Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề số 16 (Có lời giải chi tiết)

docx 18 trang doantrang27 07/07/2023 3910
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề số 16 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề số 16 (Có lời giải chi tiết)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 ĐỀ THI THỬ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Số báo danh: Câu 81. Trong tế bào, loại axit nucleic nào sau đây có cấu tạo 1 mạch đơn dạng thẳng và không có cặp Nu bổ sung? A. tARN.B. rARN.C. ARN.D. mARN. Câu 82. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tác động đa hiệu của gen? A. Gen tác động đa hiệu chủ yếu gặp ở thực vật. B. Nhiều gen cùng quy định 1 tính trạng. C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao. D. Sản phẩm của gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. Câu 83. Hình bên mô tả sơ lược về một phần quá trình điều hòa xảy ra khi đường huyết tăng cao. Phát biểu đúng khi nói về quá trình này?
  2. A. Quá trình này thường xảy ra sau khi cơ thể vận động nhiều. B. Glycogen dự trữ trong gan giúp đường huyết giảm xuống. C. Insulin thúc đẩy quá trình tổng hợp glucose từ glycogen. D. Tuyến tụy là cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình này. Câu 84. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố A. hạn chế. B. rộng.C. vừa phải.D. hẹp. Câu 85. Giới hạn nhiệt của xương rồng nằm trong khoảng từ 0℃ đến 56℃, trong đó điểm để cây phát triển tốt là 55℃ 5,6℃ 42℃ Khoảng nhiệt độ từ 55℃ đến 56℃ gọi là A. giới hạn dưới.B. khoảng thuận lợi. C. giới hạn trên. D. khoảng chống chịu. Câu 86. Nơi ở là A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi cư trú của loài. C. khoảng không gian sinh thái. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
  3. Câu 87. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen tạo ra bao nhiêu loại giao tử liên kết? Giảm phân 퐀 퐚 bình thường 퐁퐈퐈퐛 A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 88. Biết alen B trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cơ thể, kiểu hình lần chiếm tỉ lệ 25%? A. Bb x Bb. B. Bb x bb. C. BB x Bb.D. bb x bb. Câu 89. Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? A. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường. B. Hiện tượng ăn thịt đồng loại luôn dẫn đến sự diệt vong của loài. C. Sự cạnh tranh trong quần thể chỉ xảy ra khi môi trường thiếu thức ăn. D. Quan hệ cạnh tranh không xảy ra ở các quần thể thực vật. Câu 90. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là A. 0,7.B. 0,3.C. 0,8.D. 0,5. Câu 91. Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?
  4. A. Có lồi cằm rõ.B. Góc quai hàm nhỏ. C. Xương hàm bé.D. Răng nanh ít phát triển. Câu 92. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi A. b d.
  5. Câu 93. Cho biết mã gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotit sau đây: Loài Trình tự nucleotit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét Loài A XAGGTXAGTT Loài B XXGGTXAGGT Loài C XAGGAXATTT Loài D XXGGTXAAGT Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 93. Đáp án B – A, C, D sai, vì B và D chỉ khác nhau 1 nu. – B đúng, B và D chỉ khác nhau có 1nu, B và C khác nhau 4 nu. Câu 94. Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài. Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây? A. ADN polymerase.B. ADN ligase.C. Nucleotit.D. Các mảnh Okazaki. Câu 94. Đáp án B Nhà sinh học thiếu enzyme nối AND ligase để nối các đoạn Okazaki lại thành đoạn AND dài hoàn chỉnh. Câu 95. Hiện tượng cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào giữa các loài sinh vật?
  6. A. Quan hệ kí sinh- vật chủ. B. Quan hệ hợp tác. C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ cộng sinh. Câu 95. Đáp án D Hình ảnh này là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ cộng sinh. Cua trú ngự trong hải quỳ trốn tránh kẻ thù (vì hải quỳ có độc tố). Hải quỳ có thể di chuyển, kiếm được nhiều thức ăn hơn. Câu 96. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. (2) Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (3) Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng. (4) Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST. A. 3.B. 2.C. 1.D. 4. Câu 96. Đáp án A Các phát biểu đúng là: (2),(3),(4) Ý (1) sai, đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng không làm thay đổi nhóm gen liên kết Câu 97. Chọn phát biểu đúng. Giao phối không ngẫu nhiên là A. nhân tố tiến hoá có định hướng ở cấp độ cơ thể.
