nhựa, áo mưa, III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trị chơi hái hoa dân chủ để trả lời câu hỏi (Hãy nêu tính chất, cơng - HS tham gia chơi. dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su) - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc cá nhân 1. Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo - Yêu cầu HS kể tên các đồ dùng bằng - HS nối tiếp nêu: chất dẻo mà em biết? VD: muơi, thìa, bát, cốc, áo ma, xơ, chậu, chai, lọ, ống nhựa, bàn ghế, bàn chải, dép, * Thảo luận nhĩm. 2. Tính chất, cơng dụng và cách bảo - Yêu cầu HS đọc thơng tin để trả lời quản các đồ dùng bằng chất dẻo. câu hỏi trong SGK. - HS đọc thơng tin trả lời câu hỏi. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. + Chất dẻo được làm từ nguyên liệu + Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và nào? than đá. - Cho HS quan sát mẫu vật và hình vẽ - HS quan sát, thảo luận và phát biểu. SGK. + Chất dẻo cĩ tính chất gì? + Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khĩ vỡ cĩ tính dẻo ở nhiệt độ 5
  6. cao. + Cĩ mấy loại chất dẻo? Là những loại + Cĩ 2 loại: loại cĩ thể tái chế và loại nào? khơng thể tái chế. + Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo + Khi sử dụng xong các đồ dùng bằng cần lưu ý điều gì? chất dẻo phải rửa sạch sẽ. * KNS: Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. + Ngày nay chất dẻo cĩ thể thay thế + Chất dẻo cĩ thể thay thế cho các sản những vật liệu nào? tại sao? phẩm làm bằng gỗ dạ, thuỷ tinh kim loại, mây tre vì dùng bền, nhẹ, sạch, cĩ nhiều màu sắc đẹp và rẻ. 3. Chơi trị chơi: * Chơi trị chơi. Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo. - GV chia nhĩm, phổ biến luật chơi. * KNS: Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống. - GV tuyên dương nhĩm thắng cuộc. - HS nối tiếp viết tên các đồ dùng bằng chất dẻo - nhĩm nào ghi được nhiều, đúng nhĩm đĩ thắng. 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS nhắc lại phần bài học. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS cĩ - HS thực hiện ý thức bảo vệ mơi trường. - Nhận xét tiết học. - Ơn bài, chuẩn bị bài sau. 6
  7. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Tốn GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp) (Trang 76) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách tính một số phần trăm của một số. 2. Kỹ năng: Vận dụng giải bài tốn đơn giản về tính một số phần trăm của một số. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu bài và làm bài nhanh. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tốn học, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi qui tắc, BT 2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ơn định tổ chức: - HS hát và nêu cách tìm tỉ số phần trăm của một số. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS giải tốn. 1. Cách tính 52,5% của 800 - GV nêu ví dụ. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn các bước thực hiện. - Lớp làm nháp, 1 HS làm bảng. + Tìm 1 % số HS. 1 % số HS tồn trường là: + Tìm 52,5 % số HS. 800 : 100 = 8 (học sinh) - Yêu cầu HS tính. Số HS nữ hay 52,5 % số HS tồn trường - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. là: 8 x 52,5 = 420 (học sinh) - GV hướng dẫn HS làm gộp. 800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 (học sinh) - Muốn tìm 52,5 của 800 ta làm thế - Ta cĩ thể lấy 800 chia cho 100 rồi nào ? nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100. - GV treo bảng phụ viết sẵn quy tắc. - 2 HS đọc qui tắc (SGK) - GV phân tích bài tốn, hướng dẫn 2. Bài tốn giải. Bài giải Số tiền lãi sau 1 tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 (đồng) 3. Hoạt động luyện tập. 3. Luyện tập - Gọi HS đọc bài tốn. Bài 1: (77) - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, tĩm tắt, - 1 HS đọc. nêu cách giải. - HS nêu. Tĩm tắt Cĩ : 32 học sinh 10 tuổi : 75% - Yêu cầu HS làm bài. 11 tuổi : HS ? 7
  8. - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm bài vào - Nhận xét, chữa bài. nháp. Bài giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (HS) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: (77) - Gọi HS đọc bài tốn. - HS đọc bài tốn. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Gợi ý HS 0,5% của 5000000 đồng. - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vở, 1 HS giải bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1 tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 đồng Bài 3: (77) - Gọi HS đọc bài tốn. - HS đọc bài tốn. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Lớp làm nháp. 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m 3. Hoạt động vận dụng - Muốn tính một số phần trăm của một - HS trả lời số ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Về ơn bài, chuẩn bị bài mới. 8
  9. Chính tả VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY (Trang 154) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài: Về ngơi nhà đang xây. Tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu chuyện. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng cĩ âm đầu r/d/g. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 2a III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi tiếp sức giữa 2 đội: viết tiếng cĩ - HS tham gia thi. chứa âm đầu r/d/gi - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS theo dõi. + Tìm những chi tiết vẽ lên hình ảnh + Trụ bê tơng nhú lên như một mầm một ngơi nhà đang xây? cây. Ngơi nhà cịn nguyên màu vơi gạch. - Hướng dẫn HS viết từ khĩ. - HS tìm và tập viết từ khĩ: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, thợ nề, cái lồng trụ bê tơng, nồng hăng. - GV nhắc nhở HS trước khi viết. - HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý cách trình bày. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS sốt lỗi. - HS sốt lỗi. - GV thu 6 bài, nhận xét. * Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2a: Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng dưới đây: - Yêu cầu HS thảo luận cặp, làm bài. - HS thảo luận cặp, 2 cặp làm bài trên phiếu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Giá rẻ, đất rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn. Rây bột, mưa rây. Hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ. Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi. Giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân. Giây bẩn, giây mực, phút giây. 9
