Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

pdf 8 trang Hùng Thuận 21/05/2022 6261
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_1_nam_hoc_2021_2.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. PENBOOK ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA ĐỀ SỐ 1 NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Thằn lằn. B. Cá chép. C. Vịt trời. D. Ếch đồng. Câu 2. Trong quá trình quang hợp, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C3 là A. RiDP. B. PEP. C. APG. D. AOA. Câu 3. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là A. pôlinuclêôxôm. B. pôlixôm. C. pôlipeptit. D. pôlinuclêôtit. Câu 4. Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA:0,32Aa:0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,2 và 0,8. D. 0,8 và 0,2. Câu 5. Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên rARN? A. Ađênin. B. Xitôzin. C. Guanin. D. Timin. Câu 6. Các bộ ba UUU, UUX đều mã hóa phenylalanin; UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG đều mã hóa lơxin; GXU, GXX, GXG, GXA đều mã hóa alanin. Điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. thoái hóa. B. đặc hiệu. C. phổ biến. D. không gối lên nhau. Câu 7. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? AB AB AB Ab A. . B. . C. . D. . aB AB ab Ab Câu 8. Theo Menden, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 9. Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XYaA. B. Aa. C. XYA . D. XYA . Câu 10. Phương pháp tạo giống đa bội lẻ không áp dụng đối với loại cây trồng nào sau đây? A. Cam. B. Xoài. C. Bưởi. D. Lúa. Câu 11. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh thực vật ở A. đại Cổ sinh. B. đại Trung sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Nguyên sinh. Trang 1
  2. Câu 12. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi vốn gen của 2 quần thể cùng lúc? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 13. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tẩn số alen của quần thể theo một hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen thông qua đó tác động lên kiểu hình của quần thể. Câu 14. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là A. nơi ở. B. sinh cảnh. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu. Câu 15. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh? A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ. C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. Câu 16. Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cộng sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 17. Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ A. C6H12O6. B. H2O. C. CO2. D. APG. Câu 18. Người bị các bệnh về tim mạch, cẩn hạn chế ăn các loại thức ăn có nhiều (1) Người bị bệnh cao huyết áp cẩn hạn chế ăn các loại thức ăn có chứa nhiều (2) Người thường xuyên bị thiếu (3) trong khẩu phẩn ăn có thể bị bệnh quáng gà. Người thường xuyên bị thiếu (4) trong khẩu phần ăn có thể bị bệnh loãng xương. Các từ, cụm từ phù hợp có thể điền vào các chỗ trống tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) trong các câu trên lần lượt là: A. Cholesterol, muối, vitamin A, canxi. B. Vitamin A, chất xơ, muối, vitamin C. C. Cholesterol, chất xơ, vitamin A, sắt. D. Vitamin C, chất xơ, Cholesterol, muối. Câu 19. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 40%. Trang 2
  3. Câu 20. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử dụng dạng đột biến nào sau đây? A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội. Câu 21. Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí nào sau đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc của gen? A. Đầu gen. B. Giữa gen. C. gen. D. Cuối gen. BD Câu 22. Một cá thể có kiểu gen Aa , tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Giao tử Abd bd chiếm tỉ lệ A. 7,5%. B. 17,5%. C. 35%. D. 15%. Câu 23. Phép lai nào dưới đây cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con? Ab ab AB Ab A. . B. aaBb aabb . C. XXXYa a A . D. ab ab ab aB Câu 24. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A. aaBb aabb . B. Aabb AaBb . C. Aabb aaBb . D. AABb AaBb . Câu 25. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau? I. Cấy truyền phôi. II. Lai hữu tính. III. Công nghệ gen. IV. Nuôi cây mô tế bào thực vật. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới luôn cần sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. Câu 27. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng. B. Kích thước của quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. D. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mức sinh sản của quần thể tăng lên. Câu 28. Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Loài nào trong chuỗi thức ăn đã cho là sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Rắn. B. Cá rô. C. Cào cào. D. Đại bàng. Câu 29. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. Trang 3
