Đề thi thử TN THPT - Môn: Sinh Học - Mã đề: 144
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử TN THPT - Môn: Sinh Học - Mã đề: 144", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_tn_thpt_mon_sinh_hoc_ma_de_144.doc
Nội dung text: Đề thi thử TN THPT - Môn: Sinh Học - Mã đề: 144
- ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM HỌC 2020-2021 Môn: SINH HỌC Mã đề: 144 Thời gian: 50 phút Đề thi có 4 trang (không tính thời gian phát đề) Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SBD: . . . . . . . . Câu 1. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không kéo dài quá 6 mắt xích. Giải thích nào dưới đây là hợp lí nhất? A. Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích. B. Do trong chuỗi thức ăn có nhiều loài sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng. C. Do phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Do dòng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái . Câu 2. Sản phẩm pha sáng của quang hợp chuyển sang pha tối là: A. ATP và FADH2.B. ATP và NADPH. C. NADPH và CO2. D. ATP và NADH. Câu 3. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li A. cơ học. B. tập tính. C. sinh cảnh. D. thời vụ. Câu 4. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần xã ? A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Tỉ lệ các nhóm tuổi. D. Sự phân tầng. Câu 5. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. X aXa × XAY.C. X AXa × XAY. D. X AXa × XaY. Câu 6. Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. côli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêrôn Lac. II.Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 5 lần A. 3.B. 4.C. 2.D. 1. Câu 7. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen? A. AaBb.B. AaBB.C. AAbb.D. AABb. Câu 8. Giả sử một phân tử mARN được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, U, G . Biết rằng không có đột biến ,thì mARN này có tối đa bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin ? A. 27 loại mã bộ ba.B. 9 loại mã bộ ba.C. 24 loại mã bộ ba. D. 64 loại mã bộ ba. Câu 9. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là A.alanin .B. valin.C. mêtiônin.D. foocmin mêtiônin. Câu 10. Kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng không biểu hiện ở: A. Quần thể ngẫu phối.B. Quần thể giao phối có lựa chọn. C. Quần thể giao phối gần. D. Quần thể tự phối . Câu 11. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AABbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 12. Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá, đâu là sinh vật sản xuất ? A. Chim bói cá.B. Tôm.C. Tảo lục đơn bào. D. Cá rô. Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội các giao tử thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai: ♂AAaa x ♀Aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. B. F 1 có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ 5/12. C. F1 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/12. D. F1 có tối đa 5 kiểu gen và 2 loại kiểu hình. - Câu 14. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3 thành N2 không khí ? A. Vi khuẩn cố định nitơ.B. Vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.D. Vi khuẩn nitrat hóa. Trang 1/4- mã đề 144
- Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. Câu 16. Một tế bào chứa 3 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbXY, biết trong giảm phân không có đột biến. Kết thúc kì cuối của giảm phân I, kí hiệu nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào có thể là: A. AAbbXX và aaBBYY.B. AABBXY và aabbXY. C. AaBbXX và AaBbYY.D. AaBbXY và AaBbXY. Câu 17. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây đúng? A. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài. B. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường. D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. Câu 18. Khi nói về tiến hóa nhỏ cho những phát biểu sau: (1).Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài mới nhanh nhất. (2).Tiến hóa là sự phá vỡ trạng thái cân bằng di truyền của quần thể . (3).Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4).Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra ở động vật. Phương án đúng là : A. (1) đúng , (2) sai , (3) sai , (4) sai.B. (1) sai , (2) đúng , (3) sai , (4) đúng. C. (1) đúng , (2) đúng , (3) sai , (4) đúng.D. (1) đúng , (2) đúng , (3) sai , (4) sai. Câu 19. Một quần thể có cấu trúc di truyền: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là: A. 0,7.B. 0,49.C. 0,3.D. 0,09. Câu 20. Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. lai tế bào xôma khác loài.B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. C. Lai khác dòng.D. Công nghệ gen. Câu 21. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ: A. 50%.B. 25%.C. 15%.D. 100%. Câu 22. Bào quan nào sau đây diễn ra hô hấp tế bào ? A. Bộ máy Gôngi. B. Ti thể. C. Ribôxôm. D. Lục lạp. Câu 23. Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là : A. Prôtêin và sau đó là ADN. B. Prôtêin và sau đó là ARN. C. ADN và sau đó là ARN. D. ARN và sau đó là ADN. Câu 24. Cho các nhân tố tiến hóa sau: (1). Chọn lọc tự nhiên. (2). Giao phối không ngẫu nhiên. (3). Các yếu tố ngẫu nhiên. (4). Đột biến. (5). Di - nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen,vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. 4.B. 3. C. 2.D. 5. Câu 25. Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi, còn loài kia không có lợi và không bị hại là quan hệ A. ức chế cảm nhiễm. B. hội sinh. C. cộng sinh.D. hợp tác. Câu 26. Ở nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Trâu, gà. B. Hổ, vịt. C. Thỏ, chim sáo. D. Gà, bồ câu. Câu 27. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp lên kiểu hình làm biến đổi tần số kiểu và tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. C. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. Trang 2/4- mã đề 144