  10. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3: Tìm những tiếng thích hợp với mỗi ơ trống để hồn chỉnh mẩu chuyện vui - Gọi HS đọc truyện. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự điền từ và phát biểu. - Lớp suy nghĩ lựa chọn từ cần điền. - HS nối tiếp nêu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: Thứ tự từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, d - HS đọc lại bài đã điền. 3. Hoạt động vận dụng - HS thi viết các tiếng cĩ âm đầu r/d/g - HS thi viết - GV nhận xét giờ học. - Về luyện viết lại bài. 10
  11. Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI (Trang 35) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được vai trị của hậu phương đối với cuộc chiến chống thực dân Pháp. 2. Kỹ năng: HS nêu được mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương. 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử của dân tộc ta. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngơn ngữ, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trị chơi bắn tên trả lời các - HS tham gia chơi. câu hỏi - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc cá nhân. 1. Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ 2 của Đảng (2 -1951) - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK - HS quan sát H1, trả lời. nêu nhận xét. + Nêu nhiệm vụ cơ bản của đại hội ? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ 2 của Đảng (2 - 1951) + Để thực hiện nhiệm vụ trên cần cĩ + Đa kháng chiến đến thắng lợi hồn điều kiện gì ? tồn. - Phát triển tinh thần yêu nước. - Đẩy mạnh thi đua. - Chia ruộng đất cho nơng dân. * Thảo luận nhĩm 2. Sự lớn mạnh của hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới. - GV chia nhĩm, giao nhiệm vụ. - HS thảo luận nhĩm, phát biểu. - Đại diện trình bày. + Sự lớn mạnh của hậu phương * Sự lớn mạnh của hậu phương. những năm sau chiến dịch biên giới + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực về mặt kinh tế, văn hố, giáo dục. phẩm. + Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. HS vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất. + Theo em vì sao hậu phương cĩ thể + Vì nhân dân cĩ tinh thần yêu nước cao. phát triển như thế? + Sự phát triển vững mạnh của hậu + Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức phương cĩ tác động thế nào đến tiền người, sức của cĩ sức mạnh chiến đấu tuyến? cao. + Việc các chiến sỹ bộ đội tham gia + Cho thấy tình cảm gắn bĩ giữa quân và 11
  12. giúp dân cấy lúa trong kháng chiến dân. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm chống Pháp nĩi lên điều gì? bảo cung cấp lương thực cho tiền tuyến. * Làm việc cả lớp. 3. Đại hội anh hùng và thi đua lần thứ nhất. + Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ + Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu tồn quốc được tổ chức gương mẫu tồn quốc được tổ chức vào khi nào? ngày 1/5/1952. + Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Kể tên các anh hùng được đại hội 1. Anh hùng Cù Chính Lan bầu chọn? 2. Anh hùng La Văn Cầu 3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị 4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên 5. Anh hùng Ngơ Gia Khảm 6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa 7. Anh hùng Hồng Hanh - Yêu cầu HS kể về những chiến cơng - HS nối tiếp kể. của 1 trong 7 anh hùng trên. - 2 HS đọc phần bài học SGK. - HS nghe, ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS đọc phần bài học. - HS nêu - Hãy giới thiệu về 1người anh hùng mà em yêu thích. - Ơn bài, chuẩn bị bài sau. 12
  13. Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ (Trang 156) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, từ ngữ miêu tả tính cách nhân vật. 2. Kỹ năng: Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ đã cho. Tìm được những từ miêu tả tính cách con người qua bài văn. 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngơn ngữ, năng lực văn học, giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 1 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trị chơi bắn tên để kể tên - HS thi. một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa. - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận cặp, tìm từ - HS thảo luận cặp làm bài. 4 cặp làm bài đồng nghĩa, trái nghĩa trên phiếu. - Nhận xét, lời giải đúng: - Đại diện nhĩm trình bày. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa - Nhân ái, nhân từ, nhân đức, - Bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn Nhân hậu phúc hậu, nhẫn,tàn bạo,bạo tàn, hung bạo, - Thành thực, thành thật, thật - Dối trá, gian dối, gian manh, Trung thực thà, thực thà, thẳng thắn, ngay gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa thẳng, đảo, lừa lọc, - Anh dũng, mạnh bạo, bạo - Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, Dũng cảm dạn, gan dạ, dám nghĩ dám bạc nhược, nhu nhược. làm, - Chăm chỉ, chuyên cần, siêng - Lười biếng, lời nhác, đại lãn. Cần cù năng, chịu thương chịu khĩ. Bài 2: (156) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trao đổi - 1 HS đọc đoạn văn. nhĩm, làm bài. - HS trao đổi nhĩm, làm bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 13
