Đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh học
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_sinh_hoc.doc
Nội dung text: Đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh học
- PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1,5 điểm) a) Hiện tượng di truyền liên kết bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào? b) Nếu như có hiện tượng di truyền liên kết xảy ra ở giới đực và giới cái thì khi lai hai ruồi giấm F1 trong thí nghiệm của Moocgan kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình ở 2F như thế nào? Viết sơ đồ lai. Câu 2. (1,5 điểm): a) Phân biệt nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính? b) Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là bao nhiêu? Câu 3. (1.5 điểm): Một gen cấu trúc có chiều dài 0,51 micrômet, số nuclêôtit loại Guanin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. a) Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho quá trình nhân đôi? b) Số liên kết hiđrô của gen bị thay đổi như thế nào trong trường hợp gen bị đột biến mất 2 cặp nuclêôtit? Câu 4. (1.0 điểm): Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 thu được 1080 cây trong đó có 600 cây hạt vàng còn lại là các cây hạt xanh. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hạt vàng dị hợp tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 5. (1.0 điểm): Có thể áp dụng phương pháp nào để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu? Muốn tạo ra các cây phong lan bằng phương pháp đó người ta phải tiến hành theo những bước nào? Câu 6. (1.0 điểm): Ở phép lai P: ♂Aabb ♀AaBb sinh ra F1. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào mang cặp nhiễm săc thể chứa cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; cơ thể cái ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất thu được 1 cá thể không mang gen trội là bao nhiêu? Câu 7. (1,0 điểm). Một kĩ thuật viên làm xét nghiệm tế bào cho một bệnh nhân nữ mắc bệnh di truyền, trên tiêu bản hiển vi quan sát thấy có 45 nhiễm sắc thể trong một tế bào, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc, các cặp còn lại bình thường. Hãy cho biết bệnh nhân đó mắc bệnh gì? Mô tả các biểu hiện bệnh và nêu cơ chế xuất hiện bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân đó. Câu 8. (1.5 điểm) a) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau căn bản ở điểm nào? Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? b) Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần phải nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp? Hết
- PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN HDC THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu Nội dung Điểm 1 a - Quy luật phân li độc lập của Menđen chỉ nghiệm đúng trong các trường hợp: Các cặp 0.25 (1,5đ) gen nằm trên các cặp NST khác nhau: - Hiện tượng di truyền liên kết của Moocgan phát hiện đã bổ sung các điểm: + Mỗi NST chứa rất nhiều gen. 0.25 + Các gen trên NST phân bố thành một hàng dọc và tạo thành nhóm gen liên kết, số nhóm 0.25 gen liên kết đúng bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. + Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định 0.25 bởi các gen nằm trên một NST, nhờ đó trong chọn giống có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. b) Nếu như có hiện tượng liên kết gen xảy ra cả con đực và con cái ở ruồi giấm1 F ta có sơ đồ lai: BV BV F1: (thân xám, cánh dài) x (thân xám, cánh dài) bv bv GF1: BV : bv BV : bv BV BV bv F2: 1 : 2 : 1 0.25 BV bv bv TLKH: 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. 0.25 2 a) (1.5đ) Nhiễm sắc thể thường Nhiễm sắc thể thường - Tồn tại thành nhiều cặp trong tế bào - Chỉ tồn tại thành 1 cặp trong tế bào lưỡng 0.25 lưỡng bội 2n. bội 2n. - Luôn sắp xếp thành các cặp tương đồng, - Có thể đồng dạng XX, hoặc không đồng 0.25 giống nhau ở cả giới đực và giới cái. dạng XY, XO. Khác nhau giữa giới đực và giới cái trong cùng loài. - Gen nằm trên NST thành cặp gen tương - Gen nằm trên NST giới tính có thể thành 0.25 ứng. cặp gen tương ứng.( ở giới XX), hoặc gen có trên X mà không có trên Y và ngược lại. - Quy định giới tính của cơ thể. - Gen trên NST quy định các tính trạng - Gen trên NST quy định giới tính, các tính 0.25 thường không liên quan đến giới tính. trạng liên quan và không liên quan đến giới tính. b) Tế bào có 6 nhóm gen liên kết Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 12 0.25 - Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm 2n – 1 = 12 – 1 0.25 = 11 và thể tam bội 3n = 6 x 3 = 18.
