Giáo án Địa lí Lớp 5 - Tiết 4: Việt Nam. Đất nước chúng ta
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 5 - Tiết 4: Việt Nam. Đất nước chúng ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_5_tiet_4_viet_nam_dat_nuoc_chung_ta.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 5 - Tiết 4: Việt Nam. Đất nước chúng ta
- Tiết 4 Địa lý VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu. - Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta. - Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam. - Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta. 2. Kĩ năng: - Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 3. Thái độ: Tự hào về Tổ quốc. Có ý thức bảo vệ và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Máy tính, bài giảng điện tử. 2. Học sinh : Thiết bị học, đồ dùng học tập cần thiết. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta: * MT: HS biết tên bài học, biết vị trí, giới hạn của nước ta. - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu. - Hs nhắc lại tên bài. Ghi bài. - Nước ta nằm trong khu vực nào của - Việt Nam thuộc Châu Á, nằm trên thế giới ? bán đảo Đông Dương, nằm trong bán đảo Đông Nam Á. - Cho HS quan sát lược đồ Việt Nam - HS quan sát và ghi kết quả. trong khu vực ĐNÁ ở SGK và thực hiện các yêu cầu: - HS thực hành. - Cho HS chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Nêu tên các nước giáp liền phần đất liền của nước ta. - Biển bao bọc phía nào phần đất liền - Biển Đông bao bọc các phía Đông, của nước ta ? Tên biển là gì ? Nam, Tây Nam. - Kể tên 1 số đảo và quần đảo của nước - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn ta. Đảo, Phú Quốc, các quần đảo: - Gọi HS trình bày kết quả. Hoàng Sa, Trường Sa. - Đất nước Việt Nam gồm những bộ - 3 HS trình bày. phận nào ? - Kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo - Gồm phần đất liền, phần biển, các Đông Dương thuộc khu vực ĐNÁ. Đất đảo và quần đảo.
- nước ta vừa có đất liền vừa có biển, các - 2 HS đọc đảo và các quần đảo. * Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. * MT: HS biết thuận lợi do VTĐL mang lại cho nước ta. Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: - Vì sao Việt Nam có nhiều thuận lợi - Phần đất liền của Việt Nam giáp với cho việc giao lưu với các nước trên thế phần đất liền của Trung Quốc, Lào, giới bằng đường bộ, đường biển, Cam-pu-chia nên có thể mở đường bộ đường hàng không? giao lưu với các nước này. Từ đó có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác. - Việt Nam giáp biển có đường bờ biển dài thuận lợi cho việc giao lưu với các nước bằng đường biển. - Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập được đường bay đến nhiều nước trên thế giới. * Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích. * MT: HS biết đ.đ hình dạng và diện tích nước ta. - Cho HS trả lời các câu hỏi: + Từ Bắc và Nam phần đất liền nước ta + 1650 km. dài bao nhiêu km? + Đồng Hới - 50 km. + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta rộng bao + 330000 km2 . nhiêu km2 ? - Đáp án: - Kết luận: Phần đất liền của nước ta - HS theo dõi. hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường bờ biển dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất là Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km. - 2 HS nhắc lại. - Y/c HS dựa vào bảng số liệu về diện - HS so sánh. tích 1 số nước, so sánh diện tích các nước. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc.
- * Củng cố: - Nước ta nằm ở vị trí nào trên địa cầu? - Diện tích của nước ta là bao nhiêu? - Nhận xét tiết học. IV. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP - Dặn HS chuẩn bị bài sau.