  14. Tính cách Chi tiết từ ngữ, minh hoạ - Đơi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào. Chấm dám nĩi thế. Trung thực - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém. Chấm nĩi ngay, nĩi thẳng thắn thẳng băng. Chấm cĩ hơm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng khơng ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm khơng cĩ gì độc địa. - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, khơng làm chân tay nĩ bứt rứt Chăm chỉ - Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng khơng được. - Chấm khơng đua địi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Giản dị Mùa đơng hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hịn đất. - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong Giàu tình cảm, phim cĩ khi làm Chấm khĩc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong dễ xúc động giấc mơ, Chấm lại khĩc mất bao nhiêu nước mắt. 3. Hoạt động vận dụng: - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời. nghĩa? - Ơn bài và chuẩn bị bài sau Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học TƠ SỢI (Trang 66) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được một số tính chất của tơ sợi. HS biết được tên một số vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo. 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để biết đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Nêu một số cơng dụng, cách bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi. * KNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm. Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. Kĩ năng giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: HS cĩ ý thức bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực khoa học, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình 1,2,3 SGK. Mẫu tơ sợi, bật lửa, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trị chơi bơng hoa may mắn - HS thi làm bảng con. để kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: - 1 HS nêu. - Gọi HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. - HS quan sát. - Cho HS quan sát một số loại vải. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Các loại vải khác nhau * Quan sát và thảo luận. - HS quan sát. - GV giới thiệu hình 1,2,3 HS quan sát. - Thảo luận nhĩm 2. - Yêu cầu các nhĩm quan sát tranh, - Đại diện nhĩm trình bày. thảo luận câu hỏi Hình 1: Làm ra sợi đay. - Gọi các nhĩm trình bày. Hình 2: Làm ra sợi bơng. Hình 3: Làm ra sợi tơ tằm. + Kể tên một số loại tơ sợi mà em + Sợi bơng, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi biết? lanh, sợi gai. + Sợi dù, sợi nylon, sợi cước. + Sợi bơng, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi + Các sợi cĩ nguồn gốc từ thực vật: Sợi lanh và sợi gai loại nào cĩ nguồn gốc bơng, sợi đay, sợi lanh, sợi gai. từ động vật? thực vật? + Sợi dù, sợi nylon, sợi cước cĩ nguồn + Các sợi cĩ nguồn gốc từ động vật: Tơ gốc từ đâu? tằm. + Các sợi được làm ra từ chất dẻo. + Tơ sợi cĩ nguồn gốc từ thực vật hoặc + Tơ sợi cĩ nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là gì? từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo được + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như gọi là gì? các loại sợi ni lơng, sợi cước, sợi dù được gọi là tơ sợi nhân tạo. 15
  16. - Vậy trên thực tế cĩ mấy loại tơ sợi? * Cĩ hai loại tơ sợi: Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * Thực hành. - Yêu cầu các nhĩm thực hành: Lần - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình lượt đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên làm thực hành. Thư kí ghi lại kết quả và tơ sợi nhân tạo. Quan sát hiện tượng quan sát được. xảy ra. * Kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời - Các nhĩm làm thí nghiệm. gian trong quá trình làm thí nghiệm. Kĩ + Thí nghiệm 1: Đốt một số mẫu tơ sợi năng bình luận về cách làm và kết quả tự nhiên. quan sát. + Thí nghiệm 2: Đốt một số mẫu tơ sợi - GV quan sát, giúp đỡ các nhĩm. nhân tạo. - Gọi đại diện một số nhĩm trình bày - Đại diện nhĩm trình bày kết quả. kết quả thí nghiệm. * Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành - GV nhận xét, kết luận. tàn tro. *Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vĩn cục lại. * Làm việc với phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát, thí nghiệm, - HS làm việc cá nhân trên phiếu. (1 HS sự hiểu biết, đọc kĩ các thơng tin trang làm trên phiếu lớn) 67 SGK làm bài. *Kĩ năng sống: KN giải quyết vấn đề. - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu lớn trình bày. - GV nhận xét, kết luận: - HS làm bài trên phiếu lớn trình bày. - HS nhận xét. Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1. Tơ sợi tự nhiên - Vải sợi bơng cĩ thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng cĩ thể - Sợi bơng rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bơng thống mát về mùa hè và ấm về mùa đơng. - Tơ tằm - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, ĩng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nĩng. 2. Tơ sợi nhân tạo: - Vải ni lơng khơ nhanh, khơng thấm nước, dai, bền và - Sợi ni lơng khơng nhàu. 3. Hoạt động vận dụng. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. - Liên hệ giáo dục HS. - Gọi HS nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - HS nêu. - Học bài, chuẩn bị bài: Ơn tập. Tốn TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tốn) 16