  7. B. nhân tố tiến hoá không định hướng ở cấp độ quần thể. C. nhân tố tiến hoá có định hướng ở cấp độ phân tử. D. nhân tố tiến hoá không hướng ở cấp độ phân tử. Câu 98. Phương pháp nào sau đây có thể hình thành dòng đơn bội? A. Lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy mô tế bào.B. Gây đột biến, tạo giống lai có ưu thế lai. C. Lai tế bào sinh dưỡng, tạo giống biến đổi gen.D. Nuôi cấy hạt phấn, tạo giống thuần. Câu 100. Loại đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi vị trí gen trên NST trong tế bào ? A. Đột biển đảo đoạn. B. Đột biến gen. C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biển đa bội. Câu 101. Tập hợp sinh vật nào sau đây được gọi là quần thể sinh vật ? A. Tập hợp chim trên đảo Song Tử Tây. B. Tập hợp bướm ở đồi Đà Lạt. C. Tập hợp cá trong hồ Dầu Tiếng. D. Tập hợp cây trăm bông vàng rừng U Minh. Câu 102. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất , chim và thú phát sinh ở đại nào ? A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Trung sinh. D. Nguyên sinh. Câu 103. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn lam D. Động vật ăn động vật. Câu 104. Sống trong 1 khu vực địa lí nhưng các cả thể của 2 quần thể không giao phối với nhau vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là biểu hiện của dạng cách li A. tập tính. B. sinh cảnh (nơi ở). C. cơ học. D. thời gian (mùa vụ). Câu 105. Để chọn tạo giống cây khoai lang tìm lấy rễ củ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thưởng sử dụng phương pháp gây đột biến A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. thể dị bội. D. thể đa bội.
  8. Câu 106. Cho biết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB // ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 퐀 퐚 퐁퐈퐈퐛 A. 20 %. B. 35 %. C. 15 %. D. 30 %. A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM=> f=30% 1 ― f Ab, aB là giao tử liên kết =>Ab= aB= =35% 2 Câu 101. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Một cơ thể đực có Ab kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? aB aB Giảm phân 퐀 퐚 bình thường aB=? 퐁퐈퐈퐛 A. 25%B. 10% C. 30% D. 20% Câu 102. Một loài sinh vật có 4 cặp NST được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể ba? A aB b X X Đa bội hóa ??? DXd EXe (I) AaaBbDdee. (II) AaBBbDdEe. (III) AaBDdEe. (IV) AaBbddEE. (V) AabbDddEe. (VI) AabbDdEee. A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 103. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
  9. I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp. III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất. IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 104. Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn? A. Mất 3 cặp nucleotit liền nhau. B. Mất 2 cặp nucleotit không liền kề nhau. C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu. D. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc. Câu 105. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, di - nhập gen A. có thể đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể cho và quần B. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. C. chỉ làm thay đổi tần số alen của những quần thể có kích thước lớn D. luôn làm phong phú thêm vốn gen của quần thể cho và quần thể nhận. Câu 106. Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gen: Aabb và DdEe tạo ra F1. Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hóa hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gen nào sau đây? AXa EXe bXb x DXd F1 Đa bội hóa ???
  10. A. AabbDDEe.B. aabbDDee. C. AabbDdEe. D. aaBBDDEE. Câu 106. Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến ddiều tiết sự đóng mở khí khổng? Nhân tố chủ yếu là (1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. (2) Độ dày, mỏng của lớp cutin. (3) Nhiệt độ môi trường. (4) Gió và các ion khoáng. (5) Độ pH của đất. A. Có 3 nhân tố, chủ yếu là (1).B. Có 2 nhân tố, chủ yếu là (3). C. Có 4 nhân tố, chủ yếu là (2).D. Có 1 nhân tố, chủ yếu là (4). Câu 108. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75% III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75% IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
  11. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 109. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di – nhập gen có bao nhiêu vai trò sau đây? (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. (3) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, thứ cấp cho tiến hóa. (4) Quy định chiều hướng tiến hóa. A. 1.B. 3. C. 4.D. 1. Câu 111. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%. (II). Ở loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. (III). Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:1:1 (IV). Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
  12. A. 2.B. 3. C. 4.D. 1. Câu 112. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở Fa tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84% B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50% C. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20% D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen 20% Câu 113. Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau: Biết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit amin GUX: Valin UXA: Leucin XXA: Prolin. GUU: Valin AGU: Xerin AGA: Acginin Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dư đoán sau, dự đoán nào đúng? A. Đột biến thay thế cặp nu at ở vị trí 43 bằng cặp nu GX tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi polypeptit do gen B quy định tổng hợp B. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit t a ở vị trí 58 bằng cặp nuclêôtit at tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định. C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 88 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ hai đến axit amin thứ 29 so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit a t ở vị trí 150 bằng cặp nuclêôtit GX tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit cho gen B quy định tổng hợp. Câu 114. Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lòng đen dị hợp và chiếm 20%; các con chỉ có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa, aa lần lượt là 25%, 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tỉnh là 1:1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A tăng dần từ P đến F2. II. Ở F1 số chuột lông đen chiếm 29/33.
