Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tuan_12_tiet_4_luyen_tap_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2021-2022
- Môn học/hoạt động giáo dục: TOÁN - Lớp: 5/2 Tên bài học: LUYỆN TẬP - Số tiết: 1 Thời gian thực hiện: Ngày .tháng năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 3. Thái độ: Chăm chỉ học tập * HS làm bài tập 1. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân một STP - HS thi hỏi đáp với 1 STP - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS cả lớp làm bài 1. - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân => Cả lớp - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS a) Ví dụ cả lớp làm bài vào vở - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép 142,57 tính 142,57 0,1. 0,1 - GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn. 14,257
- - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa lại cho quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. đúng. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. 0,1 = 14,257 + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257. tích. + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể một chữ số thì được số 14,257. tìm ngay được tích bằng cách nào? + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 142,57 sang bên trái một chữ số. bảng. - HS đặt tính và thực hiện tính. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy 531,75 0,01 tắc nhân một số thập phân với 0,01. 531,75 + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép 0,01 nhân 531,75 0,01 = 5,3175. 5,3175 + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175. + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có - 1 HS nhận xét bài của bạn. thể tìm ngay được tích bằng cách nào ? - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm như thế nào ? + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là + Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm 0,01 ; tích là 5,3175. như thế nào ? + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích luận in đậm trong SGK. là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi chéo bài sang bên trái hai chữ số. để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ trước lớp. + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc - GV chữa bài cho HS. chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. (Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1) + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số. - Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0, - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. 01 km2) - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp. - Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 0, 01) - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 km2 = 10 km2 - HS làm bài, báo cáo giáo viên - Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 dịch chuyển dấu phẩy. 3,2ha = 0,032km2 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Cho HS đọc đề bài - 1cm trên bản đồ thì ứng với - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: 1000 1000 000cm = 10km trên thực tế. 000 biểu thị trên bản đồ. - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế
- 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS tính nhẩm: - HS nêu 22,3 x 0,1 = 8,02 x 0,01= 504,4 x 0,001 = 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm một số cách tính - HS nghe và thực hiện. nhẩm khác vận dụng để làm toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):