  17. Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1) (Trang 25) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. 2. Kỹ năng: Biết hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. * KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè và những người xung quanh. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. 3. Thái độ: Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cơ giáo và mọi người 4. Phát triển năng lực - Năng lực ngơn ngữ, năng lực tự chủ và tự học. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS nghe và hát theo bài hát ca ngợi - HS nghe. phụ nữ. 2. Hoạt động khám phá: * Thảo luận nhĩm. 1. Tìm hiểu tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo - Các nhĩm quan sát tranh và thảo luận. luận. - Đại diện nhĩm trình bày. - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm * KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè cơng việc chung: người giữ cây, người và những người xung quanh. lấp đất, người rào cây để trồng được cây ngay thẳng. Đĩ là một biểu hiện của hợp tác với người người xung quanh. * Thảo luận theo cặp. Bài 1: - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Thảo luận cặp. * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. - Đại diện cặp trình bày. - Nhận xét, chốt ý đúng. * Việc làm thể hiện sự hợp tác với người xung quanh là a, d, đ * Bày tỏ thái độ. Bài 2: - GV nêu ý kiến. - HS lắng nghe. * KNS: Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tư duy phê phán. - Yêu cầu HS dùng thẻ màu bày tỏ ý - HS dùng thẻ màu bày tỏ ý kiến tán kiến. thành hay khơng tán thành, giải thích lý do. 17
  18. - GV nhận xét, kết luận. * Đáp án: Các ý kiến tán thành: a,d *Bài tập KNS: Bài 5: (21) Thực hành - Yêu cầu HS trao đổi nhĩm, thực - HS trao đổi nhĩm, thực hành giải quyết hành giải quyết mâu thuẫn dựa trên 4 mâu thuẫn. lời khuyên trong SGK (21). - GV nhận xét, khen ngợi. - Đại diện nhĩm trình bày. 3. Hoạt động vận dụng; - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - Về nhà thực hiện hợp tác với mọi người xung quanh để làm cơng việc cĩ hiệu quả tốt hơn. 18
  19. Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Trang 157) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể câu chuyện về một buổi sum họp đấm ấm trong gia đình. 2. Kỹ năng: - Sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lý. - Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo. - Nĩi được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đĩ. 3. Thái độ: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngơn ngữ, năng lực văn học thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn gợi ý. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trị chơi gọi thuyền để trả lời câu hỏi: Kể về những người gĩp - HS tham gia chơi. sức mình chống lại đĩi nghèo, lạc hậu. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Tìm hiểu đề bài. Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - GV gắn bảng phụ viết sẵn gợi ý. - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý lập dàn ý - HS chuẩn bị dàn bài kể chuyện. câu chuyện. - HS nối tiếp giới thiệu chuyện mình kể. * Hướng dẫn kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý - HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện nghĩa câu chuyện. mình kể - GV giúp đỡ các nhĩm. - Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Đại diện các nhĩm thi kể chuyện trước lớp. - HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - GV nhận xét, khen ngợi. 19
  20. 3. Hoạt động vận dụng. - Kể câu chuyện về một buổi sum họp đấm ấm trong gia đình. - Em làm như thế nào để bố mẹ, gia - HS kể những việc làm tốt của mình. đình luơn vui vẻ, đầm ấm. - GV nhận xét tiết học. - Về kể chuyện cho người thân nghe. 20
  21. Tốn LUYỆN TẬP (Trang 77) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải tốn cĩ liên quan đến tỉ số phân trăm. 3. Thái độ: HS tích cực tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính tốn, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 1. Bảng phụ bài 2, 3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS Chơi bắn tên để trả lời câu hỏi - Muốn tính một số phần trăm của một - 2 HS trả lời. số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: (77) - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp. 3 Cặp làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét chốt bài đúng. a. 15% của 320 kg là: 320 15 : 100=48(kg) b. 24% của 235 m2 là: - Gọi HS đọc bài tốn. 235 24 : 100 = 56,4(m2) - Gọi nêu giữ kiện, tĩm tắt, cách giải. c. 0,4% của 350 là: 350 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2: (77) - 1 HS đọc. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. Tĩm tắt - Nhận xét, chữa bài. Bán : 120 kg gạo Gạo nếp : 35% Bán : kg ? gạo nếp - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm nháp. Bài giải Số gạo nếp được bán ra là: 120 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42kg 21
  22. Bài 3: (77) - Gọi HS đọc bài tốn. - 1HS đọc. - Gọi nêu giữ kiện, tĩm tắt, cách giải. - HS nêu. Tĩm tắt Chiều dài : 18 m Chiều rộng : 15 m Làm nhà : 20 % Diện tích làm nhà : m 2 ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 18 15 = 270 (m2) Diện tích phần đất làm nhà là: 270 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 Bài 4: (77) - Gọi HS đọc bài tốn. - 1HS đọc. - Gọi nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - GV hướng dẫn HS tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải 5% số cây trong vườn là: 1200 5 : 100 = 60 (cây) 10% số cây trong vườn là: 60 2 = 120 (cây) 20% số cây trong vườn là: 120 2 = 240 (cây) 25% số cây trong vườn là: 240 + 60 = 300 (cây) Đáp số: 60 cây; 120 cây; 240 cây; 300 cây 3. Hoạt động vận dụng: - Muốn tính phần trăm của một số ta - HS trả lời làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Ơn bài, chuẩn bị bài mới. 22