  13. III. Khi F1, sinh sản, tỉ lệ phải bị chết chiếm 34,5%. IV. Ở F2 các cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. A. 2.B. 1.C. 3. D. 4. Câu 115. Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N. 50% 75% Z Z 100% 50% 25% ?? ?? Y Y 100% Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bản bảo toàn. II. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ. III. Thế hệ thứ 4 không thu được các vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Z. IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 15/16. A. 1. B. 2.C.3. D. 4. Câu 116. Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? XX XY A. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. B. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái. C. Trong quần thể có tối đa 27 loại kiểu gen về hai gen trên. D. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lại về hai trên. Câu 117. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:
  14. Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây aaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là A. 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng. B. 3 trắng: 4 vàng. C. 3 đỏ: 1 trắng.D. 12 đỏ: 1 trắng. Câu 118. Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bàng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. Loài (I) Loài (II) Loài (III) Bãi lầy Độ mặn cao nhất (%) 9 A 3,00 8 7 B 2,00 6 C 1,00 5 4 3 2 1 0 0 5 1 0 1 5 2 0 2 5 3 0 3 5 Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp? I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài. II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ thuận với độ mặn của bãi lầy A, B. III. Bãi lầy C và bãi lầy B trồng xen được hai loại (I) và (II), bãi lầy A trồng loài (I). IV. Loài (I) có tốc độ sinh trưởng tăng mạnh nhất ở độ mặn từ 2,14% đến 3,35%. A. 4. B. 1. C. 3.D. 2. Câu 119. Tại một hồ nước có rất nhiều muỗi (bọ gậy là ấu trùng lột xác thành muỗi), người ta lập được lưới thức ăn như hình
  15. Để tiêu diệt hiệu quả muỗi mà không làm ảnh hưởng mạnh đến môi trường sinh thái, có bao nhiêu biện pháp sinh học sau đây là hợp lý? I. Thả thêm một lượng vừa phải cá rô vào hồ. II. Thả thêm thủy tức (là vật ăn thịt rận nước) vào hồ. III. Trồng thêm rong đuôi chó vào hồ làm tăng ốc và bọ nước. IV. Sử dụng thuốc để tiêu diệt hết bọ dậy trong hồ. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 120. Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp và 2 cặp gen, gọi x là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là +x (2). Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là -2x (3). x không lớn hơn 6,25% (4). Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1–x A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Hết 81. D 82. D 83. B 84. C 85. C 86. B 87. B 88. A 89. A 90. A 91. B 92. D 93. D 94. A 95. D 96. C 97. A 98. D 99. C 100. A 101. D 102. A 103. B 104. C 105. D 106. A 107. B 108. D 109. A 110. D 111. B 112. D 113. D 114. A 115. B 116. C 117. C 118. D 119. A 120. B Câu 81. Đáp án D Trong tế bào, loại axit nucleic có cấu tạo 1 mạch đơn dạng thẳng và không có cặp Nu bổ sung là mARN. Câu 82. Đáp án D Sản phẩm của gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. Biến dị tương quan là khi một tính trạng biến đổi kéo theo sự biến đổi của nhiều tính trạng khác do cùng 1 gen qui định. Câu 83. Đáp án B Glycogen dự trữ trong gan giúp đường huyết giảm xuống.
