Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn Hóa 12 - Mã đề thi 206

docx 7 trang hoaithuong97 5580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn Hóa 12 - Mã đề thi 206", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_hoa_12_ma_de_thi_2.docx

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn Hóa 12 - Mã đề thi 206

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM ĐỀ CHÍNH THỨC 2021 (Đề có 4 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh . Mã đề thi 206 Số báo danh: . • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = Mã đề thi 217 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. Câu 1. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)2. B. Fe(OH)3. C. FeCO3. D. Fe3O4. Câu 2. Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là A. O2. B. CO2. C. H2S. D. N2. Câu 3. Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaOH. B. NaHS. C. NaHCO3. D. Na2CO3 Câu 4. Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. B. Na2SO4, KCl. C. KCl, NaCl. D. NaCl, K2SO4. Câu 5. Chất nào sau đây là đipeptit? A. Ala-Gly-Ala. B. Ala-Ala-Ala. C. Gly-Gly-Gly. D. Ala-Gly. Câu 6. Chất nào sau đây là muối axit? A. NaCl. B. NaH2PO4. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 7.Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. K2O. B. BaO. C. Na2O. D. CuO. Câu 8. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glixerol. Câu 9. Dung dịch chất nào sau đây làm qùy tím chuyển thành màu xanh? A. Etylamin. B. Glyxin. C. Valin. D. Alanin Câu 10. Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit stearic là A. 33. B. 36. C. 34. D. 31. Câu 11. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 12. Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 13. Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 14. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Hg. B. Ag. C. Cu. D. Al.
  2. Câu 15. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Ba. C. K. D. Fe. Câu 16. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. CaO. B. Al2O3. C. NaOH. D. HCl. Câu 17. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua). C. Tinh bột. D. Polietilen. Câu 18. Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)3. B. K2Cr2O7. C. CrO3. D. Cr(OH)2. Câu 19. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2? A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 20. Công thức phân tử của ancol etylic là A. C3H8O3. B. CH4O. C. C2H6O. D. C2H4O2 Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp. C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. Câu 22. Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 12,55. B. 10,59. C. 8,92. D. 10,04. Câu 23. Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeS. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO3. D. FeSO4. Câu 24. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO 2. Giá trị của V là A. 3.36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12. Câu 25. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 26. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Fructozơ. B. Ancol propylic. C. Anbumin. D. Propan-1,3- điol. Câu 27. Thủy phân hoản toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 36,0. B. 16,2. C. 18,0. D. 32,4. Câu 28. Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,18 mol khí H 2. Giá trị của m là A. 4,86. B. 2,16. C. 3,78. D. 3,24. X Y X Y Câu 29. Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH  Z  NaOH  E BaCO3.
  3. Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, BaCl2. B. NaHCO3, Ba(OH)2. C. CO2,Ba(OH)2. D. CO2, BaCl2. Câu 30. Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. (b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. (c) Các mảng “riêu cua" xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (d) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (đ) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 31. Cho các phát biểu sau: (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. (b) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. (d) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4. C. 3. D. 1. Câu 32. Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,60. C. 0,50. D. 0,30. Gọi n(AgNO3) =b, => n(Cu(NO3)2 =2b Dung dịch muối sau pứ chứa 0,45 mol Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 1,5b -0,45 mol (BTNT cho N) => kim loại gồm Ag b mol; Cu 2b mol; và Fe dư a -1,5b + 0,45 mol => m(kim loại) = 108.b + 64.2b + 56(a -1,5b+0,45) =87,6 => 56a + 152b = 62,4 (1) KL pứ với H2SO4 đặc: BT e => b + 2.2b + 3(a-1,5b+0,45) = 2.1,2 => 3ª + 0,5b =1,05 => a = 0,3; b =0,3 => chọn D. Câu 33. Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H 2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH 4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br 2 dư thì có tối đa a mol Br 2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O 2, thu được CO2 vầ H2O. Giá trị của a là A. 0,24. B. 0,27. C. 0,21. D. 0,20. Ta có sơ đồ: C4H10 → CnH2n+2 + CmH2m ( H2 ứng với n =0) Ta nhận thấy n(ankan) không thay đổi, => n(tăng) = n(anken) = n(Br2) pứ = a Khi đốt anken: CmH2m+ 1,5m O2 → mCO2 + mH2O 9,52/14m → 1,02 mol => n(O2) dùng để đốt C4H10 ban đầu = 1,02 + 0,28 = 1,3 mol