- 3 a) Đổi 0.51 µm = 5100 Ao (1.5đ) - Tổng số nucleotit của gen là: N = (5100 x 2) : 3,4 = 3000 ( Nucleotit) 0.25 - Số nucleotit từng loại của gen là: G = X = 3000 x 30% = 900 (Nucleotit) 0.25 A = T = (3000 : 2) – 900 = 600 (Nucleotit) - Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: 0.25 Gmt = Xmt = 900 x (23 – 1) = 6300 (Nucleotit) Amt = Tmt = 600 x (23 – 1) = 4200 (Nucleotit) b) Số liên kết hiđrô của gen bị thay đổi khi gen bị đột biến mất 2 cặp nuclêôtit có các trường hợp sau: - Nếu gen mất 2 cặp A – T thì gen giảm 4 liên kết hiđrô 0.25 - Nếu gen mất 2 cặp G - X thì gen giảm 6 liên kết hiđrô 0.25 - Nếu gen mất 1 cặp A – T và 1 cặp G – X thì gen giảm 5 liên kết hiđrô. 0.25 4 Quy ước: A – Hạt vàng a – Hạt xanh (1.0đ) - Cây hạt xanh F2 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ = (1080 – 600): 1080 = 4/9 → Ta có 4/9 aa = 2/3 a x 2/3 a → F1 đều cho giao tử 2/3 a → Tỉ lệ giao tử A ở F1 = 1 – 2/3 0.25 = 1/3 - Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau: F1 x F1: (1/3A; 2/3a) x (1/3A; 2/3a) → F2: 1/9 AA: 4/9 Aa : 4/9 aa ( 5 hạt vàng : 4 hạt 0.25 xanh) - Trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hạt vàng dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/9 0.5 5 * Để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây 0.25 (1.0đ) phong lan có kiểu gen quý ban đầu ta có thể áp dụng phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm. * Các bước tạo cây phong lan mới từ phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm: - Bước 1: Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non rồi nuôi cấy trên 0.25 môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra các mô sẹo. - Bước 2: Chuyển các mô sẹo sang nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng đặc và có chứa 0.25 hoocmon sinh trưởng phù hợp để kích thích chúng phân hóa thành các cây con hoàn chỉnh - Bước 3: Chuyển các cây con sang trồng trong các bầu ở vườn ươm có mái che trước khi 0.25 mang trồng ngoài đồng ruộng. 6 * ♂Aabb cho 4 loại giao tử với tỉ lệ: 2/5Ab: 2/5ab: 1/10Aab: 1/10b 0.25 (1.0đ) * ♀AaBb cho 6 loại giao tử với tỉ lệ: 1/8ABB: 1/8 Abb: 1/4A: 1/4 a: 1/8aBB: 1/8abb 0.25 - Tỉ lệ kiểu gen không mang gen trội ở F1 = (2/5 x 1/8) + (2/5 x 1/4) + ( 1/10 x 1/8) + ( 1/10 x 1/4) = 15/80 = 3/16 0.25 Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để thu được 1 cá thể không mang gen trội là: 2 x 3/16 x 13/16 = 39/128 0.25 7 - Bệnh nhân đó bị mắc bệnh Tơcnơ 0.25 (1.0đ) - Bệnh nhân Tơcnơ là nữ: Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, lúc trưởng thành không 0.25 có kính nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con. - Cơ chế xuất hiện bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ: + Trong giảm phân: Do rối loạn phân li ở cặp NST gới tính xảy ra ở bố hoặc mẹ tạo giao tử không chứ NST giới tính nào ( kí hiệu O), cơ thể còn lại giảm phân bình thường tạo giao tử 0.25 mang X. + Trong thụ tinh giao tử không chứa NST giới tính nào kết hợp với giao tử bình thường 0.25 mang NST X tạo hợp tử mang môt NST giới tính X ( kí hiệu XO), hợp tử này phát triển thành cơ thể bị bệnh Tơcnơ
- 8 a) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau ở những điểm cơ bản sau: (1.5đ) - Độ đa dạng thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. 0.25 - Độ nhiều thể hiện mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã. 0.25 - Mối quan hệ: Quan hệ thuận – nghịch. Số lượng loài càng đa dạng thì số lượng cá thể của 0.5 mỗi loài giảm đi và ngược lại. b) Muốn nuôi được nhiều cá trong ao và để có năng suất cao thì cần phải nuôi các loài cá phù hợp: - Nuôi cá sống ở các tầng nước khác nhau: ăn nổi, ăn đáy giảm mức độ cạnh tranh 0.25 giữa các loài cá. - Nuôi nhiều loài cá ăn các loại thức ăn khác nhau, tận dụng được nguồn thức ăn trong tự 0.25 nhiên do đó đạt năng suất cao.