  4. AbD II. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 abd loại giao tử. III. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử. AB IV. Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen XXDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối ab đa 8 loại giao tử. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 30. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn, ở phép lai: AB Ab Dd Dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình (aa, B-, D-) ở đời ab aB con chiếm tỉ lệ A. 15,755. B. 5,25%. C. 21%. D. 18,75%. Câu 31. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng họp chiếm tỉ lệ 1 1 3 3 A. . B. . C. . D. . 2 3 8 4 Câu 32. Trong trường họp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbDdEe AaBbDdE sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 9 81 27 27 A. . B. . C. . D. . 64 256 64 256 Câu 33. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 AA 0,40 0,525 0,5875 0,61875 Aa 0,50 0,25 0,125 0,0625 aa 0,10 0,225 0,2875 0,31875 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền. Trang 4
  5. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34. Lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình sau: Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 bậc dinh dưỡng. II. Loài E thuộc nhiều bậc dinh dưỡng hơn loài F. III. Quan hệ giữa loài B và loài D thuộc quan hệ cạnh tranh. IV. Nếu loài B bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thì loài E sẽ bị mất đi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P) ♂♀AAAA aaaa , thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64 81 35 25 A. . B. . C. . D. . 1225 1225 36 36 Câu 36. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân, cao hoa trắng chiếm tỷ lệ A. 91,1625%. B. 87,5625%. C. 98,4375%. D. 23,4375%. Câu 37. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn ABD d AB D toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XXXY thu được ruồi F1. ab ab Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 tổ hợp giao tử. II. Tần số hoán vị gen là 20%. III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5%. Trang 5
  6. 1 IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ . 7 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 38. Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét. II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng. 1 III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là . 3 IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2 . 3 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 39. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt. 2 C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. 27 D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Câu 40. Cho phả hệ sau: Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn; người (6) không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q; không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 12 người. II. Người (9) và người (12) có kiểu gen giống nhau. Trang 6
  7. III. Xác suất cặp (9) - (10) sinh thêm 1 người con gái không bị bệnh P và không bị bệnh Q là 25%. IV. Cặp (11) - (12) không thể sinh được 1 người con trai có kiểu gen giống bố. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án l-B 2-C 3-B 4-C 5-D 6-A 7-C 8-B 9-D 10-D 11-A 12-C 13-D 14-C 15-D 16-D 17-B 18-A 19-C 20-B 21-A 22-B 23-D 24-C 25-B 26-D 27-D 28-A 29-D 30-A 31-B 32-C 33-B 34-C 35-A 36-C 37-B 38-A 39-C 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B + Hệ tuần hoàn kép: thằn lằn, vịt trời, ếch đồng. + Hệ tuần hoàn đơn: cá chép Câu 2: Đáp án C + Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG. + Ở thực vật C4, chất nhận CO2 đầu tiên là PEP, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là AOA. Câu 3: Đáp án B Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động trên một phân tử mARN, hiện tượng này được gọi là pôliribôxôm hay pôlixôm. Tải bản word kèm lời giải chi tiết tại link sau: hoc.html?tlc=violet Câu 40: Đáp án C + Ở cả 2 bệnh đều thấy trong phả hệ, bố mẹ không bệnh sinh ra con bệnh → bệnh là lặn, không bệnh là trội. + Quỵ ước: Trang 7
  8. • Bệnh P: không bệnh – A, bệnh – a • Bệnh Q: không bệnh – B, bệnh – b + Bố 6 không mang alen gây bệnh sinh ra 2 con đều mang 2 bệnh P, Q → gen gây bệnh đều nằm trên NST giới tính X và không alen tương ứng trên Y (gen trên NST thường thì Bố đồng hợp trội, con 100% không bệnh). + Ta có thể xác định được kiểu gen các cá thể như sau: 1 A B 2 XaB Y 3 XAb X aB 4 XAB Y 5 XAb X aB 6 XAB Y 7 XAB X 8 Xab Y 9 XAB X ab 10 XAb Y 11 XaB Y 12 XAB X ab 13 XAB Y 14 Xab Y Như vậy: xác định được chính xác 12 người trong phả hệ, 2 người chưa xác định được là 1,7. → Ý I đúng. Người 9 và 12 có kiểu gen giống nhau → Ý II đúng. + Xác suất cặp (9) - (10) sinh thêm 1 người con gái không bị bệnh P và không bị bệnh Q là: 9 XAB X ab 10 X Ab Y → Con gái sinh ra không mắc cả 2 bệnh sẽ có kiểu gen là XXAB Ab hoặc XXAb aB (nếu có hoán vị gen) XXAB Ab XAb XaB 1/ 2 1/ 2 1/ 4 25% → Ý III đúng. + Cặp 11 XaB Y 12 X AB X ab có thể sinh được 1 người con trai có kiểu gen giống bố nếu như có xảy ra hoán vị gen ở mẹ (12) → Ý IV sai. Trang 8