- Câu 28. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen trội A bị đột biến thành alen lặn a, alen lặn b bị đột biến thành alen trội B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A. AAbb, Aabb.B. AABB, aabb.C. Aabb, AaBb. D. aaBB, AAbb. Câu 29. Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. (2). Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. (3). Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. (4). Nhịp tim của lợn luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 2.B. 3.C. 4.D. 1. Câu 30. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra,cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh con có cả mắt đen và mắt xanh? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. AA x aa. Câu 31. Khi tiến hành phép lai giữa hai bố mẹ,khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản ( mỗi cặp tính trạng do một gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn.Các gen qui định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai giữa hai bố mẹ mà F1 cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. Biết rằng không có đột biến và chỉ tính phép lai thuận. A. 4.B. 6.C. 7.D. 5. Câu 32. Theo dõi 4 tế bào lưỡng bội của một loài cùng tiến hành nguyên phân 5 lần. Ở kỳ đầu của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành thoi phân bào. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác mọi sự kiện đều bình thường. Sau khi kết thúc 5 lần nguyên phân, tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu? A. 3/20. B. 1/12. C. 1/7. D. 1/31. Câu 33. Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp cùng quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai: AaBBDdeeHh x AaBbddEeHh cho đời con cây có chiều cao 200 cm ở F1 chiếm tỉ lệ? A. 35/128. B. 45/128.C. 15/128. D. 21/128. Câu 34. Ở một loài thực vật gen A: thân cao, gen a: thân thấp; gen B: hạt tròn, gen b: hạt dài; gen D: chín sớm, gen d: chín muộn. Cho cây thuần chủng thân cao, hạt tròn, chín sớm giao phấn với cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% thân thấp, hạt dài, chín muộn. Nếu cho các cây thân cao, hạt tròn, chín sớm ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được ở đời lai theo lý thuyết là bao nhiêu? Biết rằng tần số hoán vị gen (nếu có) bé hơn 50% và diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai giới và ở các thế hệ lai là như nhau. A. 1/81.B. 1/36.C. 1/16. D. 1/4. Câu 35. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n+1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 36. Cho một thực vật cho tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% quả đỏ, 56,25% quả vàng. Trong số những cây quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 3/7. B. 1/4.C. 3/16.D.1/16. Câu 37.Ở một loài thú gen qui định màu lông có 4 alen, alen A1 quy định lông đen, alen A2 quy định lông vàng, alen A3 quy định lông nâu, alen A4 quy định lông trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và thứ tự trội hoàn toàn của các alen là : Alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4 ; alen A2 trội hoàn toàn so với alen A3, A4 ; alen A3 trội hoàn toàn so với alen A4. Trong quần thể trên, nếu chỉ có các cá thể cùng màu lông mới giao phối với nhau thì ở đời con có số cá thể lông trắng thu được là bao nhiêu ? A. 1891/11025. B. 1/16. C. 11/105. D. 6/25. Câu 38. Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. Trang 3/4- mã đề 144
- II.Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. III.Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau. IV.Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau một phần. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do một cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép :18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd bD I. Kiểu gen của cây P có thể là AA x aa . Bd bD II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 40. Phả hệ sau mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người là bệnh P và hói đầu. Biết rằng mỗi bệnh do 1 gen gồm 2 alen qui định và 2 cặp gen qui định hai bệnh nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam, không hói đầu ở người nữ ; quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen H bằng 0,2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bệnh P do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. II. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người về cả hai bệnh. III. Khả năng người số 10 mang kiểu gen thuần chủng hai tính trạng trội là 2/15. IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 21/110. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Hết Trang 4/4- mã đề 144