Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 46: Kiểm tra 45 phút - Chương III (Bài số 3)

doc 6 trang dichphong 3090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 46: Kiểm tra 45 phút - Chương III (Bài số 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_46_kiem_tra_45_phut_chuong_iii_bai.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 46: Kiểm tra 45 phút - Chương III (Bài số 3)

  1. TIẾT 46: KIỂM TRA 45 PHÚT-CHƯƠNG III (Bài số 3) 1- Mục đích đề kiểm tra. * Kiến thức: - Hiểu các khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai pt bậc nhất hai ẩn. - Biết các điều kiện để hệ pt có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm - biết giải hệ pt bằng hai pp thế, cộng đại số. Giải bài toán bằng cách lập hệ pt * Kỹ năng: - Rèn luyên kỹ năng giả hệ pt, kỹ năng tìm nghiệm tổng quát của pt. - Kỹ năng thiết lập phương trình để giải bài toán bằng cách lập pt. *. Thái độ: Tự giác, độc lập, cẩn thận khi làm bài. 2. Hình thức đề kiểm tra: - Đề kiểm tra theo hình thức tự luận 100% 3.Thiết lập ma trận . Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Phương trình Hiểu khái niệm bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc nhất hệ hai phương hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất trình bậc nhất hai ẩn, hai ẩn nghiệm của phương trình, hệ phương trình bậc nhất hai Số câu 4 4 Số điểm 4 4 Tỷ lệ % 40% 40% 2.Giải hệ hai Vận dụng được phương trình hai phương bằng phương pháp giải hệ hai pháp cộng đại phương trình số, phương bậc nhất hai ẩn pháp thế Số câu 2 2 Số điểm 3 3 Tỷ lệ % 30% 30% 3. Giải bài toán Vận dụng bằng cách lập được các bước hệ phương giải toán bằng trình cách lập hệ hai phương trình
  2. bậc nhất hai ẩn Số câu 1 1 Số điểm 3 3 Tỷ lệ % 30% 30% Tổng: Số câu 4 2 1 7 Số điểm 4 3 3 10 Tỷ lệ % 40% 30% 30% 100% 4. Đề bài: GIANG Câu I : (2,0 điểm) Cho phương trình : 2x + y = 5 (1) 1. Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) 2. Xác định a để cặp số (–1 ; a) là nghiệm của phương trình (1). Câu II : (2,0 điểm) nx y 4 Cho hệ phương trình: x y 1 a) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có duy nhất nghiệm? b) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình vô nghiệm ? Câu III : 3,0 điểm) Giải các hệ phương trình sau : 2x y 4 x 4y 2 a) b) 3x y 1 4x 3y 11 Câu IV : (3,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình : Hai địa điểm A và B cách nhau 32 km. Cùng một lúc xe máy khởi hành từ A 4 đến B, một xe đạp khởi hành từ B về A sau giờ thì gặp nhau. Tính vận tốc của 5 mỗi xe, biết vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc của xe đạp 16 km/h. 5. Xây dựng hướng dẫn chấm
  3. BÀI NỘI DUNG ĐIỂM Câu I : 1. (2,0 điểm) x R * Nghiệm tổng quát của phương trình : y 2x 5 1đ 2. Cặp số (–1; a) là một nghiệm của phương trình (1). Ta có : 2.(–1) + a = 5 1đ a = 7 n 1 1 đ a. Hệ phương trình có duy nhất nghiệm n - 1 Câu II : 1 1 (2,0 điểm) n 1 7 b. Hệ phương trình vô nghiệm n = -1 1 1 1 x 1 đ Câu III : 2x y 4 x 1 1,5đ (3,0 điểm) a. 3x y 1 y 2 x 4y 2 b Giải hệ phương trình 4x 3y 11 * Bằng phương pháp cộng đại số : x 4y 2 4x 16y 8 0,5 đ 4x 3y 11 4x 3y 11 x 4y 2 19y 19 0,5 đ x 2 y 1 0,5 đ
  4. Câu IV : Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy. 0,25đ (3,0 điểm y (km/h) là vận tốc của xe đạp. 0,25đ Điều kiện : x > y > 0. Biểu thị quãng đường mỗi xe đi được theo các ẩn. 4 Vì sau giờ thì gặp nhau, nên ta có phương trình : 5 4 x y 32 (1) 0,75đ 5 Vì vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc của xe đạp 16 km/h, nên ta có phương trình : x y 16 (2) 0, 5đ x 28 Từ (1) và (2) (thoả đk) 0,75đ y 12 Vậy : Vận tốc của xe máy 28 km/h. 0,5đ Vận tốc của xe đạp 12 km/h. 6. Xem xét lại việc ra đề kiểm tra.
  5. TRƯỜNG THCS THÀNH MINH KIỂM TRA CHƯƠNG III Họ tên: Môn: Đại số 9 Lớp : Thời gian:45 phút Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI: Câu I : (2,0 điểm) Cho phương trình : 2x + y = 5 (1) a. Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) b. Xác định a để cặp số (–1 ; a) là nghiệm của phương trình (1). Câu II : (2,0 điểm) nx y 4 Cho hệ phương trình: x y 1 a. Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có duy nhất nghiệm? b.Với giá trị nào của n thì hệ phương trình vô nghiệm ? Câu III : 3,0 điểm) Giải các hệ phương trình sau : 2x y 4 x 4y 2 a) b) 3x y 1 4x 3y 11 Câu IV : (3,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình : Hai địa điểm A và B cách nhau 32 km. Cùng một lúc xe máy khởi hành từ A đến B, một xe đạp khởi hành từ B về A sau 4giờ thì gặp 5 nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc của xe đạp 16 km/h. BÀI LÀM