  23. Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN (Trang 158) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái khơng thể chữa khỏi bệnh, chỉ cĩ khoa học và bệnh viện mới làm được điều đĩ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc lưu lốt, diễn cảm bài với giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến truyện. 3. Thái độ: - Tơn trọng nghề thầy thuốc. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngơn ngữ, năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trị chơi: Chiếc hộp bí mật để trả lời câu hỏi. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - HS lắng nghe. - GV tĩm tắt nội dung bài, hướng dẫn - 1 HS khá đọc bài. giọng đọc chung. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu nghề thầy cúng. + Đoạn 2: Tiếp thuyên giảm. + Đoạn 3: Tiếp khơng lùi. + Đoạn 4: Cịn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhĩm đọc. - 2 nhĩm đọc. - GV đọc mẫu tồn bài. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ trả lời câu - Lớp đọc bài, trả lời câu hỏi. hỏi. + Cụ Ún làm nghề gì? - Cụ Ún làm nghề thầy cúng chuyên * Giảng từ: thầy cúng đuổi tà ma cho những người bị ốm. - Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng - Cụ chữa bệnh bằng cách cúng bái cách nào? kết quả ra sao? những bệnh tinh vẫn khơng thuyên giảm 23
  24. * Giảng từ: thuyên giảm + Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ Ún bị sỏi thận. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún khơng + Vì cụ sợ mổ và cụ khơng tin vào bác chịu mổ, trốn bện viện về nhà. sĩ người Kinh bắt được con ma người * Giảng từ: quằn quại Thái. + Nhờ đâu cụ mới khỏi bệnh? + Nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi * Giảng từ: tất tả ra cho cụ. + Câu nĩi cuối bài giúp em hiểu cụ Ún + Cụ đã hiểu ra rằng cúng bái khơng thể thay đổi cách nghĩ thế nào? chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ cĩ khoa học và bệnh viện mới phát hiện được nguyên nhân căn bệnh để điều trị đúng. - Gợi ý HS nêu nội dung. Nội dung: Bài học phê phán cách suy nghĩa mê tín dị đoan và giúp mọi người hiểu cúng bái khơng thể chữa khỏi bệnh mà chỉ cĩ khoa học và bệnh viện mới làm được điều đĩ. - GV chốt lại ý chính gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. *Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn - HS theo dõi. cảm đoạn 3. - Gọi HS đọc bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét, khen ngợi - HS đọc diễn cảm. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại ý chính. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Đọc bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 24
  25. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020 Luyên từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ (Trang 159) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhĩm từ đồng nghĩa. Đặt được câu theo yêu cầu. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, kĩ năng đặt câu, viết đọan văn. 3. Thái độ: - Yêu thích mơn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ, II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hái hoa dân chủ để đặt câu với 1 - HS đặt câu. từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ nhân hậu, trung thực. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình. - HS thảo luận nhĩm, lựa chọn sắp xếp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đại diện nhĩm trình bày. - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm làm bài. * Lời giải: a. Đỏ - điều - son Trắng - bạch - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Xanh - biếc - lục Hồng - đào b, Tìm các tiếng thích hợp. + Bảng màu đen gọi là bảng đen. + Mắt màu đen gọi là mắt huyền. + Ngựa màu đen gọi là ngựa ơ. + Mèo màu đen gọi là mèo mun. + Chĩ màu đen gọi là chĩ mực. + Quần màu đen gọi là quần thâm. - HS đọc lại bài đã điền. Bài 2: Đọc bài văn sau: Chữ nghĩa trong văn miêu tả - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trao đổi cặp, làm bài. 2 cặp làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn. trên phiếu. - Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh, 25
  26. nhân hố trong bài. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. + So sánh: - Cậu ta mới chừng ý tuổi mà trơng như một cụ già. - Trơng anh ta như một con gấu. + Nhân hố: - Con gà trống bước đi như một ơng tướng. - Lá đầu cành xoè như bàn tay. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây: - HS đặt câu vào vở. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - HS nối tiếp đọc câu mình vừa đặt. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng - HS vận dụng vốn từ đã học vào đặt - HS đặt câu theo mẫu câu theo mẫu - Nhận xét giờ học. - Ơn lại: từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 26
  27. Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020 Tốn LUYỆN TẬP (Trang 79) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ơn 3 dạng cơ bản về tỉ số phần trăm. + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tính một số phần trăm của một số. + Tính một số biết một số phần trăm của nĩ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính nhanh thành thạo, chính xác. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính tốn, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên 3 dạng tốn cơ bản về - HS kể. tỉ số phần trăm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: Bài 1: (79) * Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính tỉ số - HS nêu cách làm. phần trăm của 2 số. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bảng con ý a. Ý b 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Nhận xét chữa bài a. Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là: 37 : 42 = 0,8809 0,8809 = 88,09% b. Tỉ số phần trăm sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: a. 88,09% b. 10,5% Bài 2: (79) - Gọi HS đọc bài tốn. - HS đọc bài tốn. - Yêu cầu HS nêu cách tìm 30% của - 1HS nêu. 47 - HS trao đổi cặp, làm bài. 2 cặp làm bài 27