  16. Câu 85. Đáp án D Khoảng nhiệt độ từ 55℃ đến 56℃ gọi là khoảng chống chịu. Câu 96. Đáp án C Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có định hướng ở cấp do giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Câu 98. Đáp án D Phương pháp có thể hình thành dòng đơn bội nuôi cấy hạt phấn, tạo giống thuần. Câu 101. Đáp án C A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM=> f=40% 1 ― f aB là giao tử liên kết => aB= =30% 2 Câu 102. Đáp án A Các cơ thể ở thể ba là: (I) AaaBbDdee. (II) AaBBbDdEe. (V) AabbDddEe. (VI) AabbDdEee. Câu 103. Đáp án B Các phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi: I, II Câu 104. Đáp án C Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu → thay đổi axit amin mở đầu và không tổng hợp chuỗi aa. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi 1 aa trước bộ ba kết thúc. Câu 106. Đáp án A Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là hạt đậu. Câu 108. Đáp án D. A- Thân cao >> a thân thấp B- Hoa đỏ >> b hoa trắng I. Đúng, Kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A_B⇒A_B⇒ có 4 kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AABB, AABb, AaBB, AaBb II. Đúng, Cây thân cao hoa trắng (A−bb)(A−bb) có 2 kiểu gen: Aabb;AAbbAabb;AAbb - Nếu cây Aabb tự thụ phấn => F1 có 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng - Nếu cây AAbb tự thụ phấn => F1 có 100% thân cao hoa trắng III. Đúng, Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở đời con => Thân cao hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb→ Tỉ lệ thân cao hoa trắng là 3/8 = 18,75% IV. Đúng, Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabb) - TH1: AABB×aabb→100AaBbAABB×aabb→100AaBb (1 loại kiểu hình) - TH2: AABb×aabb→1AaBb:1AabbAABb×aabb→1AaBb:1Aabb (2 loại kiểu hình) - TH3: AaBB×aabb→1aaBb:1AaBbAaBB×aabb→1aaBb: 1AaBb (2 loại kiểu hình) - TH4: AaBb×aabb→1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb AaBb×aabb→1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (4 loại kiểu hình) Câu 109. Đáp án A
  17. (1) Đúng. Các cá thể nhập cư có thể mang đến alen mới hoặc có sẵn trong quần thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Ngược lại, các cá thể xuất cư cũng làm cho thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Trong đó, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. (3) Sai. Di – nhập gen không tạo ra nguồn biến dị mà chỉ có vai trò luân chuyển các nguồn biến dị ấy giữa các quần thể. (4) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa. Câu 111. Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. I đúng vì có 0,04 =0,1ab x 0,4ab Tần số hoán vị 20% II đúng vì kiểu hình có 1 tính trạng trội A_bb và aaB_ có tỉ lệ là 2x (0,25-0,04) =0,42=42% III sai vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3:3:2:2 IV đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng gồm có: A_bb và aaB_ nên có tổng số 4 kiểu gen. Câu 112. Đáp án D Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1 × 0,4 = 0,2 x 0,2= 0,08×5 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn →ab < 0,25 → là giao tử hoán vị. P: × ; f=40% Hoặc P: × ; f=20% P: × ;f=16%→ D sai Khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình. Xét các đáp án A: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen P: × ;f=16%→A−bb+aaB−=2×1−f =84→ A đúng. 2 B: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen: × ;f=0%→abab=50%→ B đúng C: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen: × ;f=40%→A−B−=f =20%→ C đúng 2 Câu 113. Đáp án D A sai, nếu thay thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 43 bằng cặp nuclêôtit G-X làm bộ ba gồm 3 nucleotit 43, 44,45 đang quy định Leu thành XXA (Pro). B sai, nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A ở vị trí 58 bằng cặp nuclêôtit A - T: AGA (Arg) → UGA (mã kết thúc) C sai, nếu mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 88 thì trình tự axit amin sẽ thay đổi từ điểm đột biến (vị trí 87 là thuộc bộ ba mã hóa axit amin số 29).
  18. D đúng, nếu thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 150 bằng cặp nuclêôtit G - X: GUU (Val) → GUX (Val). Chọn D Câu 116. Đáp án C Xét các trường hợp quy luật di truyền (gen nằm trên NST thường, gen nằm trên NST giới tính) Chú ý: Đề bài không cho XX là đực hay XY là đực. Câu 117. Đáp án C Theo sơ đồ, ta có: A-B- cho kiểu hình hoa đỏ. A-bb cho kiểu hình hoa vàng. aaB- và aabb cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây aaBb tự thụ phấn Đời con: 3aaB-: 1aabb Vậy kiểu hình ở đời con là 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng. Câu 118. Đáp án D Loài I chịu mặn đến độ mặn lớn hơn 3% mới giảm khả năng sinh trưởng => cao nhất trong các loài. Tốc độ sinh trưởng của loài II tỉ lệ nghịch với độ mặn của bãi lầy B, A; tỉ lệ thuận với bãi lầy C. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài I và II. Bãi lầy A có độ mặn cao nhất 3% nên chỉ trồng được loài (I). Loài (II) có tốc độ sinh trưởng gần như bằng 0 ở bãi lầy B và C. Câu 119. Đáp án A (I, II). I. Thả thêm cá rô cá rô sẽ ăn bọ gậy tiêu diệt muỗi. II. Thả thêm thủy tức ăn thịt rận nước làm bọ gậy không ăn rận nước được nên giảm số lượng. Câu 120. Đáp án B Theo bài ra, tỉ lệ KH lặn 2 tính trạng (có KG aabb) = x (1) Đúng. 1 1 A-B- = (2 + )= 2 + => (2) Đúng. 1 1 Tỉ lệ 1 trội = A-bb + aaB- =2 (4 ― )= 2 ―2 => (3) Sai. x phụ thuộc vào kiểu gen của P (Ví dụ: (f=40%) =0,16>6,25%) × → (4) Đúng. Ít nhất 1 trội (A-B- + A-bb + aaB-) = 1 – aabb = 1 – x