Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2021-2022

docx 4 trang Hùng Thuận 25/05/2022 3030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_12_tiet_5_luyen_tap_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2021-2022

  1. Môn học/hoạt động giáo dục: TOÁN - Lớp: 5/2 Tên bài học: LUYỆN TẬP - Số tiết: 1 Thời gian thực hiện: Ngày .tháng năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. * Làm bài 1, bài 2. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền (Tên HS) + HS hô: Thuyền chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền chở phép nhân: x 0,1 hoặc 0,01; 0,001 + Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
  2. - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động thực hành:(25 phút) *Mục tiêu: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - HS cả lớp làm bài 1, bài 2. - HS (M3,4) làm tất cả các bài tập *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả . thức và viết vào bảng. a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65. b) c và a (b c) khi a = 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau. + Giá trị của hai biểu thức (a b) c và a (b c) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ? - Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự - Vậy ta có : (a b) c = a (b c) nhiên ta cũng có - Em đã gặp (a b) c = a (b c) khi học (a b) c = a (b c) tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ? - Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết - Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng kết hợp không ? hãy giải thích ý kiến của em. có : (a b) c = a (b c) b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1
  3. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả = 9,65 về kết quả tính và cách tính. - GV nhận xét HS. 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - Tính Bài 2: - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận - GV yêu cầu HS đọc đề bài. xét. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 phép tính trong một biểu thức có các phép = 151,68 tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 ngoặc và không có dấu ngoặc. = 111,5 - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - HS đọc, lớp đọc thầm. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên. nhận xét HS. Bài giải Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân Người đó đi được quãng đường là: - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu và giải. 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà sưu tầm thêm các bài toán dạng tính - HS nghe và thực hiện bằng cách thuận tiện để làm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):