  28. trên phiếu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. a. 30% của 47 là: 97 30 : 100 = 29,1 b. Số tiền lãi của cửa hàng là: 6000000 15 : 100 = 900000 (đồng) Đáp số: a. 29,1 b. 900000 đồng. Bài 3: (79) - Gọi HS nêu bài tốn. - 1 HS đọc bài tốn. - Muốn tìm 1 số biết 30% của nĩ là 72 - HS nêu ta làm thế nào ? - Lớp làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài. chữa. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. a. Số đĩ là: 72 x 100 : 30 = 240 b. Trước khi bán cửa hàng cĩ số gạo là : 420 100 : 10,5 = 4000 (kg) = 4 (tấn) Đáp số: a. 240 kg 3. Hoạt động vận dụng; b. 4 tấn - Nêu 3 dạng cơ bản về tỉ số phần - HS nêu trăm. - Nhận xét tiết học. - Ơn bài, chuẩn bị bài mới. 28
  29. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) (Trang 152) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chỉnh sửa dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé tuổi tập đi, tập nĩi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngơn ngữ và thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Sưu tầm tranh ảnh những em bé tuổi tập đi, tập nĩi. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát 1 bài hát về mẹ - HS hát. - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. Chỉnh sửa dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nĩi. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc gợi ý ở SGK. - Quan sát tranh ảnh. - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh (SGK) và tranh ảnh sưu tầm. - HS chỉnh sửa dàn ý. - Yêu cầu HS xem lại dàn ý, đã chỉnh - HS trình bày dàn ý. sửa - Gọi HS trình bày dàn ý theo các phần: - Lớp nhận xét. mở bài, thân bài, kết bài. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé. - Lắng nghe. - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết 1 đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé. - Viết đoạn văn vào VBT. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - GV quan sát, hướng dẫn và giúp đơc 29
  30. HS cịn gặp khĩ khăn - HS nối tiếp đọc. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết. - Nhận xét, tuyên dương HS viết tốt. 3. Hoạt động vận dụng: - Em làm gì đối với em nhỏ khi bố mẹ - HS trả lời vắng nhà? - Nhận xét giờ học. - Hồn thành bài 2, chuẩn bị bài sau. 30
  31. Sinh hoat lớp – Tuần16 CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM MỚI. I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động hát bài: Ngày tết quê em. Xem những hình ảnh chào đĩn năm mới. - Chia sẻ cảm nhận sau khi nghe bài hát và quan sát hình ảnh. - Giáo dục HS ý thức nhớ về ngày tết cổ truyền của dân tộc. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm cĩ 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 15 2. Kế hoạch hoạt động tuần 16 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘ Cùng nhau làm việc tốt’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của 3 tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Các thành viên trong tổ gĩp ý, bổ sung. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ cĩ thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã cĩ ý thức học tập, về nhà cĩ học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an tồn giao thơng. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số bạn cịn chưa chú ý trong giờ học: . 2. Phương hướng tuần 16: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 16 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm cịn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an tồn giao thơng + Phân cơng tưới hoa thường xuyên + Ơn tập tốt để chuẩn bị cho kiểm tra định kì cuối kì 1 + Đơn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an tồn giao thơng. 31
  32. - Các nhĩm thảo luận để đưa ra các biện pháp tốt nhất để thực hiện kế hoạch đề ra - Đại diện các nhĩm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Chào năm mới - GV gợi ý HS nêu những việc làm tốt của mình nhân dịp tết đến xuân về + Nuơi lợn đất để ủng hộ các bạn HS nghèo nhân dịp tết. + Biết chia sẻ động viên các bạn cĩ hồn cảnh gia đình khĩ khăn + Biết nĩi lời cảm ơn chia sẻ đĩi với những người bạn đã giúp đỡ mình trong lúc khĩ khăn + Cùng bạn bè thể hiện sự tươi vui khi chào đĩn năm mới - Lớp trưởng cho các bạn văn nghệ: Hát những bài hát để chào đĩn năm mới - Thi làm thiệp chúc mừng năm mới tặng ơng bà, bố mẹ, thầy cơ * GV nhận xét, tổng kết buổi sinh hoạt. 32
  33. Tốn ƠN: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nĩ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng giải tốn đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nĩ. 3. Thái độ: - Tích cực trong học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính tốn, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi qui tắc. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS truyền ta chiếc hộp bí mật để trả - HS tham gia chơi. lời câu hỏi: cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nĩ - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (78) - Gọi HS đọc bài tốn. - 1 HS đọc bài tốn. - Yêu cầu HS nêu, tĩm tắt, cách giải. - HS nêu. Tĩm tắt HS khá giỏi : 552 em chiếm 92% Trường cĩ : HS ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Số HS trường Vạn Thịnh là: 552 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh Bài 2: (78) - Gọi HS đọc bài tốn, nêu tĩm tắt. - HS đọc bài tốn. Nêu tĩm tắt. Tĩm tắt Cĩ : 732 sản phẩm chiếm 91,5% Tổng SP : ? - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài vở - 1 HS giải trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng may cĩ là: 732 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3: (78) - Gọi HS đọc bài tốn. - 2 HS đọc. 33
  34. - GV gợi ý HS tính. - HS tính, nêu miệng kết quả. 10% = 25% = 1 Số gạo trong kho là: 4 a. 5 10 = 50 (tấn) b. 5 4 = 20 (tấn) 3. Hoạt động vậ dụng: - Muốn tìm một số khi biết một số HS trả lời phần trăm của nĩ ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. 34