  4. C4H10 + 6,5 O2 →4CO2 + 5H2O 0,2 ← 1,3 => a = n(X) – n(C4H10) = 0,27 mol => chọn B. ( Chú ý ta thấy n(anken) > n(ankan ban đầu) là do ankan tạo ra có thể tách tiếp) Câu 34. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol E + 2NaOH  Y + 2Z F + 2NaOH  Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 35. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,07 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H 2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 136,85 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 2,60% TN1: Ta có n(HCl) pứ = 0,84 mol; BTNT cho H ta có n(HCl) pứ = 2n(H2) + 2n(H2O) => n(H2O) = 0,35 = n(O) trong hh TN2: Do dung dịch chứa 3 chất tan nên đó là CuSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. 2- Ta có n(e nhận) = 2n(O) + 2n(SO2) = 0,9 = 2n(SO4 ) trong muối 2- => n(SO4 ) trong muối = 0,45 = n(BaSO4) Quy đổi hh về Fe x mol; Cu y mol và 0,35 mol O => chất rắn sau khi nung kết tủa: BaSO4 0,45 mol; Fe2O3 0,5x mol; và CuO y mol => 80x + 80y + 233.0,45 = 136,85=> x + y = 0,4 mol. Xét TN1: FeCl3 amol; FeCl2 b mol; và CuCl2 là c mol => a + b + c = 0,4 (1) n(HCl) pứ = 3a + 2b + 2c = 0,84 => a = 0,04 => C%(FeCl3) = 162,5.0,04:250 = 2,6% => chọn D. Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al 2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO 3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO 3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H 2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO 3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 84. C. 22. D. 45. Ta có n(Al2O3) = 0,27 => n(Al(NO3)3 = 0,54 mol
  5. Gọi x là số mol Al(NO3)3.9H2O tách ra => m = 375x gam (1) => m(dd còn lại) sau khi tách tinh thể = 267,5 – 375x gam Và m(Al(NO3)3 còn lại trong dung dịch = 213(0,54-x) gam Theo bài ra ở 100C cứ 167,25 gam dung dịch chứa 67,25 gam muối Vậy 267,5 – 375x gam dung dịch chứa 213(0,54-x) gam muối => x = 0,12 => m = 45 chọn D. Câu 37. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol. B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng. Câu 38. Hỗn hợp E gồm hai amin X (C nHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 40,41%. B. 38,01%. C. 70,72%. D. 30,31%. Do n(H2O) – n(CO2) > n(hh) => X phải là CnH2n+3N x mol => Y là CnH2n+4N2 y mol Và CT của hai anken là CpH2p z mol => x + y + z = 0,11 (1) BTNT cho N ta có x + 2y = 2.0,05 = 0,1 (2) Và n(H2O) – n(CO2) = 1,5x + 2y = 0,12 (3) giải hệ ta có x =0,04; y =0,03; z =0,04 BTNT cho C ta có 0,04n + 0,03n + 0,04p = 0,3 => 7n + 4p = 30 => p= (30-7n):4 > 2 => n p =4 loại vì hai anken kế tiếp phải có số C trung bình không nguyên TH2: n =3 => p = 2,25 thỏa mãn Ta có m(hh) = m(C) + m(H) + m(N) = 12.0,3 + 2.0,42 + 28.0,05 = 5,84 gam X là C3H9N => %m(X) = 59.0,04: 5,84 = 40,41%. Câu 39. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1: 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 74,98%. B. 76,13%. C. 75,57%. D. 76,67% : Hỗn hợp gồm C17H33COOH x mol; C15H31COOH x mol và (C15H31COO)nC3H5(OOCC17H33)3-n 2x mol. Hay C57-2nH104-2nO6 TN1: C18H34O2 + 25,5 O2 → 18CO2 + 17H2O x 25,5x
  6. C16H32O2 + 23 O2 → 16CO2 + 16H2O x 23x C57-2nH104-2nO6 + (80-2,5n) O2 → (57-2n)CO2 + (52-n)H2O 2x 160x -5xn => n(O2) = 160x -5xn + 25,5x + 23x = 208,5x - 5xn = 4,07 (1) TN2: pứ với dung dịch NaOH => muối thu được là C17H33COONa x + 2x(3-n) = 7x -2xn mol Và C15H31COONa x + 2xn mol => m(muối) = 278(x + 2xn) + 304(7x -2xn) = 47,08 => 2406x – 52xn = 47,08 (2) Giải hệ ta có x= 0,02; xn = 0,02 => n = 1. Vậy hh gồm C17H33COOH 0,02 mol; C15H31COOH 0,02 và (C17H33COO)2C3H5(OOCC15H31) 0,04 mol => m(hh) = 45,08 gam => %m(X) = 858.0,04: 45,08 = 76,13% => chọn B. Câu 40. Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H 2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H 2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H 2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 3,65 gam. B. 5,92 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam. Ta có n(OH) = 2n(H2) = 0,4 mol = n(NaOH) = n(COONa) BTNT cho Na ta có n(Na2CO3) = 0,2 mol BTNT cho C ta có n(C) trong muối = n(Na2CO3) + n(CO2) = 0,4 = n(COONa) => muối không chứa C trong gốc => hai muối là HCOONa x mol và (COONa)2 y mol => n(COONa) = x + 2y = 0,4 (1) m(muối) = 68x + 134y = 26,92 (2) => x = 0,12; y =0,14 mol. TH1: X là HCOOR; a mol; (COOR)2 b mol; và (HCOO)3R’ c mol. => n(COONa)2 = b =0,14 mol => n(ROH) > 0,28 Do ancol 3 chức nên có ít nhất 3C => n(C) trong ancol > 0,28.3 = 0,84 vô lí vì n(C) ancol = 1 – 0,4 = 0,6 TH2: hỗn hợp gồm HCOOR a mol; (COOR)2 b mol và HCOOR’OOC-COOR c mol. n(ROH) = a + 2b + c ; n(R’(OH)2 = c mol n(HCOONa) = a + c = 0,12 (1) và n(COONa)2 = b + c = 0,14 (2) => a + b + 2c = 0,26 (3) Gọi n là số C trong mỗi ancol => n(C) ancol = (a + 2b + 2c)n =0,6 => a + 2b + 2c = 0,6/n > a + b + 2c = 0,26 => n n = 2 => hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2
  7. => a + 2b + 2c = 0,3 (4) Giải hệ ta có a = 0,02; b = 0,04; c =0,1. Y là (COOC2H5)2 => m(Y) = 146.0,04 = 5,84 gam => chọn D.