  35. Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, từ ngữ miêu tả tính cách nhân vật. 2. Kỹ năng: Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ đã cho. Tìm được những từ miêu tả tính cách con người qua bài văn. 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngơn ngữ, năng lực văn học, giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 1 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trị chơi bắn tên để kể tên - HS thi. một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa. - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận cặp, tìm từ - HS thảo luận cặp làm bài. 4 cặp làm bài đồng nghĩa, trái nghĩa trên phiếu. - Đại diện nhĩm trình bày. - Nhận xét, lời giải đúng: 1. Nhân hậu: - Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu, - Bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn,tàn bạo,bạo tàn, hung bạo, 2. Trung thực - Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, ngay thẳng, - Dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, 3. Dũng cảm: - Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, dám nghĩ dám làm, - Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trao đổi - 1 HS đọc đoạn văn. nhĩm, làm bài. - HS trao đổi nhĩm, làm bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 35
  36. Tính cách Chi tiết từ ngữ, minh hoạ - Đơi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào. Chấm dám nĩi thế. Trung thực - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém. Chấm nĩi ngay, nĩi thẳng thắn thẳng băng. Chấm cĩ hơm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng khơng ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm khơng cĩ gì độc địa. - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, khơng làm chân tay nĩ bứt rứt Chăm chỉ - Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng khơng được. - Chấm khơng đua địi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Giản dị Mùa đơng hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hịn đất. - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong Giàu tình cảm, phim cĩ khi làm Chấm khĩc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong dễ xúc động giấc mơ, Chấm lại khĩc mất bao nhiêu nước mắt. 3. Hoạt động vận dụng: - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời nghĩa? - Ơn bài và chuẩn bị bài sau Tốn TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tốn) 36
  37. Chủ đề 4 KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (T2) I. Mục tiêu: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 4,5 - Rèn cho học sinh cĩ kĩ nănggiải quyết mâu thuẫn. - Giáo dục cho học sinh cĩ ý thức giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động khám phá: 2.1 Hoạt động 1: Đĩng vai Bài tập 4: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập 3 và viết lời thoại cho tình huống. - Học sinh thảo luận theo nhĩm.( Đĩng vai) - Đại diện các nhĩm lên diễn. - Các nhĩm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức:Mâu thuẫn thường cĩ ảnh hưởng tiêu cực tới quan hệ của các bên nên chúng ta cần giải quyết mâu thẫn với thái độ tích cực. 2.2 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 5: - Gọi một học sinh đọc các lời khuyên. - Học sinh thảo luận theo nhĩm. - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả. - Các nhĩm khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: Để giải quyết mâu thuẫn, chúng ta cần nhận thức được nguyên nhân gây mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn đĩ theo hướng tích cực. 3. Hoạt động vận dụng: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì? - Về chuẩn bị bài tập cịn lại. 37
  38. Luyện viết: BÀI 12: THÁC BẢN BA (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS cĩ ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc tồn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nĩi lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khĩ, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: Phiêng Khàng, khi viết. thung lũng, ráo, kín mái - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS sốt lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS sốt lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dị: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. 38
  39. Kĩ thuật Một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu về một sơ loại gà ở nước ta 2. Kĩ năng: 39
  40. - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta. 3. Thái độ: - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuơi ở gia đình hoặc địa phương II. Đồ dùng dạy- học 1. GV : Tranh về một số loại gà 2. HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: HS hát đầu giờ 2. Hoạt động khám phá: - Em hãy nêu lợi ích của việc nuơi gà 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động cđa trß *. Hoạt động 1: Kể tên 1 số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta và địa phương. + Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ? - Gà nội : gà ri, gà Đơng Cảo, gà mía, gà ác, - Gà nhập nội : Gà Tam Hồng, gà lơ- go, gà rốt, - Gà lai : Gà rốt-ri - HS lắng nghe + Gv kết luận : Cĩ nhiều giống gà được nuơi ở nước ta * Hoạt động 2: : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta. - Các nhĩm quan sát các hình trong - GV chia nhĩm, yêu cầu : SGK và đọc kĩ nội dung nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà. - Đại diện nhĩm trình bày, lớp bổ 40
  41. - Nhận xét, kết luận từng giống gà, kết hợp sung. hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK. - GV kết luận *. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. + Vì sao gà ri được nuơi nhiều ở nước ta ? - Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng. + Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được - HS kể. nuơi ở gia đình hoặc địa phương ? - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố : - Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuơi gà 5. Dặn dị: - Nhận xét tiết học. Tốn GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) – (Trang 78) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nĩ. 2. Kỹ năng: Vận dụng giải tốn đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nĩ. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi qui tắc. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Sĩ số: / 2. Hoạt động khám phá: - Kiêm tra bài 3 (77) - 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. * Đáp án: 54m2 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn giải tốn về tỉ số phần 1. Giới thiệu cách tính một số biết trăm. 52,5% của nĩ là 420. - GV nêu VD SGK. Bài giải - Gợi ý HS tìm 1 % số HS tồn trường 1% số HS tồn trường là: ; tìm 100 % số HS tồn trường. 420 : 52,5 = 8 (học sinh) Số HS tồn trường hay 100% số HS 41
  42. tồn trường là: 420 : 52,5 x 100 = 800 (học sinh) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (học sinh) - Muốn tìm một số biết 52,5 % của nĩ - HS nêu. là 420 ta làm như thế nào ? - GV treo bảng phụ viết sẵn quy tắc. - 1 HS đọc quy tắc. 2. Giới thiệu một bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. - GV nêu bài tốn, phân tích. - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS giải bài tốn mẫu. - Lớp làm nháp - 1 HS lên bảng trình - Yêu cầu HS làm bài. bày bài giải. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. Số ơ tơ nhà máy dự định sản xuất là: 1590 100 : 120 = 1325 (ơ tơ) Đáp số: 1325 ơ tơ 3.3: Luyện tập. 3. Luyện tập. Bài 1: (78) - Gọi HS đọc bài tốn. - 1 HS đọc bài tốn. - Yêu cầu HS nêu, tĩm tắt, cách giải. - HS nêu. Tĩm tắt HS khá giỏi : 552 em chiếm 92% Trường cĩ : HS ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Số HS trường Vạn Thịnh là: 552 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh Bài 2: (78) - Gọi HS đọc bài tốn, nêu tĩm tắt. - HS đọc bài tốn. Nêu tĩm tắt. Tĩm tắt Cĩ : 732 sản phẩm chiếm 91,5% Tổng SP : ? - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài vở - 1 HS giải trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng may cĩ là: 732 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3: (78) - Gọi HS đọc bài tốn. - 2 HS đọc. - GV gợi ý HS tính. - HS tính, nêu miệng kết quả. 10% = 25% = 1 Số gạo trong kho là: 4 a. 5 10 = 50 (tấn) b. 5 4 = 20 (tấn) 4. Củng cố 42
  43. - Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của nĩ ta làm thế nào ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dị: - Học bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) (Trang 159) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hành viết bài văn tả người đúng yêu cầu của đề bài cĩ đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết luận. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết văn, dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, diễn đạt mạch lạc trơi chảy. 3. Thái độ: Tự giác viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết đề bài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: - Kiểm tra giấy bút của HS. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS đọc đề bài. * Đề bài 1. Tả một em bé đang tuổi tập nĩi, tập đi. 2. Tả một ngời thân (ơng, bà, cha,mẹ, anh, chị, em, ) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (cơng nhân, nơng dân, thợ thủ cơng, bác sĩ, y tá, cơ giáo, ) đang làm việc. - Yêu cầu HS lựa chọn 1 trong 4 đề để - HS nêu đề bài đã chọn. viết bài vào vở. - GV nhắc nhở HS trước khi viết. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS viết bài. - HS viết bài vào vở. - GV thu bài. 4. Củng cố - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. 5. Dặn dị: 43
  44. - Viết lại bài văn Địa lý ƠN TẬP (Trang 101) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, và các nghành kinh tế của nước ta. 2. Kỹ năng: - Xác định chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm cơng nghiệp, cảng biển lớn của đất nước ta. 3. Thái độ: - Yêu thích mơn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ơn định tổ chức: 2. Hoạt động khám phá: - Thương mại cĩ vai trị gì? - 2 HS trả lời. - Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta ? - Nhận xét. 3. Bài mới: - HS lắng nghe. 3.1: Giới thiệu bài. 44
  45. 3.2: Hướng dẫn HS ơn tập. Bài 1: - GV chia nhĩm - giao nhiệm vụ. - HS làm bài theo nhĩm. - Đại diện trả lời. + Nước ta cĩ bao nhiêu dân tộc? + Nước ta cĩ 54 dân tộc. + Kể tên các dân tộc sống trên đất + Kinh, H'mơng, Mường, Thái, Nùng, nước ta. Tày, Ê- đê, Sán Dìu, Sán Chay, Dao Đỏ, Vân Kiều + Dân tộc nào cĩ dân số đơng nhất? + Dân tộc kinh cĩ số dân đơng nhất Sự phân bố như thế nào? - Sống tập trung ở đồng bằng ven biển, - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. Bài 2: - Yêu cầu HS thảo luận tìm câu trả - HS thảo luận cặp, làm bài. lời đúng, sai. - Đại diện nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Đáp án : + Câu đúng b, c, d, g + Câu sai a, e Bài 3: - GV nêu câu hỏi. - HS suy nghĩ, trả lời. + Kể tên các thành phố cơng nghiệp + Các thành phố vừa là trung tâm cơng lớn ở nước ta? nghiệp lớn và là nơi cĩ hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: TP HCM, Hà Nội. + Những thành phố nào cĩ cảng biển + Những thành phố cĩ cảng biển lớn là lớn nhất nước ta? Hải Phịng, Đà Nẵng, thành phố HCM. - GV treo bản đồ. - HS lên chỉ bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc Nam - quốc lộ 1A. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - Hệ thống nội dung: Củng cố kiến thức về đặc điểm địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dị: - Ơn bài, chuẩn bị bài sau. 45